Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bao cao ve dang uy xaKQ thuc hien nvu CSGD 3 nam tu 2013 den 2016 va phuong huong giai doan 20162020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.03 KB, 11 trang )

UBND XÃ MỸ HƯNG
TRƯỜNG mn mü hƯng

céng hoµ x· héi chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phóc

Sè: 47/BC-MNMH

Mỹ Hưng, ngày 10 tháng 06 năm 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ

THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC
TỪ NĂM HỌC 2013 - 2014; 2014 - 2015; 2015 - 2016
PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
KÝnh göi: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hưng.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp và kÕ ho¹ch thực hiện
nhiệm vụ giáo dục và đào tạo nói chung và GDMN nói riêng, trờng mầm non
Mỹ Hng thực hiện việc báo cáo kết qu¶ thùc hiƯn nhiƯm vơ chăm sóc và giáo
dục trẻ ba nm hc t 2013 - 2014 n năm học 2015 - 2016 cđa nhµ trưêng như
sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÁC NĂM HỌC:
1. Thn lỵi:
- Nhà trường ó ợc sự quan tâm của Đảng uỷ, HND, UBND xÃ, các ban
ngành đoàn thể, các thôn đội trờn a bn xó và các bậc phụ huynh, đà tạo điều
kiện thuận lợi cho nhà trờng thc hin tt k hoch, nhim v ó ra.
- Đội ngũ giáo viên đang đợc trẻ, hoá nhiệt tình và đợc nâng dần lên về chất
lợng. Đặc biệt i ng CB - GV - NV trong trng u có trình độ chuyờn mụn
chun tr lên, tỷ lệ đạt chuÈn chiếm 31% và trªn chuÈn chim 69%, có tinh thần
trách nhiệm cao, có kinh nghiệm trong giảng dy và công tác, có lòng nhiệt tình,
luôn đi đầu trong mọi lĩnh vực, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau khiêm tốn, học hỏi để
nâng cao trình độ vỊ mäi mỈt.


- Về sở vật chất của nhà trường đã được UBND Huyện quan tâm cấp kinh
phí để tu sửa và cải tạo lại phòng học, nhà chia ăn, cơng trình vệ sinh…cho ba
khu Phượng Mỹ, Thiên Đơng, Thạch Nham.
- Có nhiều phụ huynh trong trường đã nhận thức rõ về tầm quan trọng của
công tác CS&GD cho trẻ MN, nên đã rất quan tâm và ủng hộ về mi mt cho nh
trng.
2. Khó khăn:
Cơ sở vật chất của nhà trờng còn thiếu thốn, mt s phòng học của trẻ còn
phi hc tm, trật chội xung cp v cha đủ phòng học cho trẻ. Trờng lớp vẫn còn
nhiu im l v nằm rải rác trên tất cả các thôn đội, ch a đợc quy hoạch tập trung,
nên cụng tác quản lý, chăm sóc v GD trẻ ca nh trng cũng gặp rất nhiều khó
khăn.
Công trình phụ nh: Nhà bếp din tớch cũn cht chi, công trình vệ sinh còn
thiếu và cha phù hợp để phục vụ cho các cháu ăn ngủ tại lớp. Phòng hp hi ng
1


của nhµ trêng cịng chật chội, các phịng chức năng khỏc không có, đồ dùng trang
thiết bị phc v cho GV v cỏc chỏu còn nghèo nàn v thiu thn.
3. Công tác tham mu xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phơng:
Nhà trng ó thc hin cụng tỏc tham mu với UBND xà và thôn trong
việc quy hoạch xây dựng đề án nông thôn mới giai on 2010 - 2015 và đã được
UBND xã quy hoạch đất tại hai khu Phượng Mỹ Và Đan Thầm với tổng diện tích
8.138 m2. Đề xuất xây dựng cơ sở vật chất theo mơ hình trường chuẩn Quốc gia,
bỉ sung trang thiÕt bÞ của nhà trng, phấn đấu xây dựng t trng chuẩn Quc
gia vào năm 2017.
4. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
Ban giám hiệu ó chỉ đạo CB - GV - NV trong nhà trng tiếp tục hng
ứng cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gng đạo đức Hồ Chí Minh mỗi
cá nh©n trong trường cã ý thøc rÌn lun phÈm chÊt, t cách đạo đức nhà giáo, thi

