Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại TMCP cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.31 KB, 94 trang )

ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KÃÚ TOẠN TI CHÊNH

in

h

tế
H

uế

--------

họ

cK

KHỌA LÛN CÚI KHỌA
ÂẠNH GIẠ CHÁÚT LỈÅÜNG TÊN DỦNG ÂÄÚI VÅÏI KHẠCH HNG CẠ NHÁN
CHI NHẠNH HÚ

Tr

ườ

ng

Đ
ại



TẢI NGÁN HNG THỈÅNG MẢI CÄØ PHÁƯN VIÃÛT NAM THËNH VỈÅÜNG

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

CÁI VĂN LỰC

TS. HOÀNG VĂN LIÊM

Lớp: K44B TCNH

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014

i


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

LỜI CẢM ƠN

uế

Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, ngoài những nổ


tế
H

lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
quý thầy cô, bạn bè và người thân.

Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn quý thầy cô trong

h

trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy dỗ, trang bị nhiều kiến

in

thức hữu ích cho tôi trong quá trình tôi học tập tại trường

cK

trước khi tôi thực hiện khóa luận. Đặc biệt tôi xin chân thành

cảm ơn TS. Hoàng Văn Liêm người đã tận hình hướng dẫn

họ

giúp tôi hoàn thành khóa luận này.

Tiếp theo tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các

Đ
ại


anh, chị đang công tác tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
vượng chi nhánh Huế đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong
quá trình thực tập tại ngân hàng.

ng

Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những

ườ

người thân trong gia đình và bạn bè của tôi những người đã
luôn bên cạnh hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận

Tr

này.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Cái Văn Lực

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

i


Khoá Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC.................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi

tế
H

DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ vii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ viii

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

cK


6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................5

họ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................5
1.1 Hoạt động tín dụng ở ngân hàng thương mại........................................................5

Đ
ại

1.1.1 Khái niệm tín dụng ......................................................................................5
1.1.2 Khái quát về hoạt động cho vay ..................................................................5
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng ...............................................................7

ng

1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng....................................................................8
1.1.5 Quy trình tín dụng và đảm bảo tín dụng......................................................8

ườ

1.1.6 Vai trò của hoạt động tín dụng ....................................................................9
1.1.7 Các nhân tố hình thành chất lượng tín dụng..............................................10

Tr

1.2 Tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .....................12

1.2.1 Tín dụng cá nhân .......................................................................................12
1.2.2 Khái niệm cá nhân .....................................................................................12
1.2.3 Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân ..............................................13
1.3 Chất lượng tín dụng KHCN tại các ngân hàng thương mại...............................13
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng cá nhân.....................................................13
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

ii


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân ...........................14
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...........................................................14
1.4.1 Đánh giá từ phía NH..................................................................................14
1.4.2 Trên góc độ KH .........................................................................................16
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TDCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP

uế

VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ................................................................................19

tế
H

2.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế....19
2.1.1 Vài nét cơ bản về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng ...................19
2.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế..22

2.1.3 Các loại hình sản phẩm tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh

h

vượng chi nhánh Huế ................................................................................................25

in

2.2 Chất lượng tín dụng đối với KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
vượng chi nhánh Huế ................................................................................................26

cK

2.2.1 Thực trạng TDCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng
chi nhánh Huế...........................................................................................................26

họ

2.2.2 Đánh giá chất lượng TDCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng
chi nhánh Huế - dưới góc độ khách hàng..................................................................39
2.2.3 Đánh giá chung về chất lượng TDCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam

Đ
ại

Thịnh vượng chi nhánh Huế - dưới góc độ khách hàng............................................54
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ............57
3.1 Định hướng phát triển .........................................................................................57

ng


3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh vượng chi nhánh Huế......................................................................................58

ườ

3.2.1 Nâng cao sự đảm bảo của ngân hàng dành cho khách hàng .....................58
3.2.2 Tiếp tục duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng cũng như kết hợp tăng

Tr

cường tìm kiếm khách hàng mới...............................................................................58
3.2.3 Tăng cường huy động vốn.........................................................................59
3.2.4 Nâng cao cơ sở vật chất, hiện đại hóa công nghệ của ngân hàng .............59
3.2.5 Xây dựng mức lãi suất và chi phí vay vốn hợp lý .....................................60
3.2.6 Phát triển nguồn nhân lực về cả trình độ lẫn phẩm chất đạo đức..............60

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

iii


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

3.2.7 Làm tốt công tác thẩm định KH, thẩm định nguồn trả nợ, thẩm định
TSĐB của KH ...........................................................................................................60
3.2.8 Nâng cao chất lượng thông tin thu thập được từ phía KH ........................61
3.2.9 Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay ........................................62

3.2.10 Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ và tăng cường xử lý nợ quá hạn ........62

uế

3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................63

tế
H

3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước, chính phủ, NHNN.......................................63
3.3.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ...............................................64
PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................65
1. Kết quả đạt được ..................................................................................................65

h

2. Hạn chế..................................................................................................................65

in

3. Kết luận .................................................................................................................65

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát

họ

Phụ lục 2: Quy trình tín dụng

cK


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................67

Phụ lục 3: Bảng thu nhập, chi phí ngân hàng VPBank Huế
Phụ lục 4: Bảng đánh giá độ tin cậy thang đo

Đ
ại

Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá bằng SPSS_lần 1
Phụ lục 6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá bằng SPSS_lần 2
Phụ lục 7: Thông tin cơ bản về ngân hàng VPBank và ngân hàng VPBank chi nhánh

