Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tổng hợp vô cơ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.96 MB, 115 trang )








Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài toán về Al3+ với OH-

BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CỦA OH- VỚI Al3+
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Bài toán về phản ứng của OH- với Al3+-”
thuộc Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để
giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng
hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bài toán về phản ứng của OH- với Al3+-” sau đó làm đầy đủ các bài tập
trong tài liệu này.

Câu 1: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH nồng độ 1M người ta nhận thấy khi
dùng 180ml dung dịch NaOH hay dùng 340ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa
bằng nhau. Nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A. 0,5M
B. 0,375M
C. 0,125M
D. 0,25M
Câu 2. X là dd AlCl3, Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml dd X. Khuấy đều tới pư
hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dd Z. Thêm tiếp 100 ml dd Y vào dd Z, khuấy đều tới pư hoàn toàn
lại thu được 10,92g kết tủa. Giá trị của m và nồng độ mol của dd X lần lượt là:


A. 7,8 và 1,6M.
B. 3,9 và 2M.
C. 7,8 và 1M.
D. 3,9 và 1,6M.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 50,5 g.
B. 54,4.
C. 58,3.
D. 46,6.
Câu 4. Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được dung dịch Z.
Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và
nhỏ nhất là:
A. 3,12g và 2,6g
B. 3,12g và 1,56g
C. 1,56g và 3,12g
D. 2,6g và 1,56g
Câu 5. Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml
dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với
660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là:
A.1,7
B.1,9
C.1,8
D.1,6
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết
tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 78(2z - x - 2y)
B. 78(2z - x - y)
C. 78(4z - x - 2y)

D. 78(4z - x - y)
Câu 7: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml
dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100
ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l
của dung dịch X bằng:
A. 3,2 M.
B. 1,0 M.
C. 1,6 M.
D. 2,0 M.
Câu 8: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được dung dịch A và
8,55 gam kết tủa .Thêm tiếp 600ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào A thì lượng kết tủa thu được là 10,485
gam.Giá trị của x là :
A. 0,12
B. 0,09
C. 0,1
D. 0,06
Câu 9: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết
tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475
gam. Giá trị của x là
A. 0,06.
B. 0,09.
C. 0,12.
D. 0,1.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Bài toán về Al3+ với OH-

Câu 10: Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch
bM thu được 15,6 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào dung dịch
bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 3,00 và 0,75.
B. 3,00 và 0,50.
C. 3,00 và 2,50.
D. 2,00 và 3,00
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lit dung dịch
NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu
được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 3m2. Giá trị của m là:
A. 85,5.
B. 71,82.
C. 82,08.
D. 75,24.
Câu 12: Cho 600 ml dd NaOH 1M vào V ml dd Al2(SO4)31M thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V
là:
A. 185
B. 70
C. 140
D. 92,5
Câu 13: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml  V  280ml.
A. 1,56g
B. 3,12g
C. 2,6g

D. 0,0g
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo,
đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?
A.0,6 lít
B.1,9 lít
C.1,4 lít
D.0,8 lít
Câu 15: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ
mol của dung dịch KOH đã dùng là:
A.1,5M hoặc 3,5M
B.3M
C.1,5M
D.1,5M hoặc 3M
Câu 16: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung
dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính
x.
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M
Câu 17: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam
kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
Câu 18: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa.
Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?
A.1,7

B.1,9M
C.1,4M
D.1,5M
Câu 19: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một
kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?
A.150
B.100
C.250
D.200
Câu 20: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung
dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu?
A. 500
B. 800
C. 300
D. 700
Câu 21: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng
keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn
nhất đã dùng là?
A. 2 lít
B. 0,2 lít
C. 1 lít
D. 0,4 lít
Câu 22: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
C. 2,65 lít
D.2,25 lít
Câu 23: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml  V  320ml.

