Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, NGÂN HÀNG BIDV, HUTECH 2016, CÓ KÈM NHẬT KÝ THỰC TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.14 KB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BỘ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM KỲ
KHỞI NGHĨA

Ngành: NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thành Huyên
Sinh viên thực hiện: VÕ NGỌC TƯỜNG VI
MSSV: 1211191238

Lớp: 12DTNH03

TP. Hồ Chí Minh, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BỘ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY


CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM KỲ
KHỞI NGHĨA

Ngành: NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thành Huyên
Sinh viên thực hiện: VÕ NGỌC TƯỜNG VI
MSSV: 1211191238

Lớp: 12DTNH03

TP. Hồ Chí Minh, 2016


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, chúng tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn
Thành Huyên, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng tôi hoàn thành báo cáo
thực tập này. Bên cạnh đó, chúng tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong
khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã
giảng dạy và trang bị cho chúng tôi kiến thức cơ bản trong học tập, Ban lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Nam Kì Khởi Nghĩa cùng các
anh chị Phòng KHDN đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành để tài báo
cáo thực tập nghề nghiệp này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2016

(SV ký và ghi rõ họ tên)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên văn

BIDV

Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHCP

Ngân hàng cổ phần

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KH

Khách Hàng



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa giai
đoạn 2013 – 2015
Bảng 1.2: Cơ cấu dư nợ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời gian
Bảng 2.1: Thông tin người được phỏng vấn
Bảng 3.1 Mô tả chi tiết công việc thực tập
Bảng 3.2 So sánh giữa thực tế và lý thuyết


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.2 Quy trình tín dụng
Biểu đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động
Biểu đồ 1.2: Phân tích cơ cấu dư nợ đối với doanh nghiệp theo thời gian


MỞ ĐẦU.............................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV – CHI NHÁNH
NAM KỲ KHỞI NGHĨA....................................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban....................................................5

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy...................................................................................5
......................................................................................................................................................5

1.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................................6
1.4 Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại..................................................6

1.4.1 Phân loại cho vay doanh nghiệp...................................................................7
1.4.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay........................7

1.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn..............................................................7
1.4.4 Căn cứ phương thức cho vay........................................................................8
1.4.5 Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay...........................................................9
1.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp............................................................................................10
1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015...........................................................12
1.7 Cơ cấu dư nợ đối với doanh nghiệp theo thời gian...............................................................13
1.7 Đánh giá thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp BIDV - Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa.....14

1.7.1 Những thành tựu đạt được..........................................................................14
1.7.2 Những nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp.................................................................................................15
1.7.2.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng..............................................................................15
1.7.2.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp.........................................................................16

CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM KỲ KHỞI NGHĨA..................................................17
2.1 Thông tin người được phỏng vấn..........................................................................................17


2.2 Kết quả phỏng vấn.................................................................................................................18

2.2.1 Anh Nguyễn Quốc Việt..............................................................................18
2.2.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: Hướng dẫn khách hàng, thu thập hồ sơ,
phân tích, thẩm định và đề xuất cấp tín dụng......................................................................18
2.2.1.2 Thuận lợi và khó khăn trong công việc.....................................................................18
2.2.1.3 Thế mạnh, ưu điểm nào phòng KHDN – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa thu hút được
khách hàng..........................................................................................................................18
2.2.1.4 Theo anh quy trình tín dụng bước nào quan trọng nhất ? Vì sao ?..........................18
2.2.1.5 Sản phẩm tín dụng được khách hàng doanh nghiệp quan tâm sử dụng nhiều nhất 19

2.2.1.6 Yếu tố nào quan trọng để ngân hàng chấp nhận khách hàng Doanh nghiệp nhanh
nhất.....................................................................................................................................19

2.2.2 Chị Đinh Thị Hương...................................................................................19
2.2.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn.................................................................19
2.2.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí.........................................................................19
2.2.2.3 Điều tâm đắc của chuyên viên được phỏng vấn......................................................19
2.2.2.4 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp..................................19
2.2.2.5 Những phẩm chất, tính cách cần có để phù hợp với công việc hiện tại...................20

CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP...........................20
3.1 Vị trí công việc trong ngân hàng............................................................................................20
3.2 Mô tả chi tiết công việc thực tập...........................................................................................20
3.4 So sánh giữa thực tế và lý thuyết...........................................................................................23
3.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt kiến tập............................................................................25

KẾT LUẬN........................................................................................26
PHỤ LỤC...........................................................................................27


