Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

những vấn đề cơ bản chính trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.67 MB, 66 trang )

S.TS LƯU VAN AIM
DƯƠNG XUÂN NGỌC

Hỏi



ĐÁp

NHŨNG VẤN ĐÊ c ơ BẢN CỦA

CHÍNH TRỊ HỌC
UYÊN

LIỆU

[S Ị]
C T-H T

N H À X U Ấ T BẢN CHÍNH TRỊ - HÀ NH CHÍNH


H Ỏ I VÀ ĐÁP

NHỮNG VẤN ĐÈ c ơ BẢN CỦA
CHÍNH TRỊ HỌC


PGS.TS Lưu VĂN AN - GS,TS DƯƠNG XUÂN NGỌC

HỎI VÀ ĐÁP



NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BẢN CỦA
CHÍNH TRỊ■ HỌC


NHÀ XUÁT BẢN CHỈNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
HÀ NỘI -2011


LỜI GIỚI THIỆU
Chính trị học hay khoa học chính trị là một ngành khoa học
nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn của chính trị, mô tả và phân tích
các hệ thong chính trị và các ứng xử chính trị. vấn để trung tâm
của chính trị học là nghiên cứu quyền lực chỉnh trị, phương thức
giành quyển lực chỉnh trị, các thiết chế và các hình thức tổ chức
thực hiện quyền lực chỉnh trị, các kiểu hệ thong chính trị đã có
trong lịch sử và đang tồn tại trong thời đại ngày nay. Chính trị
học cũng nghiên cứu các moi liên hệ vé lý luận chỉnh trị cùa các
chế độ xã hội. Đoi tượng của chính trị học là nghiên cứu chính trị
như một chỉnh thể nhằm nhận thức và vận dụng những quy luật
và tính quy luật chung nhất của đời song chính trị.
Các lĩnh vực cùa chính trị học bao gồm: lý thuyết chính trị
và triết học chỉnh trị, giảo dục công dân (civics) và chính trị học
so sảnh (comparative politics), các hệ thống quốc gia, phân tích
chỉnh trị (cross-national political analysis), quan hệ quốc tế,
chính sách ngoại giao, chính trị và luật quốc tế, quản lý và ứng
xử quản lý hành chính, luật, chính sách xã hội, V.V.. Chính trị
học còn nghiên cứu các quyển lực trong quan hệ quốc tế và lý
thuyết về các quyển lực lớn (Great power) và các siêu cường
(Superpower).

Ở Việt Nam hiện nay, khoa học chỉnh trị được đưa vào
chương trình đào tạo chính thức của nhiều trường đại học, học
viện chuyên ngành; là môn học bắt buộc nằm trong khung
chương trình giảng dạy, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo
chính trị thực tiễn, cán bộ lý luận chính trị nhằm trang bị cho
các nhà lãnh đạo chỉnh trị những tri thức, kinh nghiệm cần thiết
để giúp cho hoạt động của họ phù hợp xới khách quan, tránh sai
lầm, chủ quan, duy ỷ chí; đồng thời góp phần vào phát triển lý
luận Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện mới,
5


tổng kết thực tiễn, cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, khăng định
đường lối đôi mới, kiên định con đường đi lên CNXH. Đôi với
học viên, sinh viên và đông đảo bạn đọc, việc học tập và nghiên
cứu khoa học chính trị nhằm trang bị cho mỗi công dãn kiên
thức để họ có thái độ, động cơ đủng đắn, có cơ sở khoa học để
đảnh giá vé những sự kiện chính trị diễn ra trong nước và quốc
tế. Điều đó không chỉ giúp họ trở thành những người chiến sĩ có
ý thức mà còn chỉ ra cho họ những biện pháp hiện thực đê đấu
tranh cho thắng lợi hoàn toàn của lý tưởng chính trị cao đẹp đó là thực hiện triệt để mục tiêu giải phóng con người.
Để bạn đọc có tài liệu tham khảo, nghiên cứu, học tập môn
khoa học này, Công ty Thông tin và Truyền thông Việt Nam phối
hợp với Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính tổ chức xuất bản
cuốn sách “H ỏi và Đáp N hữ ng vẩn đề cơ bản của Chính trị
học ” cùa PGS, TS Lưu Văn An và GS, TS Dương Xuân Ngọc
biên soạn.
Cuốn sách được riết dưới dạng Hỏi và Đáp, gồm 4 phần,
được trình bày trong 69 câu hỏi và phần trả lời. Nội dung của

cuốn sách chủ yếu đề cập, phân tích, luận giải và làm sáng tỏ
các vấn đề liên quan đến khoa học chỉnh trị, thực thi, kiểm soát
quyền lực chỉnh trị ở Việt Nam và một so thể chế chính trị thế
giới đương đại...; giới thiệu lịch sử, quá trình hình thành và
phát triển của các tư tưởng chỉnh trị cổ điển đến hiện đại, các tư
tưởng chỉnh trị phương Đông và phương Tây; tư tưởng Nho gia,
Đạo gia đến các tư tưởng chính trị Hy Lạp - La Mã cổ đại... và
những vấn để chính trị học ở Việt Nam hiện nay.
Xin trân trọng giới thiệu và rất mong nhận được những ỷ
kiến đong ạóp quỷ báu của đông đảo bạn đọc!
NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
VÀ VINACIN-BOOKS

