Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHƯƠNG NAM PHÁT Ở CẢNG CÁT LÁI 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 67 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
--------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHƯƠNG NAM PHÁT

Giảng viên Hướng dẫn : Th.S LƯƠNG THỊ HOA
Sinh viên thực hiện

: VÕ TUYẾT PHƯỢNG

MSSV

: 1310010532

Khóa

: 17

TP.Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2016


i



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Cao đẳng đến nay,
nhờ những kiến thức và những kĩ năng mà Thầy cô trong trường đã dành những tâm
huyết của mình để truyền đạt, em đã dần định hướng, đưa ra mục tiêu để phấn đấu
cho đến hôm nay. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu, Quý thầy cô trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại đã dạy cho em những
kiến thức thật bổ ích cho công việc sau này, cũng như đã tạo điều kiện cho sinh viên
chúng em có cơ hội thực tập, cọ sát với môi trường làm việc thực tế, từ đó tích lũy
được những kinh nghiệm thật quý báu.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giáo viên hướng dẫn - Thạc sĩ
Lương Thị Hoa trong suốt thời gian vừa qua đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp đỡ
để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn bộ các cán bộ nhân
viên công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát đặc biệt là các Anh,
Chị trong bộ phận xuất nhập khẩu, những người đã tạo điều kiện cho em được thực
tập tại công ty, cho em được tiếp xúc với thực tế, trực tiếp hướng dẫn, giải đáp thắc
mắc và chỉ bảo cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại
công ty.
Em xin kính chúc quý Thầy, Cô đang giảng dạy và làm việc tại trường Cao
đẳng Kinh tế Đối ngoại luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp giáo
dục và đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Đồng kính gửi đến các Cô,
Chú, Anh, Chị trong công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát lời
chúc sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc, chúc công ty ngày
càng phát triển vững mạnh hơn nữa.
Do thời gian thực tập không nhiều và vốn kiến thức cũng như kinh nghiệm
còn non yếu nên chắc chắn những kiến thức được viết ra trong bài báo cáo của em
còn nhiều thiếu sót cần được sửa chữa và bổ sung thêm. Vì vậy, em mong nhận
được những ý kiến đóng góp chân thành của Quý thầy cô và Anh, Chị trong công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát để bài báo cáo của em được ngày

một hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


ii

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TP.HCM, tháng 06 năm 2016
GIÁM ĐỐC



iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TP.HCM, tháng 06 năm 2016
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



iv

LỜI MỞ ĐẦU
Với xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế Việt
Nam nói chung và hoạt động giao dịch ngoại thương nói riêng cũng không thể đứng
ngoài xu thế đó. Đóng góp một phần không hề nhỏ cho tổng sản phẩm quốc nội,
hoạt động kinh doanh quốc tế đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế nước nhà.
Vận tải biển là một trong những ngành kinh tế quan trọng trong hoạt động
kinh doanh quốc tế. Vận tải hàng hóa không chỉ đơn thuần là vận chuyển hàng hóa
từ nơi này đến nơi khác mà nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc giao dịch
buôn bán ngoại thương giữa các nước trên thế giới. Cùng với sự phát của các ngành
vận tải khác như hàng không, đường bộ, ngành vận tải đường biển hiện nay có
nhiều thay đổi và phát triển cho phù hợp với nhu cầu kinh tế, đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa trên thế giới.
Từ sau năm 1990, với sự đổi mới của Đảng và Nhà nước, cùng với việc Việt
Nam gia nhập nhiều tổ chức như ASEAN, WTO… và kí kết nhiều hiệp định thương
mại tự do (FTA) đã giúp cho việc xuất khẩu của nước ta dễ dàng và thuận lợi hơn
rất nhiều so với trước đây về các loại thuế, các rào cản khi xuất nhập khẩu các mặt
hàng, làm cho nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể. Hàng
hóa giao lưu giữa Việt Nam và các nước trên thế giới tăng lên, quan hệ mua bán mở
rộng với nhiều nước, kim ngạch xuất khẩu nhảy vọt. Vai trò của vận tải đường biển
càng được thể hiện rõ trong việc trao đổi, luân chuyển hàng hóa giữa các nước và đã
trở thành một hình thái vận tải chủ yếu trong Thương mại quốc tế. Để thích ứng với
nhu cầu này, vận tải biển đã và đang đặt ra những nội dung và những yêu cầu mới.
Trong đó đặc biệt chú ý đẩy mạnh dịch vụ giao nhận hàng hóa ngoại thương.
Giao nhận hàng hóa ngoại thương là cầu nối quan trọng nhất trong việc mua bán
hàng hóa không những trong nước mà còn trên quốc tế. Đây không chỉ là chiếc cầu
nối liền nhà sản xuất với nhà tiêu dùng mà còn là một trong những khâu quan trọng
phục vụ đắc lực cho vận tải biển ngày càng thuận lợi đạt hiệu quả cao. Do đó ngoại

