Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẮK LẮK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.91 KB, 147 trang )

TrƯờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------

nguyễn tài minh

quản lý chất lợng thi công xây dựng
công trình giao thông đờng bộ của ban quản lý
dự án sở giao thông vận tải đắk lắk

Chuyên ngành: QUảN Lý KINH Tế Và CHíNH SáCH

Ngời hớng dẫn khoa học:

pgs.ts. ĐOàN THị THU Hà


Hµ néi – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ kinh tế “Quản lý chất lượng thi công xây
dựng công trình giao thông đường bộ của Ban Quản lý dự án - Sở Giao thông vận
tải Đắk Lắk” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Đoàn Thị Thu Hà.
Các thông tin, số liệu và tài liệu mà tác giả sử dụng trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và không vi phạm các quy định của pháp luật.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ các ấn phẩm, công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai, tác giả xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.


Tác giả

Nguyễn Tài Minh

LỜI CẢM ƠN


Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết
hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nồ lực cố gắng
của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
tới quí thầy (cô) giáo Trường Đại học kinh tế Quốc dân đã tận tình giảng dạy tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
Cô giáo - PGS.TS. Đoàn Thị Thu Hà, Trường Đại học kinh tế Quốc dân là người
trực tiếp hướng dẫn luận văn. Thầy đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải Đắk Lắk, các Sở - Ban – Ngành, Ban quản lý dự án và các đồng
nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình khảo sát, thu thập số liệu
để thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô,
PGS.TS. Đoàn Thị Thu Hà, các đồng nghiệp và bạn bè để luận văn này được hoàn
thiện hơn.
Kính chúc quý Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và sức khỏe và hạnh phúc!


MỤC LỤC
------ ------.....................................................................................1
+ Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:...................................................22
. Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu

tư và các nhà thầu có liên quan;............................................................................22
. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;...................................................22
. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);..................22
. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu
tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu;............................................22
. Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan;...........................................................22
. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; ..........................22
. Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu......................................................................................22
+ Nội dung và trình tự nghiệm thu công việc xây dựng: .............................22
. Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại hiện trường;.......................22
. Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của
thiết kế;...................................................................................................................22
. Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường; ...............................................23
. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế;...23
. Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công.
Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu được, người giám sát thi
công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải nêu rõ lý do bằng văn
bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.......................................23
+ Thành phần trực tiếp nghiệm thu công việc xây dựng:............................23
. Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc của
tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;...................23
. Người trực tiếp phụ trách thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;.....23
. Đối với các hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng, người giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư có thể chứng kiến công tác nghiệm thu
hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu khi cần thiết..................................................23
+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng:................................................23
. Nội dung biên bản nghiệm thu bao gồm: Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên
công việc được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa

điểm nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm


thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có); chữ ký, họ và
tên, chức vụ của những người trực tiếp nghiệm thu;...........................................23
. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục, nếu có;.......................23
Trong trýờng hợp quy ðịnh chủ ðầu tý chứng kiến công tác nghiệm thu của
tổng thầu đối với nhà thầu phụ, nếu người giám sát của chủ đầu tư không tham
dự nghiệm thu và không có ý kiến bằng văn bản thì tổng thầu vẫn tiến hành
nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu phụ. Biên bản nghiệm thu trong
trường hợp này vẫn có hiệu lực pháp lý................................................................24
- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng........................................................................................................................ 24
+ Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công
trình có thể được đặt ra khi các bộ phận công trình này bắt đầu chịu tác động
của tải trọng theo thiết kế hoặc phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết
thúc một gói thầu xây dựng. .................................................................................24
+ Căn cứ để nghiệm thu bao gồm các tài liệu như quy định đối với nghiệm
thu công việc xây dựng tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư này và các biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình được nghiệm thu...........................................................24
+ Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư,
tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm
nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu.
................................................................................................................................ 24
+ Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung: đối
tượng nghiệm thu (ghi rõ tên bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm
nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu

và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn
thành và các yêu cầu khác nếu có); chữ ký, tên và chức danh của những người
tham gia nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục có liên
quan........................................................................................................................24
- Thí nghiệm đối chứng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:. 25
+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật đối với
công trình có những yếu tố khó khăn, phức tạp trong việc kiểm soát chất lượng
thi công xây dựng (ví dụ: công trình quy mô lớn, thời gian thi công kéo dài; công


trình thi công theo tuyến hoặc tại các vùng sâu, vùng xa; công trình sử dụng
nhiều nguồn cung cấp vật liệu...);.........................................................................25
+ Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng và chất lượng thi công xây dựng có dấu
hiệu không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc thiết kế;
................................................................................................................................ 25
+ Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.......................25
- Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công
trình được thực hiện trong các trường hợp sau:...................................................25
+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật theo yêu
cầu của thiết kế; ....................................................................................................25
+ Khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có
biểu hiện không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế;..........................25
+ Khi xảy ra sự cố trong quá trình thi công xây dựng ảnh hưởng tới chất
lượng của bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng;...................................25
+ Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT,
BTO, BT, PPP (đối với các công trình thuộc dự án đầu tư theo hình thức hợp
đồng BOT, BTO, BT, PPP) và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng khi cần thiết...................................................................................................25
- Tổ chức tư vấn thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí

nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình phải đáp ứng điều kiện năng
lực theo quy định. ..................................................................................................25
Trường hợp thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng
BOT, BTO, BT, PPP thì các tổ chức tư vấn thực hiện các công việc này phải
được các cơ quan nêu trên chấp thuận.................................................................26
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng, sản xuất sản
phẩm xây dựng phải chịu chi phí thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định
chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình nếu kết quả thí
nghiệm, kiểm định chứng minh được lỗi chính của nhà thầu. Đối với các trường
hợp còn lại, chi phí thực hiện các công việc này được tính vào tổng mức đầu tư
xây dựng công trình...............................................................................................26
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu
tư kế hoạch kiểm tra công trình, bao gồm:............................................................26
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra tại một số giai
đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Số lần kiểm tra phụ thuộc


vào quy mô và tính chất kỹ thuật của công trình nhưng tối đa không quá 4 lần
đối với công trình cấp đặc biệt, không quá 3 lần đối với công trình cấp I và
không quá 2 lần đối với các công trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự
cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trong các trường hợp
khác do chủ đầu tư đề nghị; ................................................................................26
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra trước khi chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng. ...................................................................................................................... 27
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng tiến hành kiểm tra công trình lần cuối
sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ đầu tư. Nội
dung kiểm tra phải được lập thành biên bản, chủ yếu tập trung vào sự tuân thủ

các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn của công trình, đảm bảo công
năng và an toàn vận hành của công trình theo thiết kế, cụ thể:...........................27
+ Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra
các số liệu quan trắc, đo đạc;.................................................................................27
+ Kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình trên cơ sở kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập và trao
đổi với các bên có liên quan trong quá trình kiểm tra;.........................................27
+ Kiểm tra sự tuân thủ các quy định khác của pháp luật về xây dựng có liên
quan........................................................................................................................27
- Trong quá trình kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng có thể yêu cầu
chủ đầu tư và các nhà thầu giải trình, làm rõ về các nội dung kiểm tra hoặc chỉ
định tổ chức tư vấn thực hiện việc kiểm định các bộ phận, hạng mục công trình
có biểu hiện không đảm bảo chất lượng hoặc thiếu cơ sở đảm bảo chất lượng
công trình theo yêu cầu của thiết kế......................................................................27
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng phải thông báo kết quả kiểm tra cho
chủ đầu tư trong thời hạn quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 32 Nghị định
15/2013/NĐ-CP. ....................................................................................................27
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu các đơn vị sự
nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. .........................................27
- Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.................27
-Căn cứ nghiệm thu:......................................................................................28
+Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ
đầu tư và các nhà thầu có liên quan......................................................................28