A.3,12g
B.3,72g
C.2,73g
D.8,51g
Câu 24: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.
A.1,2M
B.0,3M
C.0,6M
D.1,8M
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài toán về Al3+ với OH-

Câu 25: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được
một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l
của dung dịch NaOH đã dùng là?
A.0,9M
B.0,9M hoặc 1,3M
C.0,5M hoặc 0,9M
D.1,3M
Câu 26: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết
tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,4 lít

B. 1,2 lít
C. 2 lít
D.1,8 lít
Câu 27: Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3
0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Tính m.
A. 22,1175g
B. 5,1975g
C. 2,8934g
D. 24,4154g
Câu 28: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn
nhất thì giá trị của m là:
A.1,71g
B.1,59g
C.1,95g
D.1,17g
Câu 29: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.
A. 0,75M
B. 0,625M
C. 0,25M
D. 0,75M hoặc 0,25M
Câu 30: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa
trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng
độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M

Câu 31: Cho m gam Na vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được 7,8 gam
kết tủa. m có giá trị là:
A.12,65 gam hoặc 19,55 gam
B. 12,65 gam hoặc 21,85 gam
C. 7,728 gam
D. 10,235 gam hoặc 10,304 gam
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gốm Na và Al vào nước thu được dung dịch X. 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51
gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa m gam X cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 9,968 lít
B. 8,624 lít
C. 9,520 lít
D. 9,744 lít
Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al ( trong đó Al chiếm 37,156% về khối lượng) tác dụng với
H2O dư thu được V lít H2(đktc). Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH
dư thì thu được 12,32 lít H2(đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 21,8 và 8,96
B. 19,1 và 8,96
C. 21,8 và 10,08
D. 19,1 và 10,08
Câu 34: Cho hỗn hợp Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan.
Sục CO2 dư vào dung dị ch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 15,6 gam
B. 10,4 gam
C. 7,8 gam
D. 3,9 gam
Câu 35: Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa
rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a là:
A. 11,5
B. 9,2
C. 9,43

D. 10,35
Câu 36: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam
hỗn hợp trên vào 100 ml dung dịch NaOH 4M (dư) thì thu được 7,84 lít khí ( đktc) và dung dịch X. Tìm
% khối lượng Na trong hỗn hợp
A. 50,49%
B. 70,13%
C. 29,87%
D. 39,86%
Câu 37: Chia hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 24,64 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 17,92 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài toán về Al3+ với OH-

Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 9,408 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của Na, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 7,82; 18,9; 7,84.
B. 9,20; 18,9; 6,72.
C. 9,20; 16,2; 6,72.
D. 7,82; 16,2; 7,84.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho
m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 2,2V lít khí. Thành phần phần trăm khối lượng Na trong X
là (các khí đo ở cùng điều kiện)

A. 22,12%.
B. 24,68%.
C. 39,87%.
D. 29,87%.
Câu 39: Cho 14,8 gam hh gồm Al2O3 và Na vào nước dư thu được dd chỉ chứa một chất tan duy nhất và
thoát ra V lit khí H2 (đktc). Tính V:
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Câu 40: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m (g) X tác dụng với H2O dư thu được 0,4 mol H2. Cho m (g) X
tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 0,475 mol H2. Xác định giá trị của m?
A. 15,55
B. 14,55
C. 15,45
D. 14,45
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp
X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 500 ml dung dịch AlCl3 1M đến
phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 23,4 gam
B. 39.0 gam
C. 15,6 gam
D. 31,2 gam
Câu 42: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó Oxi chiến 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào
dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,6
B. 10,4
C. 23,4

D. 27,3
Câu 43: Hỗn hợp A gồm Na và Al hoà tan hết trong lượng nước dư thu được a mol H2 và dung dịch B
chứa 2 chất tan. B tác dụng tối đa với dung dịch chứa b mol HCl. Tỉ số a :b có giá trị là:
A. 1 :3
B. 1 :2
C. 1 :1
D. 1 :4
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp
X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản
ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 51,5gam.
B. 30,9gam
C. 54,0gam
D. 20,6gam.
Câu 45: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào H2O dư thu được 200 ml dung dịch A chỉ
chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là:
A. 3,56
B. 5,36
C. 2,32
D. 3,52
Câu 46: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol Ba. Cho m gam X vào
nước dư cho đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m
là:
A. 3,81
B. 5,27
C. 3,45
D. 3,90
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 4,41 gam hỗn hợp Na 2O và NaNO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư thu được dung
dịch X. Cho 2,43 gam Al vào dung dị ch X . Thể tích khí ở đktc tối thiểu có thể thu được là (biết các phản

ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 1,344 lít.
B. 2,016 lít.
C. 1,008 lít.
D. 0,672 lít.
Câu 48: Cho 2,7g bột Al vào 100 ml dd NaOH 2M, thu được dd A. Thêm dd chứa 0,35 mol HCl vào A
thì lượng kết tủa thu được là:
A. 7,8g.
B. 3,9g.
C. 11,7g.
D. 0,00g.
Câu 49: Cho hh bột Al và Fe vào cốc chứa 10 ml dd NaOH 2M, sau pư hoàn toàn thu được 0,336 lít
H2(đktc). Thêm tiếp vào cốc 100 ml dd HCl 1M khuấy đều cho các pư xảy ra hoàn toàn thì thu được dd X.
Để trung hòa lượng HCl có trong X cần dung 10 ml dd NaOH 1M. Khối lượng Fe có trong hh ban đầu là:
A.1,12g.
B. 4,48g.
C. 2,24g.
D. 2,475g.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài toán về Al3+ với OH-

Câu 50: Hỗn hợp X gồm Na,Ba và Al .
–Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và 12,32 lít H2 (đktc).

–Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z và H2. Cô cạn
dung dịch Z thu được 67,1 gam muối khan. m có giá trị là:
A. 24,68 gam
B. 36,56 gam
C. 31,36 gam
D. 28,05 gam
Câu 51: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch A và khí H2.
Thêm m gam Na vào dung dịch A thu được 3,51 gam kết tủa.Khối lượng của dung dịch A là:
A. 70,84 gam
B. 74,68 gam
C. 71,76 gam
D. 80,25 gam
Câu 52: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ
từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì
đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 23,4 và 35,9.
B. 15,6 và 27,7.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4
Câu 53: Hỗn hợp X(Na,K,Ba)trong X có số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam
hỗn hợp X tan hết trong H2O ,thu được dd Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 tạo ra đi qua một ống chứa
0,3mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng,sau phản ứng thu được 33,6gam chất rắn trong ống. Đem toàn bộ
dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2mol HCl;0,02 mol AlCl3 và 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được y
gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:
A. 41,19
B. 52,30
C. 37,58
D. 58,22
Câu 54: Cho 19,45 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 5,04 lít khí
H2 (đktc), dung dịch A và m gam kết tủa. m có giá trị là

A. 35 gam.
B. 64,125 gam.
C. 52,425 gam
D. 11,7 gam.
Câu 55: Cho 7,872 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,4M thu được 4,992
gam kết tủa. Phần trăm số mol K trong hỗn hợp X là :
A. 46,3725%
B. 48,4375%
C. 54,1250%
D. 40,3625% hoặc 54,1250%
Câu 56: Cho 23,45 gam hỗn hợp X gồm Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít khí H2
(đktc); dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 10,08 lít
B. 3,92 lít
C. 5,04 lít
D.6,72 lít
Câu 57: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm(M<100) thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml
dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được
83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ là:
A. 28,22%
B. 37,10%
C. 16,43%
D. 12,85%
Câu 58: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 4,85.
B. 4,35.
C. 3,70
D. 6,95.

