Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

IN

H

TẾ

-H

U



--------------------

IH



C

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH



Đ

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

Ư


N

G

TMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

TR

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THU
Lớp K42 Kế toán – kiểm toán
Niên khóa: 2008 - 2012

Th.S LÊ NGỌC MỸ HẰNG

Huế, tháng 05 năm 2012


Khóa luận tốt nghiệp


Lời cảm ơn!

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


-H

U



Sau một thời gian dài nỗ lực cố gắng cùng với sự giúp đỡ của
thầy cô, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập, tôi đã có thể hoàn thành
được khóa luận tốt nghiệp này.
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức nền
tảng cho tôi trong suốt thời gian học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
cô giáo Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo ngân
hàng TMCP Công thương Quảng Trị, các anh chị phòng khách hàng
cá nhân, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hằng hiện đang là cán bộ tín
dụng đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt
thời gian thực tập tại Chi nhánh.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình và
tất cả bạn bè, người thân đã luôn bên tôi, quan tâm, động viên và
giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Do điều kiện thời gian có hạn, kiến thức về lĩnh vực ngân
hàng còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô cũng như
tất cả các bạn đọc để đề tài được hoàn thiện.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2012

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương Thu

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

U

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

-H

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

TẾ

6. Tính mới của đề tài...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4


H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY

IN

TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .......................................................4

K

1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ..............................................................4

C

1.1.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................4



1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................................5

IH

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................5
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ (theo COSO) ......................6

Đ




1.1.4.1. Môi trường kiểm soát (Control Environment) .........................................7
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro (Risk Assessment)...........................................................7

G

1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát (Control Activities) ................................................7

Ư


N

1.1.4.4. Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication) .7
1.1.4.5. Giám sát (Monitoring)..............................................................................7

TR

1.2. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM ...................................................7
1.2.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM ...........................................7
1.2.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM ............................................8

1.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân ......................................9
1.3.1. Khái quát về cho vay: .....................................................................................9
1.3.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân ..............................13
1.3.3.1. Môi trường kiểm soát .............................................................................13

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3.2 Đánh giá rủi ro.........................................................................................15
1.3.3.3. Hoạt động kiểm soát...............................................................................17
1.3.3.4. Thông tin và truyền thông ......................................................................19
1.3.3.5. Giám sát..................................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH



CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK QUẢNG TRỊ........21

U

2.1. Tổng quan về ngân hàng VietinBank chi nhánh Quảng Trị ...............................21

-H

2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ...................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................22

TẾ

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý...........................................................................22

H

2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng, tổ: ................................................24

IN

2.1.3. Các hoạt động chủ yếu tại chi nhánh ngân hàng Vietinbank Quảng Trị ......26

2.1.4. Kết quả đạt được qua 3 năm .........................................................................28

K

2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động....................................................................28

C

2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh.......................................30



2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của chi nhánh ......................................................34

IH

2.1.4.4. Kế hoạch chiến lược 2012......................................................................37



2.2. Thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại

Đ

VietinBank chi nhánh Quảng Trị ...............................................................................37

G

2.2.1. Khái quát về quy trình cho vay khách hàng cá nhân ....................................37


N

2.2.1.1. Khái quát về cho vay:.............................................................................37

Ư


2.2.1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân ..................................................40
2.2.1.3. Yêu cầu thông tin và quản lý trong quy trình cho vay: ..........................42

TR

2.2.1.4. Mô tả các hoạt động trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh VietinBank Quảng Trị ..............................................................................45

2.2.2. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh .......51
2.2.2.1. Môi trường kiểm soát .............................................................................51
2.2.1.2. Đánh giá rủi ro quy trình cho vay khách hàng cá nhân..........................56
2.2.1.3. Hoạt động kiểm soát...............................................................................67
2.2.1.4. Thông tin và truyền thông ......................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1.5. Giám sát..................................................................................................79
2.3. Đánh giá hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân......................81
2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................................81
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân.......................................................................88
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN HOÀN THIỆN




HỆ THỐNG KSNB QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

U

CHI NHÁNH VIETINBANK QUẢNG TRỊ.............................................................88

-H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................96
1. Kết luận ..................................................................................................................96

TẾ

2. Kiến nghị ................................................................................................................96

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu


Khóa luận tốt nghiệp

Ư


N

G

TR

CIC

HĐBĐ
CBQLRR
KTKSNB
BDS
TKTG
TCVN
GTGT



C

K

IN

H

TẾ

U

-H

Đầy đủ
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại
Kiểm soát nội bộ
Ngân hàng nhà nước
Tổ chức tín dụng

