Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá dự án thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu tại tỉnh thừa thiên huế của trung tâm nghiên cứu phát triển xã hội CSRD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.78 KB, 86 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

MỤC LỤC
-----LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ....................................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... IV
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................V
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... VI

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... VII

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ I

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

H

4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................2



IN

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5

K

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU

̣C

TƯ CHO MÔI TRƯỜNG.............................................................................................5

O

1.1. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư .........................................................................5

̣I H

1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .........................................................................................5
1.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư .....................................................................................5

Đ
A

1.1.3. Dự án đầu tư cho môi trường và hiêu quả dự án đầu tư cho môi trường ..............6
1.1.3.1. Khái niệm dự án đầu tư cho môi trường.............................................................6
1.1.3.2. Hiệu quả tài chính, kinh tế- xã hội, môi trường của dự án.................................6
1.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả của dự án môi trường ...................................10

1.2.1. Phương pháp phân tích chi phí hiệu quả .............................................................10
1.2.2. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích.................................................................10
1.3. Sử dụng CBA để xem xét hiệu quả kinh tế của việc dự án đầu tư.........................11
1.3.1. Khái niệm phân tích chi phí lợi ích .....................................................................11
1.3.2. Các bước tiến hành phương pháp CBA...............................................................12

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

I


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

1.3.3. Các chỉ tiêu phân tích trong CBA........................................................................13
1.3.4. Các chỉ tiêu tính toán ...........................................................................................14
1.3.4.1. Giá trị hiện tại ròng NPV..................................................................................14
1.3.4.2. Tỷ suất lơi nhuận B/C.......................................................................................15
1.3.4.3. Hệ số hoàn vốn nội tại IRR ..............................................................................15
1.3.5. Phân tích độ nhạy ................................................................................................16
Chương 2: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, TÌNH HÌNH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI

Ế

KHÍ HẬU......................................................................................................................17

U

2.1. Cơ sở lý luận về vấn biến đổi khí hậu ....................................................................17


́H

2.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu .................................................................................17
2.1.2. Nguyên nhân........................................................................................................17



2.1.3. Các biểu hiện của biến đổi khí hậu......................................................................19
2.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam..................................................................19

H

2.3. Tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam............................................................21

IN

2.3.1. Tác động tới yếu tố tự nhiên và môi trường ........................................................21

K

2.3.2. Tác động đến tài nguyên nước ............................................................................21
2.3.3. Tác động đến nông nghiệp ..................................................................................21

O

̣C

2.3.4. Tác động đến lâm nghiệp ....................................................................................22


̣I H

2.3.5. Tác động đến vùng ven biển................................................................................23
2.3.6. Tác động đối với sức khỏe ..................................................................................23

Đ
A

2.3.7. Tác động đến năng lượng và giao thông .............................................................24
2.3.8. Tác động tới cơ sở hạ tầng...................................................................................24
2.4. Tổng quan về tỉnh thuộc dự án tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................24
2.4.1. Giới thiệu chung về tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................24
2.4.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.......................................................................24
2.4.1.2. Các dạng địa hình chủ yếu................................................................................25
2.4.1.3. Đặc điểm chung của khí hậu ............................................................................26
2.4.1.4. Tài nguyên khoáng sản .....................................................................................27
2.4.1.5. Kinh tế-Xã hội .................................................................................................28
2.4.1.6. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................29

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

II


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

2.5. Giới thiệu chung về các huyện trong dự án được thực hiện...................................30
2.5.1. Nam Đông............................................................................................................30

2.5.2. Phong Điền ..........................................................................................................30
2.5.3. Hương Trà ...........................................................................................................30
2.5.4. Quảng Điền..........................................................................................................31
2.6. Tổng quan về biến đổi khí hậu ở Thừa Thiên Huế.................................................31
2.6.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Thừa Thiên Huế..............................................31

Ế

2.6.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Thừa Thiên Huế ...................................................32

U

2.6.3. Những dự báo về biến đổi khí hậu và tác động của nó đến tỉnh Thừa Thiên Huế .....33

́H

Chương 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRUỜNG
CỦA DỰ ÁN THÍCH ỨNG GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở THỪA



THIÊN HUẾ.................................................................................................................34
3.1. Tổng quan về dự án ................................................................................................34

H

3.2. Các phương án xây dựng và thực hiện dự án .........................................................34

IN


3.2.1. Công nghệ xây dựng bể khí sinh học Biogas ......................................................34

K

3.2.2. Bình nước đun nước nóng bằng năng lượng Mặt trời .........................................36
3.2.3. Bếp lò cải tiến tiết kiệm nhiên liệu......................................................................36

O

̣C

3.2.4. Công nghệ ủ phân vi sinh ủ rác thải hữu cơ ........................................................37

̣I H

3.3. Các hạng mục và chi phí đầu tư. ............................................................................37
3.3.1. Chi phí xây dựng hệ thống hầm Biogas C1= 128,848,000 ................................38

Đ
A

3.3.2. Chi phí đầu tư hệ thống bình nước nóng bằng năng lượng Mặt Trời C2=
79,913,300 .....................................................................................................................39
3.3.3. Chi phí ủ phân vi sinh ủ rác thải hữu cơ và bếp lò nhiên liệu C3= 66,760,020...39
3.3.4. Chi phí khác C4= 296,975,000 ...........................................................................40
3.3.5. Chi phí hằng năm.................................................................................................41
3.3.5.1. Chi phí vận hành Biogas...................................................................................41
3.3.5.2. Chi phí vận hành máy nước nóng.....................................................................41
3.4. Lợi ích của dự án. ...................................................................................................42
3.4.1. Lợi ích của việc áp dụng mô hình Biogas. ..........................................................42

3.4.2. Lợi ích sử dụng máy nước nóng..........................................................................43

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

III


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

3.4.3. Lợi ích công nghệ ủ phân hữu cơ. .......................................................................43
3.4.4. Lợi ích của bếp lò cải tiến. ..................................................................................44
3.5.1. Công nghệ Biogas................................................................................................45
3.5.2. Công nghệ bình nước nóng bằng năng lượng Mặt Trời ......................................46
3.5.4. Hiệu quả tổng cả dự án. .......................................................................................47
3.6. Phân tích độ nhạy. ..................................................................................................48
3.7. Kết luận...................................................................................................................49