6


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
Phần I. NHỮNG VÁN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH TRỊ VÀ
CHÍNH TRỊ HỌC
Câu 1: Chính trị là gì? Phân tích luận điểm: Chính trị vừa là
khoa học vừa là nghệ thuật?
Câu 2: Chính trị học la gì? Trình bày đối tượng, chức năng,
nhiệm vụ của Chính trị học?
Câu 3: Trình bày đặc trưng cơ bản cùa tư tường chính trị Trung
Quốc cổ đại? So sánh với tu tường chính trị Hy Lạp - La
Mã cô đại?
Câu 4: Trình bày nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và
tư tường Hồ Chí Minh về chính trị?
Câu 5: Phân tích luận điểm của c. Mác, Ph. Ăngghen: "Quyền

lực chính trị là bạo lực có tồ chức của giai cap này để trấn
áp giai câp khác"?
Câu 6: Trinh bày cấu trúc hệ thống tổ chức quyền lực chính trị ờ Việt
Nam hiện nay? Phương hướng xây dựng và hoàn thiện nó?
Câu 7: Thù lĩnh chính trị là gì? Trinh bày phâm chât và vai trò
của thủ lĩnh chính trị? Liên hệ với Việt Nam?
Câu 8: Phân tích bàn chất quan hệ chính trị với kinh tế? Liên hệ
với thực tiễn cách mạng Việt Nam?
Câu 9: Văn hoá chính trị là gì? Trình bày sự hình thành văn hoá
chính trị Việt Nam và nêu phương hướng cơ bản trong
giáo dục văn hoá chính trị hiện nay?
Câu 10: Chính trị quốc tế đương đại là gì? cấu trúc cùa nền
chính trị quốc tế đương đại?
Câu 11: Tại sao nói, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bò qua chế độ tư
bản chủ nghĩa là sự lựa chọn duy nhât đúng của Đảng và
nhân dân ta? Phân tích những điêu kiện bảo đảm định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
Phần II. LỊCH s ử TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ
Câu 1. Hãy chứng minh lịch sử tư tường chính trị là môn khoa
học độc lập?
Câu 2: Trình bày nội dung tư tường chính trị Nho gia? Anh
hường của nó ở Việt Nam?

5
11
11

14
16
19

21

22

24
27
29
31

34
36
36
38

7


Câu 3: Trình bày nội dung tư tường chính trị của phái Pháp gia?
Anh hường của nó ờ Việt Nam?
Câu 4: Phân tích những nét đặc trưng của tư tường chính trị
Đao gia và Mặc gia? Ảnh hường của những tư tưởng đó
đến Việt Nam?
x
Câu 5: Trình bậy nội dung cơ bản của tư tưởng chính trị Ấn Độ
cổ đại? Ảnh hường của nó đối với Việt Nam?
Câu 6: Trình bày những nội dung cơ bản tư tường chính trị Hy
Lạp - La Mã cổ đại?
Câu 7: Trình bày các trào lưu tư tường chính trị phương Tây
thời kỳ trung đại?
Câu 8: Trình bày tư tưởng chính trị của trào lưu chủ nghĩa tự do

phương Tây thời kỳ cận đại?
Câu 9: Trình bày tư tường chính trị của trào lưu chù nghĩa xã
hội không tường ở phương Tây thời kỳ cận đại?
Câu 10: Trinh bay sự hình thành và phát triển thuyết “Tam quyền
phân lập”? Anh hường của nó trong giai đoạn hiện nay?
Câu 11: Trình bày những nội dung cơ bản trong học thuyết
chính trị Mác - Ảngghen?
Câu 12: Trình bày cuộc đâu tranh của Lênin bảo vệ và phát
triển sáng tạo học thuyết chính trị Mác - Ăngghen trong
thời kỳ 1888 - 1917?
Câu 13: Phân tích những nội dung cơ bản tư tưởng chính trị của
Lênin từ sau Cách mạng Tháng Mười?
Câu 14: Trình bày những nội dung cơ bản tư tường chính trị
Việt Nam ịừ thế iẹỳ X-XV? Ảnh hưởng của những tư
tưởng đó đối với công cuộc xây dựng nha nước cùa dân,
do dân, vì dân ở nước ta hiện nay?
Câu 15: Thông qua những nội dung cơ bản của tư tưởng chính
trị Việt Nam qua cac giai đoạn lịch sử trước năm 1945,
hãy chứng minh luận điểm của Ho Chí Minh: “Không co
gì quý hơn độc lập, tự do”?
Câu 16: Trình bày những nội dung cơ bản của tư tường chính trị
Hồ Chí Minh qua các thời kỳ lịch sử?
Phần III. QUYỀN L ự c CHÍNH TRỊ VÀ CẦM QUYỀN
Câu 1: Quyền lực là gì? Trình bày đặc điểm của quyền lực?
Câu 2: Hãy phân loại quyền lực?
CấÙ 3: Quyên lực chính trị là gì? Trình bày đặc điêm của quyền
lực chính trị?
A

8


T<

V .1 .

1 '

_

_ I. V . t-

li. '

-1-

>

. 1 . 'i.



'Ậ ..

x i - ____ u - r _________

42
45
47
49
55

59
63

______ * _

66

68
74
79

83

87
90
94
94
95
97


Câu 4: Trình bày chức năng và yêu cầu cơ bản của quyền lực
chính trị?
Câu 5: Quyền lực nhà nước là gì? Trình bày đặc điểm, chức
năng và cơ câu tô chức của quyên lực nhà nước?
Câu 6: Phân tích phương thức giành và thực thi quyên lực chính trị?
Câu 7: Phân tích đặc điêm quyên lực chính trị ở Việt Nam hiện nay?
Câu 8: Kiêm soát quyên lực chính trị là gì? Tại sao lại phải
kiểm soát quyền lực chính trị?
Câu 9: Phân tích cơ chế kiểm soát quyền lực trong các cơ quan

nhà nước?
Câu 10: Phân tích cơ chế kiểm soát quyền lực chính trị từ bên
ngoài nhà nước?
Câu 11: Phân tích cơ chế kiểm soát quyền lực chính trị ở Việt
Nam hiện nay?
Câu 12: Đảng chính trị là gì? Phân tích đặc điêm, chức năng và
các loại đảng chính trị?
Câu 13: Phân biệt đảng câm quyên và đảng lãnh đạo? Trình bày mô
hình tổ chức và nguyên tẳc hoạt động của đảng cầm quyển?
Câu 14: Phân tích vị trí, vai trò của đảng ừong hệ thông chính trị?
Câu 15: Vị trí, vai trò của Đảng Cộng sản trong hệ thông chính
trị Việt Nam hiện nay?
Câu 16: Phân tích vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thông
chính trị?
Câu 17: Trình bày vị trí, vai trò của Nhà nước trong hệ thống
chính trị Việt Nam hiện nạy?
Câu 18: Phân tích nguyên tắc thống nhất, phân công và phối hợp
trong tổ chức quyền lực nhà nước Việt Nam hiện nay?
Câu 19: Trình bày khái niệm, vị trí, vai trò của các tô chức
chính trị - xã hội trong hệ thống chính trị?
Câu 20: Phân tích vị trí, vai trò của các tổ chức chính trị - xã
hội trong hệ thống chính trị Việt Nam?
Câu 21: Phân tích môi quan hệ giữa đảng chính trị và nhà nước
trên thế giới?
Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa đảng chính trị với các tổ
chức chính trị - xã hội?
Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa nhà nước với các tổ chức
chính trị - xã hôi?
Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và các tổ
chức chính trị - xã hội ờ Việt Nam hiện nay?


