Suy gan cấp
Vietnam
2008
Đại cương
Giải phẫu – Mô học
1/4 lưu lượng tim (« giẻ xốp »)
Hai hệ mạch máu đi vào gan :
Một hệ mạch máu đi ra :
Động mạch gan (động mạch chủ)
Tĩnh mạch cửa (hệ mạc treo)
Các tĩnh mạch trên gan
Tổ chức
Các thùy
Các tiểu thùy / Các khoảng cửa
Giải phẫu – Mô học
1:
2:
3:
4:
5:
6:
7:
Ống dẫn mật
Tĩnh mạch cửa
Khoảng liên thùy
Động mạch gan
Các mao mạch máu
Các tế bào gan = Các tế bào gan xếp bè
Tĩnh mạch liên thùy
Tĩnh mạch trung tâm thùy
Các đặc điểm / Các chức năng gan
Tổng hợp
Điều hòa cân bằng nội môi
Điều hòa đường máu, dự trữ glycogen
Điều hòa pH (< phổi và thận )
Lọc / Chuyển hóa
Các yếu tố đông máu
Albumine (áp lực keo, vận chuyển, chống oxy hóa …)
Tạo mật
Vi khuẩn
Lactate
Thuốc
Tái sinh gan
Chẩn đoán
Suy gan cấp
GAN
TRƯỚC ĐÂY
BÌNH THƯỜNG
Chẩn đoán
Ít các yếu tố lâm sàng
Bệnh sử (bệnh virus, cố tự tử, tiền sử bệnh gan)
Không có dấu hiệu bệnh gan mạn tính (trừ phi...)
Nôn,vàng da, chảy máu, rối loạn tri giác, ascite
Các triệu chứng liên quan đến nguyên nhân bệnh
Chẩn đoán hình ảnh : cho ít thông tin
Các dấu ấn (marqueurs) gan
ASAT – ALAT
PT – yếu tố V - Fibrinogene
Các dấu ấn sinh học của gan (I)
Transaminases : ASAT, ALAT
Thể hiện chết tế bào (hay gặp nhất)
Tế bào gan (cơ vân …)
Gấp 10, 25, 40 lần bình thường
Không phải là một chỉ dẫn của chức năng gan
Chết tế bào
Các dấu ấn sinh học của gan (II)
PT +++
Định lượng tất cả các yếu tố đông máu: vô ích
Yếu tố V, fibrinogene (không phải yếu tố đông máu phụ
thuộc vitamine K
Có giá trị tiên lượng +++
Gamma-GT, PAL, bilirubine
Đường máu
Lactate
Suy gan
Phân loại
Thời gian từ vàng
da đến bệnh não
Yếu tố V
Bệnh não
Suy gan cấp
vừa
50-75%
không
Suy gan cấp
nặng
<50%
không
Suy gan tối
cấp
<50%
có
0 – 15 ngày
Suy gan bán
tối cấp
<50%
có
15 – 90 ngày
Benhamou
Tiến triển
của suy gan cấp
Tiến triển
Các biến chứng
Phù não + tụt hạnh nhân +++ (EME) 30 à 50 % số tử
vong
Rối loạn đông máu (khối máu tụ trong não)
Hạ đường máu
Suy gan
Suy thận cấp
Liệt mạch
Thiếu thể tích tuần hoàn
Thiếu thể tích tuần hoàn, sốc
+/- bệnh nguyên
Hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS)
Nhiễm trùng
Tỷ lệ tử vong : 45 - 95 %
Detry O, World J Gastroenterol 2006
Bệnh não do gan
Hình ảnh điện não đặc trưng
Phân loại lâm sàng
Giai đoạn
Khám thần kinh
I
Lấn lộn, chậm, rối loạn giấc ngủ
II Ngủ gà, rối loạn hành vi
III Lờ đờ
IVa Hôn mê, đáp ứng phù hợp với kích thích gây đau
IVb Hôn mê, ưỡn xoay ngửa cẳng tay khi kích thích đau
IVc Hôn mê mất hết các phản xạ
Phù não
Áp lực nội sọ
thời gian
Các yếu tố tiên lượng
Mức suy tế bào gan
PT, các yếu tố đông máu
Bilirubine
Phù não
Khả năng tái sinh gan
Tuổi, cơ địa
Bệnh nguyên
Suy các tạng
Bệnh nguyên
Bệnh nguyên
Mất bù bệnh
mạn tính
của gan
• Xơ gan
• Budd-Chiari
• Viêm gan rượu
Viêm gan
tối cấp
và bán tối cấp
• Paracétamol
• Thuốc chống viêm phi
steroide
• Virus (A, B, B delta,
herpès…)
• Virus + paracétamol
• Nấm Amanite phalloïde
• Bệnh Wilson
• Các bệnh tự miễn
• Hội chứng DRESS
•…
Bệnh gan của
sản phụ
• SHAG (gan
nhiễm mỡ cấp
nặng)
• HELLP (Hội
chứng tan máu,
tăng men gan,
giảm tiểu cầu)
Khác
• Sau mổ : Cắt
gan rộng, rối
loạn chức năng
nguyên phát
của gan ghép
• Lưu lượng tim
thấp
Bệnh nguyên
Mất bù bệnh
mạn tính
của gan
• Xơ gan
• Budd-Chiari
• Viêm gan rượu
Viêm gan
tối cấp
và bán tối cấp
• Paracétamol
• Thuốc chống viêm phi
steroide
• Virus (A, B, B delta,
herpès…)
• Virus + paracétamol
• Nấm Amanite phalloïde
• Bệnh Wilson
• Các bệnh tự miễn
• Hội chứng DRESS
•…
Bệnh gan của
sản phụ
• SHAG (gan
nhiễm mỡ cấp
nặng)
• HELLP (Hội
chứng tan máu,
tăng men gan,
giảm tiểu cầu)
Khác
• Sau mổ : Cắt
gan rộng, rối
loạn chức năng
nguyên phát
của gan ghép
• Lưu lượng tim
thấp
Tiên lượng (khi không ghép gan)
Tỷ lệ sống
-
Viêm gan A
Viêm gan B
Viêm gan do thuốc
Nấm Amanite phalloïde
Paracétamol
Bệnh Wilson
Không rõ nguyên nhân
Tỷ lệ sống nếu
toàn bộ
45
26
15
50
40
25
12
yếu tố V <15% + mê
%15 %
%10 %
%6 %
%9 %
%15 %
%0 %
%9 %
Tỷ lệ sống trong thống kê của bệnh viện Beaujon
Các chỉ định ghép gan
Các vấn đề về ghép gan
Không còn khả năng tái sinh gan
Phẫu thuật có nguy cơ cao (ASA 5)
Tiến triển về thần kinh đôi khi không chắc chắn
Đợi ghép …
Tỷ lệ tử vong 60 % sau 5 năm
Dùng thuốc ức chế miễn dịch suốt đời
Ghép gan « trợ giúp »
Phẫu thuật và biến chứng sau mổ +++
Tái phát virus
Ngừng thuốc ức chế miễn dịch: gan ghép chết dần
Khó khăn về điều trị…
Không được quyết định ghép gan
quá muộn
Không được ghép cho một bệnh
nhân có gan còn có thể tái sinh được
«Siêu khẩn cấp» (Super - urgence SU)
Đăng ký ở Cục Y sinh (BioMédecine)
Ưu tiên cho mọi gan cho để ghép (Pháp)
Thời gian: nói chung < 48 giờ
Khả năng trong gia đình cho gan cấp cứu