đua trong công tác chuyên môn, phục vụ nhiệt tình trong công tác CSGD trẻ Mầm
non. Thực hiện nghiêm chỉnh cuộc vận động Hai không của ngành để nâng cao
chất lng giáo dục trẻ. Cuộc vận động Mỗi thầy cô giáo là một tấm gng đạo
đức tự học và sáng tạo đà có những tấm gng tiêu biểu trong nhà trng. Thực
hiện đánh giỏ chuẩn nghề nghiệp giỏo viờn để giáo viên nhận thức đc năng lực
chuyên môn của mình và tự trau dồi năng lực chuyên môn của bản thân. Không có
giáo viên nào vi phạm quy ch chuyờn mụn v nhng iu giáo viên không đc
làm. Kết quả thực hiện phong trào thi đua Xây dựng trng học thân thiện - Học
sinh tÝch cùc” đa số CB - GV - NV ®· tớch cc tạo môi trờng hc tp thân thiện,
sạch sẽ cho tr, huy động su tầm cây xanh, cây cảnh v cỏc loi rau để trng, cải
tạo môi trờng xanh sạch, đảm bảo an toàn cho trẻ. Nh trng ó được UBND
Huyện công nhận danh hiệu “Đơn vị đạt chuẩn vn húa nm 2015.
5. Quy mô phát triển GDMN.
* V đội ngũ CB - GV - NV:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Nội dung
Tổng số CB-GV-NV

Trình độ trung cấp
Trình độ trên chuẩn (ĐH,CĐ)
Đảng viên
Số CB,GV,NV biết sử dụng CNTT
Trình độ Trung cấp LLCT
Đạt chiến sĩ thi đua cấp huyện
Đạt GVG,NVG cấp Huyện
Đạt GVG,NVG cấp trường
Đạt lao động tiên tiến
Sáng kiến kinh nghiệm XL cấp huyện
Đạt trường tiên tiến cấp Huyện

Năm học
2013-2014
Số
Tỷ lệ
lượng
%
53
100
28/53 52,8
25/53 47,2
19/53
3,6
17/53 32,1
1/53
2
2/53
3,8
3/53

5,7
13/53 24,5
32/53 60,4
7
13,2
Đạt

2

Năm học
2014-2015
Số
Tỷ lệ
lượng
%
51
100
21/51 41,2
30/51
58,8
20/51
3,9
29/51
57
2/51
4
1/51
2
3/51
5,9

17/51 33,3
39/51 76,5
7/51
15,6
Không đạt

Năm học
2015-2016
Số
Tỷ lệ
lượng
%
48
100
16/48
33,3
32/48
66,7
18/48
3,8
31/48
65
2/48
4,2
2/48
4,2
4/48
8,3
20/48
42

42/48
87,5
8/48
17
Đạt


* Về phía học sinh:
TT

Nội dung

1
2
3
4
5
6
7
8

Tổng số học sinh đến trường
Trẻ 5 tuổi đến trường
Số trẻ được ăn bán trú ở trường
Số trẻ PT bình thường (Kênh A)
Số trẻ ĐYC về chất lượng GD
Số trẻ đạt danh hiệu HSG
Số trẻ 5T hoàn thành CTGDMN
Mức ăn của trẻ/ngày ở trường


Năm học
2013-2014
Số
Tỷ lệ
lượng
%
365
100
113/113
100
329/366 90,1
336/365
92
337/365 92,3
54/365
14,8
113/113
100
11.000đ/ngày

Năm học
2014-2015
Số
Tỷ lệ
lượng
%
379
100
128/128
100

360/379
95
356/379
94
358/379 94,5
60/379
15,8
128/128
100
12.000đ/ngày

Năm học
2015-2016
Số
Tỷ lệ
lượng
%
439
100
130/130 33,3
439/439
100
423/439 96,4
421/439 95,9
93/439
21,2
130/130
100
13.000/ngy