Câu 59: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Al vào nước thu được dung dịch chứa 2 chất tan có số
mol bằng nhau và 26,88 (lít) khí đktc.Giá trị của m là:
A. 28,4
B. 42,8
C. 44,8
D. 48,2
Câu 60: Hỗn hợp X gồm K, Al nặng 10,5 gam. Hoà tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch Y. Thêm
từ từ dung dịch HCl 1M vào Y nhận thấy khi thêm được 100 ml thì bắt đầu có kết tủa, và khi thêm được V
ml thì thu được 3,9 gam kết tủa trắng keo. Giá trị của V và phần trăm khối lượng K trong X là
A. 50 ml hoặc 250 ml và 74,29%
B. 50 ml hoặc 250 ml và 66,67%
C. 150 ml hoặc 350 ml và 66,67%
D. 150 ml hoặc 250 ml và 74,29%
Câu 61 : Dung dịch X chứa 0,2 mol NaAlO2 ; 0,1 mol NaOH. Thể tích (ml) HCl 1M ít nhất cần dùng cho
vào dung dịch X để thu được 7,8 gam kết tủa sau phản ứng là:
A. 700
B. 100
C. 600
D. 200
Câu 62: Nhỏ 147,5 ml dung dịch H2SO4 2M vào 200ml dung dịch Y gồm: KAlO2 1M và NaOH 1,5M thu
được a gam kết tủa. Xác định:
A. 4,46
B. 13,26
C. 15,8
D. 8,58
Câu 63: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Chia X thành 2
phần bằng nhau.
Phần 1: Nhỏ 200 ml HCl 1,3M vào thu được 1,8a gam chất rắn.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài toán về Al3+ với OH-

Phần 2: Nhỏ 200 ml HCl 2,5M vào thu được a gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 8,1
B. 10,8
C. 2,7
D. 5,4
Câu 64: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí
(đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được
5,46 g kết tủa. m có giá trị là:
A. 7,21 gam
B. 8,2 gam
C. 8,58 gam
D. 8,74 gam
+
3+
2Câu 65: Dung dịch X gồm 0,1 mol H , z mol Al , t mol NO3 và 0,02 mol SO4 . Cho 120 ml dung dịch Y
gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá
trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,120.
B. 0,020 và 0,012.
C. 0,120 và 0,020.
D. 0,012 và 0,096.

Câu 66: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O,Al2O3 vào nước được dd trong suốt X. Thêm dần dd HCl
1M vào dd X nhận thấy khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì thể tích dd HCl 1M đã cho vào là 400ml sau đó
cho thêm vào 200ml hoặc 600ml dd HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 7,8 và 19,5
B. 15,6 và 39
C.15,6 và 37
D. 7,8 và 39.
Câu 67: Hòa tan 0,24 mol MgSO4; 0,16 mol AlCl3 vào 400 ml dd HCl 1M được dd A. Thêm 500 ml dd
NaOH 3M vào A thấy xuất hiện kết tủa B. Đem toàn bộ B nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được m gam chất rắn E. Giá trị của m là:
A. 9,60.
B. 10,62.
C. 17,76.
D. 13,92.
Câu 68: Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2(hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dd H2SO4
0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng
không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là:
A. 1,34 lít.
B. 1,10 lít.
C. 0,55 lít.
D. 0,67 lít.
Câu 69: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và
Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,32 gam
B. 12,44 gam
C. 14 gam
D. 10,88 gam
Câu 70: Cho 1,6 gam SO3 vào 600 ml dung dịch AlCl3 0,1M được dung dịch X. Cho kim loại Ba vào X
thoát ra 0,25 gam khí và có m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4.

B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 71: Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi
kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,90.
B. 11,70.
C. 7,80.
D. 5,85.
Câu 72: Trộn lẫn 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M, khuấy đều cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được x gam kết tủa và dung dịch A. Sục CO2 dư vào A thu được y gam kết
tủa. Giá trị của x và y tương ứng là
A.13,98 và 7,06.
B.23,3 và 7,06.
C.23,3 và 3,12.
D.13,98 và 3,12.
Câu 73: Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch
A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84
gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A. 1,12M hoặc 2,48M
B. 2,24M hoặc 2,48M
C. 2,24M hoặc 3,84M
D. 1,12M hoặc 3,84M
Câu 74: Cho m gam NaOH vào 300ml NaAlO2 0,5M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch chứa 500ml
HCl 1,0M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 7,8 gam chất kết tủa. Sục CO2 vào dung dịch Y thấy
xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,0 gam
B. 12,0 gam
C. 8,0 gam
D. 16,0 gam

Câu 75: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản
ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa
xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 3,95 gam
B. 2,7 gam
C. 12,4 gam
D.5,4 gam

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài toán về Al3+ với OH-

Câu 76: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam
hỗn hợp trên vào 100 ml dd NaOH 4M ( dư) thì thu được 7,84 lít khí( đktc) và dung dịch X. Thể tích dd 2
axit (HCl 0,5M và H2SO4 0,25M đủ phản ứng với dung dịch X để được kết tủa lớn nhất là:
A. 500ml
B. 400 ml
C. 300ml
D. 250ml
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì
thu được 3a mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a mol kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 32,20.
B. 17,71.