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau những tác động nặng nề từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trọng điểm và phát triển bậc nhất
nước ta hiện nay. Với lợi thế cơ sở hạ tầng hiện đại, dân số tập trung đông, thu hút
nguồn đầu tư dồi dào... Cùng với sự phát triển của cả nước, Thành Phố Hồ Chí
Minh đã khẳng định được vị trí của mình góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế
của cả nước.
Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế thế giới đang gặp nhiều khó khăn và nhất

là khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, Việt Nam muốn đứng vững trên thị
trường thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải đẩy mạnh phát triển công
nghệ, trình độ sản xuất, khả năng quản lý….Muốn làm được những việc đó thì vốn
là vấn đề quan trọng hàng đầu.
Với vai trò là trung gian tài chính, các ngân hàng nói chung và Ngân hàng
BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa nói riêng giữ vai trò hết sức cần thiết, hỗ
trợ vốn giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh. Nhưng việc cho vay
và quản lý các khoản vay như thế nào cho hiệu quả, vừa đảm bảo được lợi ích của
ngân hàng, vừa mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
là vấn đề cần phải quan tâm. Sau một thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa, tôi nhận thấy ngân hàng có sự quan
tâm đến hoạt động tín dụng doanh nghiệp và đây là một phần quan trrọng trong hoạt
động của ngân hàng. Xuất phát từ mối quan tâm này, tôi quyết định chọn chuyên đề
“PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM KỲ KHỞI
NGHĨA” với mong muốn có thể góp phần giúp ngân hàng hiểu rõ hơn nữa và đẩy
mạnh hơn hoạt động tín dụng của ngân hàng.


3. Mục tiêu nghiên cứu
Qua tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả trong hoạt động tín dụng đối
với doanh nghiệp tại ngân hàng và kinh nghiệm trong quá trình tham gia thực tập.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phân tích nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh
Nam Kỳ Khởi Nghĩa trong 3 năm 2013, 2014, 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên những báo cáo tài chính, tín dụng của ngân hàng và quan sát thực tế
trong thời gian thực tập… phương pháp phân tích, so sánh,đánh giá hiệu quả tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
6. Kết cấu đề tài

Với đề tài này, báo cáo sẽ trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam BIDV – Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
- Chương 2: Phỏng vấn người hướng dẫn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam BIDV – Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
- Chương 3: Mô tả công việc thực tập


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV – CHI NHÁNH NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam
Tên đầy đủ: Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock commercial Bank for Investment and
Development of VietNam
Tên viết tắt : BIDV
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.2220.5544
Fax: 04.2220.0399
Email:
Website: www.bidv.com.vn
BIDV được thành lập ngày 26/04/1957 với tên gọi ban đầu là Ngân Hàng
Kiến Thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài Chính thực hiện nhiệm vụ cung ứng và
quản lý nguồn vốn của nhà nước.
Tháng 4/1981 : BIDV đổi tên thành Ngân Hàng Đầu tư và Xây dựng Việt
Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Tháng 11/1990 BIDV đổi tên thành Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam. Tháng 12/1994 BIDV chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động theo mô hình
ngân hàng thương mại.
Tháng 05/2012 BIDV cổ phần hóa và chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


Ngành nghề kinh doanh của BIDV hiện nay gồm :
-

Cấp tín dụng ( cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, phát hành thẻ tín dụng …)
Dịch vụ huy động vốn ( tiền gửi tiết kiệm. trái phiếu, kỳ phiếu …)
Dịch vụ tài trợ thương mại
Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thẻ ngân hàng
Các dịch vụ khác theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giới thiệu về BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa:
Tên đầy đủ: Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
Tên quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development
of Vietnam – Nam Ky Khoi Nghia Branch.
Địa chỉ: 12 – 14 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa tiền thân là Chi nhánh phụ thuộc (cấp 2)
được thành lập tháng 05/2003 trực thuộc Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam thực hiện chức năng ngân hàng lưu ký và giám sát chứng khoán, giám sát
hoạt động công ty quản lý quỹ.
Từ năm 2009 đến nay, bên cạnh chức năng phục vụ chuyên sâu cho thị
trường chứng khoán, BIDV Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa còn thực hiện đầy đủ
các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại.
1.2 Hoạt động của BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Ngân hàng phục vụ chuyên sâu thị trường chứng khoán: Cung cấp các sản
phẩm hỗ trợ tính thanh khoản của thị trường.
Ngân hàng lưu ký và giám sát chứng khoán: Thực hiện, bảo quản an toàn

chứng khoán cho khách hàng và giúp khách hàng giám sát hoạt động của công ty
quản lý phù hợp với pháp luật và Điều lệ quỹ.
Thực hiện các dịch vụ Ngân hàng thương mại như: Bảo lãnh, cho vay, thanh
toán, huy động vốn đối với pháp nhân và thế nhân.