6. Chất lợng chăm sóc - giáo dục trẻ:
6.1. Kt quả thực hiện việc XD trường học an tồn, phịng chống TNTT:
- Hàng năm nhà trường đã thực hiện nghiêm túc thông tư 13/2010/TTBGDĐT ngày 15/4/2010 về ban hành quy định XD trường học an tồn, phịng
chống tai nạn thương tích trong trường MN. Thành lập Ban chỉ đạo cơng tác y tế
trường học, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phịng, chống tai nạn
thương tích của nhà trường. Có cán bộ chun trách về cơng tác y tế trường học,
được tập huấn để thực hiện tốt các hoạt động sơ cứu, cấp cứu tai nạn thương tích.
Giáo viên, nhân viên trong trường được cung cấp những kiến thức cơ bản về các
yếu tố nguy cơ và cách phịng, chống tai nạn thương tích cho trẻ.
- Nhà trường đã chỉ đạo GV,NV thường xuyên quan tâm đến môi trường
xung quanh trường đảm bảo an tồn và có hiệu quả. Do vậy đã giảm được các yếu
tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ trong nhà trường. Cụ thể trong năm học tồn
trường khơng có trường hợp trẻ bị tử vong hay bị thương tích nặng phải nằm viện
do tai nạn, thương tích xảy ra trong trường.
- Nhà trường đã xây dựng các biện pháp phòng, chống tai nạn thương tích
dưới các hình thức như: tun truyền, giáo dục can thiệp, khắc phục, giảm thiểu
nguy cơ gây tai nạn thương tích.
- Hàng năm nhà trường đều chỉ đạo tổ chức đánh giá quá trình triển khai
kết quả hoạt động xây dựng trường học an tồn, phịng, chống tai nạn thương tích
và đã đều được cấp trên cơng nhận trường học an tồn, phịng, chống tai nạn
thương tích trong các năm học.
- Hàng năm nhà trường đều chỉ đạo thùc hiện nghiờm tỳc nguyên tắc v
giao nhận thực phẩm của cô và trẻ. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, duy trì
thực hiện tốt lịch vệ sinh nhà bếp sạch sẽ gọn gàng.
- Tổ chức nấu ăn tại khu an Thm, tuy nhà bếp cha đảm bảo din tớch
theo yêu cầu chuẩn, nhng nhà trng đà chỉ đạo thực hiện các khâu chế biến
theo hình thức một chiều và đảm bảo tuyệt đối VSATTP trong nhà trờng, ng
thi đã XD bổ sung thêm CSVC và mua sắm tương đối đầy đủ đồ dùng trang thiết
bị phục vụ cho cụng tỏc nuụi dng.
* Khó khăn và đề xuất:

3


Nhà trng tuy ó có bếp ăn mt chiu nhng din tớch cha đảm bảo theo
yờu cu chun, đồ dùng trang thiết bị phc v cho cụng tỏc CS&ND còn thiếu
cha cú t sy bỏt. Đề nghị UBND Huyn, Thnh ph, UBND xó sm thc hin
đầu t kinh phớ cho nhà trường ®Ĩ xây dựng trường theo mơ hình trường chun.
6.2. Kết quả triển khai chơng trình GD mầm non :
- 100 % các nhóm, lớp thực hiện dạy theo chng trình GDMN cho trẻ. ó
thc hin v hon thnh tốt công tác phổ cập GD trẻ 5 tuổi và sử dụng bộ chuẩn
phát triển cho trẻ 5 tuổi.
- Chỉ đạo thực hiện tốt chuyên đề “Phát triển vận động”, từng bước tăng
cường, cải thiện các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục phát triển vận động;
từng bước chuẩn hoá, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi...nhằm
tạo môi trường tốt phục vụ cho việc tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho
trẻ. Xây dựng mơ hình điểm chun đề tại khu trung tâm Quảng Minh và nhân
rộng đại trà trong toàn trường.
- Hàng năm nhà trường đều tổ chøc hướng dÉn giỏo viờn đánh giá chất
lợng trẻ cuối năm học theo các tiêu chí đánh giá của 5 lĩnh vực: phát triển thể
chất, phát triển nhận thức, phát triển tình cảm xà hội, phát triển ngôn ngữ, phát
triển thẩm mỹ đối với trẻ mẫu giáo và 4 lĩnh vực: phát triển thể chất, nhận thức,
ngôn ngữ, tình cảm xà hội đối với trẻ nhà trẻ.
- ĐÃ tổ chức thành công các hội thi cấp trng: Thi GVG, thi làm ĐDĐC
sáng tạo, thi sáng tác thơ ca, bài hát, ca dao, đồng dao, trò chơi (i với GV),
Thi hát dân ca và các trò chơi dân gian, thi bé khéo tay, thi chúng cháu vui khỏe,
thi bÐ t×m hiĨu vỊ LLATGT...( đèi với trẻ).
* Khó khăn - xut:
- Chất lng đội ngũ giỏo viờn cha đồng đều, đề nghị PGD&T t chức
tổ chức xây dựng thêm các lớp bồi dưỡng về các chun đề để båi dưìng cho ®éi
ngị cán bộ qun lý v giáo viên nhm nâng cao thờm nhận thức v chuyên môn.