thương Việt Nam muốn phát triển và hòa nhập vào dòng chảy chung của kinh tế
thế giới, đòi hỏi phải có hệ thống giao nhận cho phù hợp với Luật hàng hải quốc tế,
nhằm tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông dễ dàng, đẩy mạnh sức cạnh tranh trên
toàn thế giới. Trên cơ sở đó giao nhận thực sự là một ngành đòi hỏi phải có kiến
thức tổng hợp, vừa có nghiệp vụ giỏi, am hiểu mọi lĩnh vực, vừa nắm vững và biết
cách vận dụng các luật lệ trong nước và quốc tế sao cho phù hợp để đảm bảo hàng
hóa đến tay người nhận một cách kịp thời, nhanh chóng và an toàn nhất.


v

Xuất phát từ những lý do trên, qua nghiên cứu tài liệu và kết hợp với công
tác thực tiễn tại đơn vị thực tập – công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương
Nam Phát, em xin trình bày đề tài “Tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận
hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển tại công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Phương Nam Phát”.
Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu và phân tích những vấn đề cơ bản về quy trình giao nhận hàng
xuất khẩu nguyên container bằng đường biển của công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Phương Nam Phát.
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu tại công ty để tìm ra
những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế chủ yếu trong hoạt động xuất
khẩu của công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của
hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại công ty.
Nội dung bố cục đề tài:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Phương Nam Phát.
Chương 2: Tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL
tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao

nhận hàng xuất FCL đường biển tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương
Nam Phát.


vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................iv
MỤC LỤC...............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ.........................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................x


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Dịch nghĩa

1

B/L

Vận đơn đường biển


2

Cont

Container

3

ĐVT

Đơn vị tính

4

EUR

Đơn vị tiền tệ EURO

5

FCL

Hàng nguyên container

6

TM và DV

Thương mại và Dịch vụ


7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

VNĐ

Việt Nam đồng


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ
STT

Tên bảng biểu

Trang

1

Bảng 1.1: Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của công ty từ năm
2013 đến 2015

4


2

Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu sản phẩm xuất khẩu giai đoạn
2013-2015

4

3

Bảng 1.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty từ năm
2013 đến 2015

9

4

Hình 1.4: Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn
2013-2015

10

5

Bảng 1.3 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2013- 2015

11

6


Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh
giai đoạn 2013 – 2015

12

7

Bảng 2.1: Mô tả về hàng hóa

25


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Tên hình vẽ

Trang

1

Hình 1.1: Logo công ty TNHH TM và DV Phương Nam Phát

1

2

Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH TM và DV

Phương Nam Phát

6

3
4

Hình 2.1: Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan cuả công ty
TNHH TM và DV Phương Nam Phát
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình chung về giao nhận hàng xuất khẩu
FCL tại công ty TNHH TM và DV Phương Nam Phát

14
16

5

Hình 2.3: Đăng nhập hệ thống

28

6

Hình 2.4: Đăng kí mới tờ khai Xuất khẩu (EDA)