Hội đồng quản trị
Sản xuất kinh doanh
Cán bộ tín dụng
Hợp đồng tín dụng
Tài sản bảo đảm
Kiểm toán nội bộ
Ngân hàng Công thương
Kế toán giao dịch
Tổ chức hành chính
Thông tin điện toán
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
Việt Nam đồng
Tài sản cố định
Giới hạn cho vay
Incombank Advanced System
(giấy) chứng minh nhân dân
Hạn mức tín dụng
Mã số khách hàng
Giới hạn tín dụng
Đăng ký kinh doanh
Hệ thống quản lý chất lượng
Credit Information Center
(Trung tâm tín dụng của NHNN)
Hợp đồng bảo đảm
Cán bộ quản lý rủi ro
Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Mã truy cập trên hệ thống INCAS
Tài khoản tiền gửi
Tiêu chuẩn Việt Nam

Giá trị gia tăng

IH

Đ



Viết tắt
TMCP
NHTM
KSNB
NHNN
TCTD
HĐQT
SXKD
CBTD
HĐTD
TSBĐ
KTNB
NHCT
KT – GD
TC – HC
TT – ĐT
KHDN
KHCN
VNĐ
TSCĐ
GHCV
INCAS

CMND
HMTD
CIF
GHTD
ĐKKD
HTQLCL



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO ...........................................................6



Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức chi nhánh VietinBank Quảng Trị .........................................23

-H

U

Sơ đồ 3: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Quảng Trị ................41

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Sơ đồ 4: Cơ cấu bộ máy cho vay cá nhân tại VietinBank Quảng Trị...........................53

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay ..............................11
Bảng 2: Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị



từ năm 2009 – 2011 ......................................................................................28

U

Bảng 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh từ năm 2009 - 2011 ...............31

-H

Bảng 4: Kết quả kinh doanh của chi nhánh VietinBank Quảng Trị từ năm 2009 – 2011 ..35
Bảng 5: Các khoản vay phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập ...................................40

TẾ

Bảng 6: Yêu cầu thông tin và quản lý trong quy trình cho vay ....................................42
Bảng 7: Các rủi ro trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân..................................60

H

Bảng 8: Thủ tục kiểm soát áp dụng trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân ......67

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

Bảng 9: Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay..........................................................68

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Tên đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị”.
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá



nhân tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị. Nội dung chính gồm 3

U

chương:

-H

Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống KSNB nói chung và hệ thống kiểm soát
nội bộ NHTM nói riêng cũng như hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá

TẾ

nhân.

Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân

IN

H

tại VietinBank chi nhánh Quảng Trị.

Khái quát những hiểu biết cơ bản về ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh


K

Quảng Trị như: quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức quản lý, các hoạt

C

động chủ yếu của ngân hàng, kết quả đạt được qua 3 năm 2009 – 2011, định hướng



phát triển trong năm 2012 của chi nhánh.

IH

Trọng tâm trong chương này là đi sâu tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy



trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi

Đ

nhánh Quảng Trị. Trong đó mô tả thực trạng các thành phần của hệ thống KSNB quy
trình cho vay, những rủi ro có thể gặp phải trong quy trình và những thủ tục kiểm soát

N

G


của chi nhánh đã áp dụng để ngăn ngừa cũng như hạn chế những rủi ro đó. Qua tìm

Ư


hiểu thực trạng, tiến hành đánh giá hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá
nhân tại chi nhánh về những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại.

TR

Chương 3: Một số biện pháp kiến nghị góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB

quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh VietinBank Quảng Trị.
Trên cơ sở đối chiếu lý thuyết đã học và thực tế tìm hiểu được tại chi nhánh, đề

tài đề xuất một số giải pháp kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống
KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân nói riêng và hệ thống KSNB của chi
nhánh nói chung.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài




Từ thực tế cho thấy rằng, khi xã hội ngày càng phát triển người dân không chỉ

U

có nhu cầu “Ăn no, mặc ấm” mà giờ đây người dân đã dần chuyển sang “Ăn ngon,

-H

mặc đẹp”. Và để đáp ứng được nhu cầu đó, con người không ngừng tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh, góp phần làm tăng thu nhập cho mình. Trong nhiều nguyên

TẾ

nhân chủ quan và khách quan, phải kể đến lý do vì không đủ số vốn để thành lập các
công ty, các doanh nghiệp lớn, chính vì thế các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ ra

H

đời. Để đáp ứng được hoạt động sản xuất trong khi số vốn trong tay không nhiều, các

IN

cơ sở sản xuất kinh doanh cần phải vay vốn ngân hàng để đảm bảo cho hoạt động sản

K

xuất được diễn ra và hoạt động một cách liên tục. Thế nhưng thực tế cho thấy rằng, với

C


việc làm ăn nhỏ lẻ, khả năng quản lý chưa tốt cũng như tình hình kinh tế không mấy



khả quan đã đặt ra nhiều thách thức cũng như nhiều rủi ro xảy đến với hoạt động kinh