Ế

3.7.1. Lợi ích về kinh tế.................................................................................................49

U

3.7.2. Lợi ích xã hội.......................................................................................................49

́H

3.7.3. Lợi ích về môi trường..........................................................................................49

Chuơng 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.....................................................52



4.1. Phương hướng ........................................................................................................52
4.2. Giải pháp.................................................................................................................52

H

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................54

IN

1. Kết luận......................................................................................................................54

K

2. Kiến nghị ...................................................................................................................55
2.1. Kiến nghị đối với chủ đầu tư ..................................................................................55

O

̣C

2.2. Các cấp chính quyền ở thị xã, huyện......................................................................55

Đ
A

̣I H


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................56

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

IV


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC CÁC BẢNG
------

Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra ...........................................................................................4
Bảng 2: Các chỉ tiêu đánh giá của phuơng pháp CBA ..................................................15

Ế

Bảng 3: Khái toán chi phí xây dựng ..............................................................................38

U

Bảng 4: Chi phí đầu tư các nhà trẻ ................................................................................39

́H

Bảng 5: Tổng chi phí đầu tư 2 công nghệ .....................................................................39
Bảng 6: Chi phí tập huấn ...............................................................................................40




Bảng 7: Chi phí vận hành Biogas ..................................................................................41
Bảng 8: Chi phí vận hành máy nuớc nóng hàng tháng..................................................41

H

Bảng 9: Tổng hợp chi phí hằng năm .............................................................................42

IN

Bảng 10: Lợi ích đạt đuợc của các loại chất đốt ...........................................................42

K

Bảng 11: Lợi ích các loại chất đốt hàng tháng ..............................................................43
Bảng 12: Lợi ích hàng tháng của công nghệ ủ phân .....................................................44

̣C

Bảng 13: Tổng lợi ích và chi phí khi sử dụng Biogas ...................................................45

O

Bảng 14: Tổng hợp các chỉ tiêu Biogas.........................................................................45

̣I H

Bảng 15: Lợi ích và chi phí khi sử dụng bình nuớc nóng .............................................46


Đ
A

Bảng 16: Tổng hợp các chỉ tiêu của bình nước nóng ....................................................46
Bảng 17: Lợi ích và chi phí của dự án...........................................................................47
Bảng 18: Kết quả tính toán các chỉ tiêu.........................................................................47
Bảng 19: Các chỉ tiêu thay đổi khi thay đổi hệ số chiết khấu r .....................................48
Bảng 20: Luợng hóa giá trị bằng tiền khi làm giảm phát thải khí nhà kính..................51

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

V


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC HÌNH ẢNH
-----Hình 1: Sơ đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................25

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 2: Biểu đồ thay đổi NPV khi r thay đổi ...............................................................48

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

VI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
-----: Biến đổi khí hậu.

CSRD


: Trung tâm nghiên cứu phát triển xã hội.

NPV

: Giátrị hiện tại ròng.

IRR

: Hệ số hoàn vốn nội bộ.

BCR

: Tỷ suất lợi nhuận

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội.

CBA

: Phương pháp phân tích lợi ích,chi phí.

IPCC

: Uỷ ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu.

NLMT

: Năng lượng Mặt Trời.


WHO

: Tổ chức y tế Thế giới.

UBND

: Uỷ ban nhân dân.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

BĐKH

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

VII


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Quá trình điều tra và nghiên cứu tại các huyện, thị xã ở Thừa Thiên Huế với đề
tài : “Đánh giá dự án thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu ở Thừa Thiên Huế
của Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Xã hội CSRD”, cùng những số liệu thu thập
được tôi đã nhận ra được tầm quan trọng của BĐKH và hiệu quả lợi ích mang lại của
dự án đối với người dân.

Ế

Mục tiêu chính của đề tài: Nêu lên thực trạng của BĐKH ở Việt Nam nói

U

chung, trong đó có Thừa Thiên Huế. Lợi ích của dự án đem lại cho người hưởng lợi và

́H


những lợi ích đó có làm giảm được ảnh hưởng của BĐKH đối với các vùng thuộc dự



án. Phân tích được hiệu quả giữa chi phí và lợi ích khi đầu tư vào dự án từ đó đề xuất
ra những phương hướng và giải pháp hợp lý để môi trường và cuộc sống của con

H

người được cải thiện tốt hơn.

IN

Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu thông qua các câu hỏi, bảng hỏi trực tiếp từ
người dân và các số liệu được cung cấp về chi tiết các hoạt động dự án từ Trung tâm

K

Nghiên cứu Phát triển Xã hội.

̣C

Phương pháp sử dụng: Tôi sử dụng các phương pháp như điều tra chọn mẫu,

O

phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ dân, thu thập, xử lý và phân tích số liệu.

̣I H


Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp phân tích lợi ích – chi phí, dùng các chỉ tiêu để
phân tích hiệu quả của cả dự án, sử dụng những bảng biểu để làm rõ nội dung nghiên

Đ
A

cứu.

Kết quả nghiên cứu: Tôi đã nêu ra được thực trạng của Biến đổi khí hậu và

ảnh hưởng của nó đến cuộc sống của con người từ đó có thể thấy giảm thiểu tác động
của môi trường đối với đời sống người dân là cần thiết. Tôi phân tích được những lợi
ích – chi phí từng công nghệ, những lợi ích đạt được về các mặt kinh tế, xã hội, môi
trường khi dự án hỗ trợ cho người dân địa phương. Qua quá trình nghiên cứu tôi cũng
đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giúp cho người dân thích ứng được với Biến
đổi khí hậu.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

VIII


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tự nhiên-xã hội-con người là một chỉnh thể thống nhất. Con người là một bộ
phận của tự nhiên, xã hội loài người chỉ có thể tồn tại và phát triển trong mối quan hệ

gắn bó mật thiết với tự nhiên. Tuy nhiên do những lý do khác nhau khách quan hay
chủ quan con người đã vô tình hủy hoại ngày càng nhiều hơn về môi trường sống của
mình. Trong những năm qua, vấn đề về thiên tai, lũ lụt, hạn hán, thời tiết khắc nghiệt

Ế

diên biến thất thường xảy ra trên khắp toàn cầu. Hiện tượng này xảy ra là do tình trạng

U

Biến đổi khí hậu đang diễn ra trên toàn thế giới. Hoạt động của con người trong nhiều

́H

thập kỷ gần đây đã làm tăng đáng kể những tác nhân gây hiệu ứng nhà kính, làm cho



trái đất nóng lên gây ra hàng loạt những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên.
Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề của Biến đổi khí

H

hậu, đang phải đối mặt với những thách thức to lớn về mặt môi trường sinh thái và đời

IN

sống của người dân. Phần lớn những thiên tai này liên quan đến các điều kiện thời tiết
khắc nghiệt, tần số và cường độ của những thiên tai này phụ thuộc vào thời tiết và khí


K

hậu của từng mùa.