29

7

Hình 2.5: Khai thông tin chung - tờ khai xuất khẩu


29

8

Hình 2.5a: Cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai

30

9

Hình 2.5b: Bộ phận xử lý tờ khai

30

10

Hình 2.5c: Thông tin loại hình, phương thức vận chuyển

31

11

Hình 2.5d: Thông tin vận chuyển

32

12

Hình 2.6: Khai thông tin phụ - tờ khai xuất khẩu


32

13

Hình 2.6a: Phân loại hóa đơn

33

14

Hình 2.6b: Người nộp thuế

33

15

Hình 2.6c: Thời hạn nộp thuế

34

16

Hình 2.7: Khai thông tin hàng hóa - tờ khai xuất khẩu

35

17

Hình 2.8: Khai thông tin container - tờ khai xuất khẩu


36

18

Hình 2.9: Thông tin số tờ khai, kết quả phân luồng

36


11

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHƯƠNG NAM PHÁT
CHƯƠNG 2

Quá trình hình thành và phát triển Công ty

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát là một doanh
nghiệp tư nhân hoạt động với tư cách pháp nhân theo quy định hiện hành của nhà
nước, có con dấu riêng và tự chủ về mặt tài chính. Là một trong những công ty hàng
đầu về sản xuất và cung cấp phụ tùng container, thiết bị nâng hạ, xe chụp container
tại Việt Nam được sở kế hoạch đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp giấy phép hoạt động số
0309544076 vào ngày 20 tháng 10 năm 2009 và bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày
05 tháng 03 năm 2010.













Sau đây là một số thông tin về công ty:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH TM VÀ DV PHƯƠNG NAM PHÁT
Tên quốc tế: PHUONG NAM PHAT SERVICE AND TRADING CO.,LTD
Địa chỉ: 58/12, đường số 5, KP1, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Xưởng sản xuất: 194 Phan Trung, KP2, P.Tân Tiến, TP.Biên Hòa, Đồng Nai
Ngày thành lập: 20/10/2009
Mã số thuế: 0309544076
Số điện thoại: (08) 37261059
Số Fax: (08) 37263440
Email:
Website: />Lĩnh vực hoạt động: sản xuất kinh doanh

Hình 1.1: Logo công ty TNHH TM và DV
Phương Nam Phát.


12

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát hoạt động với
vốn điều lệ thành lập công ty khoảng 5 tỷ VNĐ năm 2009. Tổng nguồn vốn bao
gồm vốn góp của các thành viên trong Ban giám đốc và vốn vay ngân hàng bằng
việc thế chấp tài sản cũng như thành lập dự án kinh doanh. Sau quá trình hoạt động

nó không ngừng được tăng lên từ nguồn lợi nhuận công ty góp vào, đồng thời cũng
có một số khoản vay từ ngân hàng nhằm dự phòng, phân bổ kịp thời cho các chi phí
thiết lập, kế hoạch kinh doanh của các phòng ban và chi phí mua sắm thiết bị,
phương tiện, … Tính đến nay, tổng vốn điều lệ của công ty khoảng 10 tỷ VNĐ.
Theo ước tính, tài sản của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương
Nam Phát là 2 tỷ VNĐ năm 2010. Tài sản bao gồm một trụ sở chính đặt tại số
58/12, đường số 5, KP1, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
cùng một phân xưởng sản xuất ở số 194 Phan Trung, KP2, P.Tân Tiến, TP.Biên
Hòa, Đồng Nai với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại để phục vụ cho quá trình làm
việc.
Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, công nhân tay nghề cao đầy nhiệt
huyết, cùng với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên trong công ty và hệ thống nhà
xưởng rộng 10.000 mét vuông, được trang bị máy móc hiện đại, đồng thời luôn lấy
phương châm: “UY TÍN VÀ CHẤT LƯỢNG LÀ CON ĐƯỜNG DUY NHẤT ĐỂ
TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN” làm phương châm của mình. Chính vì thế, qua hơn 5
năm hoạt động, công ty đã tạo dựng cho mình một vị thế khá vững trong ngành sản
xuất kinh doanh và đã được nhiều khách hàng trong, ngoài nước tin cậy và chọn lựa
lâu dài.
Phương Nam Phát có hệ thống kho phụ tùng, đội kĩ thuật chuyên nghiệp
phục vụ cho các cảng ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam. Hiện nay, những sản phẩm
phụ tùng container của công ty đã được xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới, như
là: Mỹ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Pháp, Bỉ, Nam Phi, Hàn Quốc…và hứa hẹn
sẽ tiếp cận nhiều thị trường lớn khác trên thế giới.
Những thành quả đạt được hôm nay cho thấy công ty đã có những chiến
lược kinh doanh phù hợp, đúng đắn, kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị trường… Vì
vậy công ty đã đạt được những mục tiêu đề ra:
Đảm bảo và phát triển nguồn vốn
• Nâng cao doanh thu nhằm đạt được lợi nhuận cao
• Nâng cao chất lượng cuộc sống của công nhân viên
• Hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước




13

CHƯƠNG 3

Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty

CHƯƠNG 4

Chức năng

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát chuyên về sản
xuất cung cấp các phụ tùng container cho thị trường trong và ngoài nước. Đồng
thời, thực hiện hợp đồng xuất khẩu (Lập bộ chứng từ hàng xuất, khai báo hải quan
điện tử, làm thủ tục hải quan, giao hàng …)

CHƯƠNG 5
-

-

-

-

Nhiệm vụ

Xây dựng các phương án kinh doanh theo kế hoạch và mục tiêu của công ty.