- Trang thiết bị đồ dùng dạy häc tèi thiĨu theo Q§ 02 cho các lớp 3,4 tuổi
và nhà trẻ đã được trang bị đủ nhưng chưa c bn v p, một số trang thiết bị
đà có nhng cha đảm bảo. Đề nghị UBND xó quan tõm h tr kinh phớ bổ sung
trang thiết bị và phơng tiện dạy học cho giáo viên v cỏc chỏu.
6.3. Kết quả triĨn khai øng dơng c«ng nghƯ th«ng tin:
- 100% giáo viên dạy trực tiếp trên lớp đều biết sử dụng CNTT vào giảng
dạy, biết XD giáo án điện tử và trình chiếu để dạy trẻ.
- Nhà trường đã mở trang Website riêng và đã có 100% CB,GV,NV tham
gia làm thành viên và sử dụng có hiệu quả trong cơng tác quản lý chỉ đạo,
CS&GD trẻ của nhà trường.
- Nhµ trng đà trang bị 3 máy vi tính để phục vụ công tác quản lý của
BGH và kế toán, 1 máy tính xách tay, 1 máy chiếu để phục vụ cho công tác giảng
dạy.
- Nh trng ó cú 52% giỏo viên trực tiếp dạy trên lớp có máy tính riêng
để sử dụng cho hoạt động chuyên môn của cá nhân.
4


* Khó khăn- xut :
- Số máy vi tính, máy chiếu dành cho giáo viên hạn chế, nên việc ứng dụng
công nghệ thông tin của giáo viên trong công tác chuyên môn còn gp khú khn
v hạn chế.
- Đề nghị Phòng giỏo dc, Sở giỏo dc có sự đầu t về máy vi tính để trang
bị cho giáo viên tại các nhóm lớp, nh»m gióp cho giáo viên có iu kin ứng dụng
CNTT trong công tác giảng dạy. Đồng thời trang bị cho mỗi nhóm lớp 1 ti vi, đầu
video, 1 máy vi tính, thng xuyên mở các lớp đào tạo về CNTT ®Ĩ båi dưỡng
cho đội ngũ cán b, giáo viên, nhm nâng cao trình độ tin học trong việc xây dựng
giáo án điện tử.
7. Xây dựng và nâng cao chất lng đội ngũ CBQL và giáo viên:
- Hng nm nh trng đà tạo điều kiện cho CB,GV,NV c tham gia các

lớp học bồi dng chuyên môn của PGD&ĐT tỉ chøc.
- Thường xuyªn tỉ chøc båi dưỡng cho giáo viên theo đợt, để củng cố các
kiến thức về chuyên môn nhằm giúp cho giáo viên của trng nắm vững cách thức
tổ chức các hoạt động giáo dục để phát triển toàn diện cho trẻ về các mặt: thể chất,
nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm xà hội, tạo điều kiện cho giáo viên
nghiên cứu tài liệu, tập san …®Ĩ më mang, tÝch lịy kiÕn thøc.
- Tỉ chøc cho toµn thĨ CB,GV,NV trong trường häc tËp quy chÕ chuyên
môn, kế hoạch nhiệm vụ năm học, nắm vững các tiêu chuẩn thi đua và đăng ký
danh hiệu thi đua của cá nhân các cấp.
- Tng bc tng cng, ci thiện các điều kiện phục vụ các hoạt động giáo
dục; từng bước chuẩn hoá, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ
chơi...nhằm tạo môi trường tốt phục vụ cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục
cho trẻ trong trường. Xây dựng mơ hình điểm tại khu trung tâm và nhân rộng đại
trà trong toàn trường.
- Tổ chức hng dẫn GV đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GVMN.
- Chỉ đạo CB,GV,NV tích cực làm công tác XH hoá GD, tuyên truyền với
phụ huynh để thực hiện tốt công tác CS &GD trẻ.
- Tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đi học các lớp đào
tạo để nâng cao trình độ.
* Đề xuất của nhà trng đối với S v PGD-T:
- Thờng xuyên tổ chức bồi dng về lý thuyết, về phơng pháp tổ chức
thực hiện chng trình GD mầm non cho giáo viên các trng đc học tập.
- Tổ chức xây dựng các hoạt động giỏo dc mẫu theo chơng trình GDMN
cho cán bộ quản lý và giáo viên đc dự và học tập.
- Tổ chức các buổi giao lu giữa các trng nội thành và ngoại thành tạo
điều kiện cho CB,GV,NV đc trao đổi kinh nghiệm và đợc học tập lẫn nhau về
phng pháp giảng dạy và cách xây dựng môi trng học tập cho trẻ hoạt động.