̣C

Trong những năm qua, Việt Nam đã thực hiện nhiều nổ lực để phòng tránh và

O

giảm nhẹ tác động của BĐKH, nhiều dự án cơ sở hạ tầng được triển khai, một số hoạt

̣I H

động tuyên truyền nâng cao nhân thức cho cộng đồng về BĐKH cũng được chính
quyền các cấp thực hiện. Tuy nhiên, kết quả đạt được không khả thi, cụ thể tổn thất về

Đ
A

người và vật chất hằng năm do thiên tai gây ra cho các địa phương là rất nghiêm trọng.
Tất nhiên sự biến đổi và ảnh hưởng của các vùng lãnh thổ là khác nhau, trong đó đáng
chú ý nhất là khu vực miền trung, trong đó tỉnh Thừa Thiên Huế là khu vực chịu ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu là rõ nhất. Thực tế cho thấy tính chất nghiêm trọng của
hàng loạt vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu đã ở mức báo động. Một trong những
nguyên nhân quan trọng đó chính là do con người mà chủ yếu là trình độ dân trí còn
thấp, chưa biết được tầm quan trọng và hậu quả nghiêm trọng của cuộc sống hằng
ngày con người thải ra ngoài môi trường. Để tìm hiểu sâu hơn về tác hại của biến đổi
khí hậu và tác động của việc làm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của môi trường tôi
chọn đề tài “Đánh giá dự án Thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu tại tỉnh Thừa


SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

Thiên Huế của Trung tâm nghiên cứu phát triển xã hội CSRD” để làm rõ hơn về tác
dụng của các phương án giảm thiểu tác hại của môi trường nhằm hạn chế một cách
thấp nhất các tổn thất do thiên tai gây ra cũng như giảm thiểu các tác động bất lợi của
BĐKH.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của dự án đối với việc giảm thiểu tác
động của biến đổi khí hậu ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ế

* Mục tiêu tổng quát

U

Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc biến đổi khí hậu, tiếp cận được

́H

các nguồn năng lượng tái tạo nhằm giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện cuộc sống. Đánh
giá được tác động tích cực của các công nghệ đưa vào cuộc sống nhằm làm giảm thiểu




biến đổi khí hậu.
* Mục tiêu cụ thể

H

1. Nêu lên thực trạng của BĐKH ở Việt Nam nói chung, trong đó có Thừa

IN

Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả của các công nghệ được áp dụng vào dự án đối với các

K

mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

2. Lợi ích của dự án đem lại cho người hưởng lợi và những lợi ích đó có làm

O

̣C

giảm được ảnh hưởng của BĐKH đối với các vùng thuộc dự án.

̣I H

3. Phân tích được hiệu quả giữa chi phí và lợi ích khi đầu tư vào dự án từ đó đề
xuất ra những phương hướng và giải pháp hợp lý để môi trường và cuộc sống của con


Đ
A

người được cải thiện tốt hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài: người dân ở các vùng thuộc dự án và các công

nghệ được áp dụng như Biogas, bình nước nóng bằng năng lượng Mặt Trời, công nghệ
ủ phân vi sinh và bếp lò cải tiến để làm hạn chế tác động của BĐKH.
Phạm vi nghiên cứu đề tài
-

Không gian: Các huyện Nam Đông, Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền.

-

Thời gian : 2013

4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận và thực tiễn của biến đổi khí hậu.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn


Thực trạng và ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khi hậu.
Các giải pháp nhằm làm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và hiệu quả
đạt được của dự án.
Kết luận, đề xuất và kiến nghị.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để làm rõ đối tượng nghiên cứu, trong đề tài này tôi sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau.

Ế

* Phương pháp thu thập số liệu

U

Số liệu thứ cấp: Các số liệu được thu thập từ Trung tâm nghiên cứu và phát

́H

triển xã hội, thuộc nhóm Biến đổi khí hậu. Ngoài ra đề tài còn được tham khảo một số
bài viết và kết quả nghiên cứu của các thầy cô và các cá nhân khác.



Số liệu sơ cấp

Để có nhận định đúng về hiệu quả của dự án, làm cơ sở cho việc đề xuất các

H


giải pháp, các kiến nghị thì số liệu sơ cấp là một bộ phận rất quan trọng. Số liệu sơ cấp

IN

được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra, phỏng vấn những hộ gia đình liên quan đến

K

mục đích và nội dung nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu sẽ được cụ thể hóa thành
những câu hỏi và các phương án trả lời trong phiếu điều tra.

O

̣C

+ Thiết kế mẫu điều tra: Phỏng vấn thông qua danh sách là 265 hộ bao gồm 20

̣I H

hộ sử dụng Biogas, 5 hộ sử dụng Bình nước nóng bằng năng lượng Mặt trời, 180 hộ sử
dụng bếp lò có hạn mà số lượng mẫu thì quá lớn nên tôi tiến hành điều tra lấy mẫu một

Đ
A

cách ngẫu nhiên, sau đó lấy trung bình. Tổng số phiếu diều tra là 60 phiếu thu được
sau khi phỏng vấn 60 hộ gia đình. Cơ cấu mẫu điều tra được thể hiện ở bảng

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn
Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra

STT

Công nghệ

1

Số hộ

Số hộ đuợc phỏng vấn

20

10

5

5

Biogas
Bình nước nóng bằng năng

2


lượng mặt trời
Ủ phân vi sinh

60

20

4

Bếp lò cải tiến

180

25

265

60

Tổng

Ế

3

U

* Phương pháp phân tích số liệu.