Chấp hành pháp luật của nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và
sử dụng tiền vốn, vật tư, tài sản, bảo toàn và phát triển vốn thực hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước.
Thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký kết với các tổ chức
kinh tế trong và ngoài nước.
Quản lý toàn diện, đào tạo phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên chức của công
ty theo pháp luật và chính sách của nhà nước và sự phân cấp quản lý của Bộ.
Chăm lo đời sống và tạo điều kiện cho người lao động phát triển, giữ gìn trật tự an
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi
quản lý của công ty.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
xuất nhập khẩu …
Bảo tồn và phát triển vốn được giao, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường
duy trì cho sự phát triển của doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện nền tảng vững chắc
và lâu dài cho doanh nghiệp.
Tối đa hóa lợi ích xã hội, tập trung thu hút nguồn lao động trẻ, công ty phải luôn
phối hợp giữa lao động và chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân
viên.

CHƯƠNG 6

Lĩnh vực hoạt động của Công ty

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát tự sản xuất và
xuất khẩu trong và ngoài nước các mặt hàng như phụ tùng cửa container, vít sàn
container, tôn container, bàn nâng, xe chụp container, cầu xe nâng… và đặc biệt là
ván lót sàn container.Cá c sản phẩm công ty được sản xuất theo một dây chuyền sản
suất khép kín để cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát tự tin cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng và giá cả hợp lí nhất.



14

CHƯƠNG 7

Cơ cấu sản phẩm của công ty

Bảng 1.1: Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của công ty từ năm 2013 đến
2015.
ĐVT: Triệu đồng.
Năm 2013
Cơ cấu sản
Tỷ trọng
phẩm
Doanh thu
(%)

Năm 2014
Doanh thu

Năm 2015

Tỷ trọng
(%)

Doanh thu

Tỷ trọng
(%)


Phụ tùng
container

80.678

33,87

98.273

33,35

100.965

31,41

Ván lót
sàn
container

127.432

53,49

169.412

54,04

180.239


55,27

Các sản
phẩm khác

30.120

12,64

45.790

14,61

40.194

13,20

Tổng

238.230

100

313.475

100

321.398

100


(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)

Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu sản phẩm xuất khẩu giai đoạn 2013-2015


15

 Nhận xét:

Qua biểu đồ thể hiện doanh thu theo cơ cấu sản phẩm trên, ta thấy công ty
mạnh nhất ở lĩnh vực sản xuất xuất khẩu mặt hàng ván lót sàn container (Ván ép),
đây cũng là một trong những sản phẩm nổi bật của công ty. Cụ thể doanh thu năm
2014 đạt 169.412 triệu đồng tăng 0,55% so với 2013, và năm 2015 đạt 180.239 triệu
đồng, tương đương 55,27% tăng 10.827 triệu đồng tương đương 1,23% so với năm
2014. Bên cạnh mặt hàng ván ép, nguồn doanh thu từ phụ tùng container tăng từ
80.678 triệu đồng (2013) lên 100.965 triệu đồng (2015), các sản phẩm khác thì có
xu hướng biến động nhỏ trong giai đoạn từ năm 2013 - 2015 cụ thể là doanh thu
năm 2014 tăng 15.070 triệu đồng so với năm 2013 và năm 2015 giảm 5.596 triệu
đồng so với năm 2014. Tuy nhiên, nhìn chung, doanh thu của công ty năm 2015 vẫn
tăng 83.168 triệu đồng so với năm 2013 tương ứng với 1,35%.
Với quy trình sản xuất do đã hoạt động trong ngành được một thời gian,
công ty đã dần tạo được chỗ đứng trên thị trường, cùng với chất lượng sản phẩm
luôn được đảm bảo, giá cả hợp lý. Chính những điều đó đã góp phần nâng cao uy
tín của công ty, làm cho khách hàng ngày càng tin tưởng và ủng hộ sản phẩm của
công ty nhiều hơn.