5



- Tiếp tục tuyển dụng biên chế cho giáo viên v nhõn viờn nuụi dng có
năng lực chuyên môn trên cơ sở các trng đề nghị nhân sự để tránh tuyển dụng
giáo viên không có chất lng làm ảnh hng ®Õn chÊt lượng giáo dục trỴ.
- Đối với UBND xã:
- Tham mưu víi UBND Huyện tập trung đầu tư kinh phí để xây dựng
trường theo mơ hình trường chuẩn quốc gia ti khu Phng M v tip tc đầu t
cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy của nhµ trường.
- Hàng năm cần có kế hoạch quan tâm, động viên, khen thưởng về tinh
thần cũng như vật chất cho đội ngũ CB,GV,NV và học sinh các nhà trường vào
các ngày hội, ngày lễ trong năm như: ngày 20/11, tết Nguyên đán, lễ tổng kết cuối
năm (Đối với CB,GV,NV); ngày tết trung thu, tết thiếu nhi 1/6 và tổng kt nm
hc (i vi hc sinh).
8. Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng
đồng và tuyên truyền về GDMN:
- Hng nm nhà trng đà ch o thc hin tốt công tác tuyên truyền với
phụ huynh để huy động số trẻ trong độ tuổi ra líp và ăn ngủ tại trường, do vậy tỷ
lệ trẻ được đến trường và được ăn ngủ tại trường ngày càng cao. Hàng tháng
ngồi việc đóng góp cho trẻ ăn theo quy định, phụ huynh còn quan tâm ủng hộ
thêm tiền và các loại thực phẩm sẵn có tại địa phương để tổ chức thêm các bữa ăn
tự chọn cho các cháu tại trường ít nhất 1lần/tháng.
- Nhà trường ó trin khai xây dựng góc tuyên truyền với phụ huynh tại các
khu và tại các nhóm, lớp để phụ huynh cùng phối hợp tham gia CS & GD trẻ.
- Đa số phụ huynh trong trng đà nhận thức đợc rõ trách nhiệm của gia
đình đối với việc cho con vµo häc ë trường mầm non vµ tin tưởng vµo công tác
chăm sóc, nuôi dng và giỏo dc các cháu của nhà trờng, chấp hành v thực
hiện đúng các nội quy, quy định của nhà trờng đề ra.
9. Công tác qu¶n lý chỉ đạo.
- Vào đầu mỗi năm học Ban giỏm hiu nhà trng đà thực hiện tt việc
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đồng chí trong nhà trng chịu trách nhiệm

trong công tác.
- Nhà trng đà thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo về các hoạt động chuyên
môn theo văn bản chỉ đạo của Phòng và Sở GD & ĐT. Triển khai đầy đủ các nội
dung văn bản của cấp trên đến toàn thể CB,GV,NV thông qua các buổi họp giao
ban BGH và họp hội đồng nhà trờng để CB,GV,NV nắm bắt đc các nhiệm vụ
cụ thể và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ đc giao của mình.
- Công tác thanh tra, kiểm tra của nhà trờng đc thực hiện nghiêm túc và
đúng kế hoạch đà đề ra. Vic kiểm tra đột xuất và có báo trc về việc thực hiện
quy chế chuyên môn c thc hin ti 100% GV,NV trong nh trng.
- Hàng tháng BGH đà lên kế hoạch dự giờ đột xuất và có báo trớc giáo
viên để đánh giá xếp loại hàng tháng.

6


- Nhà trường đã thực hiện việc kiÓm tra HSSS giáo viên, nhân viên 4
lần/năm, kết quả là 100% GV - NV thực hiện đầy đủ các loại HSSS theo quy định,
100% GV soạn bài bằng máy vi tính.
- Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN:
TT
1
2
3
4