́H

Phân tích tài liệu: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, sử dụng các



phương pháp so sánh, để phân tích sự khác biệt về hiệu quả đạt được.
Phân tích tài chính: Được sử dụng để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu và

H

hiệu quả, hiệu quả kinh tế, trong đó có tính đến giá trị thời gian của tiền như

IN

NPV, BCR, IRR.

* Phương pháp phân tích số liệu bằng phần mềm Excel: Các số liệu thông

K

qua điều tra, thu thập, được tiến hành phân loại và đưa vào xử lý thông qua các phần

̣C

mềm Excel. Các kết quả thu được trong quá trình xử lý được đưa vào phân tích và là

O

cở sở cho các đánh giá cũng như để đưa ra các kết luận và kiến nghị của đề tài.


̣I H

6. Kết cấu đề tài.

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục đề tài

Đ
A

có 3 chương:

Chương I: Cơ sở khoa học về đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư cho môi trường
Chương II: Biến đổi khí hậu, tình hình và tác động của Biến đổi khí hậu.
Chương III:.Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án thích

ứng giảm thiểu biến đổi khí hậu ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ


ÁN ĐẦU TƯ CHO MÔI TRƯỜNG
1.1. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau
được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định .

Ế

Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ bỏ vốn để tạo mới, mở rộng

U

hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng

́H

hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định.



1.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư

Hiệu quả của dự án đầu tư là khái niệm dùng để chỉ kết quả so sánh giữa lợi

H

ích đầu tư mang lại và chi phí đầu tư đã bỏ ra.

IN


Nguyên tắc chung xác định đúng đắn, đầy đủ các lợi ích và chi phí là so sánh
giữa trạng thái có dự án đầu tư và không có dự án đầu tư. Sự chênh lệch giữa hai trạng

K

thái đó cấu thành tác động của dự án đầu tư.

̣C

Tổng quan về các chi phí và lợi ích của một dự án đầu tư:

O

 Theo phạm vi phát sinh, có các chi phí và lợi ích:

̣I H

Trực tiếp: là các chi phí và lợi ích phát sinh trong phạm vi dự án.
Gián tiếp: là các chi phí và lợi ích và chi phí phát sinh bên ngoài dự án, nhưng

Đ
A

liên quan trực tiếp đến dự án đang xem xét, gồm các chi phí và lợi ích liên quan đến
đầu vào và đầu ra của dự án.
 Theo nội dung kinh tế, có các chi phí và lợi ích:
Tài chính: là các chi phí và lợi ích tài chính xét trong phạm vi doanh nghiệp.
Kinh tế, xã hội, môi trường: là chi phí và lợi ích xét trên phạm vi nên kinh tế
(quốc gia), bao gồm tăng thu nhập quốc dân, tạo việc làm, công băng xã hội, bảo vệ
môi sinh, an toàn quốc phòng, nâng cao dân trí…

 Theo thời gian, có các chi phí và lợi ích:
- Trước mắt .

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

- Lâu dài.
 Theo chủ thể hưởng thụ lợi ích và chịu chi phí, có các chi phí và lợi ích:
- Các cá nhân.
- Doanh nghiệp.
- Địa phương, vùng lãnh thổ.
- Quốc gia (nền kinh tế).
Phân loại hiệu quả: Theo cách phân loại và lợi ích như trên, hiệu quả của dự
 Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp.
 Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài.

́H

 Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xã hội.

U

Ế


án đầu tư có thể phân loại theo các tiêu chí sau:



 Hiệu quả doanh nghiệp, hiệu quả vùng lãnh thổ, hiệu quả quốc gia.
1.1.3. Dự án đầu tư cho môi trường và hiêu quả dự án đầu tư cho môi trường

H

1.1.3.1. Khái niệm dự án đầu tư cho môi trường

IN

Dự án đầu tư: là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới mở rộng

K

hoặc cải tạo các đối tượng nhất định nhằm đạt được tăng trưởng về số lượng, cải tiến

O

gian nhất định.

̣C

hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời

̣I H

Dự án đầu tư cho môi trường: là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn nhằm

cải tạo môi trường, khắc phục hoặc hạn chế những tác động của hoạt động phát triển

Đ
A

đến môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Mục tiêu cuối cùng của bất kỳ dự án nào cũng là lợi nhuận. Đối với dự án thông

thường lợi nhuận thu được từ việc bỏ vốn đầu tư cho một quá trình sản xuất kinh
doanh hàng hóa dịch vụ. Đối với dự án môi trường lợi ích thu được từ việc đầu tư để
bảo vệ môi trường, thông thường những lợi ích này khó định lượng bằng tiền.
1.1.3.2. Hiệu quả tài chính, kinh tế- xã hội, môi trường của dự án
a. Hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính hay còn gọi là hiệu quả thương mại của dự án được xác định
trên góc độ doanh nghiệp. Đây là bước đầu tiên trong phân tích hiệu quả của dự án. Nó
đề cập đến việc đánh giá tính khả thi của dự án từ góc độ kết quả tài chính. Bởi vậy thu

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

thập và chi phí của dự án được tính bằng tiền theo giá trị thị trường thực tế. Nội dung
phân tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tư gồm có:
- Phân tích hiệu quả vốn đầu tư.
- Phân tích tài chính.

Phân tích hiệu quả đầu tư là xác định hiệu quả của các nguồn lực được đưa vào
dự án, là xác định số tiền lãi thu được trên số vốn bỏ ra mà không xem xét nguồn tài
chính tài trợ cho dự án như thế nào. Ngược lại phân tích tài chính là xem xét việc tài

Ế

trợ cho dự án nhằm đảm bảo rằng các nguồn tài chính sẵn có sẽ cho phép xây dựng

U

vận hành dự án một cách trôi chảy. Thông thường các nguồn tài trợ cho dự án bao gồm

́H

vốn cổ phần và vốn vay.

Để xác định hiệu quả kinh tế vốn đầu tư của dự án người ta thường sử dụng các



phương pháp

- Thời gian thu hồi vốn.

IN

- Gía trị hiện tại ròng NPV.

H


- Tỷ lệ lãi đơn giản.

K

- Tỷ lệ lãi nội bộ IRR.

- Tỷ lệ lợi ích, chi phí BCR.