+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu...................................................28
+Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có)...................28
+Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu

tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu..............................................28
+ Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan...........................................................28
+Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình xây dựng đã thực hiện (nếu có)....................................28
+Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử
đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
................................................................................................................................ 28
+ Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng; ...................................................28
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định;. .28
+ Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 32 Nghị định
15/2013/NĐ-CP......................................................................................................28
- Nội dung và trình tự nghiệm thu:...............................................................28
+Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình tại hiện trường đối
chiếu với yêu cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;...............................................28
+Kiểm tra bản vẽ hoàn công;........................................................................28
+Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc, các kết quả thử
nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị; kết quả kiểm định
chất lượng công trình (nếu có);.............................................................................28
+Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc chấp thuận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn
vận hành; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và các văn
bản khác có liên quan;...........................................................................................29
+Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng;. . .29
+Kết luận về việc nghiệm thu đưa công trình xây dựng vào khai thác sử
dụng. ...................................................................................................................... 29
- Thành phần trực tiếp nghiệm thu:..............................................................29
+Phía chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
của chủ đầu tư, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình

của chủ đầu tư; người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám
sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu thực hiện giám sát thi công xây
dựng công trình (nếu có);......................................................................................29


+Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: người đại diện theo pháp
luật và người phụ trách thi công của tổng thầu, các nhà thầu thi công xây dựng
chính có liên quan;................................................................................................29
+Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu
cầu của chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế;.........29
+Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công
trình thì khi nghiệm thu chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý, chủ sử dụng công
trình tham gia chứng kiến nghiệm thu. ................................................................29
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng bao gồm các nội dung:..................................................................................29
+Đối tượng nghiệm thu (tên hạng mục công trình hoặc công trình nghiệm
thu); .......................................................................................................................29
+Thời gian và địa điểm nghiệm thu; ............................................................29
+Thành phần tham gia nghiệm thu; ............................................................29
+Đánh giá về chất lượng của hạng mục công trình xây dựng, công trình
xây dựng hoàn thành so với nhiệm vụ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu
khác của hợp đồng xây dựng; ...............................................................................29
+Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng; yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có); chữ ký, họ tên, chức vụ
ngýời ðại diện theo pháp luật và ðóng dấu pháp nhân của thành phần trực tiếp
nghiệm thu; biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục nếu cần thiết.....30
- Công trình, hạng mục công trình xây dựng vẫn có thể được nghiệm thu
đưa vào sử dụng trong trường hợp còn tồn tại một số sai sót của thiết kế hoặc
khiếm khuyết trong thi công xây dựng nhưng không làm ảnh hưởng đến khả

năng chịu lực, tuổi thọ, công năng, mỹ quan của công trình và không gây cản trở
cho việc khai thác, sử dụng công trình theo yêu cầu thiết kế. Các bên có liên
quan phải quy định thời hạn sửa chữa các sai sót này và ghi vào biên bản
nghiệm thu.............................................................................................................. 30
-Lập hồ sơ hoàn công của công trình xây dựng...........................................30
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình.. 30
+ Danh mục, quy cách hồ sơ hoàn thành công trình. .................................30
+ Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng phải được lập đầy đủ trước khi
đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, sử dụng. Hồ sơ hoàn
thành công trình có thể được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây


dựng công trình hoặc lập riêng từng công trình hoặc hạng mục công trình thuộc
dự án....................................................................................................................... 30
-Lưu trữ hồ sơ hoàn công của công trình xây dựng.....................................30
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
trong thời gian tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 7
năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 5 năm đối với công trình thuộc
dự án nhóm C kể từ khi nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử
dụng. ...................................................................................................................... 30
+ Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, các nhà thầu tham gia hoạt động
xây dựng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ liên quan đến phần việc do
mình thực hiện. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình
thuộc dự án nhóm A, 7 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 5 năm đối
với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi nghiệm thu đưa công trình, hạng
mục công trình vào sử dụng. .................................................................................31
+ Hồ sơ phục vụ quản lý, sử dụng công trình xây dựng do người quản lý, sử
dụng công trình lưu trữ trong thời gian tối thiểu bằng tuổi thọ công trình theo
quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng.........................................31
+ Hồ sơ lưu trữ lịch sử của công trình xây dựng thực hiện theo quy định

của pháp luật về lưu trữ.........................................................................................31
1 Nghiệm thu công việc xây dựng.................................................................60
- Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:....................................................60
+ Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ
đầu tư và các nhà thầu có liên quan;....................................................................60
+Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;...................................................60
+Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);..................60
+Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu
tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu;............................................60
+Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan;...........................................................60
+Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; ..........................60
+Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu......................................................................................60
- Nội dung và trình tự nghiệm thu công việc xây dựng: ..............................61
+Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại hiện trường;.......................61
+Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của
thiết kế;...................................................................................................................61
+Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường; ...............................................61


+Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế;...61
+Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công.
Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu được, người giám sát thi
công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải nêu rõ lý do bằng văn
bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.......................................61
- Thành phần trực tiếp nghiệm thu công việc xây dựng:.............................61
+Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc của
tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;...................61
+Người trực tiếp phụ trách thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;.....61

+Đối với các hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng, người giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư có thể chứng kiến công tác nghiệm thu
hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu khi cần thiết..................................................61
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng:.................................................61
+Nội dung biên bản nghiệm thu bao gồm: Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên
công việc được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa
điểm nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có); chữ ký, họ và
tên, chức vụ của những người trực tiếp nghiệm thu;...........................................61
+Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục, nếu có;.......................61
Trong trýờng hợp quy ðịnh chủ ðầu tý chứng kiến công tác nghiệm thu của
tổng thầu đối với nhà thầu phụ, nếu người giám sát của chủ đầu tư không tham
dự nghiệm thu và không có ý kiến bằng văn bản thì tổng thầu vẫn tiến hành
nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu phụ. Biên bản nghiệm thu trong
trường hợp này vẫn có hiệu lực pháp lý................................................................62
2. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng........................................................................................................................ 62
- Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công trình
có thể được đặt ra khi các bộ phận công trình này bắt đầu chịu tác động của tải
trọng theo thiết kế hoặc phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết thúc một
gói thầu xây dựng. .................................................................................................62
- Căn cứ để nghiệm thu bao gồm các tài liệu như quy định đối với nghiệm
thu công việc xây dựng tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư này và các biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình được nghiệm thu...........................................................62


- Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư,
tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm

nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu.
................................................................................................................................ 62
- Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung: đối
tượng nghiệm thu (ghi rõ tên bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm
nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu
và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn
thành và các yêu cầu khác nếu có); chữ ký, tên và chức danh của những người
tham gia nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục có liên
quan........................................................................................................................62
+ Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công
trình được thực hiện trong các trường hợp sau:...................................................63
. Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật theo yêu
cầu của thiết kế; ....................................................................................................63
. Khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có biểu
hiện không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế;..................................63
. Khi xảy ra sự cố trong quá trình thi công xây dựng ảnh hưởng tới chất
lượng của bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng;...................................63
. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT,
BTO, BT, PPP (đối với các công trình thuộc dự án đầu tư theo hình thức hợp
đồng BOT, BTO, BT, PPP) và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng khi cần thiết...................................................................................................63
+ Tổ chức tư vấn thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình phải đáp ứng điều kiện năng
lực theo quy định. ..................................................................................................63
.Trường hợp thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng
BOT, BTO, BT, PPP thì các tổ chức tư vấn thực hiện các công việc này phải

được các cơ quan nêu trên chấp thuận.................................................................63
+ Nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng, sản xuất sản
phẩm xây dựng phải chịu chi phí thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định
chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định


nếu kết quả thí nghiệm, kiểm định chứng minh được lỗi chính của nhà thầu. Đối
với các trường hợp còn lại, chi phí thực hiện các công việc này được tính vào
tổng mức đầu tư xây dựng công trình...................................................................63
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu
tư kế hoạch kiểm tra công trình, bao gồm:............................................................64
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra tại một số giai
đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Số lần kiểm tra phụ thuộc
vào quy mô và tính chất kỹ thuật của công trình nhưng tối đa không quá 4 lần
đối với công trình cấp đặc biệt, không quá 3 lần đối với công trình cấp I và
không quá 2 lần đối với các công trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự
cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trong các trường hợp
khác do chủ đầu tư đề nghị; ................................................................................64
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra trước khi chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng. ...................................................................................................................... 64
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng tiến hành kiểm tra công trình lần cuối
sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ đầu tư. Nội
dung kiểm tra phải được lập thành biên bản, chủ yếu tập trung vào sự tuân thủ
các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn của công trình, đảm bảo công
năng và an toàn vận hành của công trình theo thiết kế, cụ thể:...........................64
+ Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra
các số liệu quan trắc, đo đạc;.................................................................................65
+ Kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình trên cơ sở kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập và trao