98
99
101
104
107
109
110
113
116
118
120
123
125
128
129
133
134
137
139
140
142
9


Câu 25: Tinh hoa chính trị là gì? Phân tích chức năng và tính
hiệu quả của tinh hoa chính trị?
Câu 26:^ Người cán bộ lãnh đạo chính trị ở Việt Nam hiện nay
cần có những tiêu chí nào?
Câu 27: Truyền thong đại chúng là gì? Phân tích chức năng, vai

trò của truyền thông đại chúng trong chính trị?
Phần IV. THÊ CHẾ CHÍNH TRỊ THẾ GIỚI ĐƯƠNG ĐẠI
Câu 1: Thể chế chính trị Ịà gì? Trình bày những nét đặc trưng
của các loại hình thể chế chính trị thế giới đương đại?
Câu 2: Trình bày nét đặc trưng của thể chế chính trị Anh? Đánh
giá những giá trị và hạn chê của nó?
Câu 3: Trình bày nét đặc trưng cùa thể chế chính trị Nhật Bản?
Đánh giá những giá trị và hạn chê củạ nó?
Câu 4: Trình bày nét đạc trung của thể chế chính trị Ôxtrâylia?
Đánh giá những giá trị và hạn chê của nó?
Câu 5: Trinh bày nét đặc trung của thê chê nhà nước Mỹ? Đánh
giá những giá trị và hạn chê của nó?
Câu 6: Trình bay đặc điểm của hệ thống lưỡng đảng và vai trò
của các nhóm lợi ích ờ Mỹ? Đánh giá những giá trị và
hạn chế của nó?
_
Câu 7: Trình bày nét đặc trung của thể chế chính trị Cộng hoà
Liên bang Đức? Đánh giá những giá trị và hạn chê của nó?
Câu 8: Trình bày nét đặc trưng của thê chê chính trị Cộng hoà
Pháp? Đánh giá những giá trị và hạn chế của nó?
Câu 9: Trình bày net đặc trưng của thể chế chính trị Liên bang
Nga? Đánh giá những giá trị và hạn chê của nó?
Câu 10: Trình bày nét đặc trưng của the chế chính trị Cộng hpà
nhân dân Trung Hoa? Đánh giá phừng giá trị và hạn chế?
Câu 11: Trình bày nét đặc trưng thể chế chính trị các nước
ASEAN? Đanh giá những giá trị và hạn chế?
Câu 12: So sánh để thay những điểm tương đồng và khác biệt
giữa thể chế chính trị Anh và Đức?
Câu 13: So sánh những điểm tương đồng và khác biệt giữa thể
chê chính trị Mỹ và Pháp?

Câu 14: So sánh những điêm tương đông và khác biệt giữa thê
chế chính trị Mỹ và Đức?
Câu 15: So sánh để thấy những điểm tương đồng và khác biệt
giữa thể chế chính trị Đức và Trung Quốc?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
10

146
148
150
153
153
155
158
163
168
171
175
179
184
189
194
199
202
203
204
206


Phần I

NHỮNG VÁN ĐÊ CHUNG VÊ CHÍNH TRỊ
VÀ CHÍNH TRỊ HỌC
Câu 1: Chính trị là gì? Phân tích luận điểm: Chính trị vừa là
khoa học vừa là nghệ thuật?
/. Khái niệm chính trị
Trước chủ nghĩa Mác, có nhiều quan niệm khác nhau về
chính trị:
- Ở Hy Lạp cổ đại, chính trị được hiểu là công việc nhà nước.
+ Platôn: Chính trị là sự thống trị của trí tuệ tối cao, chính
trị là nghệ thuật cai trị.
+ Arixtôt: Chính trị là khoa học lãnh đạo con người, khoa
học kiến trúc xã hội.
- Ở Trung Quốc cổ đại, chính trị được hiểu là sắp đặt, lo
liệu, quản lý để xã hội có kỷ cương, nề nếp. Theo Khổng từ:
Chính trị là chính đạo, chính danh. Thời cận đại, Tôn Trung Sơn
cho ràng, chính trị là quản lý việc của dân chúng.
- Mác Vâybe (nhà xã hội học Đức đầu thế kỷ XX) cho ràng,
chính trị là khát vọng tham gia vào quyền lực.
- Theo các nhà khoa học Mỹ, chính trị là tìm kiếm giải pháp
để thực hiện phân phối các lợi ích trong xã hội.
- Theo các nhà khoa học Nhật Bản, chính trị là hoạt động
nhàm áp đặt quyền lực, thoả mãn lợi ích.
Theo quan điêm cùa chù nghĩa Mác-Lênin:
- Chính trị là lợi ích, quan hệ lợi ích giữa các giai cấp.