O

̣C

Việc lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào đặc điểm và mục tiêu của dự án, vào

̣I H

môi trường kinh tế, vào giai đoạn đánh giá dự án, vào khả năng có số liệu .
b. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

Đ
A

Mục đích của việc phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án là đánh giá sự
đóng góp của dự án vào tất cả các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước . Vì
vậy ngoài các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR thì giá trị gia tăng VA được coi như một tiêu
chuẩn quan trọng nhất để xác định ảnh hưởng của dự án đối với nền kinh tế . Ngoài ra,
người ta còn sử dụng một loạt các chỉ tiêu bổ sung nhằm nêu được những tác động của
dự án lên các khía cạnh riêng biệt của đời sống kinh tế- xã hội trong phạm vi mà dự án
xem xét.
Khi phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội trên giác độ kinh tế quốc dân, người ta

không sử dụng giá trị thường thực tế mà sử dụng giá điều chỉnh hay còn gọi là giá ẩn,
giá mờ gần giống như giá xã hội. Nguyên nhân là do trong thực tế không có những

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

nền kinh tế thị trườn cạnh tranh hoàn hảo và giá trị thị trường trong nhiều trương hợp
không phản ánh đúng chi phí của xã hội do có sự can thiệp của nhà nước và tính không
hoàn hảo của thị trường. Tượng tự, tỉ giá hối đoái chính thức cũng được thay bằng tỷ
giá điều chỉnh và ảnh hưởng của yếu tố thời gian không được xác định bằng cách chiết
khấu theo tỷ lệ lãi suất thực tế trên thị trường vốn mà theo tỷ suất chiết khấu xã hội.
Tóm lại, giá cả được sử dụng trong phân tích hiệu quả kinh tế-xã hội phải phán ánh
đúng lợi ích và chi phí thực của xã hội.

Ế

Các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án bao gồm:

U

Gía trị gia tăng thuần túy(NVA).

́H


Các chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV), tỷ suất lợi nhuận (BCR), hệ
số hoàn vốn nội bộ (IRR).



Chỉ tiêu số lao động.

Các chỉ tiêu về phân phối thu nhập và công bằng xã hội.

IN

Các tác động khác của dự án:

H

Chi tiêu tiết kiệm và tăng nguồn ngoại tệ.

 Các tác động đến môi trường sinh thái:

K

Việc thực hiện dự án thường có những tác động nhất định đến môi trường sinh

̣C

thái. Các tác động này có thể là tích cực nhưng cũng có thể là tiêu cực. Tác động tích

O

cực là có thể làm đẹp cảnh quan môi trường, cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt cho


̣I H

dân cư địa phương… Các tác động tiêu cực bao gồm việc làm ô nhiễm nguồn nước,
không khí đất đai, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân trong khu vực.

Đ
A

 Các tác động đến kết cấu hạ tầng:
Sự gia tăng năng lực phục vụ của kết cấu hạ tầng sẵng có, bổ sung năng lực

phục vụ của kết cấu hạ tầng mới.
 Tác động lan tỏa của dự án:
Do xu hướng phát triển của nhân công lao động, mối liên hệ giữa các ngành,
các vùng trong nền kinh tế ngày càng gắng bó chặt chẽ. Vì vậy lợi ích kinh tế xã hội
của dự án không chỉ đóng góp cho bản thân ngành đầu tư mà còn có ảnh hưởng thúc
đẩy sự phát triển của các ngành khác. Tuy nhiên, ảnh hưởng này không chỉ có ý nghĩ
tích cực mà trong một số trường hợp cũng có các tác động tiêu cực.
 Những ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương:

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn


Có những dự án mà ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế cã hội của địa
phương là rất rõ rệt, đặc biệt đối với các dự án tại các địa phương nghèo, vùng núi,
nông thôn với mức sống và trình độ dân trí thấp.Nếu dự án được triển khai với các địa
phương này tất yếu sẽ kéo theo viếc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng. Những
năng lực mới của kết cấu hạ tầng được tạo ra từ các dự án nói trên không những chỉ
có tác dụng đối với chính dự án mà còn ảnh hưởng đến các dự án khác và sự phát
triển của địa phương.

Ế

c. Hiệu quả môi trường

U

Hiệu quả môi trường của dự án được đánh giá thông qua chỉ tiêu liên quan đến

́H

chi phí và lợi ích môi trường của dự án. Đó là mức độ cải thiện chất lượng môi
trường, giảm suy thoái và ô nhiễm môi trường. Các chỉ tiêu này thường rất khó lượng



hóa. Để đánh giá tính khả thi của dựa án môi trường xét từ kinh tế xã hội, phương
pháp “phân tích hiệu quả của lợi ích-chi phí”, một phương pháp rất phổ biến trên thế

K

Trong đó


IN

NB=Bd+Be-Cd-Cp-Ce

H

giới sẽ được áp dụng với cơ chế khái niệm chung trong phương trình đánh giá sau:

NB: Lợi ích ròng do tiến hành kế hoạch/dự án.

O

̣C

Bd: Lợi ích sinh lãi trực tiếp.

̣I H

Be: Lợi ích môi trường.
Cd: Chi phí trực tiếp cần thiết cho việc thực hiện dự án.

Đ
A

Cp: Chi phí cho các biện pháp phòng chống để bảo vệ môi trường, nếu

được áp dụng .

Ce: Chi phí hủy hoại môi trường do việc thực hiện dự án.


Trong nhiều trường hợp, ở các dự án về các lĩnh vực sản xuất và cơ sở hạ tầng,
lợi ích môi trường và chi phí hủy hoại môi trường do việc thực hiện dự án điều bị bỏ
qua vì bị coi là “ hạng mục kinh tế ngoại lai “ và “ những hạng mục phí kinh tế ngoại
lai”. Cả hai loại này điều được coi là không thể tính được bằng tiền.
Trong các dự án môi trường, lợi ích sinh lãi trực tiếp tương đương với lợi ích
môi trường, và chi phí cần thiết cho việc thực hiện dự án tương đương với chi phí cho
các biện pháp phòng chống để bảo tồn môi trường. Mục tiêu chính của các dự án môi

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

trường trước tiên phải bảo tồn môi trường và sao đó là nâng cao chất lượng của môi
trường. Mặt khác, chi phí hủy hoại môi trường do việc thi hành dự án khó mà có thể
phát sinh từ việc thực thi dự án môi trường. Vì vậy, phương trình chi phí – lợi ích hiệu
quả nhất cho các dự án của môi trường phải như sau :
NB=Be-Cp
Nếu lợi ích môi trường trong dự án môi trường vẫn không được tính thì cũng
không thể tiến hành bất kỳ công việc phân tích chi phí-lợi ích khi tính toán NB (lợi ích

Ế

ròng do tiến hành kế hoạch/dự án) . Trong bối cảnh và bản chất các lợi ích của dự án

U


môi trường đánh giá khâu tính lợi ích môi trường là khâu quan trọng nhất.