đổi với các bên có liên quan trong quá trình kiểm tra;.........................................65
+ Kiểm tra sự tuân thủ các quy định khác của pháp luật về xây dựng có liên
quan........................................................................................................................65
- Trong quá trình kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng có thể yêu cầu
chủ đầu tư và các nhà thầu giải trình, làm rõ về các nội dung kiểm tra hoặc chỉ
định tổ chức tư vấn thực hiện việc kiểm định các bộ phận, hạng mục công trình
có biểu hiện không đảm bảo chất lượng hoặc thiếu cơ sở đảm bảo chất lượng
công trình theo yêu cầu của thiết kế......................................................................65
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng phải thông báo kết quả kiểm tra cho
chủ đầu tư trong thời hạn quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 32 Nghị định
15/2013/NĐ-CP. ....................................................................................................65


- Cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu các đơn vị sự
nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. .........................................65
- Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.................65
-Căn cứ nghiệm thu:......................................................................................65
+Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ
đầu tư và các nhà thầu có liên quan......................................................................65
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu...................................................65
+Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có)...................65
+Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu
tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu..............................................65
+ Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan...........................................................66
+Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình xây dựng đã thực hiện (nếu có)....................................66
+Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử
đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);

................................................................................................................................ 66
+ Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng; ...................................................66
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định;. .66
+ Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 32 Nghị định
15/2013/NĐ-CP......................................................................................................66
- Nội dung và trình tự nghiệm thu:...............................................................66
+Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình tại hiện trường đối
chiếu với yêu cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;...............................................66
+Kiểm tra bản vẽ hoàn công;........................................................................66
+Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc, các kết quả thử
nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị; kết quả kiểm định
chất lượng công trình (nếu có);.............................................................................66
+Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc chấp thuận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn
vận hành; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và các văn
bản khác có liên quan;...........................................................................................66
+Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng;. . .66


+Kết luận về việc nghiệm thu đưa công trình xây dựng vào khai thác sử
dụng. ...................................................................................................................... 66
- Thành phần trực tiếp nghiệm thu:..............................................................67
+Phía chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
của chủ đầu tư, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình
của chủ đầu tư; người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám
sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu thực hiện giám sát thi công xây
dựng công trình (nếu có);......................................................................................67
+Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: người đại diện theo pháp

luật và người phụ trách thi công của tổng thầu, các nhà thầu thi công xây dựng
chính có liên quan;................................................................................................67
+Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu
cầu của chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế;.........67
+Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công
trình thì khi nghiệm thu chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý, chủ sử dụng công
trình tham gia chứng kiến nghiệm thu. ................................................................67
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng bao gồm các nội dung:..................................................................................67
+Đối tượng nghiệm thu (tên hạng mục công trình hoặc công trình nghiệm
thu); .......................................................................................................................67
+Thời gian và địa điểm nghiệm thu; ............................................................67
+Thành phần tham gia nghiệm thu; ............................................................67
+Đánh giá về chất lượng của hạng mục công trình xây dựng, công trình
xây dựng hoàn thành so với nhiệm vụ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu
khác của hợp đồng xây dựng; ...............................................................................67
+Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng; yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có); chữ ký, họ tên, chức vụ
ngýời ðại diện theo pháp luật và ðóng dấu pháp nhân của thành phần trực tiếp
nghiệm thu; biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục nếu cần thiết.....67
- Công trình, hạng mục công trình xây dựng vẫn có thể được nghiệm thu
đưa vào sử dụng trong trường hợp còn tồn tại một số sai sót của thiết kế hoặc
khiếm khuyết trong thi công xây dựng nhưng không làm ảnh hưởng đến khả
năng chịu lực, tuổi thọ, công năng, mỹ quan của công trình và không gây cản trở
cho việc khai thác, sử dụng công trình theo yêu cầu thiết kế. Các bên có liên


quan phải quy định thời hạn sửa chữa các sai sót này và ghi vào biên bản
nghiệm thu.............................................................................................................. 68