IH

doanh đối với các hộ kinh doanh cá thể. Hiện nay thì việc các ngân hàng tiếp cận và
cho vay các đối tượng này cũng không phải ít, vì đó cũng là một phần thu nhập quan



trọng của ngân hàng. Đồng nghĩa với việc thu lợi nhuận thì ngân hàng cũng phải đối

Đ

mặt với nhiều rủi ro khác nhau như không thể thu hồi được nợ hay như khách hàng

G

không trả lãi đúng hạn khiến cho vòng quay vốn bị chậm lại, trong khi ngân hàng vẫn

N

phải trả lãi cho nguồn vốn huy động được…

Ư



Bên cạnh những rủi ro xuất phát từ bên ngoài thì rủi ro xuất phát từ bên trong tổ

chức cũng không phải là nhỏ. Trong mỗi một tổ chức nào, con người luôn được xem là

TR

một tài sản quý giá quyết định đến sự thành bại của một tổ chức, doanh nghiệp. Thế
nhưng sự thống nhất và xung đột giữa lợi ích chung và lợi ích riêng luôn tồn tại song
hành. Chính điều này đã tạo ra những hành động của các cá nhân thực hiện vì lợi ích
của mình, mà không vì lợi ích chung của tổ chức chính vì vậy có thể dẫn đến những
ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh sự xung đột
đó thì yếu tố rủi ro xuất phát từ con người cũng là một nguyên nhân chính ảnh hưởng

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
đến quy trình, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy làm sao để điều hòa mối
quan hệ này, nhà quản lý cần phải đặt ra được một môi trường làm việc, những quy
định cụ thể như thế nào để đảm bảo rằng hoạt động của tổ chức sẽ được diễn ra an
toàn, hiệu quả, góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình kinh
doanh… Và làm sao để hạn chế những rủi ro tiềm tàng cũng như kiểm soát được các



rủi ro do yếu tố con người gây ra? Chính vì lẽ đó mà vai trò của hệ thống kiểm soát nội


U

bộ đang là một nhu cầu bức thiết, một công cụ tối ưu và ngày càng được nâng cao

-H

trong tổ chức, trong doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng

TẾ

Công thương chi nhánh Quảng Trị tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm soát

IN

Chi nhánh Quảng Trị” để làm đề tài khóa luận.

H

nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương
2. Mục tiêu nghiên cứu

K

 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến hệ thống KSNB nói chung



cho vay khách hàng cá nhân.


C

và hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM nói riêng, cũng như hệ thống KSNB quy trình

IH

 Tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân



tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.

Đ

 Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB, đề xuất một số đánh giá

G

và giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay cá nhân tại Ngân

N

hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.

Ư


3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá


TR

nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các số liệu thu thập được chủ yếu

phản ánh hoạt động của Chi nhánh trong 3 năm từ 2009 đến 2011.
 Về không gian: đề tài được thực hiện tại chi nhánh VietinBank Quảng Trị,
địa chỉ 236 Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
 Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống KSNB đối với
quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: quan sát, phỏng vấn những nhân
viên của ngân hàng để tìm hiểu công việc cụ thể.



 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng

U

hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay


-H

khách hàng cá nhân từ đó có những đánh giá về hệ thống KSNB đối với quy trình này.
 Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành

TẾ

phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ báo cáo, tài liệu thu thập được.

H

6. Tính mới của đề tài

IN

Đề tài về hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân đã được thực
hiện ở các năm trước, tuy nhiên, đề tài mà tôi thực hiện với mong muốn đi sâu hơn vào

C

cho vay khách hàng cá nhân.

K

hệ thống KSNB của NHTM, trong đó đi vào trọng tâm là hệ thống KSNB quy trình



Vì là đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB ngân hàng - một tổ chức kinh doanh


IH

tiền tệ, do muốn đi sâu tìm hiểu hơn về hệ thống KSNB của tổ chức này nên trong đề



tài này, tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu thêm về Khuôn khổ chung cho hệ thống KSNB

Đ

trong tổ chức ngân hàng theo Báo cáo của Ủy ban Giám sát ngân hàng Basle, phát

G

hành vào tháng 9 năm 1998.

N

Bên cạnh những rủi ro tín dụng thường gặp phải, đề tài còn tìm hiểu thêm về

Ư


những rủi ro tác nghiệp xảy ra trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân. Đi sâu tìm
hiểu những biểu hiện, nguyên nhân gây nên 2 loại rủi ro trên. Thêm vào đó, đề tài đã

TR

đề cập đến một số thủ tục kiểm soát mà Chi nhánh đã và đang áp dụng một cách có

hiệu quả trong việc phòng ngừa và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong quy trình
đến mức thấp nhất.
Một điểm mới của đề tài chính là việc chưa từng có đề tài nào tương tự được
thực hiện tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II

NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ



QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

U

1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

-H

1.1.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ

Trong bất kỳ một tổ chức nào, các nhà quản lý đều rất quan tâm đến việc kiểm


TẾ

soát sao cho đơn vị, doanh nghiệp của mình được hoạt động một cách có hiệu quả, có
thể hạn chế bớt những rủi ro có thể gặp phải. Và để có thể đảm bảo được những mục

H

tiêu đó, doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một hệ thống KSNB hết sức phù hợp.