11


- Chính trị là sự tham gia của nhân dân vào công việc nhà
nước. Cái căn bản nhất của chính trị là việc tô chức chính quyên

nhà nước.
- Chính trị là biểu hiện tập trung của kinh tế.
- Chính trị vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật.
Khái quát lại, chính trị là mối quan hệ giữa các giai câp, dân
tộc, quốc gia xoay quanh vấn đề giành, giữ và thực thi quyên lực
chính trị, mà tập trung ở quyền lực nhà nước.
2. Phân tích luận điểm: Chính trị vừa là khoa học, vừa là
nghệ thuật
* Chính trị là khoa học
- Chính trị là một hiện tượng khách quan trong đòi sống xã
hội loài người, xuất hiện cùng với giai cấp và nhà nưóc, gan liên
với quyền lực, với đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc.
- Chính trị là lĩnh vực tương đối độc lập trong đời sống xã
hội, có lôgíc phát triển nội tại, có quy luật phát triển khách quan.
- Chính trị là một hệ thống tri thức, từ những tri thức kinh
nghiệm đến tri thức lý luận hoàn chỉnh, phản ánh quy luật vận
động khách quan của chính trị.
- Do hạn chế lịch sử và bị chi phối bời lợi ích giai cấp, nên
chính trị trở thành đặc quyền của giai cấp thống trị. Nó chi trở
thành khoa học đích thực khi chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời.
- Ngày nay, chính trị thực sự trờ thành một khoa học với đối
tượng, phương pháp nghiên cứu riêng.
- Chính trị là một khoa học, nên phải đối xử với nó như một
khoa học.
- Cách mạng Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập cũng như
trong xây dựng chủ nghĩa xã hội luôn xác định chính trị (đườne lối
chính trị, chính sách và tô chức thực tiễn) là một khoa học.


* Chính trị là nghệ thuật

- Chính trị là hoạt động của con người liên quan đến tranh
giành quyền lực, quyết liệt một mất một còn, nên các chủ thể
chính trị (trước hêt là giai câp) sử dụng mọi biện pháp, thủ đoạn
để đạt mục tiêu chính trị.
- Hoạt động chính trị luôn sáng tạo, linh hoạt, khôn khéo,
mềm dẻo, phù hợp với thực tiễn để đạt hiệu quà cao nhất.
- Chính trị là phạm vi hoạt động hấp dẫn, nhưng phức tạp,
“giống đại số hơn số học”; “người mù chừ đứng ngoài chính trị”
(Lênin). Nó đòi hỏi kỹ năng, kỹ xảo cao, tầm trí tuệ tương ứng
của các nhà chính trị.
- Chính trị là nghệ thuật của những bước đi (biết tiến, biết
lui đúng lúc), những giải pháp, thoả hiệp trong những thời điểm
lịch sử quan trọng.
- Đó là nghệ thuật vận dụng tri thức lý luận và kinh nghiệm
thực tiễn để xừ lý các tình huống chính trị phức tạp, vận dụng
đúng đắn phép biện chứng giữa khách quan và chủ quan trong
hoạt động, đấu tranh chính trị.
- Chính trị là nghệ thuật của các khả năng: khả năng nắm bắt
sự vận động của xã hội, dự báo chính xác tình thế và thòi cơ
cách mạng.
- Chính trị là nghệ thuật tổ chức lực lượng, sừ dụng con
người, nghệ thuật vận động quần chúng, nghệ thuật tiến hành
chiến tranh cách mạng.
- Chính trị là “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” (Hồ Chí Minh)...
* Mối quan hệ biện chứng
- Chính trị NÒra là khoa học vừa là nghệ thuật, bời chính trị
đòi hòi phải đối xừ với nó đạt tói nghệ thuật, và nó chỉ thực sự là
nghệ thuật khi nhận thức và hành động theo đúng quy luật khách
quan (khoa học).
13



- Bản thân chính trị là một khoa học cũng đã phàn anh tính
nghệ thuật của nó, bởi khoa học và nghệ thuật luôn gắn bó hữu cơ.
- Là lĩnh vực nhạy càm, liên quan đến vận mệnh của con
người, của hàng triệu người, chính trị, hoạt động chính trị đòi
hòi sự chuẩn xác, gắn với thực tiễn, tuân theo quy luật khách
quan, tránh chủ quan, duy ý chí; đồng thời nó đòi hỏi sự nhạy
cảm, tinh tế, mưu lược đạt trình độ cao.
- Trong hoạt động chính trị thực tiễn, tính khoa học và tính
nghệ thuật kết hợp, bổ sung cho nhau. Nếu tuyệt đối hoá tính
khoa học của chính trị dễ rơi vào chủ nghĩa giáo điêu, máy móc;
nếu tuyệt đối hoá tính nghệ thuật không tuân theo khoa học thì
chính trị chỉ còn lại là những mánh khoé lừa đảo, mỵ dân, sớm
muộn cũng bị vạch trần.
Câu 2: Chính trị học là gì? Trình bày đối tượng, chức năng,
nhiệm
• vụ• của Chính trị• học?

1. Khái niêm Chính tri hoc






- Chính trị học là khoa học nghiên cứu đời sống chính trị
như một chỉnh thể, lấy quyền lực chính trị làm phạm trù trunẹ
tâm, nhàm nhận thức và vận dụng những quy luật, những vấn đề
có tính quy luật chi phối sự vận động và biến đổi của lĩnh vực

chính trị và toàn bộ đời sống xã hội.
- Là khoa học chính trị, nghiên cứu lĩnh vực chính trị, những
quy luật chính trị của đời sống xã hội mà trực tiếp là những quy
luật, tính quy luật hình thành, phát triển của chính trị, quyền lực
chính trị và cơ chê, phương thức sử dụng quyền lực chính trị,
cũng như những hình thức tổ chức thể chế chính trị...
2. Đối tượng của Chính trị học
Chính trị học nghiên cứu khái quát đời sống chính trị của xã
hội nhăm đạt được những tri thức mang tính bản chất từ đó làm
14


cơ sờ cho việc nhận thức đúng đắn những quy luật, tính quy luật
chi phối toàn bộ đòi sống chính trị; là khoa học nghiên cứu đời
sống chính trị xoay quanh vấn đề trung tâm, then chốt là quyền
lực chính trị.
Từ đây có thể xác định đối tượng của Chính trị học là nghiên
cứu chính trị như một chinh thể nhằm nhận thức và vận dụng
những quy luật và tính quy luật chung nhất cùa đời sống chính trị.
Cụ thể, Chính trị học nghiên cứu:
- Hoạt động xác định mục tiêu chính trị.
- Hoạt động tìm kiếm, thực thi các phương pháp, phương
tiện, thủ thuật, hình thức tổ chức đạt mục tiêu chính trịử
- Lựa chọn, tổ chức, sắp xếp nhân sự.
- Quan hệ chính trị giữa các giai cấp, dân tộc, quốc gia; giữa
các đảng phái, nhà nước, các tồ chức chính trị - xã hội.
3. Chức năng, nhiệm vụ của Chinh trị học
- Chức năng tông quát:
Phát hiện, dự báo những quy luật, tính quy luật cơ bản nhất
của đời sống chính trị; hình thành hệ thống tri thức có tính lý