1.2.1. Phương pháp phân tích chi phí hiệu quả

́H

1.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả của dự án môi trường



Bất kỳ một dự án nào khi đưa vào triển khai cũng cần phải được đánh giá về mặt
hiệu quả và tính khả thi của dự án, bằng cách so sánh giữa lợi ích thu được và chi phí

H

bỏ ra để đầu tư cho dự án. Các dự án đầu tư cho môi trường liên quan đến các chỉ tiêu

IN

về cải tạo và nâng cao chất lượng môi trường, khắc phục ô nhiễm nên rất khó định

K

lượng được các lợi ích và chi phí. Để khắc phục vấn đề này, người ta sử dụng phương
pháp phân tích chi phí-hiệu quả. Phương pháp này được áp dụng với các dự án chỉ

O

̣C


lượng hóa được chi phí mà không lượng hóa được lợi ích (lợi ích mang tính xã hội

̣I H

rộng lớn). Chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của phương pháp này là chọn phương án có
chi phí thấp nhất để thu lại một lượng lợi ích như nhau của dự án, hoặc là chọn phương

Đ
A

án thu được nhiều lợi ích nhất cho cùng một lượng chi phí bỏ ra.
1.2.2. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích
Phân tích chi phí lợi ích được sử dụng đối với các dự án ở bất kỳ giai đoạn nào.

Đây là phương pháp phân tích kinh tế so sánh những lợi ích thu được với những chi
phí bỏ ra khi thực hiện hoạt động phát triển. Trong thực tế nhiều lợi ích rất khó định
lượng trong khi đó chi phí lại được đo bằng tiền thực của dự án. Chính vì lý do đó mà
các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến kết quả phân tích tài chính.
Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, hoạt động của dự án đầu tư ngày càng tác
động mạnh mẽ đến tới môi trường thiên nhiên theo chiều hướng tiêu cực nhiều hơn.
Suy thoái ô nhiễm ngày cành nhiều không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới . Nhà

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

nước bắt đầu đầu tư cho các dự án liên quan đến môi trường. Song không chỉ các dự
án bảo vệ môi trường mà các dự án kinh tế cũng cần phải tính đến các lợi ích của môi
trường và chi phí môi trường vì sự phát triển bền vững. Như vậy việc sử dụng phân
tích chi phi lợi ích là tất yếu để có quyết định hợp lý nhằm sử dụng lâu bền các nguồn
tài nguyên khan hiếm, làm giảm hoặc loại bỏ những tác động tiêu cực phát sinh trong
hoạt động phát triển kinh tế-xã hội.
1.3. Sử dụng CBA để xem xét hiệu quả kinh tế của việc dự án đầu tư

Ế

1.3.1. Khái niệm phân tích chi phí lợi ích

U

Phân tích chi phí lợi ích (CBA) là một kỹ thuật phân tích để đi đến quyết định

́H

xem có nên tiến hành các dự án đã triển khai hay không. Phân tích lợi ích chi phí cũng
được dùng để đưa ra quyết định lựa chọn giữa hai hay nhiều các đề xuất dự án loại trừ



lẫn nhau. Người ta tiến hành CBA qua việc gắn giá trị tiền tệ cho mỗi đầu vào cũng
như đầu ra của dự án. Sau đó so sánh giá trị của các đầu vào và đầu ra. Cơ bản mà nói,

H


nếu lợi ích dự án đem lại có giá trị lớn hơn chi phí mà nó tiêu tốn dự án đó sẽ được coi

IN

là đáng giá .

K

Mục đích và ý nghĩa của CBA.

Mục đích bao quát của CBA là trợ giúp cho những đánh giá có tính xã hội, cụ

O

̣C

thể hơn là hỗ trợ cho việc phân bổ hiệu quả các nguồn lực.

̣I H

Phân tích chi phí lợi ích có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lý các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Đây là công cụ phân bổ chi phí lợi

Đ
A

ích nhằm đạt hiệu quả Pareto, hạn chế tối đa sự thất bại của thị trường.
Ưu - nhược điểm của phương pháp CBA.
Ưu diểm: Về bản chất đây là một nguyên tắc đúng đắn. Việc tính đến lợi ích


kinh tế một cách đầy đủ, trước mắt và lâu dài thông qua việc quy đổi chung trên
cơ sở một đơn vị đo thống nhất sẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn quyết
định cuối cùng.
Nhược điểm: Không thể xét tất cả các tác động môi trường, nhất là những tác
động mang tính lâu dài hoặc trực tiếp. Việc sử dụng phương pháp này vào các dự án
hoạt động lớn sẽ khó khăn do số hạng mục cần phân tích và tính toán thường quá lớn.
Ngoài ra, nhiều yếu tố môi trường không thể quy đổi thành tiền.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

1.3.2. Các bước tiến hành phương pháp CBA
Để đánh giá được chính xác các vấn đề phân tích chi phí lợi ích của một dự án
đầu tư thì phải tuân thủ 9 bước sau
Bước 1. Quyết định lợi ích của ai, chi phí của ai. Ở bước này cho ta một cách
nhìn về phân rõ chi phí và lơị ích thuộc sở hữu đối tượng nào, quyền lợi và nghĩa vụ
của ai để từ đó bước vào phân tích.
Bước 2. Lựa chọn danh mục các phương án thay thế (có thể lựa chọn giữa

Ế

phương án không và có dự án). Các dự án thay thế ở đây được hiểu là cùng một

U


chương trình, một dự án thực hiện chúng ta có những giải pháp khắc nhau và có thể

́H

thay thế nhau.