IN

Sau đây là một số quan điểm về hệ thống kiểm soát nội bộ phổ biến hiện nay:

K

- Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “Hệ thống kiểm soát
nội bộ là các quy định và thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp

C

dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm

IH



soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và
hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”.




- Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 400 (ISA 400): “Hệ thống kiểm soát nội

Đ

bộ là toàn bộ những chính sách và thủ tục do Hội đồng quản trị của đơn vị thiết lập

G

nhằm bảo đảm việc quản lý chặt chẽ và sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng

N

có thể. Các thủ tục này đòi hỏi việc tuân thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản,

Ư


ngăn ngừa và phát hiện các sai sót hay gian lận, tính chính xác và đầy đủ của các ghi
chép kế toán và đảm bảo lập các báo cáo trong thời gian mong muốn”.

TR

- Theo Ủy ban các nhà tài trợ COSO (Committee of Sponsoring Organization):

“Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân
viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm
thực hiện 3 mục tiêu dưới đây:
 Tính chất đáng tin cậy của các báo cáo tài chính.

 Các luật lệ và quy định được tuân thủ
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy KSNB là một quá trình bao gồm nhiều hoạt động, liên tục hiện diện ở
mọi nơi trong tổ chức và liên kết chặt chẽ với nhau trong một thể thống nhất. Nó bao
gồm toàn bộ các hoạt động, chính sách và các thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm
điều hành các hoạt động của đơn vị có hiệu quả, đồng thời ngăn ngừa và phát hiện các
sai phạm trong đơn vị.



1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ

U

Hệ thống KSNB có 3 mục tiêu cơ bản sau:

-H

 Đối với tính tuân thủ: KSNB bảo đảm hợp lý việc chấp hành luật pháp và các
quy định, hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy

TẾ


định nội bộ, qua đó bảo đảm đạt được các mục tiêu của đơn vị.

H

 Đối với báo cáo tài chính: KSNB phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin

IN

cậy, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

 Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động: KSNB giúp đơn

K

vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở

C

rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.



 Mục tiêu mà hệ thống KSNB hướng đến là rất rộng, bao quát lên mọi mặt

IH

hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị, do đó




khi thiết kế hệ thống KSNB, nhà quản lý phải biết kết hợp hài hòa các mục tiêu trên để

Đ

có một hệ thống KSNB hữu hiệu nhất.

G

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ

N

- Bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm an toàn tài sản, tài liệu, bảo vệ tài sản khỏi

Ư


bị hư hỏng, mất mát, lãng phí, lạm dụng và sử dụng sai mục đích.
- Bảo đảm độ tin cậy và tính chính xác của thông tin, các báo cáo tài chính.

TR

- Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý, đảm bảo mọi thành viên trong đơn

vị tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định của pháp luật.
- Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh, ngăn chặn, phát hiện

và xử lý kịp thời các sai phạm và gian lận trong các hoạt động, các bộ phận của
doanh nghiệp.
- Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra.


SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Mặc dù có sự khác biệt về ngành nghề kinh doanh và mục tiêu hoạt động khác
nhau thế nhưng mỗi một đơn vị, mỗi doanh nghiệp đều xây dựng cho mình một hệ
thống KSNB dựa trên những khung cơ bản tương tự nhau. Theo quan điểm phổ biến
hiện nay thì Ủy ban các nhà tài trợ COSO (Committee of Sponsoring Organization)



được lựa chọn là khung cơ bản nhất về hệ thống KSNB của một đơn vị, theo đó hệ

Giám
sát

Đ



Triết lý và phong
cách điều hành của
nhà quản lý

TR


Ư


N

G

Cách thức phân định
quyền hạn và trách
nhiệm

Phân chia
trách nhiệm
đầy đủ

C

IH



Tính chính trực và giá
trị đạo đức

K

IN

Hoạt động
kiểm soát


H

Đánh giá
rủi ro

Môi trường
kiểm soát

TẾ

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

-H

U

thống KSNB bao gồm 5 yếu tố sau:

Thông tin và
truyền
thông

Giám sát
thường xuyên

Kiểm soát quá
trình xử lý
thông tin


Giám sát
định kỳ

Kiểm soát
vật chất

Cơ cấu tổ chức

Kiểm tra
độc lập

Chính sách nhân sự

Phân tích
rà soát

Sơ đồ 1: Hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.1 Môi trường kiểm soát (Control Environment)
Tạo ra sắc thái chung của một tổ chức, chi phối đến ý thức kiểm soát của mọi
người trong tổ chức; là nền tảng cho tất cả bộ phận khác của kiểm soát nội bộ.
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro (Risk Assessment)
Đơn vị phải nhận biết với các rủi ro bằng cách thiết lập mục tiêu của tổ chức và




hình thành một cơ chế để nhận dạng, phân tích và đánh giá rủi ro liên quan.