Tr

ườ

ng

Huế

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

iv


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

GTCT

Giấy tờ có giá

KH

Khách hàng

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng tư nhân

NH

Ngân hàng

NQH

Nợ quá hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

tế
H

h

in


cK

họ

PGD

uế

CBTD

Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụng
Tín dụng cá nhân

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng

Tr

ườ


ng

Đ
ại

TDCN

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

v


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: DSCV tại ngân hàng VPBank Huế 2010-2013 ........................................26
Bảng 2.2: DSTN tại ngân hàng VPBank Huế 2010-2013.........................................29
Bảng 2.3: DS dư nợ ngân hàng VPBank Huế 2010-2013.........................................30

uế

Bảng 2.4: Tình hình nợ xấu và NQH ngân hàng VPBank Huế 2010-2013..............32

tế
H

Bảng 2.5: Lợi nhuận tín dụng KHCN tại NH VPBank Huế 2010-2013...................35

Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng TDCN tại NH VPBank Huế 2010-2013...37
Bảng 2.7: Bảng mô tả thông tin KH điều tra ............................................................39
Bảng 2.8: Kiểm định thang đo từng nhân tố .............................................................42

h

Bảng 2.9: Kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố_lần 1..............................................43

in

Bảng 2.10: Kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố_lần 2............................................43
Bảng 2.11: Các nhân tố và các biến ..........................................................................44

cK

Bảng 2.12: Mô tả nhân tố sự cảm thông ...................................................................45
Bảng 2.13: Mô tả nhân tố sự tin cậy .........................................................................45

họ

Bảng 2.14: Mô tả nhân tố sự đảm bảo ......................................................................46
Bảng 2.15: Mô tả nhân tố sự đáp ứng .......................................................................46
Bảng 2.16: Mô tả nhân tố sự hữu hình......................................................................47

Đ
ại

Bảng 2.17: Mô tả nhân tố giá cả ...............................................................................47
Bảng 2.18: Thống kê mô tả biến hài lòng chung ......................................................47
Bảng 2.19: Phân tích tương quan hệ số Pearson .......................................................49


ng

Bảng 2.20: Kiểm định R2 ..........................................................................................50
Bảng 2.21: Phân tích ANOVA..................................................................................51

ườ

Bảng 2.22: Hệ số phóng đại phương sai ...................................................................51
Bảng 2.23: Kiểm định kolmogorov-Smirmov ..........................................................51

Tr

Bảng 2.24: Kết quả hồi quy.......................................................................................52
Bảng 2.25: Mô tả biến tiếp tục sử dụng và giới thiệu ...............................................54

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

vi


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Các thời điểm tăng vốn điều lệ của ngân hàng VPBank...........................21
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại ngân hàng VPBank Huế...................................24
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nợ quá hạn NH VPBank Huế 2010-2013 ........................33


uế

Hình 2.4: Biểu đồ NQH và nợ xấu NH VPBank Huế 2010-2013 ............................35

tế
H

Hình 2.5: Biểu đồ thống kê nghề nghiệp của KH .....................................................40
Hình 2.6: Tỷ lệ số lần vay vốn của khách hàng ........................................................40
Hình 2.7: Kênh thông tin giúp KH biết đến thông tin sản phẩm tín dụng ................41

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Hình 2.8: Lý do chọn ngân hàng VPBank Huế.........................................................41


SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

vii


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Với đề tài: “Đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng”, bài khóa luận đã từng bước nghiên cứu
các nội dung cơ bản sau:

uế

Thứ nhất, bài khóa luận đã hệ thống hóa lý thuyết về tín dụng cá nhân và

tế
H

chất lượng tín dụng cá nhân ở NHTM. Thể hiện rõ vai trò quan trọng của việc nâng

cao chất lượng tín dụng cá nhân không chỉ đối với NHTM mà điều đó còn mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng và toàn bộ nền kinh tế.

Thứ hai, khóa luận đi vào giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Việt

h


Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế; về tổ chức bộ máy hoạt động; chức năng, nhiệm

in

vụ các phòng ban và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong
giai đoạn 2010 đến 2013. Để từ đó thấy được những nổ lực của ngân hàng VPBank

cK

Huế trong việc đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo sự tăng trưởng ổn định của ngân
hàng trong hoàn cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn.

họ

Thứ ba, phần trọng tâm của bài nghiên cứu là đánh giá chất lượng tín dụng
dành cho KHCN dưới góc độ ngân hàng và khách hàng. Khóa luận đã khảo sát hoạt
động cho vay đối với KHCN tại ngân hàng VPBank Huế, các sản phẩm tín dụng

Đ
ại

dành cho KHCN hiện nay của ngân hàng. Để đánh giá chất lượng TDCN tại ngân
hàng VPBank Huế dưới góc độ ngân hàng, khóa luận đã sử dụng tổng hợp hệ thống
các chỉ tiêu bao gồm: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ tín dụng, nợ quá

ng

hạn, nợ xấu, lợi nhuận tín dụng KHCN để có thể đưa ra một kết luận chính xác nhất.
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013, mặc dù nền kinh tế gặp nhiều khó khăn đã


ườ

ảnh hưởng làm cho hệ thống ngân hàng trở nên bất ổn, các rủi ro trong ngành ngân
hàng ngày càng gia tăng, nợ xấu chưa có chiều hướng sụt giảm và vẫn duy trì ở