Bước 3. Liệt kê các ảnh hưởng vật chất tiềm năng và lựa chọn chỉ số đo lường.



Sau khi xác định được các giải pháp thay thế chúng ta liệt kê các ảnh hưởng tiềm năng
và quy đổi nó ra gia trị bằng tiền để đưa vào tính toán.

H

Bước 4. Dự đoán những khả năng biến đổi về lượng và ảnh hưởng của chúng

IN

trong suốt quá trình tồn tại của dự án. Trên cơ sở những dự đoán tiềm năng đã thực

K

hiện ở bước 3, người làm phân tích giỏi là phải đưa tác động là bao nhiêu? Bởi vì nếu
không đưa ra được bằng con số thì kết quả dự đoán tiềm năng cũng chỉ nằm trong

O

̣C


dạng suy đoán, không có tính thuyết phục khi đưa vào tính toán.

̣I H

Bước 5. Lượng hóa bằng tiền đối với tất cả các tác động. Ở bước này sau khi đã
quy đổi các tác động bằng số, nhà phân tích buộc phải tiền tệ hóa các tác động đó. Để

Đ
A

làm việc này người ta chia ra 2 phương pháp để đưa vào tính toán đó là phương pháp
dựa trên giá thị trường và các phương pháp không sử dụng giá thị trường.
Bước 6. Xác định tỉ lệ chiết khấu và khấu hao cho khoảng thời gian để tìm giá

trị hiện tại. Khi chúng ta tính toán quy đổi về tiền thì nó nằm ở trong những năm khác
nhau mà theo quy luật của đồng tiền, giá trị của mỗi năm là không giống nhau
Bước 7. Tính tổng lợi ích và chi phí. Ở bước này người ta phải tổng hợp toàn
bộ các lợi ích, chi phí để từ đó đưa vào các chỉ số các lựa chọn tính toán. Các chỉ số
thường sử dụng là NPV, BCR, IRR.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn


Bước 8. Tiến hành phân tích độ nhạy. Trên cơ sở những kết quả chúng ta đã
tổng hợp chúng ta có những phép thử đối với những biến động xã hội thông qua sự
thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
Bước 9. Tiến cử phương án có lợi ích xã hội tốt nhất. Chúng ta sẽ sắp xếp theo
thứ tự các phương án chúng ta lựa chọn ở bước 2. Sau quá trình phân tích, tính toán
sắp xếp theo thứ tự NPV từ cao đến thấp. Giátrị NPV cao nhất đồng nghĩa với phương
án được tiến cử ưu tiên cao nhất.

Ế

1.3.3. Các chỉ tiêu phân tích trong CBA

U

Lựa chọn các thông số liên quan.

́H

Chọn biến thời gian thích hợp

Về mặt lý thuyết, phân tích dự án kinh tế đầu tư phải được kéo dài trong tời



gian vừa đủ để có thể bao hàm hết mọi lợi ích và chi phí của dự án. Trong việc lựa
chọn biểu thời gian thích hợp, cần lưu ý đến hai nhân tố sau:

H

Thời gian tồn tại hữu ich dự kiến của dự án để tạo ra các sản phẩm đầu ra, các


IN

lợi ích kinh tế mà dựa vào đó mà dự án được thiết kế. Khi lợi ích thu được của dự án

K

trở nên rất nhỏ thì thời gian sống hữu ích của dự án coi như kết thúc.
Hệ số chiết khấu được sử dụng trong phân tích kinh tế của dự án. Việc lựa chọn

O

̣C

hệ số chiết khấu là hết sức quan trọng vì hệ số chiết khấu có mối quan hệ tỉ lệ nghịch với

̣I H

việc lựa chọn biến thời gian thích hợp. Hệ số chiết khấu càng lớn thì thời gian hữu ích của
dự án sẽ càng giảm bớt vì nó làm giảm giá trị hiện tại ròng của dự án theo thời gian.

Đ
A

Chiết khấu.

Chiết khấu là một cơ chế mà nhờ đó so sánh chi phí và lợi ích ở các thời điểm khác

nhau trên trục thời gian. Trong sử dụng chiết khấu cần đảm bảo hai điều kiện sau:
- Mọi biến số đưa vào tính chiết khấu (chi phí, lợi ích) phải được đưa về cùng

một đơn vị.
- Giá trị một đơn vị chi phí hoặc lợi ích hiện tại lớn hơn một đơn vị lợi ích hoặc
chi phí trong tương lai.
Hệ số chiết khấu thích hợp.
Trong phân tích chi phí lới ích để lựa chọn hệ số chiết khấu thích hợp cần chú ý
các điều kiện sau:

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

-Trong phép phân tích kinh tế chỉ sử dụng một hệ số chiết khấu mặc dù khi
phân tích có thể thực hiện lập đi lập lại với nhiêu giá trị khác nhau của hệ số chiết
khấu.
-Hệ số chiết khấu không phản ánh lạm phát, mọi giá cả sử dụng trong phân tích
là giá thực gọi là hệ số chiết khấu thực. Ngược lại, hệ số chiết khấu bao hàm cả lạm
phát gọi là chiết khấu danh nghĩa. Đế xác định và điều chình hệ số chiết khấu cần căn
cứ vào chi phí cơ hội của dự án, chi phí của việc vay mượn tiền để đầu tư cho dự án.

U

quyết định đối với hệ số chiết khấu đang được sử dụng.

Ế


Khi phân tích dự án cân thiết phải có sự hướng dẫn của cơ quan Nhà nước và

́H

1.3.4. Các chỉ tiêu tính toán

Khi mốc thời gian và hệ số chiết khấu đã được lựa chọn, việc tính toán được



dựa trên các chỉ tiêu sau.
1.3.4.1. Giá trị hiện tại ròng NPV

IN

sánh lợi ích và chi phí theo thời gian.

H

Đối với đa số các dự án, việc phân tích, kiểm tra được thực hiện bằng cách so

K

NPV là đại lượng dùng để xác định giá trị lợi nhuận ròng khi chiết khấu dòng

Đ
A

̣I H


O

̣C

lợi ích và chi phí về năm đầu tiên. Nó được xác định theo công thức.