U

1.1.4.3 Hoạt động kiểm soát (Control Activities)

-H

Toàn bộ các chính sách và thủ tục để giúp đảm bảo là những chỉ thị của nhà
quản lý được thực hiện và có các hành động cần thiết đối với các rủi ro nhằm thực hiện

TẾ

các mục tiêu của đơn vị.

H

1.1.4.4 Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication)

IN

Hệ thống này được thiết lập để mọi thành viên trong đơn vị có khả năng nắm bắt
và trao đổi thông tin cần thiết cho việc điều hành, quản trị và kiểm soát các hoạt động.

K

1.1.4.5 Giám sát (Monitoring)


C

Toàn bộ quy trình hoạt động phải được giám sát và điều chỉnh khi cần thiết. Hệ

IH

trong và bên ngoài.



thống phải có khả năng phản ứng năng động, thay đổi theo yêu cầu của môi trường bên



1.2. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM

Đ

1.2.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM

G

- Theo quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN 1:

N

“Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định

Ư



nội bộ và cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng được thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy
định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát

TR

hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các mục tiêu mà tổ chức tín dụng đặt ra”.
- Theo Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basle 2:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình được thực hiện bởi Hội đồng quản trị, nhà

quản lý cấp cao và tất cả các nhân viên trong đơn vị. Nó không phải chỉ là một thủ tục

1

Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN – Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của TCTD.
Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basle – Khuôn khổ chung cho hệ thống KSNB trong
các tổ chức ngân hàng, tháng 9/1998.
2

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
hay chính sách duy nhất được thực hiện trong một thời điểm nhất định, mà thay vào đó
còn là những hoạt động được thực hiện liên tục ở tất cả các cấp trong phạm vi ngân
hàng”.
1.2.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
Theo Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basle 3, mục tiêu chính của quá




trình KSNB có thể được phân loại như sau:

U

 Hiệu lực và hiệu quả hoạt động (mục tiêu thực hiện).

-H

 Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý,
đầy đủ và kịp thời (mục tiêu thông tin).

TẾ

 Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành (mục tiêu tuân thủ).

H

Mục tiêu thực hiện:

IN

 Mục tiêu thực hiện trong KSNB liên quan đến hiệu quả và hiệu lực của ngân

tránh khỏi những mất mát, thiếu hụt.

K


hàng, việc sử dụng tài sản và các nguồn lực khác nhau, đồng thời bảo vệ ngân hàng

C

 Quá trình KSNB đảm bảo rằng toàn bộ nhân viên trong tổ chức đều đang làm



việc, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức một cách chính trực và có hiệu lực mà không

IH

có những trường hợp ngoài ý muốn hoặc chi phí vượt quá những lợi ích mang lại.



Mục tiêu thông tin:

Đ

 Mục tiêu thông tin giải quyết việc chuẩn bị các báo cáo có liên quan cần thiết

G

với nhau một cách kịp thời, đáng tin cậy để đưa ra quyết định trong tổ chức ngân

N

hàng. Đồng thời cũng giải quyết nhu cầu đáng tin cậy của các báo cáo tài chính và các


Ư


bản cáo bạch hằng năm cho cổ đông, các nhà giám sát và các đối tác bên ngoài khác.
 Các thông tin nhận được từ nhà quản lý, HĐQT, cổ đông và các nhà giám sát

TR

phải là những thông tin đầy đủ và đáng tin cậy, và phải xuất phát từ những cơ quan có
chuyên môn, chuyên trách, có uy tín mà người đọc có thể dựa vào các thông tin này
trong việc đưa ra quyết định.
Mục tiêu tuân thủ:
 Mục tiêu tuân thủ đảm bảo rằng tất cả các tổ chức ngân hàng tuân thủ pháp
luật và những quy định hiện hành, cũng như các thủ tục, chính sách của tổ chức. Mục
3

Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng tháng 9/1998.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
tiêu này phải được đáp ứng để bảo vệ quyền kinh doanh cũng như danh tiếng của
ngân hàng.
1.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân
1.3.1. Khái quát về cho vay:
Khái niệm về cho vay 4




Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp tín

U

dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục

-H

đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Nguyên tắc vay vốn 5

TẾ

 Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

H

 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

IN

tín dụng.
Điều kiện vay 6

C

dân sự theo quy định của pháp luật.