luận, căn cứ khoa học và thực tiễn.
- Chức rtăng, nhiệm vụ cụ thê:
+ Trang bị cho các nhà lãnh đạo chính trị những tri thức,
kinh nghiệm cần thiết để giúp cho hoạt động của họ phù hợp với
khách quan, tránh sai lầm, chủ quan, duy ý chí.
+ Trang bị cho mỗi công dân kiến thức để họ có thái độ,
động cơ đúng đắn, có cơ sờ khoa học để đánh giá những sự kiện
chính trị diễn ra trong nước và quốc tế.
+ Góp phần hình thành cơ sở khoa học cho việc hoạch định
chính sách đôi nội, đối ngoại, ra các quyết định chính trị phù họp.
15


- Bên cạnh những mặt tích cực như đề cao giáo dục, khuyên
sống nhân nghĩa, tu dưỡng bàn thân, theo tôn ti trật tự trên
dưới... tư tưởng Nho gia không chú trọng khoa học kỵ thuật,
khoa học tự nhiên, mà chi "tâm chương, trích cú", hoài cô, mang
tính bảo thủ, trì trệ, không thích ứng với xu thế phát triên của
lịch sử, đã kìm hãm đât nước ta nhiêu thê kỷ.
- Hiện nay, chúng ta đang cố gắng khai thác, phát huỵ mặt
tích cực cùa Nho giáo và hạn chê măt tiêu cực của nó đê xây
dựng nhà nước pháp quyền, phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Trình bày nội dung tư tưởng chính trị của phái Pháp
gia? Anh hưởng của nó ở Việt Nam?
/ ẻ Hoàn cảnh lịch sử (như câu 3 phần 1).
2. Các đại biểu và tư tưởng chủ yếu
a. Quàn Trọng
- Sống vào cuối thế kỷ VI TrCN ở nước Tề, ông là đại biểu
đầu tiên của phái Pháp gia. Làm Tướng quốc nước Tề, nhờ dùng

pháp trị mà giúp nước Tê cường thịnh, vua Tê trở thành bá chủ
đâu tiên ở Trung Quôc.
- Theo ông, vua làm ra pháp luật, các quan trông coi, dân
chúng thi hành.
- Muốn pháp luật được thực hiện, dân chúng phải biết pháp
luật, biêt đúng mà làm, biêt sai mà tránh. Dân có thể tranh luận
pháp luật với các quan trông coi pháp luật.
b. Thận Đảo (370 - 290 TrCN)
- Ồng người nước Triệu, đề cao pháp luật trong cai trị, chủ
trương dùng thế của người đứng đầu chính thể, đề cao sức manh
của quyên lực.
- Ông đả kích phương pháp nhân trị, nhấn mạnh uy quyền.
42


- Cho ràng, người đứng đầu chỉ cần thế lực và địa vị, tài là
không đáng mộ.
c. Thân Bất Hại (410 - 337 TrCN)
- Ông làm Thượng thư nước Hàn, chủ trương dùng thuật để
trị nước. Thuật là phương thuật, mưu mẹo của nhà vua.
- Ông đề cao thuật vô vi của Lão từ.
- Cho ràng, chỉ có pháp luật mới đặt ra tiêu chuẩn khách
quan để điều hành đất nước, duy trì trật tự xã hội.
- Thủ thuật của người cầm quyền trong thi hành pháp luật,
quản lý xã hội.
- Thuật là vận dụng pháp vào trong sự vật, sự việc, phải làm
cho nó mù mờ, giâu kín, khiên kẻ bị trị hoặc đôi tác không sao
năm được.
d. Thưomg Ưởng (thế kỷ III TrCN)
- Ông người nước Vệ, làm đến chức Te tướng nước Tần.

Theo ông, trị nước phải dùng pháp luật. Pháp luật phải thay đôi
cho phù hợp, phải được dân tin, phải được thi hành nghiêm chỉnh.
- Chủ trương chế độ quân chủ chuyên chế, vua cai trị bàng
pháp luật, bàng quyền lực.
- Đặt các quan chuyên trông coi và lo về pháp luật.
đ. Hàn Phi từ
- Ông là công tử nước Hàn, dâng sách cho vua Hàn bàn cách
làm cho đât nước hưng thịnh, nhưng không được trọng dụng.
Trong thòi gian đi sứ nước Tân, được Tân Thuỷ Hoàng đánh giá
cao, nhưng bị Lý Tư hãm hại.
- Hàn Phi từ đã phân tích những ưu điểm, hạn chế của Quản
Trọng, Ngô Khởi, Bạch Lý Hề, Thận Đáo và tổng kết, hoàn
thiện thành học thuyêt pháp trị của mình. Học thuyêt đó dựa trên
ba nội dung cơ bản: "pháp, thuật, thế".
- Ông đồng tình với Tuân tử cho rằng, con người ta có tính
ác, nhưng lý giải từ vấn đề lợi ích.
43