Trong đó : Bt là lợi ích năm t
Ct là chi phí năm t
R là tỷ lệ chiết khấu
N số năm tính toán
T năm tương ứng, thường là từ 1 đến n
NPV là một chỉ tiêu kinh tế trợ giúp cho việc ra quyết định đầu tư hay lựa chọn

phương án tối ưu trong danh mục các phương án thay thế.
Dự án có lãi khi NPV >0
Dự án hòa vốn khi NPV=0

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

Dự án bị lỗ khi NPV <0
1.3.4.2. Tỷ suất lợi nhuận B/C
Tỷ suất lợi nhuận so sánh lợi ích và chi phí đã được chiết khấu. Nó được xác
định qua công thức


Ế

Tỷ số này lớn hơn 1 khi lợi ích đã chiết khấu lớn hơn chi phí đã chiết khấu. Do

U

đó tất cả các phương án có tỷ số này lớn hơn 1 là có lợi và đáng mong muốn. Theo tiêu

́H

chí này dự án nào có tỷ số BCR cao nhất là đáng mong muốn nhất



1.3.4.3. Hệ số hoàn vốn nội tại IRR

IRR là mức lãi suất cao nhất mad nếu sử dụng nó làm tỷ suất chiết khấu để tính

H

chuyển các khoản lợi ích và chi phí của dự án về mặt hiện tại thì tổng thu bằng tổng

K

IN

chi. Công thức xác định là

̣C


IRR được sử dụng khá phổ biến. Giá trị IRR sau khi tính toán được so sánh với

O

lãi suất hoặc hệ số chiết khấu

̣I H

IRR> lãi suất hoặc hệ suất chiết khấu thì dự án có lãi
IRR= lãi suất hoặc hệ số chiết khấu thì dự án hòa vốn

Đ
A

IRR< lãi suất hoặc hệ số chiết khấu thì dự án bị lỗ.
Tổng hợp cả ba tiêu chí trên, căn cứ vào giá trị hiện tại của dòng lợi ích và chi

phí, giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau thể hiện qua bảng.
Bảng 2: Các chỉ tiêu đánh giá của phuơng pháp CBA
NPV

BCR

IRR

Quyết định

>0


>1

>r

Đầu tư có lãi

<0

<1


Không đầu tư

=0

=1

=r

Có thể đầu tư hoặc không

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn


Trong trường hợp NPV=0, BCR=1, IRR =r mà vẫn nên đầu tư cho dự án đó
chính là những dự án tạo công ăn việc làm, bảo vệ và khắc phục môi trường vì có rất
nhiều lợi ích không thể lượng hóa hết được bằng tiền, nó tạo ra lợi ích cho xã hội
không nhỏ.
1.3.5. Phân tích độ nhạy
Kiểm tra độ nhạy là một cách tính lại lợi ích xã hội ròng với bộ dữ liệu khác
cùng với sự giải thích lại sự monng muốn tương đối của các phương pháp.

Ế

Lợi ích xã hội ròng là một phương án sẽ luôn thay đổi . Nhưng những vấn đề

U

chính yếu lại liên quan đến sự mong muốn tương đối của các dự án. Kiểm tra độ nhạy

́H

cũng giúp người phân tích hiểu được cấu trúc kinh tế của dự án. Những yếu tố gây tác
động mạnh mẽ nhất lên sự mong muốn về kinh tế sẽ trở nên rõ ràng và những yếu tố



có ít ảnh hưởng cũng sẽ rõ ràng hơn. Quy trình đầy đủ về kiểm tra độ nhạy bao gồm 4
giai đoạn liên tục.

H

+ Tính lại lợi ích xã hội ròng với bộ dữ liệu khác.


IN

+ Nhận dạng các biến số chủ yếu và mô tả nguồn gốc của sự không chắc chắn.

K

+ Giải thích lại sự không mong muốn tương đối với tất cả dữ liệu về lợi ích xã
hội ròng.

O

̣C

+ Thu thập thêm dữ liệu về các biến số chủ yếu, thiết kế lại phương án để giảm

Đ
A

̣I H

thiểu những ảnh hưởng của sự không chắc chắn.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

16


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Tuấn

Chương 2: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, TÌNH HÌNH VÀ TÁC ĐỘNG

CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1. Cơ sở lý luận về vấn biến đổi khí hậu
2.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu
Theo công ước chung cuả Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu “ Biến đổi khí
hậu là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng

Ế

có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự

́H

hoặc đến sức khoẻ và phúc lợi của con người.”

U

nhiên và được quản lý hoặc ảnh hưởng đến hoạt động của các hệ thống kinh tế-xã hội



Biến đổi khí hậu là sự biến động trạng thái trung bình của khí quyển toàn cầu
hay khu vực theo thời gian từ vài thập kỷ đến hàng triệu năm. Những biến đổi này

H

được gây ra do qua trình động lực của Trái Đất, bức xạ mặt trời và có sự tác động từ


IN

các hoạt động của con người (theo IPCC, 2007).

Như vậy Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của hệ thống khí hậu bao gồm khí

K

quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển ở thời điểm hiện tại và trong tương lai bởi

O

2.1.2. Nguyên nhân

̣C

các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo, là những ảnh hưởng có hại đến khí hậu.

nhân tạo.

̣I H

Nguyên nhân gây ra BĐKH được chia làm 2 nguyên nhân là do tự nhiên và do

Đ
A

* Nguyên nhân tự nhiên
Thay đổi cường độ ánh sáng mặt trời: Gây ra sự thay đổi năng lượng chiếu


xuống mặt đất thay đổi làm thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất. Số điểm đen mặt trời
xuất hiện trung bình năm từ năm 1610 đến 2000. Với sự xuất hiện các Sunspots làm
cho cường độ tia bức xạ mặt trời chiếu xuống trái đất thay đổi, nghĩa là năng lượng
chiếu xuống mặt đất thay đổi làm thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất. Sự thay đổi cường
độ sáng của Mặt trời cũng gây ra sự thay đổi năng lượng chiếu xuống mặt đất thay đổi
làm thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất. Cụ thể là từ khi tạo thành Mặt trời đến nay gần
4,5 tỷ năm cường độ sáng của Mặt trời đã tăng lên hơn 30%. Như vậy có thể thấy

SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa

17


×