Tr

mức cao thì hoạt động TDCN của ngân hàng VPBank Huế vẫn được triển khai khá
tốt. Trong những năm gần đây dư nợ của ngân hàng có chiều hướng ngày càng tăng
và đặc biệt là nợ quá hạn của ngân hàng đang tăng rất mạnh, nhưng đây là điều
không thể tránh khỏi. Để khắc phục những khó khăn này ngân hàng VPBank Huế
đã cố gắng đưa ra các biện pháp hợp lý giúp ngân hàng trụ vững vị thế bán lẻ của
mình, duy trì lợi nhuận ổn định qua các năm đặc biệt là lợi nhuận trong hoạt động
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

viii


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

TDCN. Đề tài đánh giá chất lượng TDCN dưới góc độ khách hàng thông qua đánh
giá sự hài lòng của KH, xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng khi tham gia TDCN tại ngân hàng VPBank Huế. Bài khóa luận sử dụng
mô hình nghiên cứu SERVPERF với các nhân tố đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng bao gồm: sự đảm bảo, sự tin cậy, sự đáp ứng, sự cảm thông, sự hữu

uế


hình và giá cả. Sáu nhân tố này được chia là 24 biến. Tiến hành phân tích định

tế
H

lượng thông qua thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố, phân tích

hồi quy bằng phần mềm SPSS. Kết quả cho thấy nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự
hài lòng của khách hàng là sự đảm bảo tiếp đến là các nhân tố sự đáp ứng, sự hữu
hình, sự cảm thông, sự tin cậy và cuối cùng là nhân tố giá cả. Mô hình được xây

h

dựng là có ý nghĩa với giá trị R2 hiệu chỉnh là 74,5%.

in

Cuối cùng khóa luận đã nêu lên định hướng phát triển của ngân hàng
VPPBank Huế trong thời gian tới và đưa ra những giải pháp nhằm góp phần nâng

cK

cao chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng VPBank Huế. Điều này có vai trò hết
sức quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển của ngân hàng trong lĩnh

Tr

ườ

ng


Đ
ại

hàng đầu Việt Nam.

họ

vực TDCN nhằm tiến đến mục tiêu trở thành một trong những ngân hàng bán lẽ

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

ix


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Bước qua thế kỉ 20, may mắn ít chịu tác động của cuộc khủng hoảng thế giới
năm 2008, nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây vẫn đuy trì tốc độ phát

uế

triển kinh tế ổn định, trung bình qua các năm đều đạt mức trên 7%/năm. Đi cùng
với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng vốn để phục vụ cho tiêu dùng

tế

H

cá nhân và hoạt động kinh doanh của người dân Việt Nam cũng ngày càng tăng cao,

đặc biệt là dân cư ở các khu vực đô thị và các thành phố lớn. Do đó, hiện nay các
NHTM đang thực hiện đẩy mạnh hoạt động TDCN, mở rộng, đa dạng hóa các hình

h

thức cho vay đối với KHCN làm cho thị trường trong lĩnh vực này trở nên sôi động

in

hơn bao giờ hết.

Xét đến ngành ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động có tầm quan

cK

trọng bậc nhất, đây là nguồn thu chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của
NH, đồng thời đây cũng là nghiệp vụ kinh doanh tiềm ẩn khá nhiều rủi ro. Trong
khi đó hiện tại hoạt động của NH vẫn đang còn gặp nhiều khó khăn khi mà tình

họ

trạng nợ xấu và nợ quá hạn vẫn còn ở mức cao. Vậy nên, việc đầu tư khai thác trong
một lĩnh vực mới mẻ và có tiềm năng cao như tín dụng KHCN là đều hết sức phù

Đ
ại


hợp. Bên cạnh việc tăng doanh thu, lợi nhuận thì việc khai thác tốt lĩnh vực này sẽ
giúp ngân hàng quảng bá được thương hiệu, xây dựng uy tín của mình đối với KH
nói chung và KHCN nói riêng.

ng

Cũng như các nhân hàng TMCP khác, khi tham gia vào lĩnh vực này, ngân
hàng VPBank xác định sẽ gặp nhiều khó khăn, đặc biệt khi ngày càng có nhiều

ườ

NHTM được ra đời, cùng với đó là sự tham gia của các ngân hàng liên doanh, ngân
hàng nước ngoài thì sự cạnh tranh để chiếm lấy KH càng trở nên gay gắt làm cho các

Tr

chỉ tiêu tín dụng ngày càng thấp đi từ đó chất lượng tín dụng cũng không được đảm
bảo. Vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng đối
với KHCN nói riêng là vấn đề có vai trò hết sức quan trọng đối với ngân hàng
VPBank để tiến tới mục tiêu đến năm 2017 trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP
hàng đầu Việt Nam và là một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẽ hàng đầu Việt Nam.

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

1


Khoá Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

Từ những phân tích trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá chất
lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại TMCP cổ phần Việt Nam Thịnh
vượng chi nhánh Huế” để tiến nghiên cứu, nắm bắt được thực trang để từ đó đưa
ra một số giải pháp giúp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng
VPBank huế

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H

 Hệ thống hóa các lý thuyết về tín dụng và chất lượng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.

 Nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng VPBank Huế
trong giai đoạn 2010 đến 2013.

h

 Nghiên cứu và đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân cũng

in

như chất lượng tín dụng thể nhân tại ngân hàng VPbank Huế.

 Đề xuất giải pháp ngân cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại


3. Đối tượng nghiên cứu

cK

ngân hàng VPBank Huế, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

4. Phạm vi nghiên cứu

họ

Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPBank Huế.
 Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng chi

Đ
ại

nhánh Huế.

 Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp xin tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh vượng chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2013.

ng

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu

ườ

 Dữ liệu thứ cấp

Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết từ sách vở, tạp chí, internet, các giáo trình,

Tr

bài giảng, ấn phẩm của ngân hàng…
Báo cáo tài chính, các số liệu tín dụng được cung cấp từ ngân hàng VPBank

chi nhánh Huế.
Ý kiến tư vấn của các anh, chị đang làm việc tại ngân hàng VPBank chi
nhánh Huế.
 Dữ liệu sơ cấp
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

2


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

Thu nhập dữ liệu bằng cách điều tra thông tin từ khách hàng cá nhân tham
gia quan hệ tín dụng với ngân hàng VPBank Huế thông qua bảng hỏi được thiết kế
theo mô hình SERVPERF.
Quy trình điều tra khách hàng bằng bảng hỏi


Bước 1: Xây dựng bảng hỏi

uế


Sử dụng mô hình SERVPERF để xây dựng bảng hỏi gồm hai phần:

tế
H

Phần 1: Bao gồm 5 câu hỏi dùng để tìm hiểu về thông tin người phỏng vấn.

Phần 2: Bao gồm 6 câu hỏi nhằm tìm hiểu ý kiến đánh giá của khách hàng về
chấ lượng dịch vụ TDCN của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng chi nhánh
Huế. Trong đó 3 câu đầu đứa ra nhằm nắm bắt tình hình và lý do chọn vay vốn tại

h

ngân hàng. Câu hỏi thứ 4 gồm 24 câu hỏi nhỏ tương ứng 24 biến quan sát. Sử dụng

in

thang đo Liker 5 bậc để đưa ra kết quả đánh giá. Và 2 câu hỏi cuối để thấy được
phản ứng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm TDCN tại ngân hàng.
Bước 2: Xác định số mẫu cần thiết

cK



Theo Bollen, kích thước mẫu thích hợp là 5 mẫu cho một ước lượng. Mô hình

họ

nghiên cứu bao gồm 24 biến quan sát do đó số lượng mẫu cần thiết là 120 mẫu.

Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện trong số
khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tín dụng cá nhân tại ngân hàng VPBank chi


Đ
ại

nhánh Huế.

Bước 3: Tiến hành điều tra khách hàng

Tiến hành điều tra thử 20 khách hàng để kiểm tra mức độ rõ ràng và tính

ng

chính xác của từ ngữ trong bảng hỏi. Sau khi hiệu chỉnh, bảng câu hỏi được đem
phỏng vấn chính thức tại phòng tín dụng của ngân hàng VPBank Huế. Số lượng

ườ

phiếu phát ra là 125 phiếu, số phiếu thu về là 125 phiếu. Không có phiếu không hợp
lệ, 125 phiếu được đưa vào phân tích phù hợp với kích cỡ mẫu cần thiết là 120 mẫu.

Tr

5.2 Phương pháp phân tích số liệu
 Dữ liệu thứ cấp
Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các thông tin thứ cấp.
Kết hợp sử dụng phần mềm Excel để sử lý số liệu cần thiết, vẽ bảng đồ để so
sánh, phân tích.


SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

3


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

 Dữ liệu sơ cấp
Sử dụng phần mềm hỗ trợ SPSS 16.0 để tiến hành phân tích số liệu sơ cấp.
Bao gồm các phương pháp phân tích sau:
- Thống kê mô tả: Mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều
tra, mục đích, thói quen sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Tạo cơ sở để

uế

đưa ra nhận định ban đầu.

tế
H

-Phân tích thang đo: Đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Mục

đích kiểm tra tính chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Cho phép loại bỏ
những biến không phù hợp và hạn chế biến rác trong mô hình nghiên cứu. Đồng
thời, hệ số này sẽ giúp đánh giá độ tin cậy của các thang đo.

h


-Phân tích nhân tố khám phá: Dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan

in

sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ( gọi là nhân tố) ít hơn để chúng vừa có ý
nghĩa hơn và vừa chứa đựng hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu. Trong các

cK

tham số thống kê của phân tích nhân tố thì trị số KMO là một chỉ số dùng để xem
xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số này có giá trị từ khoảng 0.5 đến 1 là

họ

điều kiện để phân tích nhân tố phù hợp.

-Kiểm định giá trị trung bình của các nhân tố mới hình thành.
-Phân tích hồi quy đánh giá mức độ tác động của các nhân tố mới hình thành

Đ
ại

đến sự hài lòng của khách hàng.
6. Kết cấu đề tài

Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại.

ng


Chương 2: Đánh giá chất lượng TDCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam

Thịnh vượng chi nhánh Huế.

ườ

Chương 3: Định hướng hoạt động và đề ra giải pháp nâng cao chất lượng tín

Tr

dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế.

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

4


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động tín dụng ở ngân hàng thương mại

uế

1.1.1 Khái niệm tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng


tế
H

Khái niệm tín dụng là “sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng
giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng và
sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn”.

h

Nó thể hiện ở 3 nội dung: Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ

in

người này sang người khác; sự chuyển giao này mang tính tạm thời; khi hoàn lại

thêm, phần này gọi là lợi tức.

cK

lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi

1.1.1.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng

họ

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Về bản chất, tín dụng ngân hàng có hình thức cũng giống như tín dụng nói


Đ
ại

chung, chỉ có sự khác biệt đó là quan hệ tín dụng này xảy ra giữa một bên là ngân hàng
với một bên là các cá nhân, tổ chức hoặc các tổ chức tín dụng khác trong nền kinh tế.
Trong các loại hình tín dụng thì tín dụng ngân hàng là loại hình phổ biến

ng

nhất, nó có vai trò hết sức quan trọng trong việc luân chuyển nguồn vốn, tạo ra động
lực cho nền kinh tế phát triển.