-Lập hồ sơ hoàn công của công trình xây dựng...........................................68
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình.. 68
+ Danh mục, quy cách hồ sơ hoàn thành công trình. .................................68
+ Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng phải được lập đầy đủ trước khi
đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, sử dụng. Hồ sơ hoàn
thành công trình có thể được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây
dựng công trình hoặc lập riêng từng công trình hoặc hạng mục công trình thuộc
dự án....................................................................................................................... 68
-Lưu trữ hồ sơ hoàn công của công trình xây dựng.....................................68
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
trong thời gian tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 7
năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 5 năm đối với công trình thuộc
dự án nhóm C kể từ khi nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử
dụng. ...................................................................................................................... 68
+ Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, các nhà thầu tham gia hoạt động
xây dựng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ liên quan đến phần việc do
mình thực hiện. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình
thuộc dự án nhóm A, 7 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 5 năm đối
với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi nghiệm thu đưa công trình, hạng
mục công trình vào sử dụng. .................................................................................68
+ Hồ sơ phục vụ quản lý, sử dụng công trình xây dựng do người quản lý, sử
dụng công trình lưu trữ trong thời gian tối thiểu bằng tuổi thọ công trình theo
quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng.........................................69
+ Hồ sơ lưu trữ lịch sử của công trình xây dựng thực hiện theo quy định
của pháp luật về lưu trữ.........................................................................................69
KẾT LUẬN..................................................................................................102


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1:

Danh mục công trình GTĐB thực hiện trong giai đoạn 2010-2014
......................................................Error: Reference source not found

Bảng 2.2:

Kết quả kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình Đường
liên tỉnh ĐắkLắk-Phú yên.........Error: Reference source not found

SƠ ĐỒ
------ ------.....................................................................................1
------ ------.....................................................................................1
+ Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:...................................................22
+ Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:...................................................22
. Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu
tư và các nhà thầu có liên quan;............................................................................22
. Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu
tư và các nhà thầu có liên quan;............................................................................22
. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;...................................................22
. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;...................................................22
. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);..................22
. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);..................22
. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu
tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu;............................................22
. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu
tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu;............................................22

. Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan;...........................................................22
. Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan;...........................................................22
. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; ..........................22
. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; ..........................22
. Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu......................................................................................22
. Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu......................................................................................22


+ Nội dung và trình tự nghiệm thu công việc xây dựng: .............................22
+ Nội dung và trình tự nghiệm thu công việc xây dựng: .............................22
. Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại hiện trường;.......................22
. Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại hiện trường;.......................22
. Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của
thiết kế;...................................................................................................................22
. Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của
thiết kế;...................................................................................................................22
. Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường; ...............................................23
. Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường; ...............................................23
. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế;...23
. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế;...23
. Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công.
Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu được, người giám sát thi
công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải nêu rõ lý do bằng văn
bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.......................................23
. Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công.
Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu được, người giám sát thi
công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải nêu rõ lý do bằng văn
bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.......................................23

+ Thành phần trực tiếp nghiệm thu công việc xây dựng:............................23
+ Thành phần trực tiếp nghiệm thu công việc xây dựng:............................23
. Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc của
tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;...................23
. Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc của
tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;...................23
. Người trực tiếp phụ trách thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;.....23
. Người trực tiếp phụ trách thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;.....23
. Đối với các hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng, người giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư có thể chứng kiến công tác nghiệm thu
hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu khi cần thiết..................................................23
. Đối với các hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng, người giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư có thể chứng kiến công tác nghiệm thu
hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu khi cần thiết..................................................23