C. 24,15.
D. 16,10.
Câu 78 Hòa tan hết m g ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X, thu được a mol kết
tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì cũng thu được a mol kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,125.
B. 22,540.
C. 17,710.
D. 12,375.
Câu 79: Cho m gam kali vào 120 ml dung dịch ZnSO4 1M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng
4,24 gam. Giá trị của m là:
A. 14,04.
B. 9,36.
C. 4,368.
D. 12,48.
Câu 80: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau
khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2. Tính nồng độ mol
của dung dịch X:
A. 0,2M
B. 0,4 M
C. 0,3M
D. 0,25 M
Câu 81: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,99 gam kết tủa.Giá trị lớn nhất của m là:
A.1,38
B.1,15
C.1,61
D.0,92
Câu 82: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm K2O và Zn vào nước dung dịch A chứa 1 chất tan , 6,72 lít khí và
1 gam chất rắn không tan.% khối lượng của Zn trong X là :
A. 42,36%

B. 32,64%
C. 43,26%
C. 46,23%
Câu 83 :X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch
Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết
tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A. 0,075M
B. 0,100M
C. 0.150M
D. 0.050M
Câu 84: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M
và Al2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.
- Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1/V2 là:
A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6. C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6.
Câu 85: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc chứa 200 ml dung dịch NaOH có
nồng độ a mol/lít, thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thì
được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của à là:
A. 2M.
B. 1,5M hay 3M.
C. 1M hay 1,5M.
D. 1,5M hay 7,5M .
Câu 86: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng
keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02 gam rắn. Thể tích dung dịch NaOH
là:
A. 0,2 lít hoặc 1 lít. B. 0,2 lít hoặc 2 lít. C. 0,3 lít hoặc 4 lít. D. 0,4 lít hoặc 1 lít.
Câu 87: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,45.

B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
Câu 88: Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl
0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không
đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là:
A. 0,5 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,7 lít.
D. 0,8 lít.
Câu 89: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M
và Al2(SO4)3 0,5M.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài toán về Al3+ với OH-

- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.
- Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1/V2 là:
A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6. C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6.
Câu 90: Dung dịch A gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5 M. Dung dịch B gồm AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5
M. Cho V1 lit dung dịch A vào V2 lit dung dịch B thu được 427,5V2 gam kết tủa. Tỉ số V1:V2 = ?
A. 3,5
B. 2,537 và 3,5

C. 3,5 và 3
D. 3
Câu 91: Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng
vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch
Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55
B. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75
D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55
Câu 92: cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của
dung dịch chưa ion H+ với dung dịch chứa ion [Al(OH)4]- hoặc ion AlO2 - như sau

nAl(OH)

3

0,03

0

0,025x

0,175x

TH1

TH2

nH+


Với X là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào
đồ thị, giá trị của a là
A. 0,468.
B. 1,95
C. 0,78
D. 0,936
Câu 93: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol
NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Al(OH)3

1,2

Tỉ lệ a: b lần lượt là

0,8

2,0

2,8

A. 2:1
B. 2:7
C. 4:7
D. 2:5
Câu 94: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay
Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Xác định tỉ lệ x: y?
A. 1: 3.
B. 2: 3.


