Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Hóa 12 - Bài toán đốt cháy amino axit hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.09 KB, 2 trang )

BÀI TẬP ĐỐT CHÁY AMINO AXIT
CTTQ + Amino
mino axit no, có 1 nhóm amino NH2
1 nhóm cacboxyl COOH
NH2- CmH2m – COOH hoặc
ho CnH2n+1O2N
+ Amino
mino axit: CxHyOzNt
CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
maa = mC + mH + mO/aa + mN
BTNT oxi: nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O
Chú ý
 Nếu nH2O – nCO2= namino axit => amino axit chứa


ứa 1 nhóm COOH vvà 2 nhóm NH2
hoặc
ặc amino axit chứa 2 nhóm COOH và
v 4 nhóm NH2
 Nếu nH2O = nCO2thì amino axit có chứa
ch 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn
àn toàn 8,7 g amino axit A (chứa
(ch 1 nhóm -COOH)
COOH) thì thu được 0,3 mol
CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Tìm CTCT A
Lời giải

CTPT: CxHyOzNt , nN2 = 0,05 mol
nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol
naa = nO / 2 = 0,1 mol
x = 0,3 / 0,1 = 3
y = 2nH2O / naa = 5
z = 2nN2 / naa = 1
=> CTPT C3H5O2N
CH3- CH2 (NH2)-COOH
COOH
H2N- CH2 – CH2 - COOH
Ví dụ 2: Hỗn
ỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và

và 1 mol amin no, m
mạch hở. X có khả
năng phản ứng tối đa với
ới 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn
hoàn toàn X thu đư
được 6
mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Lời giải
Aminoaxit là CmH2m -11O4N, amin là CnH2n+3N
2m  1

1
O2
H2O + N2
Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N 

 m CO2 +
2
2
2
n

3

1
O2
CnH2n+3N 
H2O + N2

 nCO2 +
2
2

Số mol CO2 là : n+m =6 nH2O = n + m+ 1 = 7. Số mol N2 = 1.. Ch
Chọn đáp án A
Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn

àn toàn 0,5 mol hỗn
h hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và
CnH2n+1COOH, thu được
ợc 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt
ặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa
đủ
ủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
l
Lời giải
Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.
=> amino axit là no, đơn chức
ức (vì

(v axit có nCO2 = nH2O)
Đặt công thức chung làà amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt
ốt cháy ta có:

Truy cập vào: /> />đđể học hóa tốt hơn.

1/2


CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + (2m+1)/2 H2O
a mol
ma

(2m+1)a/2
=> 2(nH2O – nCO2) = (2m+1)a – 2ma = a
=> Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí
N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản
phẩm trong đó có muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N–CH2COO–C3H7.
B. H2N–CH2COO–CH3.

C. H2N–CH2CH2COOH.
D. H2N–CH2COO–C2H5.
Câu 2. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,
sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45 g.
B. 60 g.
C. 120 g.
D. 30 g.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung

dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu
được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
Câu 4. Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y
và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn
toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và
224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi
của Y là

A. glyxin
B. lysin
C. axit glutamic
D. alanin
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6
gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó
O2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là
A. X: C2H5NH2 và V = 6,72 lít
C. X: C3H7NH2 và V = 6,72 lít
B. X: C3H7NH2 và V = 6,94 lít
D. X: C2H5NH2 và V = 4,704 lít


ĐÁP ÁN
1. B

2. C

3. B

4. A

5. D

Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.


2/2



×