CHƯƠNG 8
1


Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ tổ chức

Công ty TNHH TM và DV Phương Nam Phát có tổng cộng 129 nhân viên,
bao gồm Ban giám đốc và các nhân viên được phân bố trải đều các phòng ban.
Dưới đây là sơ đồ tổ chức của công ty (Sơ đồ trang tiếp theo).
Mỗi doanh nghiệp đều có 1 bộ máy tổ chức riêng của mình, phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Với tính chất ngành nghề và đặc
tính sản phẩm, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát đã xây
dựng được một mô hình bộ máy tổ chức quản lý chặt chẽ. Theo sơ đồ, đứng đầu
doanh nghiệp là Ban giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty,
người có vị trí cao nhất và nắm quyền điều hành trong công ty là Giám đốc. Dưới
Giám đốc có các phòng ban như phòng xuất nhập khẩu, phòng kinh doanh, phòng
kế toán và nhân sự và một phân xưởng sản xuất. Mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ
riêng nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau để hoàn thành công việc, tạo ra sự
nhịp nhàng trong hoạt động quản lý và chính xác trong việc xử lý các thông tin của
quá trình sản xuất kinh doanh và thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu trong công ty.


16

PHÒNG KẾ TOÁN NHÂN SỰ

BỘ PHẬN BÁN HÀNG

PHÒNG KINH DOANH

BAN GIÁM ĐỐC


BỘ PHẬN KIỂM KHO

BỘ PHẬN CHỨNG TỪ

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU

BỘ PHẬN GIAO NHẬN

BỘ PHẬN KỸ THUẬT

PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT

BỘ PHẬN SẢN XUẤT

Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH TM và DV Phương Nam
Phát.
 Nhận xét:


17

Với đặc thù của một doanh nghiệp sản xuất, mô hình tổ chức sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH TM và DV Phương Nam Phát đã đáp ứng đúng và đủ nhu
cầu cho công việc hiện tại. Sự sắp xếp và phân bổ nguồn nhân lực trong công ty khá
hợp lý, các nhân viên luôn được phân bổ nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể, dẫn đến
các công việc được thực hiện một cách trôi chảy và đạt được kết quả tốt. Các trưởng
phòng đa số là những người có kinh nghiệm nên họ luôn biết cách thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao, tuân thủ đúng luật lệ và giải quyết công việc khá linh động và
mang lại hiệu quả cao.


CHƯƠNG 9

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

CHƯƠNG 10

Ban giám đốc

Ban giám đốc gồm Giám đốc và Phó giám đốc.
Giám đốc là người có vị trí cao nhất lãnh đạo công ty, tổ chức điều hành mọi
hoạt động của công ty, đề ra chiến lược và chỉ tiêu để phát triển công ty, giao việc
và ủy quyền cho cấp dưới thực hiện. Là người quyết định phương hướng, kế hoạch
kinh doanh dự án của công ty, quyết định về việc tuyển dụng nhân sự, bố trí phân
công, sử dụng lao động của các phòng ban, theo dõi tiến độ kinh doanh. Đồng thời,
đưa ra quyết định đối với các vấn đề khác có liên quan như: tiền lương, khen
thưởng, phúc lợi của nhân viên.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc đề ra.
Làm nhiệm vụ chỉ đạo hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các mục tiêu, tiếp nhận
những kiến nghị cũng như đóng góp và hoạt động của công ty. Đồng thời thay mặt
Giám đốc quản lý điều hành hoạt động sản xuất của công ty ở xưởng sản xuất.

CHƯƠNG 11

Phòng kế toán- nhân sự

 Bộ phận nhân sự: Phụ trách công việc quản trị, tuyển dụng nhân sự trong công ty.

Thực hiện công việc tổ chức lao động và an toàn lao động, làm các báo cáo hàng
tháng về nhân sự của công ty về nhân sự, lo các khoản bảo hiểm và quyền lợi của
công nhân và nhân viên trong công ty.