1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức


1.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
 Khối Quản lý khách hàng: Các phòng thực hiện công tác tiếp thị, bán sản
phẩm, phát triển quan hệ khách hàng, công tác tín dụng đối với các khách hàng
doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. Ngoài ra, phòng Khách hàng doanh nghiệp
còn thực hiện nghiệp vụ Thanh toán thương mại; phòng Định chế tài chính và Lưu
ký chứng khoán còn thực hiện chức năng lưu ký và giám sát chứng khoán.
 Khối Quản lý rủi ro: Thực hiện công tác quản lý tín dụng, đề xuất chính
sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng; quản lý, giám
sát, phân tích, đánh giá rủi ro danh mục tín dụng; quản lý rủi ro tác nghiệp; công tác
phòng chống rửa tiền; quản lý hệ thống chất lượng ISO; công tác kiểm tra nội bộ.
 Khối Tác nghiệp
- Phòng Quản trị tín dụng trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay,
bảo lãnh đối với khách hàng; giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện tín dụng;
quản lý thông tin khách hàng.
- Các phòng giao dịch khách hàng doanh nghiệp, cá nhân trực tiếp quản lý tài
khoản và giao dịch với khách hàng; thực hiện công tác phòng chống rửa tiền.
- Phòng Dịch vụ và Quản lý kho quỹ thực hiện quản lý kho và xuất/ nhập quỹ.
- Tổ thu chỉ lưu động thực hiện thu chi tiền tại địa chỉ của khách hàng.

 Khối Quản lý nội bộ
- Phòng Tài chính kế toán quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi
tiết, kế toán tổng hợp; công tác hậu kiểm; quản lý; giám sát tài chính.
- Phòng Kế hoạch tổng hợp có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, theo dõi,
tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh; công tác nguồn vốn.
- Phòng Tổ chức Hành chính thực hiện công tác nhân sự, văn phòng.
- Tổ Điện toán quản lý công tác công nghệ thông tin.
 Khối trực thuộc: Các phòng Giao dịch là đại diện theo ủy quyền của Chi
nhánh tại địa bàn nơi phòng Giao dịch đặt trụ sở, thực hiện chức năng cung cấp các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng, xử lý các nghiệp vụ phát sinh trong giao dịch với
khách hàng.
1.4 Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng
của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một


khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đich và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.4.1 Phân loại cho vay doanh nghiệp
Căn cứ vào thời hạn vay, người ta chia làm 3 loại: cho vay ngắn hạn, cho vay
trung hạn và cho vay dài hạn.
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, được sử
dụng nhằm mục đích đáp ứng các nhu cầu ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm
bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động.
Cho vay trung hạn và dài hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một
năm, chủ yếu sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, mua
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới.
1.4.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát ra

đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết
khấu và bảo lãnh.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: là khoản tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp, mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường
được áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và song phẳng
với ngân hàng, khách hàng này phải có tài chính lành mạnh và uy tín đối với ngân
hàng như trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả
thi, có khả năng sử dụng vốn vay đúng mục đích…
1.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: đây là tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu
vay vốn của các đối tượng sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ hoặc Doanh nghiệp.


Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng
của dân cư, có hai loại, một là tín dụng tiêu dùng trực tiếp là việc ngân hàng cho
vay trức tiếp khách hàng để tiêu dùng, hai là tín dụng tiêu dùng gián tiếp là việc
ngân hàng mua các phiếu mua bán hàng từ người bán lẻ hàng hóa, tức là hình thức
tài trợ bán trả góp của NHTM.
1.4.4 Căn cứ phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chúc tín dụng ban hàng ngày 31/12/2001,
Ngân hàng tiến hành cho vay theo các phương thức sau:
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực
hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này
áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất
không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thượng vụ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng
cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời gian nhất định.
Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả
năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đã được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng thì
khách hàng được quyền vay vốn với số dư trong phạm vi của hạn mức tín dụng đó.

Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
Cho vay hợp vốn: là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng thương
mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó ngân hàng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay. Loại hình này áp dụng
trong trường hợp dự án có quy mô vốn lớn, vượt quá khả năng tài trợ của một ngân
hàng hoặc vượt quá quy định giới hạn của luật pháp. Nó cũng được sử dụng với
mực tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng.


Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông qua sự
cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hưởng bảo lãnh về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên thụ hưởng bảo lãnh, khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
1.4.5 Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay hoàn trả một lần: Cho khoản vay được hoàn trả một lần vào thời
gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hoàn trả theo thỏa thuận

trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
Cho vay trả góp: Việc hoàn trả được tiến hành định kỳ, các khoản này có thể
bằng nhau hoặc không bằng nhau, tùy theo thỏa thuận và được thực hiện theo
nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.


1.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp
Tiếp thị, tiếp
nhận hồ sơ

Thẩm định tín
dụng

Phê duyệt tín
dụng

Ký kết hợp đồng

Điều chỉnh tín
dụng

Quản lí, Giám sát

Giải Ngân

Thu nợ gốc, lãi,
phí

Xử lý nợ


Thanh lý hợp
đồng

Sơ đồ 1.2 Quy trình tín dụng
Giải thích quy trình tín dụng
 Tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ
- Tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của
BIDV từ khách hàng
- Hướng dẫn khách hàng cung cấp và lập Hồ sơ tín dụng theo quy định
 Thẩm định tín dụng
- Tiếp nhận hồ sơ đề xuất tín dụng từ bộ phận QLKH
- Căn cứ hồ sơ tín dụng, thu thập thêm thông tin ( nếu cần ), yêu cầu đơn vị đề
xuất tín dụng bổ sung hồ sơ ( nếu cần ), thực hiện đánh giá, thẩm định rủi ro và lập
báo cáo thẩm định rủi ro.
 Phê duyệt tín dụng: Cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng theo quy định
phân cấp thẩm quyền phán tín dụng của BIDV trong từng thời kỳ.
 Ký kết hợp đồng
- Soạn thảo hợp đồng tín dụng, thế chấp, cầm cố, các hợp đồng, chứng từ khác
có liên quan, làm thủ tục công chứng , đăng ký giao dịch đảm bảo.
- Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảm đảm sau khi có đầy đủ chữ ký kiểm
soát của Lãnh đạo phòng.
 Giải Ngân
- Kiểm tra điều kiện giải ngân, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện phê
duyệt.


-

Lập và trình ký đề xuất giải ngân. Tờ trình phê duyệt giải ngân đối Tờ trình


giải ngân. Trường hợp giải ngân có sự thay đổi với điều kiện cấp Tín Dụng ban đầu
thì chuyên viên Quản lý rủi ro phải phối hợp thực hiện.
- Lập và trình ký Khế ước/ Giấy nhận nợ cho khách hàng và Giám đốc Chi
nhánh ký.
- Nhập liệu, giải ngân vào tài khoản khách hàng.
 Quản lí, Giám sát
- Kiểm tra căn cứ hồ sơ tín dụng, sổ sách chứng từ kế toán của khách
hàng,,kiểm tra thực địa.
- Thường xuyên liên lạc, nắm bắt các vấn đề sản xuất kinh doanh, khả năng trả
nợ của khách hàng và kịp thời phát hiện các rủi ro tiềm ẩn.
- Lập bảng theo dõi nợ vay.
- Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ, phân loại nợ theo quy định của BIDV
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch
bảo đảm trong cấp tín dụng của BIDV
- Rà soát, đối chiếu thông tin khoản tín dụng trên chương trình SIBS, TF với
hồ sơ thực tế, yêu cầu bộ phận Quản trị tín dụng chỉnh sửa theo hồ sơ nếu sai sót.
 Điều chỉnh tín dụng: Khi khách hàng có nhu cầu thay đổi các điều kiện của
khoản vay như thay đổi hạn mức, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh
điều kiện của TSĐB thì cán bộ tín dụng là đầu mối tiếp nhận các yêu cầu của khách
hàng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng trình tự phê duyệt khoản vay
mới.
 Thu nợ gốc, lãi, phí
- Thu nợ tự động: Bộ phận QTTD cài đặt thu nợ gốc, lãi tự động trên máy.
- Thu nợ thủ công
Cán bộ tín dụng thường xuyên theo dõi thông qua hợp đồng tín dụng, các báo
cáo và chương trình phần mềm để đôn đốc thu hồi nợ từ phía khách hàng và lập đề
nghị giao dịch khách hàng thực hiện thu nợ gốc và nợ lãi, phí theo quy định trong
hợp đồng.
 Xử lý nợ: Theo dõi và thực hiện các thủ tục xử lý nợ quá hạn theo quy định.
 Thanh lý hợp đồng: Khi đến hạn, nếu không có vướng mắc ngân hàng và

doanh nghiệp sẽ tiến hành các thủ tục thanh lý hợp đồng.