ườ

1.1.2 Khái quát về hoạt động cho vay

Tr

1.1.2.1 Khái niệm cho vay
Trong các hoạt động tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất, đây

hoạt động chủ yếu để bù lại các khoản chi phí và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Do đó khi nhắc đến tín dụng người ta thường nghĩ ngay đến hoạt động cho vay.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

5



Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

Để đảm bảo cho hoạt động cho vay của ngân hàng có hiệu quả thì hệ thống
ngân hàng quy định rõ ràng các nguyên tắc và điều kiện vay vốn.
1.1.2.2 Nguyên tắc vay vốn
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có
hiệu quả kinh tế: Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và

uế

yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển cụ thể. Đối với

tế
H

các tổ chức kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của mình.

Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn

h

đã cam kết trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các

in


NHTM tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng
chủ yếu là nguồn vốn mà NH huy động được. Đó là tài sản của các chủ sở hữu mà

cK

ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, do đó ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng
các nhu cầu rút tiền của khách mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được

họ

hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.
Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của chính phủ: Quá trình
cung ứng vốn tín dụng của NHTM đối với nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của xã

Đ
ại

hội, làm tăng khối lượng tiền trong nền kinh tế, làm tăng áp lực đối với lượng hàng
hóa ở trên thị trường. Ngoài ra do tính chất vận động của vốn tín dụng gắn liền với
sự vận động của vật tư hàng hóa, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của

ng

các đơn vị. Do đó cần thực hiện nguyên tắc đảm bảo giá trị vật tư hàng hóa tương
đương cho những khoản tín dụng đang thực hiện. Bảo đảm tiền vay có thể thực hiện

ườ

bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc bảo đảm bằng chính tài

sản được tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc bảo đảm bằng tín chấp.

Tr

1.1.2.3 Điều kiện vay vốn
 Địa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: Khách hàng vay vốn phải có

năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo Luật
dân sự.
 Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã kí.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

6


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

 Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với quy định
của pháp luật (ví dụ như dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và khả
năng hoàn trả vốn vay.
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích

uế

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh


tế
H

Cho vay tiêu dùng cá nhân
Cho vay mua bán bất động sản
Cho vay sản xuất nông nghiệp
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

h

Cho vay mua nhà, ô tô

1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay

in

Cho vay khác

cK

Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.

họ

Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại

Đ

ại

cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.3.3 Căn cứ vào tính chất đảm bảo
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm

ng

cố, hay bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.

ườ

Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho vay

tiền như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba. Sự đảm bảo này là căn

Tr

cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu thứ
nhất thiếu chắc chắn.
1.1.3.4 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
Cho vay theo món vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

7



Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

1.1.3.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ 1 lần khi đáo hạn
Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. (Nguyễn Minh Kiều, 2008)

uế

1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng

phát triển
 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả

tế
H

 Tín dụng có vai trò góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa

 Tín dụng giúp góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định

h

trật tự xã hội

in


 Tín dụng góp phần tiết kiệm tiền mặt và tiết kiệm chi phí lưu thông cho
xã hội

cK

1.1.5 Quy trình tín dụng và đảm bảo tín dụng
1.1.5.1 Khái niệm quy trình tín dụng

họ

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của NH trong việc
cấp tín dụng đối với khách hàng bao gồm các công việc theo một trình tự nhất định
kể từ khi ra quyết định cho vay, giải ngân cho đến thanh lý hợp đồng.

Đ
ại

Đây là một qua trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo
một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặc chẽ và gắn bó với nhau.
1.1.5.2 Các bước của quy trình tín dụng

ng

Quy trình tín dụng bao gồm các bước cơ bản:

Tr

ườ

 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

 Phân tích tín dụng
 Quyết định tín dụng
 Giải ngân
 Giám sát và thanh lý tín dụng

1.1.5.3 Đảm bảo tín dụng
Theo điều 2 nghị định số 178/1999/NH-CP của chính phủ về việc đảm bảo
tiền vay: “đảm bảo tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp phòng
ngừa rủi ro, rạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi khoản nợ đã cho KH vay”.
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

8


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

1.1.5.4 Yêu cầu trong hoạt động đảm bảo tín dụng
Để đảm bảo tín dụng có hiệu quả đòi hỏi các yêu cầu sau:
 Giá trị đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo.
 Tài sản dùng làm đản bảo tín dụng phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ
 Tài sản dùng làm đảm bảo phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để bên cấp tín

uế

dụng có thể xử lý tài sản đảm bảo.

tế
H


Đặc trưng của tín dụng là một khi nghĩa vụ đã phát sinh thì sẽ kéo dài trong
suốt một kì hạn nhất định, và trong thời hạn này rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào,

xuất phát từ nguyên nhân chủ quan cũng có thể là nguyên nhân khách quan. Tuy
nhiên trong mọi trường hợp thì ngân hàng hầu hết điều là bên chịu thiệt, do đó đảm

h

bảo tín dụng được sử dụng như là một cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ

cK

1.1.6 Vai trò của hoạt động tín dụng

in

và hạn chế tổn thất trong trừng hợp xảy ra rủi ro tín dụng.