- Ông phù nhận mọi lý luận đề cao cái cao quý của con
người; cho ràng, con người bao giờ cũng mưu mô, ích kỷ vê
quyền lợi của mình. Cho nên không thể cai trị bang nhân, lễ được.
- Người ta tranh giành nhau, yêu mến nhau cũng chi vì lợi
ích. Việc cai trị phải căn cứ vào lợi ích để thưởng hay phạt.
- Việc trị nước mỗi thời một khác, phù hợp với thực tế đất
nước.
- Luật do vua ban ra, trăm quan giám sát, nhân dân thực hiện.
Luật phải đúng đắn, phù hợp, công khai trên dưới đều biết. Tất cả
cứ đúng mực thước, đúng pháp luật mà làm thì xã hội sẽ ổn định.
- Thuật: là nghệ thuật, thủ thuật trị nước. Vua phải luôn

cảnh giác với những người xung quanh, biết sử dụng người đúng
lúc, đúng chỗ, đúng khả năng; vua phải sáng suốt, không để lộ
sự yêu, ghét để quần thần lợi dụng.
+ Dùng thuật để biết rõ người ngay, kẻ gian, để điều khiển
bầy tôi.
+ Thực chất đó là thủ đoạn của người làm vua để điều khiển
các quan lại, phải giữ gìn pháp luật và tuân theo mệnh lệnh.
- Thế là uy thế, quyền lực của người làm vua. Vua phải triệt
để sử dụng quyền của mình đê trị nước.
+ Quyền lực phải tập trung tuyệt đối vào tay nhà vua, khônạ
được trao quyên cho bât cứ ai; phải dùng pháp luật để cùng co
quyền lực.
+ Nếu chỉ có pháp luật và thuật mà thiếu quyền lực (thế) để
cưỡng bức thì cũng không thê cai trị được.
- Pháp, thuật và thế có quan hệ chặt chẽ cho nhau, bổ sung
cho nhau, trong đó pháp là trung tâm, còn thuật và thế là điều
kiện đê thực hành pháp luật.
- Thưởng, phạt là công cụ để thi hành pháp luật. Phạt nặng
đê răn đe kẻ xâu, thưởng hậu đê khuyên khích, động viên mọi


người làm việcỗ Thưởng phạt nghiêm minh, thoả đáng mới bảo
vệ được pháp luật.
- Phủ nhận thần quyền.
* Hạn chế:
+ Lý luận về quyền lực nhà nước (thế) chỉ là cái đặt ra để
bảo vệ người giàu, giai cấp địa chủ mới.
+ Ông chỉ nhìn thấy khía cạnh vụ lợi, không thấy được lý
tưởng cao đẹp và sẵn sàng hy sinh vì lý tưởng của những người
có tâm có đức.

+ Quá tuyệt đối hoá pháp luật, không thấy được những công
cụ khác kết hợp để trị nước, như đạo đức.
e. Anh hưởng cùa tư tưởng Pháp gia đến Việt Nam
- Tư tưởng cai trị bàng pháp luật xuất hiện ở Việt Nam từ
thời nhà Lý (Hình thư), thời Trần, và đến thời Lê đã được đề
cao. Bộ Luật Hồng Đức là điển hình của tư tưởng nhà nước
pháp quyền ở nước ta. Với bộ Luật Gia Long, nhà Nguyễn cũng
coi trọng pháp luật, nhưng do ảnh hưởng của Nho giáo quá lớn
nên không thê áp dụng pháp trị.
- Hiện nay, chúng ta đang chủ trương xây dựng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa, đòi hỏi phải nâng cao ý thức pháp luật
trong nhân dân, đồng thời nâng cao trình độ làm luật của Quốc hội.
Câu 4: Phân tích những nét đặc trưng của tư tưởng chính trị
Đạo gia và Mặc gia? Ảnh hưởng của những tư
tưởng đó đến Việt Nam?
1. Hoàn cảnh ra đòi (như câu 3 phần 1)
2. Đạo gia

- Người khỏi xướng là Lão từ. Tác phẩm Đạo đức kinh của
ông chứa đựng những tư tưởng chính trị đặc sắc.
45


- Ông cho ràng, "đạo" là bản nguyên thế giới, sinh ra vạn vật
trong vũ trụ; nó sinh thành, biên hoá theo quy luật tự nhiên.
- Tư tưởng chính trị bao trùm của Lão tử là "vô vi nhi trị",
nghĩa là để cho xã hội tự nhiên như vốn có, không cần can thiệp.
- Chủ trương cai trị bàng phương pháp vô vi, ông cho rằng,
không dùng trí tuệ vào việc cai trị; không làm phiên hà dân,
không gây chiến tranh, không đẩy dân đến chỗ đường cùng.

- Nhà nước lý tưởng của ông là dân ít, nước nhỏ, dân sống
đơn sơ, không quan hệ với nước láng giềng, chống chiến tranh
xâm lược, ơ đó, mọi người giữ được bản chât tự nhiên của
mình, phù hợp với tự nhiên.
- Trong trị nước phải mềm dẻo, linh hoạt, ứng xử phù hợp
với tự nhiên.
- Ông chống Jgiai cấp thống trị tàn bạo, ức hiếp quần chúng,
đòi quyền bình đang, nhưng lại khuyên con người bàng lòng với
sự nghèo khô, ngu dôt đê sông thanh thản, yên phận.
5ề M ặc gia

- Người khởi xướng là Mặc tử, đại diện cho giới bình dân.
- Ông chủ trương “kiêm ái, giao tương lợi”, nghĩa là yêu
nhau và làm lợi cho nhau.
- Ông cho ràng, xã hội loạn lạc là do mọi người ghét nhau,
tranh giành nhau, nên phải yêu nhau, giúp nhau, không phân
chia đẳng cấp; khi đó xã hội sẽ ổn định.
- Kêu gọi sống tiết kiệm trong tất cả các lĩnh vực; moi người
đêu phải lao động, kêu gọi bình đăng, chông áp bức, bât công,
chống xa hoa, lãng phí, hình thức.
- Chủ trương tôn trọng, sử dụng người hiền tài.
4. Ảnh hưởng của các trường ph ái trên đến Việt Nam

- Tư tưởng Đạo gia xuất hiện ở Việt Nam, hoà quyện vào
đời sống tâm linh, tín ngưỡng bản địa, sau đó phát trien thành
đạo giáo thần tiên; thờ cúng thánh thần, phù thuỷ...
46


- Đa số làng xã Việt Nam thờ thành hoàng làng, thờ các vị

thần, các vị anh hùng dân tộc: Chúa Liễu Hạnh, Thánh Tản
Viên, Quan Công, Trần Hưng Đạo...
- Thời kỳ Đại Việt, Đạo giáo có ảnh hưởng sâu rộng, là một
trong "tam giáo đồng nguyên".
- Nhiều người có đức, có tài, do bất mãn với chế độ đương
then đã lui về ở ẩn.
- Mặc gia, do không phát triển được ở Trung Quốc thời kỳ
trung đại, nên hầu như không có ảnh hưởng ở Việt Nam.
Câu 5: Trình bày nội dung cơ bản của tư tưởng chính trị Án
Độ cổ đại? Ảnh hưởng của nó đối vói Việt Nam?
/. Khải quát điều kiện kinh tế - xã hội