1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

2013

Tổng nguồn vốn huy động

2014

2015

3.078

3.434

4.221

Tăng (giảm) tuyệt đối

-

356

787


Tăng (giảm) tương đối (%)

-

11,57

22,92

Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh Nghiệp BIDV – Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Biểu đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động

Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh Nghiệp BIDV – Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Huy động vốn là tiền đề quan trọng cho bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của
ngân hàng, trong đó trước hết là đối với hoạt động cho vay nói chung, không phân
biệt loại cho vay cũng như đối tượng khách hàng vay. Huy động với hiệu quả, chi
phí hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong đó có hoạt
động cho vay.


Trong giai đoạn 2013 – 2015, với uy tín và thương hiệu sẵn có, cùng với
chính sách chăm sóc khách hàng tốt, riêng biệt do đó BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ
Khởi Nghĩa vẫn duy trì được thị phần tương đối cao so với các Ngân Hàng trên địa
bàn. Trong đó tốc độ tăng trưởng huy động vốn theo từng năm đạt 3.433 tỷ đồng
vào năm 2014, tăng 11,57% so với năm 2013, và năm 2015 là 4.221 tỷ đồng, tăng
22,92% so với năm 2014.
1.7 Cơ cấu dư nợ đối với doanh nghiệp theo thời gian
Bảng 1.2: Phân tích cơ cấu dư nợ đối với doanh nghiệp theo thời gian
ĐVT:Tỷ đồng
Năm 2013

Chỉ tiêu

Ngắn
hạn

Số tiền

Tỷ
trọng(%)

Năm 2014
Số tiền

Tỷ
trọng(%)

Năm 2015
Số tiền

Tỷ
trọng(%)

570

20

861

25


1.015

30

2.278

80

2.583

75

2.370

70

2.848

100

3.444

100

3.385

100

Trung
và dài

hạn
Tổng

Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Dựa vào bảng 1.2, dư nợ ngắn hạn năm 2013 là 560 tỷ đồng chiếm 20%; năm
2014 là 861 tỷ đồng chiếm 25% ; năm 2015 cho vay ngắn hạn tăng 1.015 tỷ đồng
chiếm 30%. Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn tăng là điểm sáng cho sự phát triển vay ngắn
hạn. Đối với cho vay trung và dài hạn, năm 2013 chiếm 80% với 2.278 tỷ đồng;
năm 2014 cho vay trung và dài hạn giảm còn 75% trong tổng dư nợ cho vay chỉ có
2.583 tỷ đồng; năm 2015 là 2.370 tỷ đồng chiếm 70% trong tổng dư nợ. Nhìn chung
ngân hàng rất chú trọng vào cho vay đối với các doanh nghiêp, góp phần giải quyết


vấn đề thiếu vốn của các doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển
bền vững.
Biểu đồ 1.2: Phân tích cơ cấu dư nợ đối với doanh nghiệp theo thời gian

Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp BIDV – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Nhìn vào biểu đồ 1.2 năm 2015 cho vay trung và dài hạn giữ mức cao hơn
cho vay ngắn hạn. Nhìn chung sự thay đổi qua các năm thể hiện sự dịch chuyển cơ
cấu trong cho vay đối với doanh nghiệp, các doanh nghiệp muốn vay trung và dài
hơn vì lúc đó doanh nghiệp có vốn đầu tư lâu dài. Cho vay ngắn hạn cũng tăng theo
từng năm chứng tỏ rằng cho vay ngắn hạn đang dần có hiệu quả.
1.7 Đánh giá thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp BIDV - Chi nhánh Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
1.7.1 Những thành tựu đạt được
Với những nỗ lực làm việc của Ban Giám đốc, đội ngũ cán bộ, công nhân viên
tại chi nhánh nên hoạt động tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa đã
đạt được những thành tựu đáng kể trong năm 2015.