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

C. 1: 1.

Bài toán về Al3+ với OH-

D. 4: 3.

Câu 95: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol
Ba[Al(OH)4]2 hoặc Ba(AlO2)2, kết tủa thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol Al(OH)3

0,2

0

0,1

0,3

x

0,7


Số mol HCl

Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,05 và 0,30
C. 0,05 và 0,15

B. 0,10 và 0,15
D. 0,10 và 0,30

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -






Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Kim loai tac dung voi axit

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC

Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Kim loại tác dụng với axit” thuộc Khóa học
Luyện thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Kim loại tác dụng với axit ” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Câu 1: Cho 10 hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với axit HCl dư thì thu được 24,2 gam muối clorua. Tính % về
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
A. 25% và 75%
B. 91% và 9%
C. 50% và 50%
D. 64% và 36%
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít
khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7g
B. 75,5g
C. 74,6g
D. 90,7g
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 0,896 lít
B. 1,344 lít
C. 1,568 lít
D. 2,016 lít
Câu 4: Cho 13,5 gam hỗn hợp (Al, Cr, Fe, Mg) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng
(trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 47,1.
B. 30,3.
C. 80,7.
D. 45,5.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na, K, Ba vào nước được 100 ml dung dịch X và 0,56 lít khí H2 (đktc).
Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và HCl 0,3M vào 100 ml dung dịch X được dung dịch Y. Giá
trị pH của dung dịch Y là
A. 1,0.
B. 7,0.
C. 4,0.
D. 9,0.
Câu 6: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào lượng nước dư thấy thoát ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
Cũng hòa tan m gam hỗn hợp này vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của
m là
A. 13,70.
B. 21,80.
C. 57,50.
D. 58,85.
Câu 7: Hỗn hợp Cr, Al, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (không có mặt không khí) tạo nên 8,96
lít khí (đktc) và 12,7 gam bã rắn không tan. Lọc lấy dung dịch, thêm một lượng dư dung dịch NaOH và
nước clo rồi thêm dư dung dịch BaCl2, thu được 25,3 gam kết tủa vàng. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn
hợp là:
A. 23,18.
B. 22,31.
C. 19,52.
D. 40,15.
Câu 8: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X
là:
A. 56,25%.
B. 49,22%.
C. 50,78%.
D. 43,75% .
Câu 9: Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lit khí (đktc).
- Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lit khí (đktc).
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Kim loai tac dung voi axit

Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là:
A. 17%.
B. 16%.
C. 71%.
D. 32% .
Câu 10: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 31,45 gam.
B. 33,25 gam.
C. 3,99 gam.
D. 35,58 gam.
Câu 11: Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M
thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là:
A. 37,21% Mg và 62,79% Al.
B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al
D. 54,76% Mg và 45,24% Al.

Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO
(đktc). Tính % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 39% và 61%
B. 2,16% và 7,84% C. 51% và 49%
D. 52,7% và 47,3%
Câu 13: Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 1,12lit hỗn hợp NO và
NO2 có khối lượng trung bình là 42,8. Biết thể tí ch khí đo ở ( đktc ). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra
là:
A. 9,65g
B. 7,28g
C. 4,24g
D. 5,69g
Câu 14: Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu , Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 thu
được 5,376 lít hỗn hợp hai khí NO, NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được sau
phản ứng .
A. 38,2 g
B. 38,2g
C. 48,2 g
D. 58,2 g
Câu 15: Hoà tan 56 gam Fe vào m gam dd HNO3 20 % thu được dd X , 3,92 gam Fe dư và V lít hh khí ở
đktc gồm 2 khí NO, N2O có khối lượng là 14,28 gam. Tính V
A. 7,804 lít
B. 8,048 lít
C. 9,408 lít
D. Kết quả khác
Câu 16: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa
m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 3,20.