- Thời kỳ cổ đại ở Ấn Độ kéo dài từ giữa thiên niên kỷ III
TrCN đến đầu Công nguyên.
- Sự phức tạp về dân cư: người' Arya từ phía bắc tràn xuống,
đàn áp người bản địa Đraviđa. Mâu thuẫn giai cấp, dân tộc gay
gắt, khốc liệt.
- Kết cấu kinh tế - xã hội công xã nông thôn và chế độ quốc
hữu hoá về ruộng đất ra đời sớm và kéo dài hàng nghìn năm.
- Xã hội phát triển không mạch lạc, mang nặng tính gia
trưởng.
- Chế độ đảng cấp nặng nề, chi phối đời sống kinh tế - xã hội.
2ẵ Các trào lưu tư tưởng chính trị chủ yếu

a. Đạo Bàlamôn
- Ra đời từ nửa đầu thiên niên kỷ I TrCN.
- Hình thành từ tư tưởng phân chia đẳng cấp, kỳ thị dân tộc
(coi khinh người bản địa Đraviđa).
47



- Khuyên con người bàng lòng với vị trí cùa mình, tuân thủ
nghiêm ngặt những quy định của đạo Bàlamôn.
- Đạo Bàlamôn ra đời trên cơ sở Kinh Upanishat. quan niệm
về kiếp luân hồi, linh hồn chuyển từ vỏ bọc vật chất này sang vỏ
bọc vật chất khác, khuyên con người tuân thủ các quy định
Bàlamôn để kiếp sau được đầu thai vào vị trí tốt hơn.
- Bộ luật Manu: quy định rõ các đẳng cấp trong xã hội:
Bàlamôn - tăng lữ, tu sỹ - là cao quý nhất; quý tộc, vương công,
võ sỹ là đẳng cấp thống trị; giới bình dân lao động, sản xuất ra
của cải vật chất cho xã hội, phục vụ hai tầng lớp trên; tôi tớ và
nô lệ có bổn phận phục vụ ba đăng cấp trên.
- Người thuộc đẳng cấp dưới phải tôn kính, phục tùng vô
điều kiện đẳng cấp trên.
Tóm lại, là tôn giáo, nhưng Đạo Bàlamôn chi phối toàn bộ
đời sống xã hội, đưa ra các giáo lý bảo vệ quyền lợi cho giai cấp
thống trị, thủ tiêu đấu tranh giai cấp, ngăn ngừa mọi sự phản
kháng nhăm duy trì trật tự xã hội.
b. Luận thuyết chỉnh trị Arthasaxtra
- Đây là cuốn sách tương truyền của một vị bộ trưởng thông
thái thê kỵ IV TrCN, là bộ sưu tập những lời khuyên dành cho
nhà vua vê quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
- Khẳng định chế độ nô lệ, địa vị thấp hèn của họ.
- Khẳng định sự cần thiết của tôn giáo, sự phân chia xã hội
thành 4 đẳng cấp.
- Nhân mạnh vai trò của chính quyền nhà nước. Nhà vua có
quyên trừng phạt đê bảo đảm trật tự xã hội.
- Khuyên nhà vua có chính sách đối nội là duy tri trật tự. ổn
định; chính sách đối ngoại là chiến tranh chiếm đoạt của cài. đất
đai của các quốc gia khác; nhàm bảo vệ lợi ích cùa giai cấp

thông trị.
48


c. Phật giáo
- Ra đời vào thế kỷ VI TrCN, do một vị hoàng tử là Thích
ca mầu ni sáng lập.
- Chống lại Kinh Vêđa, giáo lý Bàlamôn, chống phân chia
đẳng cấp, bảo vệ người nghèo, giai cấp bị trị.
- Không thừa nhận nguồn gốc thánh thần của các đẳng cấp.
- Lên án chế độ phân chia đẳng cấp, đòi tự do tư tưởng và
bình đẳng xã hội.
- Để cải cách xã hội, Phật giáo khuyên con người ta sống từ
bi, hỉ xả, bác ái...
- Tuyên bố mọi người được bình đẳng như nhau, VI vậy đều
được cứu vớt như nhau.
- Chưa tìm ra được nguyên nhân đích thực của nỗi khổ mà
nhân dân phải gánh chịu, cho nên nó chưa chỉ ra được con
đường và biện pháp cải tạo xã hội đúng đắn, hiệu quả để xoá bỏ
tận gốc sự đau khổ và bất công xã hội.
- Cho rằng đời là bể khổ, con người bị kiếp luân hồi và luật
nhân quả đầy đọa, phải tu hành để tìm cách giải thoát.
- Là giáo lý thoát ly thực tế cuộc sống, phủ định đấu tranh
giai cấp.
Câu 6: Trình bày những nôi dung cơ bản tư tưởng chính tri
Hy Lạp - La Mã cố đại?
/. £)/ềw kiện kinh tế - x ã hội

- Là quốc gia phát triển sớm nhất châu Âu, Hy Lạp cổ đại
kéo dài từ thế kỷ VIII TrCN - III SCN, duy trì chế độ chiếm hữu

nô lệ điển hình.
- Phát triển sản xuất dẫn đến phân hoá lao động sâu sắc,
hình thành các quốc gia thành bang, trong đó có hai thành bang
49