+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng:................................................23
+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng:................................................23
. Nội dung biên bản nghiệm thu bao gồm: Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên
công việc được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa
điểm nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có); chữ ký, họ và
tên, chức vụ của những người trực tiếp nghiệm thu;...........................................23
. Nội dung biên bản nghiệm thu bao gồm: Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên
công việc được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa
điểm nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,

hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có); chữ ký, họ và
tên, chức vụ của những người trực tiếp nghiệm thu;...........................................23
. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục, nếu có;.......................23
. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục, nếu có;.......................23
Trong trýờng hợp quy ðịnh chủ ðầu tý chứng kiến công tác nghiệm thu của
tổng thầu đối với nhà thầu phụ, nếu người giám sát của chủ đầu tư không tham
dự nghiệm thu và không có ý kiến bằng văn bản thì tổng thầu vẫn tiến hành
nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu phụ. Biên bản nghiệm thu trong
trường hợp này vẫn có hiệu lực pháp lý................................................................24
Trong trýờng hợp quy ðịnh chủ ðầu tý chứng kiến công tác nghiệm thu của
tổng thầu đối với nhà thầu phụ, nếu người giám sát của chủ đầu tư không tham
dự nghiệm thu và không có ý kiến bằng văn bản thì tổng thầu vẫn tiến hành
nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu phụ. Biên bản nghiệm thu trong
trường hợp này vẫn có hiệu lực pháp lý................................................................24
- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng........................................................................................................................ 24
- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng........................................................................................................................ 24
+ Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công
trình có thể được đặt ra khi các bộ phận công trình này bắt đầu chịu tác động
của tải trọng theo thiết kế hoặc phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết
thúc một gói thầu xây dựng. .................................................................................24
+ Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công
trình có thể được đặt ra khi các bộ phận công trình này bắt đầu chịu tác động


của tải trọng theo thiết kế hoặc phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết
thúc một gói thầu xây dựng. .................................................................................24
+ Căn cứ để nghiệm thu bao gồm các tài liệu như quy định đối với nghiệm
thu công việc xây dựng tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư này và các biên bản

nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình được nghiệm thu...........................................................24
+ Căn cứ để nghiệm thu bao gồm các tài liệu như quy định đối với nghiệm
thu công việc xây dựng tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư này và các biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình được nghiệm thu...........................................................24
+ Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư,
tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm
nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu.
................................................................................................................................ 24
+ Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư,
tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm
nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu.
................................................................................................................................ 24
+ Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung: đối
tượng nghiệm thu (ghi rõ tên bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm
nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu
và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn
thành và các yêu cầu khác nếu có); chữ ký, tên và chức danh của những người
tham gia nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục có liên
quan........................................................................................................................24
+ Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung: đối
tượng nghiệm thu (ghi rõ tên bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
được nghiệm thu); thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm
nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu
và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn
thành và các yêu cầu khác nếu có); chữ ký, tên và chức danh của những người

tham gia nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục có liên
quan........................................................................................................................24


- Thí nghiệm đối chứng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:. 25
- Thí nghiệm đối chứng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:. 25
+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật đối với
công trình có những yếu tố khó khăn, phức tạp trong việc kiểm soát chất lượng
thi công xây dựng (ví dụ: công trình quy mô lớn, thời gian thi công kéo dài; công
trình thi công theo tuyến hoặc tại các vùng sâu, vùng xa; công trình sử dụng
nhiều nguồn cung cấp vật liệu...);.........................................................................25
+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật đối với
công trình có những yếu tố khó khăn, phức tạp trong việc kiểm soát chất lượng
thi công xây dựng (ví dụ: công trình quy mô lớn, thời gian thi công kéo dài; công
trình thi công theo tuyến hoặc tại các vùng sâu, vùng xa; công trình sử dụng
nhiều nguồn cung cấp vật liệu...);.........................................................................25
+ Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng và chất lượng thi công xây dựng có dấu
hiệu không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc thiết kế;
................................................................................................................................ 25
+ Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng và chất lượng thi công xây dựng có dấu
hiệu không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc thiết kế;
................................................................................................................................ 25
+ Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.......................25
+ Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.......................25
- Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công
trình được thực hiện trong các trường hợp sau:...................................................25
- Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công
trình được thực hiện trong các trường hợp sau:...................................................25
+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật theo yêu
cầu của thiết kế; ....................................................................................................25