Ngân hàng luôn đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng bằng việc tuân thủ
mọi quy định của hội sở cũng như của NHNN. Mặt khác, chi nhánh luôn chú trọng
trong khâu kiểm tra, quản lý cũng như giám sát tình hình thu nợ một cách thường
xuyên và gắt gao. Kết quả là chi nhánh không phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn.
Để thu hút thêm nhiều khách hàng như hiện nay chi nhánh cũng đã vận dụng
linh hoạt cơ chế lãi suất cho vay, đã tiến hành phân tích đánh giá xếp loại khách
hàng từ đó định hướng đầu tư tín dụng thích hợp cho từng nhóm doanh nghiệp,
Trong quá trình lập hồ sơ xét duyệt cho vay, chi nhánh thực hiện đúng quy chế tín
dụng của Ngân hàng cũng như các nguyên tắc và điều luật của NHNN.
Ngân hàng đã tích cực góp phần thực hiện các giải pháp của Chính phủ nhằm
ngăn chặn suy giảm kinh tế, kích thích tăng trưởng ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo
an sinh xã hội.
Ngân hàng luôn chú trọng đến đời sống vật chất và tinh thần của công nhân
viên thông qua hoạt động của các đoàn thể, hỗ trợ kịp thời những khó khăn nhằm
nâng cao đời sống cũng như hiệu quả công việc của công nhân viên.
1.7.2 Những nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp
1.7.2.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Các quy định về cơ chế cho vay, cơ chế đảm bảo tiền vay tại Ngân hàng
hiện nay rất chặt chẽ. TSĐB tiền vay là một trong những điều kiện đề Ngân hàng
quyết định cho vay. Nếu các doanh nghiệp không đủ TSĐB cho khoản vay thi khó
tiếp cận được nguồn vốn vay. Nhiều doanh nghiệp đi vay bị từ chối với lý đo không
đủ tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đảm bảo, điều này rất khó khăn cho
các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp mới thành lập.
- Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng phụ thuộc vào khả năng huy động vốn
nhưng khả năng này còn nhiều hạn chế. Một mặt do thu nhập của dân cư chưa cao;
mặt khác các kênh đầu tư chứng khoán, vàng, bất động sản, ... cũng ảnh hưởng



nhiều đến khả năng huy động vốn của Ngân hàng dẫn đến Ngân hàng không đáp
ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng.
- Thủ tục cho vay chưa linh hoạt; hạn mức và thời hạn cho vay chưa phù hợp
với nhu cầu của doanh nghiệp, thời gian xét duyệt cho vay còn kéo dài.
- Ngân hàng đã quan tâm đến doanh nghiệp nhưng chưa thực sự trở thành
chiến lược. Ngân hàng chưa thực sự quan tâm đến chiến lược khách hàng, đến hoạt
động marketing cũng như chưa có chiến lược sản phẩm phù hợp với nhu cầu từng
khách hàng nên việc phát triển tín dụng cũng gặp nhiều khó khăn.
1.7.2.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp
- Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đa phần theo kiểu gia đình, tự phát
nên năng lực kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, cùng với công nghệ
lạc hậu, sử dụng vốn sai mục đích… dẫn đến kinh doanh khó khăn, mất thanh
khoản dẫn đến ảnh hưởng xấu đến chất lượng cho vay ngân hàng.
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp: đây là điểm cốt lõi của doanh nghiệp,
tác động đến việc vận dụng và phối hợp các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm tối
đa hóa sức mạnh của các nguồn lực tài chính trong hoạt động kinh doanh yếu kém.
- Doanh nghiệp không hiểu về quy chế cho vay của ngân hàng: một trong
những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi tiếp cận vốn vay ngân hàng đó là
việc lập các báo cáo liên quan đến hồ sơ vay vốn và nắm được các thủ tục và các
quy định của ngân hàng về việc vay vốn.
- Hạn chế về tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo cũng là một vấn đề khó khăn
lớn đối với doanh nghiệp khi chỉ có một số ít doanh nghiệp dùng chính tài sản của
họ để đảm bảo tiền vay và có chủ yếu là dùng tài sản từ bên thứ ba, phần còn lại là
không có tài sản đảm bảo.
- Kế hoạch dự án kinh doanh chưa thuyết phục : Cách thức kinh doanh cùng
với tầm nhìn hạn chế mà đa phần doanh nghiệp không có được phương án kinh


doanh bài bản và đủ sức thuyết phục không chỉ với ngân hàng và với bản thân
doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp cũng không để ứng phó được với những biến cố

xảy ra tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM KỲ
KHỞI NGHĨA
2.1 Thông tin người được phỏng vấn
Bảng 2.1: Thông tin người được phỏng vấn
Họ tên

Anh Nguyễn Quốc Việt

Chị Đinh Thị Hương

Chức vụ

Nhân viên

Nhân viên

Chức danh

Chuyên viên Khách hàng Chuyên viên Khách hàng

Thâm niên công tác

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp

1.5 năm


1 năm


×