1.1.6.1 Vai trò của hoạt động tín dụng

Sự tuần hoàn nguồn vốn trong nền kinh tế phát sinh ra mâu thuẫn, có những

họ

chủ thể tạm thời thừa vốn nhưng ngược lại có những chủ thể tạm thời thiếu vốn.
Điều này yêu cầu có một chủ thể trung gian đứng ra luôn chuyển nguồn vốn sao cho
hợp lý, và do đó hai hoạt động huy động vốn và cho vay bắt đầu ra đời. Về cơ bản

Đ

ại

hoạt động tín dụng NH đã đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết mâu thẫn về
nguồn vốn rồi để từ đó hoạt động tín dụng NH ngày càng có vai trò quan trọng
trong sự vận động và phát triển của nền kinh tế.

ng

1.1.6.2 Cụ thể hóa vai trò của hoạt động tín dụng
a. Đối với NHTM

ườ

 Đây là hoạt động mang lại thu nhập cho NH từ sự chênh lệch giữa lãi

suất cho vay và lãi suất huy động vốn và một số khoản chi phí khác theo quy định,

Tr

do đó đây là hoạt động quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NH.
 Góp phần đa dạng hóa các hoạt động của NH, giúp NH mở rộng đối

tượng và phạm vi đầu tư từ đó giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
 Tạo điều kiện cho các sản phẩm dịch vụ khác phát triển như: thanh toán,
ngân quỹ, thu-chi hộ, ủy thác, bảo lãnh, kinh doanh chứng khoán-ngoại tệ…

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

9



Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

b. Đối với khách hàng
 Cung cấp nguồn vốn để quá trình sản xuất được diễn ra liên tục và ổn định
thông qua việc điều tiết nguồn vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi tạm thời thiếu.
 Giải quyết nhu cầu chi tiêu tạm thời của người dân, đáp ứng nhu cầu
nâng cao mức sống.

uế

 Giúp doanh nghiêp đổi mới máy móc, áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật.

tế
H

Bổ sung nguồn vốn lưu động cho doanh nghiệp để tận dụng các cơ hội đầu tư.
c. Đối với nền kinh tế

 Phân phối lại nguồn vốn trong xã hội một cách hợp lý giúp thúc đẩy quá
trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, giải quyết vấn đề việc làm, nâng cao mức

h

sống cho người dân từ đó góp phần phát triển kinh tế xã hội.

in


 Thực hiện các chính sách ưu đãi tín dụng đối với ngành nghề hay khu
vực nào đó, giúp chính phủ dịch chuyển cơ cấu kinh tế.

cK

 Cung cấp nguồn vốn cho hoạt động xuất nhập khẩu, giúp mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế giữa nước ta với quốc tế.

họ

 Hiện nay, khối lượng tín dụng NH chiếm tỷ trọng rất lớn trong nền kinh
tế và giữ vị trí quan trọng đối với lĩnh vực sản xuất và lưu thông hàng hóa.
1.1.7 Các nhân tố hình thành chất lượng tín dụng

Đ
ại

1.1.7.1 Nhân tố chủ quan

Các tiêu chuẩn tín dụng: Các tiêu chuẩn tín dụng của NH bao gồm: Hình thức
tín dụng, đối tượng tín dụng, mục đích tín dụng và quy trình tín dụng. Việc xây dựng

ng

các tiêu chuẩn tín dụng hợp lý giúp ngân hàng đánh giá chính xác mức độ tín nhiệm,
an toàn của KH đi vay vốn, thiết lập mức giới hạn tín dụng cho khoản vay và xây

ườ

dựng mức lãi suất phù hợp dựa trên mức độ rủi ro của KH. Việc xây dựng các tiêu

chuẩn tín dụng thiếu chuẩn mực sẽ tạo ra sự lỏng lẻo trong hoạt động tín dụng, dễ gây

Tr

ra rủi ro, tổn thất cho NH, nhất là xuất hiện nợ xấu và không thể thanh lý TSĐB.
Đội ngũ nhân sự của NH: Nắm giữ đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao, có kỹ

năng kinh nghiệm làm việc, có đạo đức tinh thần trách nhiệm với công việc sẽ giúp
NH đảm bảo hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh của
mình nói chung. Ngoài ra còn giúp NH giảm chi phí đào tạo, hình thành nên một tập
thể có trách nhiệm, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành tốt công việc.
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

10


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

Năng lực quản lý của tổ chức tín dụng: Năng lực quản lý của một tổ chức
tín dụng thể hiện rõ qua việc điều hành các phòng ban hoạt động một cách trơn
tru với hiệu quả cao, phân vùng hoạt động đối với các phòng giao dịch hợp lý
tránh sự chồng chéo trong việc tìm kiếm KH. Ngoài ra năng lực quản lý còn thể
hiện ở khả năng thu nhập và xử lý thông tin tín dụng của ngân hàng từ phía KH;

tế
H

từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.


uế

sự đổi mới, sáng tạo ra các sản phẩm tín dụng có khả năng tiếp cận được với KH,

Công tác kiểm tra giám sát tín dụng: Trong hoạt động NH thì việc kiểm tra
thường xuyên có vai trò rất quan trọng đảm bảo nhân viên NH tuân thủ chặc chẽ các
nguyên tắc, quy định tín dụng của NH, ngăn ngừa hạn chế sai xót, đinh hướng tốt

h

hoạt động tín dụng giúp nâng cao chất lượng tín dụng NH.

in

Cơ sở vật chất: Đặc thù ngành NH đòi hỏi phải có máy móc, trang thiết bị
đầy đủ, hiện đại để có thể quản lý tốt mọi hoạt động của NH hiệu quả nhất, phục vụ

cK

mọi nhu cầu của KH. Việc tổ chức tín dụng không đầu tư phát triển máy móc, trang
thiết bị công nghệ để hỗ trợ hoạt động nói chung và hoạt động của mình sẽ làm

họ

giảm tính chính xác và hiệu quả trong quá trình vận hành của NH gây ra nhiều rủi
ro tiềm ẩn cho ngân hàng.