Ni dung
Tng s giỏo viên
Đạt loại xuất sắc
Đạt Loại khá
Đạt loại trung bình


Năm học
2013-2014
Số
Tỷ l
lng
%
37
100
11
29,7
14
37,8
12
32,5

Nm hc
2014-2015
S
T l
lng
%
31
100
14
45,2
12
38,7
5
16,1


Nm hc
2015-2016
S
T l
lng
%
32
100
17
53,1
12
37,5
3
9,4

10. Công tác cải cách hành chÝnh:
Hàng năm nhà trường đều chỉ đạo thùc hiƯn nghiªm túc thời gian làm việc
đúng giờ, đảm bảo ngày công, chỉ đạo phân công nhiệm vụ bằng văn bản. Công
tác thu chi tài chính thực hiện theo các văn bản hớng dẫn của ngành.
* ỏnh giỏ chung v những khó khăn, hạn chế:
- Hin ti nh trng cũn nhiu im trường (5 điểm), cơ sỏ vật chất chưa
đảm bảo yêu cầu, phịng học của trẻ cịn thiếu, diện tích nhà bếp chặt chội chưa
đảm bảo đúng quy cách, chưa có các phịng chức năng, cơng trình về sinh cho trẻ
và CB,GV,NV còn thiếu và chưa đúng quy cách…do vậy đã ảnh hưởng rất lớn
đến việc quản lý chất lượng CS&GD tr ca trng.
- Nhà trờng còn một số giáo viên cao tuổi, nên việc tiếp thu chng trình
giáo dục mầm non còn nhiều hạn chế, việc cập nhật CNTT còn khó khăn. Do vậy
cũng ảnh hởng đến chất lng chăm sóc và giáo dục trẻ của trng.
- Năng lực chuyên môn của giáo viên không đồng đều, sự năng động và

sáng tạo trong công tác của một số GV- NV còn hạn chế.
- Việc ứng dụng CNTT trong chuyên môn của mt s GV - NV còn khó
khăn vì lý do nhà trng cha có đủ máy vi tính phục vụ cho giáo viên áp dụng
vào công tác chuyên môn của mình.
- Trang thiết bị đồ dùng dạy học còn nghÌo nµn, chưa được bền và đẹp.
* Đối chiếu với các tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia nhà
trường đạt được 4/5 tiêu chí, cụ thể:
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý nhà trường (Đạt)
2. Tiêu chuẩn 2: cán bộ quản lý, giáo viên vvà nhân viên (Đạt)
3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Chưa đạt)
4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ gia đình, nhà trường, xã hội (Đạt)
5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động nhà trường và kết quả giáo dục (Đạt)
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2021.
1. Nhiệm vụ trọng tâm tập trung thực hiện trong năm học 2016-2017:
7


- Tiếp tục thực hiện các nội dung và mục tiêu về đổi mới căn bản, tồn diện
việc chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ. Duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện và PCGD trẻ 5 tuổi; giữ vững chất lượng chăm sóc, ni dưỡng và giáo
dục trẻ trong nhà trường là mũi nhọn; củng cố và giữ vững thành quả PCGD mầm
non cho trẻ em năm tuổi; tập trung chỉ đạo thực hiện nốt các tiêu chí đề nghị cấp
trên thực hiện đánh giá ngồi đạt kiểm định chất lượng mức độ 1.
- Đa dạng hóa phương thức CS&GD trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu gửi con vào
trường của PH, tạo cơ hội học tập suốt đời cho CB,GV,NV; tăng cường chỉ đạo
công tác giáo dục đạo đức, lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, giáo dục thể chất,
chăm sóc sức khoẻ, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục về chủ quyền biển, đảo
cho học sinh.
- Tiếp tục tham mưu với UBND Huyện Thanh Oai, Đảng ủy,
HĐND,UBND xã Mỹ Hưng để thực hiện việc XD và hoàn thiện khu trung tâm

Phượng Mỹ.
- Tham mưu Hội đồng giáo dục cấp trên; phối hợp tốt với các cấp hội, đồn
thể; phát huy vai trị Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội Khuyến học,... nhằm xây
dựng, đề nghị bổ sung các chính sách về hỗ trợ cho học sinh diện chính sách, có
hồn cảnh khó khăn; khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn
nhân lực chất lượng cao phục vụ cho phát triển GDMN.
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục, phát huy quyền tự chủ và trách
nhiệm của người đứng đầu, coi trọng quản lý chất lượng chăm sóc, ni
dưỡng và giáo dục trẻ.
2. Nhiệm vụ trọng tâm tập trung thực hiện trong năm học 2017-2018:
- Phát triển toàn diện về công tác CS&GD trẻ, trên cơ sở khắc phục những
hạn chế, yếu kém của năm học 2016-2017, kết hợp huy động mọi nguồn lực để
tạo sự chuyển biến về chất lượng và hiệu quả đáp ứng nhu cầu chăm sóc, ni
dưỡng và giáo dục trẻ của PH; tạo cơ hội học tập suốt đời cho đội ngũ
CB,GV,NV, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đảm bảo các điều kiện để nâng cao chất
lượng CS&GD trẻ, ưu tiên xây dựng chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục đạt chuẩn, đủ phẩm chất và năng lực chuyên môn; kết hợp với việc
tiếp tục tham mưu UBND Huyện đầu tư hệ thống cơ sở vật chất trường lớp theo
hướng kiên cố hóa, đạt chuẩn quốc gia.
- Nâng cao chất lượng PCGD MN cho trẻ em 5 tuổi và thực hiện tốt các chế
độ ưu tiên đối với các cháu trong diện thuộc hộ gia đình chính sách. Từng bước
chuẩn hóa hệ thống CS&GD của nhà trường. Phát triển GDMN dưới 5 tuổi có
chất lượng phù hợp với điều kiện của địa phương và nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường,
khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước có uy tín thành lập, liên
doanh, liên kết đầu tư cơ sở vật chất, liên kết đào tạo, chuyển giao cơng nghệ cho
nhà trường. Vận động, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để toàn xã hội
tham gia phát triển giáo dục MN. Thực hiện tốt 3 môi trường giáo dục: nhà
8