trung tâm là Aten và Spac. Aten là nhà nước dân chủ chủ nô,
Spac là nhà nước chủ nô quý tộc.
- Chiến tranh tương tàn kéo dài hàng thế kỷ giữa hai nhà
nước và chiến thang cuối cùng thuộc về nhà nước Spac.
- Kinh tế công thương nghiệp phát triển, tạo điêu kiện mở
rộng thuộc địa, thúc đẩy giao lưu kinh tế và văn hoá giữa các
dân tộc.
- Phân công lao động phát triển, trong xã hội xuất hiện tầng
lóp trí thức, tạo điều kiện nảy sinh các tư tưởng về chính trị.
- Tư tưởng chính trị ra đời trong đấu tranh giai cấp quyết liệt
giữa chủ nô và nô lệ, giữa giới quý tộc với nhau. Giới quý tộc
đều nhất trí ở sự thừa nhận sở hữu tư nhân, chế độ nô lệ là tự
nhiên, bất công xã hội là hiện tượng tất yếu. Nhà nước là thiết
chế chỉ dành cho những người tự do.
- Đế chế La Mã kéo dài từ thế kỷ IV TrCN đến thế kỷ V SCN.
+ Thời kỳ cộng hoà (thế kỷ IV TrCN - 1 SCN): Bộ máy nhà
nước gồm Viện Nguyên lão và Đại hội nhân dân; tuy nhiên giữa
quý tộc và bình dân vẫn có khoảng cách lớn. Diễn ra cuộc đấu
tranh quyêt liệt giữa bình dân và quý tộc. Giới quý tộc thường
có tham vọng mở rộng uy lực, xâm chiếm lãnh thổ các nước
khác. Đã nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nô lệ.
+ Thời kỳ đế chế (thế kỵ I - V): Chế độ độc tài của các "tam
hùng", của các vị hoàng đê. Vai trò của Viện Nguyên lão vẫn
được coi trọng, xã hội phát triển cực thịnh. Từ thế kỷ III, La Mã

rơi vào khủng hoảng, tang lớp lệ nông ra đời.
2. Những nét đặc thù của tư tưởng chính trị

- Tư tưởng chính trị gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ, ưải qua
3 thời kỳ: hình thành quan niệm vê nhà nước, thể chế nhà nước;
tông kêt tư tưởng vê nhà nước chiêm nô; khủng hoảng suy vong
của hệ thống quoc gia - thành thị.
50


- Phản ánh ý thức hệ của giai cấp chủ nô thống trị.
- Nó đề cập khá toàn diện về các nội dung: chính trị, bản
chất chính trị, nguồn gốc của nhà nước, các nguyên tắc tổ chức
và vận hành nhà nước, hình thức nhà nước, thê chê nhà nước,
nguyên tắc cai trị, nghệ thuật cai trị, con người chính trị...
3. Các nhà tư tưởng tiêu biểu

a. Hêrôđôt (480 - 425 TrCN)
Là người đầu tiên phân biệt và so sánh các loại hình chính
thể khác nhau:
- Quân chủ: là thể chế độc quyền của một người là vua.
- Quý tộc: là thể chế mà quyền lực do một nhóm người có trí
tuệ, có phẩm chất tốt nắm giữ.
- Dân chủ: quyền lực thuộc về đông đảo nhân dân.
- Trong ba loại hình trên, ông nghiêng về thể chế quân chủ,
nhưng cho ràng thể chế tốt nhất là thể chế hỗn hợp của cả 3
loại trên.
b. Xênôphôn (427 - 355 TrCN)
- Chính trị là một thứ nghệ thuật thực hành, nghệ thuât cai
trị, nghệ thuật quản lý; là lĩnh vực hoạt động quan trọng nhât của

xã hội, đòi hỏi những phâm chât và năng lực đặc biệt của con
người, trong đó trung thực là quan trọng nhât.
- Đóng góp lớn nhất của ông là đưa ra quan niệm về thủ lĩnh
chính trị. Đó là người hội tụ những phâm chât, năng lực có tính
vượt trội, làm cho người khác tin tưởng, nghe theo mình. Đó là:
biết chỉ huy, giỏi kỹ thuật, giỏi thuyết phục; biết vì lợi ích
chung, phục vụ ý chí chung, tận tâm phục vụ quần chúng; biết
tập hợp và nhân lên sức mạnh của mọi người.
c. Platôn (428 -3 4 7 TrCN)
Tư tưởng chính trị của ôn^ được phản ánh trong các tác
phẩm: Cộng hoà, Quy luật và Tien chính trị.
51


- Quan niệm về chính trị:
+ Chính trị là sự thống trị của trí tuệ tối cao. Quyền lực
chính trị được tạo ra từ sự thông thái.
+ Chính trị có mặt ở mọi nơi, nó tự phân giải trong cái cụ
thể, thành pháp lý, hành chính, tư pháp, ngoại giao. Nhưng các
yếu tố đó phải được thống nhất khéo léo bởi chính trị.
+ Chính trị là nghệ thuật cai trị những con người vói sự
bằng lòng của họ.
+ Chính trị là dẫn dắt con người bàng thuyết phục.
+ Chính trị phải là một khoa học. Không hiểu được khoa
học chính trị thì không thể trở thành nhà chính trị thực sự.
- Quan niệm về nhà nước lý tưởng:
+ Nhà nước đó được cầm quyền bởi sự thông thái.
+ Nhà nước gồm ba tầng lớp: các pháp quan - có trí tuệ cai
trị nhà nước; tầng lớp chiến binh bảo vệ thành bang; giới binh
dân lao động sản xuất cung cấp của cải vật chất cho thành bang.

- Chủ trương xoá bỏ sở hữu tư nhân và tình yêu gia đình.
Ông cho ràng, sở hữu tư nhân là nguồn gốc sinh ra cái ác, sự
quyên rũ của phụ nữ dẫn đến hỗn loạn; điều kiện và cơ sở để
duy trì nhà nước lý tưởng là cộng đồng tài sản và hôn nhân.
- Mâu thuẫn trong tư tưởng của ông: vừa đòi xoá bỏ sở hữu
tư nhân, vừa đòi duy trì bât bình đẳng xã hội; đưa ra mô hình
nhà nước lý tưởng nhưng lại bảo vệ lợi ích của tầng lớp chủ nô.
- Ồng chống lại chế độ dân chủ, đòi khôi phục nhà nước bảo
thủ, lỗi thời.
- Ông là người có quan niệm cụ thể và hệ thống về chính trị
và sự phát triên của xã hội nói chung.
d. Arixtổt (384 - 322 TrCN)
- Là nhà bác học thiên tài của văn minh Hy Lạp.
52


×