 Bộ phận kế toán:
Kế toán lương làm nhiệm vụ tính ngày công và tiền lương cho nhân viên và
công nhân, các hoạt động như ứng lương và phát lương hàng tháng cho công nhân.
Kế toán tổng hợp làm các công việc như:
-

Giao dịch với ngân hàng, thu thập, kiểm tra, xử lý số liệu, tính toán xác định giá
thành sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh.


18

-

-

-

Theo dõi, kiểm tra và giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty, thực hiện kế
hoạch và phản ánh vào sổ sách các hoạt động của công ty, cân đối các khoản vốn và
tình hình sử dụng vốn.
Lập báo cáo định kì theo yêu cầu của Giám đốc và nhà nước. Tham gia kiểm kê, đối
chiếu giữa thực tế với sổ sách các loại vật tư, hàng hóa, tiền vốn, tài sản… của công
ty theo định kì.
Tổ chức lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán, giữ các tài liệu bí mật và số liệu kế
toán theo quy định hiện hành của nhà nước.

CHƯƠNG 12

Phòng kinh doanh


 Bộ phận bán hàng: Đây là bộ phận quan trọng vì chính là nơi mang lại nguồn thu

nhập chính cho công ty, hoạt động bán hàng mạnh hay yếu ảnh hưởng rất lớn đến
lợi nhuận công ty. Nhiệm vụ của phòng kinh doanh:
-

Tìm kiếm và phát triển hệ thống khách hàng mới.

-

Thương lượng, đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế có trách nhiệm phối hợp với các
bộ phận liên quan để phục vụ khách hàng.

-

Chăm sóc khách hàng cũ, quảng bá hình ảnh, sản phẩm của công ty trong quá trình
tiếp xúc với khách hàng.

-

Tìm hiểu, nắm bắt thông tin thị trường về giá cước, các phụ phí hãng tàu.

-

Hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng. Trao đổi với khách hàng, đối tác để nắm bắt các
nhu cầu của khách nhằm cung cấp, nhận thông tin hàng hoá với chất lượng và
phong cách phục vụ tốt nhất.

 Bộ phận kiểm kho: Lập kế hoạch cung ứng vật tư sản xuất, quản lý việc bán hàng,


kiểm kho hàng. Thực hiện nghiên cứu, chỉ đạo về kĩ thuật của sản phẩm, phụ trách
và quản lý ở phân xưởng sản xuất.

CHƯƠNG 13

Phòng xuất nhập khẩu

Bộ phận chứng từ : Theo dõi từng lô hàng xuất đi hay nhập về để kịp thời
cung cấp thông tin cho các bộ phận khác, theo dõi và liên hệ khách hàng để sắp xếp
thời gian cho bộ phận giao nhận. Chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ và theo dõi mọi thủ
tục cần thiết liên quan đến việc xuất khẩu như bảng liệt kê hàng hóa, liệt kê đóng
gói; chứng nhận xuất xứ (C/O); chứng nhận trọng lượng, chất lượng (C/Q); thông
báo dự kiến thời gian tàu rời bến… phù hợp với các điều kiện có nội dung đã nêu
trong hợp đồng thương mại. Mua bảo hiểm hàng hóa; giải quyết tranh chấp với
khách hàng, nhà chuyên chở (Khi có tổn thất do lỗi của đối tác); cung cấp những


19

thông tin cần thiết và kịp thời về lịch trình bốc xếp hàng tại cảng quy định xuất
khẩu, để chuẩn bị và tập kết hàng đúng tiến độ bốc hàng…
Bộ phận giao nhận: Thực hiện các công việc để tiến hành giao nhận hàng
như thông báo cho nhà vận chuyển; mở tờ khai Hải quan; thanh lý Hải quan; giao
hàng cho người chuyên chở (Hàng xuất); nhận chứng từ từ hãng tàu; lập, nhận và
kiểm tra các chứng từ bổ sung; tổng hợp chứng từ giao cho khách hàng…

CHƯƠNG 14

Phân xưởng sản xuất


Là nơi tổ chức, giám sát các bộ phận trực tiếp sản xuất ở xưởng sản xuất.
Bộ phận sản xuất: Là nơi sản xuất ra các phụ tùng cửa xe container, tôn nóc
container, bộ khung container, vít, đà, góc chấn container … Tất cả làm từ 100%
thép và ván lót sàn container được làm từ gỗ lạng với một quy trình cụ thể khép kín.
Bộ phận kỹ thuật: Quản lý các công đoạn như nung nóng nấu thép, tạo hình,
xử lý các thông số kỹ thuật cho các sản phẩm.
Ngoài ra, ở xưởng sản xuất còn có một bộ phận nhân viên chịu trách nhiệm
đóng hàng vào kiện và sắp xếp hàng, đóng hàng vào container, chuẩn bị hàng xuất
khẩu…