trường, gia đình và xã hội. Tạo cơ hội cho mọi người, mọi lứa tuổi được học tập
thường xuyên, học tập suốt đời, tiến tới một xã hội học tập.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học theo hướng
kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa và theo chương trình mục tiêu.
- Tăng cường trang bị đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình CS&GD trẻ; đảm bảo hết năm học 2018-2019 được công nhận trường “Đạt
chuẩn”. Quan tâm trang bị các phương tiện, thiết bị, đồ dùng cho GV và các cháu
để xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn.
- Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý (CBQL), đáp ứng yêu cầu đổi mới về GD&ĐT
- Thực hiện đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý theo
hướng tăng cường phân cấp quản lý, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của người đứng đầu đơn vị trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
đi đôi với việc nâng cao năng lực quản lý nhà trường của đội ngũ CBQL. Thực
hiện cơng khai hố về chất lượng giáo dục, nguồn lực cho giáo dục và tài chính
của nhà trường, thực hiện giám sát xã hội đối với chất lượng và hiệu quả CS&GD
trẻ; xây dựng hệ thống vị trí việc làm và thực hiện quản lý nhân sự theo vị trí việc
làm tại đơn vị; tăng cường công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh
thực hiện cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
quản lý, dạy học để góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
3. Nhiệm vụ trọng tâm, tập trung thực hiện trong năm học 2018-2019:
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
đồng bộ làm cơ sở triển khai thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện về CS&GD
trẻ. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện thống nhất đầu mối quản lý và hoàn
thiện tổ chức bộ máy quản lý của nhà trường. Thực hiện đồng bộ phân cấp quản
lý, hoàn thiện và triển khai cơ chế phối hợp giữa nhà trường và địa phương trong
quản lý nhà nước về giáo dục theo hướng phân định rõ chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền gắn với trách nhiệm và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; phát
huy quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu đối với cấp trên, đi

đơi với hồn thiện cơ chế cơng khai, minh bạch, đảm bảo sự giám sát của cơ quan
nhà nước, của các tổ chức chính trị và nhân dân tại địa phương.
- Bảo đảm dân chủ hóa trong đơn vi, hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục
quốc dân, chú trọng xây dựng trọng điểm về chất lượng chăm sóc, ni dưỡng và
giáo dục trẻ.
- Tập trung chỉ đạo quản lý chất lượng CS&GD trẻ, chuẩn hóa đầu ra và
các điều kiện đảm bảo chất lượng trên cơ sở ứng dụng các thành tựu mới về khoa
học giáo dục, khoa học công nghệ và khoa học quản lý. Công khai về chất lượng
giáo dục, các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực và tài chính của đơn vị, thực hiện
tự giám sát đối với chất lượng và hiệu quả CS&GD trẻ; xây dựng hệ thống kiểm
9


định độc lập về chất lượng giáo dục, thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo
dục của nhà trường và trình độ đào tạo.
- Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thông tin, truyền thông nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý giáo dục tại đơn vị.
- Củng cố, hoàn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, nhân viên. Đổi mới căn
bản và toàn diện nội dung và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình thành
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý có đủ sức thực hiện đổi mới chương trình
GDMN.
- Chuẩn hóa trong GD&ĐT, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục. Chú trọng nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong và
tư cách của đội ngũ nhà giáo để làm gương cho học sinh.
- Tiếp tục tạo điều kiện cho CBQL,GV,NV được đi đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ tay nghề. Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo đến năm 2021.
- Thực hiện đề án giáo dục phấn đấu đến năm 2021 nhà trường có 100%
CBQL,GV,NV có trình độ trên chuẩn.
- Thực hiện các chính sách ưu đãi về vật chất và tinh thần tạo động lực cho