K

 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm



 Có mục đích vay vốn hợp pháp.

IH

 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

Đ

vụ đời sống khả thi.



 Có phương án SXKD, dịch vụ khả thi và hiệu quả, hoặc dự án đầu tư phục

G

 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và

N

hướng dẫn của NHNN Việt Nam.

Ư



Tuy nhiên các điều kiện vay vốn trên đây chỉ là hướng dẫn chung cần thiết cho
các NHTM, do đó các NHTM có thể cụ thể hóa và đặt ra các điều kiện riêng của mình.

TR

Những trường hợp không cho vay 7

NHTM không được cho vay trong những trường hợp sau đây:

4

Theo Điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, Quy chế cho vay của TCTD
đối với khách hàng.
5
TS Nguyễn Minh Kiều, “Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại”, 2007, NXB Thống kê.
6
TS Nguyễn Minh Kiều, “Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại”, 2007, NXB Thống kê.
7
TS Nguyễn Minh Kiều, “Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại”, 2007, NXB Thống kê.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
 Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (giám đốc), Phó tổng
giám đốc (phó giám đốc) của tổ chức tín dụng.
 Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ thẩm

định, quyết định cho vay.
 Bố, mẹ, vợ, chồng con của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc



(giám đốc), Phó tổng giám đốc (phó giám đốc).

U

Quy trình cho vay thông thường 8

-H

Quy trình nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng chỉ mang tính định hướng tổng quát
và cơ bản. Tùy thuộc vào món vay cụ thể mà CBTD có hướng xử lý riêng. Ở mỗi một

TẾ

ngân hàng quy trình cho vay là khác nhau. Nhìn chung, một quy trình cho vay thường

H

bao gồm các bước sau:

IN

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
Bước 2: Thẩm định cho vay

TR


Ư


N

G

Đ



IH

Bước 6: Thanh lý HĐTD



Bước 5: Giám sát cho vay

C

Bước 4: Giải ngân

K

Bước 3: Quyết định cho vay

8


TS. Nguyễn Minh Kiều, “Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại”, 2007, NXB Thống kê.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay
Bảng 1: Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay
ST

Tên giai

T

đoạn

Chức năng

Mục Tiêu

U



- CBTD tiếp xúc, tư vấn, hướng dẫn - Đảm bảo khách hàng thuộc

vốn.


hàng.

-H

khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay diện được vay vốn của ngân

cho vay…

IH



C

vốn

hành vi dân sự, khả năng sử dụng và - Hoàn thiện bộ hồ sơ theo đúng
hoàn trả vốn, thông tin về bảo đảm quy định, hướng dẫn (đầy đủ

H

nghị vay

hàng: năng lực pháp lý, năng lực chính xác về khách hàng.

IN

1

sơ đề


K

Lập hồ

TẾ

- CBTD thu thập thông tin về khách - Thu nhập thông tin đầy đủ và

giấy tờ cần thiết, hợp lệ…).
- Đảm bảo không có sự móc nối
giữa khách hàng và ngân hàng,
cho vay gian lận ở đây.

Đ



CBTD tiến hành thẩm định về các - Đảm bảo hồ sơ được xem xét
mặt tài chính và phi tài chính, như trong thời gian cho phép, việc

Ư


N

G

kiểm tra chính chân thực của bộ hồ thẩm định được thực hiện đúng


Thẩm

TR

2

định cho

sơ vay vốn; kiểm tra, phân tích tình quy trình.
hình kinh doanh, nhận định khả - Cho vay trong hạn mức cho
năng trả nợ của khách hàng
phép.

vay

- Đảm bảo tính chân thực của
hồ sơ vay vốn, thông tin khách
hàng cung cấp là đúng sự thật.
- Nhận định đúng về khả năng
tài chính, khả năng trả nợ của

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
khách hàng.
- Tìm hiểu những tình huống có
thể dẫn đến rủi ro cho ngân

hàng, tiên lượng khả năng kiểm
soát những rủi ro đó, dự kiến

U



các biện pháp phòng ngừa và

-H

hạn chế rủi ro. Tất cả nhằm làm
cơ sở cho việc ra quyết định

- Đảm bảo người ra quyết định
cho vay có đủ năng lực, trách

H

- CBTD có thẩm quyền quyết định

TẾ

cho vay.

IN

cho vay hoặc là từ chối cho vay dựa

K


vào kết quả phân tích.

chứng.



định cho

với số tiền, tầm quan trọng của
khoản vay.

hành ký kết HĐTD, hợp đồng công

IH

3

Quyết

C

- Nếu cho vay thì ngân hàng tiến

nhiệm và quyền hạn tương ứng

vay




- Nếu từ chối cho vay thì phải có

Đ

thông báo bằng văn bản và giải thích

đắn, không cho vay đối với
khách hàng là xấu, không đủ
tiêu chuẩn vay, tránh từ chối
khách hàng tốt, tiềm năng.