1.1.7.2 Nhân tố khách quan


Đ
ại

Môi trường pháp luật, chính trị: Môi trường chính trị ổn định và môi trường
pháp luật hoàn chính, đặc biệt khi có những chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát triển
hoạt động tín dụng sẽ tạo điều kiện giúp NH đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, bên

ng

cạch đó KH cũng dễ dàng tiếp cận được với các sản phẩm đó làm cho chất lượng tín
dụng ngày càng được nâng cao.

ườ

Môi trường kinh tế: Xây dựng một nền kinh tế phát triển ổn định là mục tiêu

của mỗi quốc gia, điều này giúp phát triển các hoạt động kinh tế từ đó tạo ra

Tr

động lực để phát triển đất nước, nâng cao mức sống của người dân, góp phần
tăng trưởng tín dụng, ngược lại khi nền kinh tế gặp khó khăn thì hoạt động tín
dụng của NH cũng gặp nhiều hạn chế, khó khăn về tài chính sẽ làm người đi vay
không thể hoàn trả các khoản nợ gây ra tổn thất cho NH.
Sự cạnh tranh giữa các NH: Việc cạnh tranh gay gắt sẽ tạo nên áp lực muốn
thu hút KH, đẩy mạnh tăng trưởng doanh số cho vay, dư nợ… điều này làm cho
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

11



Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

một số tổ chức tín dụng sẽ hạ thấp các tiêu chuẩn tín dụng làm chất lượng tín dụng
của ngân hàng bị giảm đi, rủi ro tín dụng sẽ tăng lên gây ra những tổn thất cho NH
trong dài hạn.
Yếu tố môi trường tự nhiên: Đây là nhân tố khách quan mà ngân hàng có thể
không thể lường trước được. Mỗi khi môi trường tự nhiên không được thuận lợi có

uế

thể do các thiên tai như hỏa hoạn, lũ lụt, hạn hán… ảnh hưởng đến hoạt động sản

tế
H

xuất kinh doanh của KH đều ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả các khoản vay của
KH, gây ra rủi ro mất vốn làm giảm chất lượng tín dụng.

1.2 Tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1 Tín dụng cá nhân

h

Là hình thức tín dụng phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân (như mua sắm

in


các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt), sử dụng cho mục đích cá nhân hoặc phục vụ

cá nhân.
1.2.2 Khái niệm cá nhân

cK

cho việc kinh doanh nhỏ lẽ của hộ gia đình hay DNTN, dành cho các đối tượng là

họ

Theo quy định tại điều số 2/457/2005/QĐ-NHNN “Ban hành quy định về các tỷ
lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng”, một khách hàng cá nhân:
 Là thành viên của hộ gia đình theo quy định của bộ luật dân sự mà gia

Đ
ại

đình đó là khách hàng của tổ chức tín dụng.
 Là tổ viên của tổ hợp tác theo quy định của bộ luật dân sự mà tổ hợp tác
đó đang là khách hàng của tổ chức tín dụng.

ng

 Là thành viên của công ty hợp doanh mà công ty hợp doanh đó đang là

thành viên của tổ chức tín dụng.

ườ


 Là chủ của một DNTN mà DNTN đó đang là khách hàng của tổ chức tín dụng.
 Đang giữ vị trí quản trị, điều hành, kiểm soát trong một cơ cấu tổ chức

Tr

của một khách hàng pháp nhân khác của tổ chức tín dụng; trưởng ban Ban kiểm
soát đối với DN nhà nước, công ty cổ phần; chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc (giám đốc), trưởng ban Kiểm soát đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có
từ hai thành viên trở lên; chủ tịch Hội đồng quản trị, chủ tịch Công ty, Tổng giám
đốc (giám đốc) đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

12


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

1.2.3 Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân
 Các món vay có giá trị nhỏ lẽ, phân tán nhưng tổng giá trị các món vay lại
rất lớn.
 Thời gian trả nợ linh hoạt, chủ yếu thường là các món vay ngắn hạn.
 Lãi suất vay linh động tùy từng đối tượng KH, và có thể thay đổi theo

uế

quy định của ngân hàng.
 Hồ sơ vay đơn giản, thường vay theo món.


tế
H

 Tư cách, phẩm chất của KH khó xác định, thường dựa vào cảm nhận,
kinh nghiệm của cán bộ tín dụng.

 Rủi ro của hoạt động tín dụng này khá cao do ngân hàng có ít thông tin

h

định lượng để ra quyết định ngoài ra tình hình tài chính của khách hàng có thể thay

in

đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc của họ.

 Tín dụng KHCN có chi phí hành chính và chi phí quản lí lớn.

cK

1.3 Chất lượng tín dụng KHCN tại các ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng cá nhân

họ

Chất lượng: Là tất cả các phẩm chất, giá trị của sự vật, hiện tượng được đánh
giá là có ích đối với con người.

Đối với một sản phẩm tiêu dùng, dù là sản phẩm vật chất hay dịch vụ thì chất


Đ
ại

lượng của nó điều được biểu hiện bởi mức độ thỏa mãn về nhu cầu của người tiêu
dùng và lợi ích về mặt tài chính của người sản xuất.
Theo quan điểm trên ta có thể suy ra, chất lượng tín dụng ngân hàng chính là

ng

sự thỏa mãn về nhu cầu vay vốn của khách hàng, sự phát triển về kinh tế-xã hội của
đất nước đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.