GV,NV và cán bộ quản lý, có chính sách đặc biệt nhằm thu hút CBQL,GV,NV
tích cực bồi dưỡng để nâng cao tay nghề.
- Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và đánh giá chất lượng giáo dục.
4. Nhiệm vụ trọng tâm, tập trung thực hiện từ năm 2019 đến năm
2021:
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện theo hướng phát huy tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự
học của CBQL,GV,NV. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học, phấn đấu đến năm 2020 tồn trường có 100% giáo viên có trình
độ đại học, cao đẳng và có khả năng ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền
thông thành thạo trong dạy học.
- Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý (CBQL), đáp ứng yêu cầu đổi mới về GD&ĐT.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, nhằm huy động và sử dụng
hiệu quả hơn các nguồn lực của nhà nước và xã hội đầu tư cho giáo dục; nâng cao
tính tự chủ của đơn vị, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm đối với Nhà nước,
đảm bảo nguồn lực tài chính của đơn vị.
- Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước có trọng điểm, khơng bình qn dàn
trải, đầu tư đến đâu đạt chuẩn đến đó. Từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở
vật chất kỹ thuật, đảm bảo đủ nguồn lực tài chính và phương tiện dạy học tối
thiểu cho giáo dục; ưu tiên đầu tư xây dựng có trọng điểm.
10


- Có cơ chế, chính sách quy định trách nhiệm trong đầu tư phát triển đào
tạo nhân lực, đặc biệt đào tạo nhân lực chất lượng cao và nhân lực mũi nhọn, từng
bước xây dựng xã hội học tập.
- Tăng cường đầu tư cho chất lượng GD&ĐT, có chính sách đãi ngộ đối
với giáo viên, nhân viên và học sinh, c bit l hc sinh khuyt tt.
- Làm tốt công tác quản lý chỉ đạo, quản lý sát xao các hoạt động của

CB,GV,NV trong nhà trng, tổ chức thng xuyên theo định kỳ các buổi họp
của nhà trng để đánh giá kết quả và triển khai kế hoạch công tác hàng tháng
của nhà trng.
5. Kiến nghị đề xuất:
- Phòng GD và Sở GD tiếp tục đầu t kinh phí, trang bị thêm đồ dùng, đồ
chơi phục vụ cho việc dạy và học của giáo viên và trẻ theo thụng t 02 quy định
về đồ dùng đồ chơi tối thiểu phục vụ cho cơng tác CS&GD trẻ.
- Phßng GD và UBND xã tiếp tục tham mưu với UBND Huyện sớm thực
hiện kế hoạch XD khu trung tâm theo mơ hình trường chun Quc gia, để có bếp
ăn t yờu cu và y cỏc phòng hc, phũng chức năng theo yêu cầu.
- Trang bị máy vi tính cho cỏc lp, để giáo viên ứng dụng CNTT trong công
tác giảng dạy.
- Thng xuyên tổ chức các chuyên đề và bồi dng chuyên môn cho giáo
viên của nhà trng. Tạo điều kiện tổ chøc cho CB,GV,NV ®i tham quan häc tËp
tại các trường Chuẩn Quốc gia trong Thành phố.
- Tiếp tục quan tâm đến chế độ chính sách của giáo viên, nhõn viờn mÇm
non, đặc biệt là những GVMN hợp đồng đã có 3 năm công tác trong ngành GD và
nhân viên nuôi dng để h yên tâm công tác.
Trên đây là báo cáo kt qu thc hin 3 năm học: 2013-2014; 2014-2015;
2015-2016 và phương hướng, thực hiện các nhiệm vụ giai đoạn 2016-2021 cđa
trường MN Mü Hưng. KÝnh mong ®ược sù chØ đạo, quan tâm và giúp đỡ của các
cấp lÃnh đạo tạo điều kiện cho nhà trng chúng tôi tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa
các chỉ tiêu, kế hoạch và nhiƯm vơ cđa cÊp trªn giao cho vào những năm học tiếp
theo./.
Nơi nhận:
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã Mỹ Hưng (để b/c);
- Trường MNMH (để thực hiên);
- Lưu VP nhà trường./.

HIỆU TRƯỞNG


Nhữ Thị Thủy

11



×