TR

Ư


N

G

rõ lý do từ chối cho khách hàng.

- Quyết định cho vay là đúng

4

Ngân hàng phát tiền vay cho khách - Đảm bảo chỉ phát tiền vay sau
hàng dựa vào mức cho vay đã cam khi đã kiểm tra đầy đủ chứng từ
kết trong hợp đồng.


Giải
Ngân

liên quan, có đủ chữ ký phê
duyệt của người có thẩm quyền.
- Giải ngân đúng số tiền, thời
gian, đối tượng khách hàng,
đúng hạn mức, cách thức đã
cam kết trong HĐTD. Khế ước
nhận nợ được phê duyệt bởi

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
người có thẩm quyền.
Ngân hàng tiến hành phân tích hoạt - Đảm bảo tiền cho vay của
động, báo cáo, kiểm tra mục đích sử ngân hàng được sử dụng đúng
dụng vốn vay của khách hàng.

mục đích đã cam kết.

Kiểm tra

- Kiểm soát rủi ro tín dụng.




giám sát

- Phát hiện và chấn chỉnh kịp

U

5

-H

cho vay

thời những sai phạm có thể ảnh

TẾ

hưởng đến khả năng thu hồi nợ
sau này.

H

Đây là khâu kết thúc quy trình cho - Đảm bảo thu tiền vay đủ và

IN

vay, gồm: thu nợ vay; tái xét, thanh đúng thời gian trong hợp đồng

K

lý HĐTD; giải chấp tài sản nếu có.

hợp đồng



6

C

Thanh lý

- Các bên bảo lãnh thanh toán
cho khách hàng nếu khách hàng
không thể thực hiện nghĩa vụ
trả nợ.
- Thu hồi TSBĐ nếu có.

G

Đ



IH

cho vay

(cả gốc và lãi).

N


1.3.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân

Ư


1.3.3.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức

TR

chung của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng cho các bộ phận khác của hệ
thống KSNB. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát gồm:
 Tính chính trực và giá trị đạo đức
Yếu tố này ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Các nhà quản lý cấp
cao phải xây dựng, phổ biến những chuẩn mực đạo đức của đơn vị đến mọi thành viên
trong tổ chức, cư xử đúng đắn để làm gương cho cấp dưới, cố gắng giảm thiểu những
điều kiện hay sức ép có thể dẫn đến nhân viên có hành vi thiếu trung thực.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
 Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Là những quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động kinh doanh của các
nhà quản lý, các quan điểm đó ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, cách tổ
chức kiểm tra kiểm soát trong doanh nghiệp. Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh
doanh lành mạnh, luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh, coi trọng tính




trung thực của báo cáo tài chính và có những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh

U

doanh làm cho môi trường kiểm soát lành mạnh thì hệ thống KSNB sẽ được vận hành

-H

hiệu quả và ngược lại.
 Cơ cấu tổ chức

TẾ

Cơ cấu tổ chức là bộ máy thực hiện các hoạt động để đạt các mục tiêu của tổ

H

chức. Xây dựng cơ cấu tổ chức của ngân hàng là việc phân chia nó thành những bộ

IN

phận với chức năng và quyền hạn cụ thể. Một cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo một hệ
thống xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc ban hành, triển khai các quyết định

K

cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định đó. Một cơ cấu tổ chức hợp lý


C

còn góp phần ngăn ngừa có hiệu quả các hành vi gian lận và sai sót trong mọi hoạt



động của doanh nghiệp.

IH

 Phân định quyền hạn và trách nhiệm



Đây được xem là một phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó giúp cho mỗi thành

Đ

viên hiểu rõ về nhiệm vụ cụ thể của mình, và từng hoạt động của họ ảnh hưởng đến

G

các cá nhân khác trong việc hoàn thành mục tiêu. Cách thức phân định tốt nhất nên

N

được thực hiện bằng văn bản (kể cả ủy quyền), khi đó môi trường kiểm soát sẽ được

Ư



đảm bảo chặt chẽ, cấp dưới dễ dàng thực hiện công việc và không lạm dụng được
quyền hạn.