ườ

Với khái niệm trên, chất lượng TDNH được nhìn nhận từ 3 góc độ
Đối với NHTM: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn

Tr

sao cho phù hợp với năng lực tài chính của NH, đồng thời đảm bảo việc thu hồi vốn
gốc và lãi theo đúng thời hạn giúp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở mức lãi suất và kì hạn

hợp lý. Thêm vào đó là sự đơn giản và thuận tiện của các thủ tục nhưng vẫn đảm
bảo nguyên tắc và điều kiện tín dụng.

SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

13



Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

Đối với nền kinh tế: Chất lượng lượng tín dụng thể hiện qua khả năng phục
vụ cho hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết việc làm,
nâng cao mức sống người dân, và đảm bảo mối quan hệ tăng trưởng tín dụng gắn
liền với tăng trưởng kinh tế.
1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân

uế

1.3.2.1 Đối với ngân hàng

tế
H

Chất lượng tín dụng tốt sẽ giúp NH tăng thu nhập, mang lại sự an toàn trong

hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh của NH nói chung, tạo cơ sở
để NH mở rộng quy mô từ đó tạo ra sự tăng trưởng ổn định.

Giảm thiểu các rủi ro tín dụng và những thiệt hại có thể xảy ra từ đó giúp NH

h

giảm tỷ lệ nợ xấu, NQH, giảm các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động của mình.


in

Góp phần nâng cao uy tín của NH, thu hút sự quan tâm của nhiều KH, tăng
cường khả năng huy động vốn từ đó gia tăng khả năng cạnh tranh của NH.

cK

1.3.2.2 Đối với KH

Chất lượng tín dụng được nâng cao giúp đơn giản hóa các thủ tục vay vốn,

họ

rút ngắn thời gian xét duyệt từ đó đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH.
Giúp KH dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn vay của NH, tư vấn đưa ra những
lời khuyên hợp lý tương ứng với mục đích, nhu cầu của từng khoản vay giúp KH sử

Đ
ại

dụng nguồn vốn vay một cách hiệu quả.
Giúp KH tạo được uy tín, trở thành KH trung thành của NH, tạo điều kiện
thuận lợi cho những món vay sau được thực hiện đẽ dàng hơn.

ng

1.3.2.3 Đối với nền kinh tế
Thúc đẩy ngành NH phát triển, góp phần tăng trưởng kinh tế, kích thích đầu

ườ


tư tiêu dùng, giúp giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao mức sống người dân.
Giúp ổn định tiền tệ, bình ổn giá cả, đảm bảo vừa kiềm chế được lạm phát vừa

Tr

tăng trưởng kinh tế thông qua việc giúp chính phủ thực hiện tốt các chính sách tiền tệ.
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
1.4.1 Đánh giá từ phía NH
1.4.1.1 Chỉ tiêu doanh số cho vay KH cá nhân
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã cho vay KHCN trên cơ sở hợp
đồng tín dụng trong một thời kỳ nào đó. Chú ý chỉ tiêu chưa xét đến việc món vay
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

14


Khoá Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS Hoàng Văn Liêm

đã được thu hồi hay chưa. Khi doanh số cho vay tăng lên và dư nợ giảm là một kết
quả tốt, chứng tỏ hoạt động cho vay KHCN đang trên đà tăng trưởng đồng thời tình
hình thu nợ là tốt.
Mức tăng trưởng doanh số cho vay KHCN:
Doanh số cho vay KHCN kỳ trước – doanh số cho vay KHCN kỳ sau

X 100

uế


=

tế
H

Doanh số cho vay KHCN kỳ sau
1.4.1.2 Chỉ tiêu doanh số thu nợ KH cá nhân

Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã thu về từ hoạt động cho vay
KHCN trong một thời kỳ. Doanh số thu nợ cao chứng tỏ khả năng thu nợ của NH

=

Dư nợ TDCN
+
đầu kỳ

Doanh số cho vay
KHCN trong kỳ 

in

Doanh số thu nợ
KHCN trong kỳ

h

và tình hình trả nợ của KH đang tốt, NH đang hoạt động hiệu quả.


Dư nợ TDCN
cuối kỳ

cK

Mức tăng trưởng doanh số thu nợ KHCN:

Doanh số thu nợ KHCN kỳ trước – doanh số thu nợ KHCN kỳ sau
=

X 100

họ

Doanh số thu nợ KHCN kỳ sau
1.4.1.3 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng cá nhân, mức tăng trưởng dư nợ cá nhân và tỉ lệ

Đ
ại

dư nợ cá nhân trong tổng dư nợ
Dư nợ tín dụng cá nhân:

Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho vay KHCN nhưng chưa

ng

thu về hoặc chưa đến hạn thu về trong kỳ. Chỉ tiêu thể hiện quy mô hoạt động của NH.

ườ


Dư nợ CN cuối
kỳ

=

Dư nợ CN
đầu kỳ

+

Doanh số cho vay

CN trong kỳ

Doanh số thu
nợ CN trong kỳ

Tr

Mức tăng trưởng dư nợ TDCN:

=

Dư nợ CN kỳ sau – dư nợ CN kỳ trước

X 100

Dư nợ CN kỳ trước
Tỷ lệ dư nợ KHCN:


Tỷ lệ dư nợ KHCN

Dư nợ KHCN

=

X 100

Tổng dư nợ KHCN
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH

15


×