CHƯƠNG 15
1

Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Cơ cấu thị trường
Bảng 1.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty từ năm 2013 đến 2015.
Đơn vị tính: Triệu đồng.
2013
Thị trường

Doanh
thu

2014

Tỷ trọng
(%)


Doanh
thu

2015

Tỷ trọng
(%)

Doanh
thu

Châu Âu

27.495

34,05

28.730

34,13

35.990

Châu Á

39.036

48,35

42.370


50,32

43.793

Thị trường
khác

14.212

17,60

13.090

15,55

18.550

Tỷ trọng
(%)
36,60
44,54
18,86


20

Tổng

80.743


100

84.190

100

98.333

100

(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)

Hình 1.4: Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2013 - 2015.
 Nhận xét:

Qua bảng số liệu thống kê và biểu đồ về cơ cấu thị trường xuất khẩu của
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phương Nam Phát ta có thể thấy được:
Tổng doanh thu qua các thị trường xuất khẩu năm 2013 đạt 80.743 triệu
đồng. Trong đó, doanh thu hàng xuất khẩu qua thị trường châu Âu đạt 27.495 triệu
đồng chiếm 34,05% tổng doanh thu cả năm. Doanh thu từ thị trường châu Á đạt
39.036 triệu đồng chiếm 48,35% tổng doanh thu cả năm, còn lại là thị trường khác
đạt 14.212 triệu đồng chiếm 17,60% tổng doanh thu cả năm.
Năm 2014, doanh thu từ thị trường châu Âu đạt 28.730 triệu đồng, tăng
0,08% so với năm 2013 tương ứng 1.235 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 34,13% tổng
doanh thu cả năm. Doanh thu từ thị trường châu Á tăng mạnh 1.97% tương ứng
3.334 triệu đồng so với năm 2013, chiếm tỷ trọng 50,32% tổng doanh thu cả năm.
Trong khi đó, doanh thu từ thị trường khác giảm từ 14.212 triệu đồng năm 2013 còn
13.090 triệu đồng năm 2014, giảm 2,05% tương đương 1.122 triệu đồng và chỉ
chiếm 15,55% tổng doanh thu cả năm 2014. Do mức giảm của thị trường khác

không đáng kể so với mức tăng của thị trường EU và châu Á nên tổng doanh thu
năm 2014 đạt 84.190 triệu đồng, tăng 25,6% tương đương 3.447 triệu đồng.
So với năm 2014, doanh thu năm 2015 chỉ đạt 98.333 triệu đồng, tăng 1,17%
tương đương 14.143 triệu đồng do doanh thu từ thị trường châu Âu tăng 2,47%
tương đương 7.260 triệu đồng, thị trường khác tăng 3,31% tương đương 5.460 triệu
đồng. Doanh thu thị trường châu Á tăng 1.423 triệu đồng. Tuy nhiên so với thị
trường châu Âu và thị trường khác thì thị trường châu Á vẫn giảm 3,78%.
Nhìn chung, các thị trường mà công ty xuất khẩu chủ yếu là các nước trong
khu vực liên minh châu Âu (EU) và châu Á đặc biệt là các nước trong khu vực
Đông Nam Á (Asian). Tuy tỷ trọng doanh thu của mỗi thị trường từ năm 2013-2015
có mức tăng giảm khác nhau nhưng nhìn vào tổng doanh thu công ty thu được trong


21

3 năm, ta vẫn có thể đánh giá công ty hoạt động có hiệu quả và có thể nhận thấy
doanh thu của công ty đều tăng qua từng năm.