TR

 Chính sách nhân sự
Nhân sự là yếu tố then chốt quyết định sự phát triển của không chỉ các NHTM

mà còn của mọi tổ chức. Ngân hàng nào có được một đội ngũ cán bộ, nhân viên có
năng lực cao, phẩm chất tốt thì quá trình kiểm soát sẽ có nhiều thuận lợi hơn và hoạt
động ngân hàng sẽ tiến triển tốt hơn. Ngược lại, nếu lực lượng này của ngân hàng yếu
kém về năng lực, tinh thần làm việc và đạo đức thì dù cho đơn vị có thiết kế và duy trì
một hệ thống KSNB rất đúng đắn và chặt chẽ vẫn không thể phát huy hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
Chính sách nhân sự gồm: chính sách tuyển dụng, chính sách đào tạo, chính sách
khen thưởng, kỷ luật… có ảnh hưởng quyết định đến trình độ và phẩm chất đội ngũ
nhân viên. Do vậy, thực hiện chính sách nhân sự tốt sẽ tạo cho ngân hàng có một môi
trường kiểm soát thuận lợi.
1.3.3.2 Đánh giá rủi ro



 Rủi ro là khả năng doanh nghiệp không đạt được mục tiêu đề ra do các yếu tố cản


-H

nghiệp, cũng có thể xuất phát do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan.

U

trở quá trình thực hiện mục tiêu. Rủi ro có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài doanh

Hoạt động cơ bản của NHTM xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ, mà kinh

TẾ

doanh tiền tệ luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Trong kinh doanh của NHTM thường xảy

H

ra các loại rủi ro chủ yếu sau:

IN

 Rủi ro tín dụng
 Rủi ro lãi suất

C

 Rủi ro thanh khoản

K


 Rủi ro ngoại hối

IH

 Rủi ro tác nghiệp



 Rủi ro hoạt động ngoại bảng



Trong phạm vi đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng và rủi ro tác

Đ

nghiệp của ngân hàng có thể xảy ra trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân:

G

- Rủi ro tín dụng 9: phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy

N

đủ cả gốc và lãi khoản vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.

Ư


Đây là rủi ro của sản phẩm dịch vụ quan trọng nhất trong ngân hàng, nó tồn tại trong

toàn bộ phần tài sản chứ không chỉ vốn vay.

TR

- Rủi ro tác nghiệp 10: là rủi ro phát sinh từ những sai sót của hệ thống thông tin

hoặc KSNB dẫn đến thất thoát, bao gồm rủi ro an toàn chung, rủi ro giao dịch, rủi ro
lạm dụng thông tin, rủi ro kiểm soát, rủi ro do các nhà quản lý không nhận được đầy
đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, rủi ro nhân sự, rủi ro hệ thống công nghệ thông
tin, rủi ro thay đổi quản lý.
9, 10

Th.S Lâm Thị Hồng Hoa, “Giáo trình Kiểm toán ngân hàng”, 2002, NXB Thống kê, Hà Nội.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp
 Đánh giá rủi ro là việc định dạng và phân tích mọi rủi ro liên quan đến việc
hoàn thành mục tiêu tổ chức, làm cơ sở cho việc xác định cách thức, biện pháp xử lý
và hạn chế rủi ro.
Cần phải hiểu rằng, trong thực tế không có biện pháp nào có thể loại bỏ hoàn
toàn rủi ro, điều này có nghĩa là chúng ta phải thừa nhận sự tồn tại của nó và có biện



pháp phù hợp để giảm thiểu tác động của chúng. Để thực hiện được điều này, các nhà


U

quản lý cần tiến hành theo các bước sau:

-H

Thứ nhất, xác định mục tiêu và mức độ phù hợp của các mục tiêu bao gồm việc
đưa ra sứ mệnh, hoạch định các mục tiêu chiến lược cũng như những chỉ tiêu phải đạt

TẾ

được trong ngắn hạn, trung và dài hạn. Việc xác định mục tiêu có thể thực hiện qua việc

H

ban hành các văn bản, hoặc đơn giản hơn là phát biểu hàng ngày của người quản lý.

IN

Thứ hai, nhận dạng và phân loại rủi ro - các yếu tố khiến mục tiêu không đạt
được: từ việc xác định các mục tiêu, cần tiến hành nhận dạng rủi ro có thể xảy ra, ảnh

K

hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu đã xác định trước.

C

Nhận dạng rủi ro là theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động cũng




như toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng nhằm thống kê được những dạng rủi ro

IH

mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng. Để nhận dạng rủi ro, nhà quản lý có thể sử dụng



các phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu quá khứ, rà soát thường xuyên các hoạt động.

Đ

Thứ ba, phân tích và đánh giá rủi ro: là công việc làm sáng tỏ nguồn gốc và

G

nguyên nhân gây ra rủi ro. Mục tiêu của phân tích rủi ro là xác định chính xác nguyên

N

nhân gây ra rủi ro từ môi trường kinh doanh và yếu tố chủ quan từ phía khách hàng,

Ư


giúp ngân hàng lựa chọn kịp thời những giải pháp tối ưu trong nhiều giải pháp khác

TR


nhau. Đây là công việc phức tạp, thường bao gồm các bước sau:
 Xem xét khả năng xảy ra rủi ro, những biện pháp có thể sử dụng để đối phó

với từng loại rủi ro.
 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi rủi

ro xảy ra.
 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống nếu cần thiết.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu

Trang 16


×