+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật theo yêu
cầu của thiết kế; ....................................................................................................25
+ Khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có
biểu hiện không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế;..........................25
+ Khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có
biểu hiện không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế;..........................25
+ Khi xảy ra sự cố trong quá trình thi công xây dựng ảnh hưởng tới chất
lượng của bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng;...................................25
+ Khi xảy ra sự cố trong quá trình thi công xây dựng ảnh hưởng tới chất
lượng của bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng;...................................25


+ Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT,
BTO, BT, PPP (đối với các công trình thuộc dự án đầu tư theo hình thức hợp
đồng BOT, BTO, BT, PPP) và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng khi cần thiết...................................................................................................25
+ Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT,
BTO, BT, PPP (đối với các công trình thuộc dự án đầu tư theo hình thức hợp
đồng BOT, BTO, BT, PPP) và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng khi cần thiết...................................................................................................25
- Tổ chức tư vấn thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình phải đáp ứng điều kiện năng
lực theo quy định. ..................................................................................................25
- Tổ chức tư vấn thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình phải đáp ứng điều kiện năng
lực theo quy định. ..................................................................................................25
Trường hợp thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng
BOT, BTO, BT, PPP thì các tổ chức tư vấn thực hiện các công việc này phải

được các cơ quan nêu trên chấp thuận.................................................................26
Trường hợp thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng
BOT, BTO, BT, PPP thì các tổ chức tư vấn thực hiện các công việc này phải
được các cơ quan nêu trên chấp thuận.................................................................26
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng, sản xuất sản
phẩm xây dựng phải chịu chi phí thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định
chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình nếu kết quả thí
nghiệm, kiểm định chứng minh được lỗi chính của nhà thầu. Đối với các trường
hợp còn lại, chi phí thực hiện các công việc này được tính vào tổng mức đầu tư
xây dựng công trình...............................................................................................26
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng, sản xuất sản
phẩm xây dựng phải chịu chi phí thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định
chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình nếu kết quả thí
nghiệm, kiểm định chứng minh được lỗi chính của nhà thầu. Đối với các trường
hợp còn lại, chi phí thực hiện các công việc này được tính vào tổng mức đầu tư
xây dựng công trình...............................................................................................26


- Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu
tư kế hoạch kiểm tra công trình, bao gồm:............................................................26
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu
tư kế hoạch kiểm tra công trình, bao gồm:............................................................26
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra tại một số giai
đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Số lần kiểm tra phụ thuộc
vào quy mô và tính chất kỹ thuật của công trình nhưng tối đa không quá 4 lần
đối với công trình cấp đặc biệt, không quá 3 lần đối với công trình cấp I và
không quá 2 lần đối với các công trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự
cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trong các trường hợp

khác do chủ đầu tư đề nghị; ................................................................................26
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra tại một số giai
đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Số lần kiểm tra phụ thuộc
vào quy mô và tính chất kỹ thuật của công trình nhưng tối đa không quá 4 lần
đối với công trình cấp đặc biệt, không quá 3 lần đối với công trình cấp I và
không quá 2 lần đối với các công trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự
cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trong các trường hợp
khác do chủ đầu tư đề nghị; ................................................................................26
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra trước khi chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng. ...................................................................................................................... 27
+ Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra trước khi chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng. ...................................................................................................................... 27
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng tiến hành kiểm tra công trình lần cuối
sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ đầu tư. Nội
dung kiểm tra phải được lập thành biên bản, chủ yếu tập trung vào sự tuân thủ
các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn của công trình, đảm bảo công
năng và an toàn vận hành của công trình theo thiết kế, cụ thể:...........................27
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng tiến hành kiểm tra công trình lần cuối
sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ đầu tư. Nội
dung kiểm tra phải được lập thành biên bản, chủ yếu tập trung vào sự tuân thủ
các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn của công trình, đảm bảo công
năng và an toàn vận hành của công trình theo thiết kế, cụ thể:...........................27
+ Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra
các số liệu quan trắc, đo đạc;.................................................................................27


×