CHƯƠNG 16

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

Bảng 1.3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013- 2015.
ĐVT : Triệu đồng.
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm
2013


Năm
2014

Năm
2015

2014 / 2013
Số tiền

%

2015 / 2014
Số tiền

%

Doanh thu

403.019

436.291

521.766

33.272

5,77

85.475


19,59

Chi phí

308.160

330.433

395.690

22.273

7,23

65.257

8,85

Lợi nhuận
trước thuế

94.859

105.858

126.076

10.999 11,60

20.218


19,10

Lợi nhuận
sau thuế

71.144

84.686

100.860

13.542 19,03

16.174

19,10

(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)


22

Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015.
 Nhận xét:

Qua bảng số liệu trên ta thấy qua ba năm, từ năm 2013 - 2015, doanh thu của
công ty tăng liên tục, cụ thể tăng từ 403.019 triệu đồng (2013) lên 521.766 triệu
đồng (2015), tăng 118.747 triệu đồng hay 29,46%. Doanh thu tăng kéo theo chi phí
tăng, nhưng tỉ lệ tăng của chi phí không bằng doanh thu. Chi phí chỉ tăng 28,40%

tương ứng với 87.530 triệu đồng. Việc chi phí giảm kéo theo lợi nhuận trước và sau
thuế tăng cao. Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng 13.542 triệu đồng tương
ứng với 19,03% so với năm 2013 và năm 2015 tăng 16.174 triệu đồng tương ứng
với 19,10% so với năm 2014.
Việc doanh thu tăng như vậy một phần là do những chính sách thúc đẩy
ngành kinh tế đối ngoại của đất nước phát triển, làm cho hoạt động giao thương
ngày càng diễn ra sôi nổi. Nhưng nguyên nhân trực tiếp là do công ty đã xây dựng
một chiến lược kinh doanh đúng đắn, phương châm hoạt động hiệu quả. Qua một
thời gian hoạt động, công ty đã đào tạo được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, luôn
hoàn thành tốt công việc. Hơn nữa, công ty ngày càng tạo được nhiều mối quan hệ
tốt với nhiều đối tác lớn, cung cấp những sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý cho
khách hàng. Đây cũng là mấu chốt quan trọng thúc đẩy sự phát triển của công ty


23

trong thời gian tới. Kết hợp những yếu tố trên đã giúp công ty ngày càng tạo dựng
được niềm tin và được nhiều khách hàng biết đến nhiều hơn.


24

CHƯƠNG 17
TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU FCL TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV PHƯƠNG
NAM PHÁT
CHƯƠNG 18

Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan của công ty
TNHH TM và DV Phương Nam Phát

(Theo bộ chứng từ được đính kèm trong phần phụ lục)

EVERGREEN LINE
(4)

SUN V.N
HƯNG THỊNH

(3)

(5)

CHI CỤC HẢI QUAN
(6)

ICD TRANSIMEX
(7)

PHƯƠNG NAM PHÁT
(1)

MPTCY
(2)

VIỆT NAM CONTROL

CHI CỤC KIỂM DỊCH TV
VCCI
(8)


Hình 2.1: Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan của Công ty TNHH TM và
DV Phương Nam Phát


25

Vai trò của các bên liên quan tại công ty TNHH TM và DV Phương Nam
Phát (Sơ đồ hình 2.1) theo bộ chứng từ được đính kèm ở phần phụ lục:
1. Nhà xuất khẩu: công ty TNHH TM VÀ DV PHƯƠNG NAM PHÁT
2. Nhà nhập khẩu: công ty MARCEL PLOUETTE TRADING CY
3. Công ty giao nhận vận tải - công ty Cổ phần Vận tải Mặt trời V.N
4. Hãng tàu: EVERGREEN LINE
5. Nhà vận chuyển: công ty TNHH VẬN TẢI VÀ LOGISTICS HƯNG THỊNH
6. Nơi tiếp nhận tờ khai điện tử: CHI CỤC HẢI QUAN
7. Nơi làm thủ tục thông quan hàng xuất khẩu: ICD TRANSIMEX
8. Nơi lập các chứng từ liên quan:
-

Công ty cổ phần giám định khử trùng Việt Nam Control – Giấy chứng nhận hun

-

trùng, khử trùng.
Chi cục kiểm dịch thực vật vùng II – Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) – Giấy chứng nhận xuất xứ

-

hàng hóa Form A (Việt Nam – Belgium).


CHƯƠNG 19

Sơ đồ quy trình chung về giao nhận hàng xuất khẩu FCL
tại công ty TNHH TM và DV Phương Nam Phát.

CHƯƠNG 20

Sơ đồ quy trình


×