C. 0,64.
D. 3,84.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X và giá trị của m lần lượt là:
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 18: Cho hỗn hợp gồm 5, 6 gam Fe và 7,8 gam Zn và dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch X chứa m gam một muối. Giá trị
của m là
A. 46,88.
B. 41,3.
C. 41,58.
D. 47,78.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 6,72.
- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Kim loai tac dung voi axit

Câu 20: Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn
hợp khí X ( ở ĐKTC) gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí X đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là
A. Zn
B. Al
C. Mg
D. Ni
Câu 21: Hòa tan 12.4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6.72 lít H2 (dktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A.33,7
B. 34,3
C. 23,05
D. 23,35
Câu 22: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các
kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol
HNO3 tối thiểu cần dùng là:
A. 1,25 mol
B. 1,2mol
C. 1,6mol
D. 1,8mol
Câu 23: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,3
D. 0,5
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 5,83 gam.
B. 4,83 gam.
C. 7,33 gam.
D. 7,23 gam.
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 800.
B. 1200.
C. 600.
D. 400.
Câu 26:Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung
dịch X và 3,136 lít khí (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X và đun nóng, không có khí
mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 10,52%.
C. 12,80%.
D. 15,25%.
Câu 27 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối
lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia
phản ứng.
A. 0,4 mol
B. 1,4 mol
C. 1,9 mol
D. 1,5 mol
Câu 28: Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và
1,792 lít hỗn hợp hai khí N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 =18. Cho vào dung dịch B một lượng dung
dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong
dung dịch B là:

A. 50,24g
B. 52,44g
C. 58,2g
D. 57,4g
Câu 29 : Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời
gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết
lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Giá trị của x là
A. 0,7 mol.
B. 0,6 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 30: Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dung hết với
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (Sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần 2
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Kim loai tac dung voi axit

trong 550 ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2
trong dung dịch Y (Coi thể tích dung dịch không thây đổi trong quá trình xảy ra phản ứng) là
A. 0,181M.

B. 0,363M.

C. 0,182M.


D. 0,091M.

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một số kim loại quan trọng dung dịch H2SO4 đặc nóng
thu được dung dịch Y và hỗn hợp sản phẩm khử Z gồm 0,15 mol SO2, 01 mol H2S và 0,05 mol S. Cô cạn
dung dịch Y còn lại 120 gam chất rắn khan. Giá trị của m và số mol axit đã phản ứng lần lượt là
A. 52,8 và 0,85 mol.
B. 91,2 và 0,7 mol.
C. 52,8 và 0,7 mol.
D. 91,2 và 0,5 mol.
Câu 32: Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, có khí NO thoát ra. Để
hòa tan vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí
NO thoát ra. Giá trị của m là
A. 9,60 gam.
B. 11,52 gam.
C. 10,24 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 33: Cho 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: cho 32 gam Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 3M thu được V1 lit khi NO2 duy nhất.
- Thí nghiệm 2: cho 32 gam Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 3M và HCl 1M thu được V2 lit khí NO2 duy
nhất.
Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = V2
B. V1 = 2V2
C. 4V1 = 3V2
D. 3V1 = 4V2
Câu 34: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào
bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo
thành và khối lượng muối trong dd là

A. 0,224 lít và 3,750 gam.
B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam.
D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl
0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.
Câu 36 : Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy
nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam.
B. 23,70 gam.
C. 18,96 gam.
D. 20,14 gam.
Câu 37 : Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45
M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m
gam bột sắt và thu được V lít khí.
Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V
lần lượt là
A. 24,64 gam và 6,272 lít.
B. 20,16 gam và 4,48 lít.
C. 24,64 gam và 4,48 lít.
D. 20,16 gam và 6,272 lít

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Kim loai tac dung voi axit

Câu 38: Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m là:
A. 15,92
B. 13,44
C. 17,04
D. 23,52
Câu 39. Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (khôn còn sản phẩm khử nào
khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau :
- Phần một tác dụng hết với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 20,21.
B. 31,86.
C. 41,24.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2014)

D. 20,62.

Câu 40: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (

đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn
không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 29,72
C. 31,08.
D. 36,04.
Câu 41: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Câu 42: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa
tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng
NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 20,9.
Câu 43: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20%
thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so
với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn
khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50.
B. 151,72.
C. 75,86
D. 154,12.

Câu 44: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm
NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí
B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
A. 240
B. 255
C. 132
D. 252
Câu 45: Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3
loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không
khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là
A. 0,095 mol.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. 0,11mol.

C. 0,1 mol.

D. 0,08 mol.
- Trang | 5 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×