Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường và công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp bắc vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI KCN BẮC VINH,

Đ

ại
họ
cK
in
h

THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Lệ

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp:K46 KT Tài Nguyên Môi Trường

Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh



Niên khóa:2012 – 2016

Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, ngoài những nỗ lực bản
thân, tôi đã nhận được sự quan tâm cũng như giúp đỡ tận tình của đơn vị thực tập, cuẩ
thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gởi lời cảm ơn chân
thành đến Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ hết lòng, đa
ra nhiều ý kiến cho tôi trong suốt quá trình từ khi bắt đầu định hướng đề tài, sữa chữa
đến khi hoàn thành khóa luận này.

tế
H
uế

Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế & Phát triển, trường
Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng Tài nguyên Môi trường, Ủy

ại
họ
cK
in
h

Ban Nhân Dân thành phố Vinh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập
tại phòng. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến chuyên viên Lê Minh Tuấn đã giúp đỡ

tôi trong quá trình thu thập số liệu, chứng từ, sổ sách, cũng như bổ sung những kiến
thức từ thực tế.

Tôi cũng vô cùng biết ơn những người thân trong gia đình đã luôn yêu thương, lo
lắng, động viên, tạo mọi đièu kiện cho con trong những tháng học tập vừa qua và được

Đ

trưởng thành như ngày hôm nay.

Cuối cùng Tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong phòng Tài nguyên
Môi trường, Ủy Ban Nhân Dân thành phố Vinh luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công tốt đẹp trong công việc.


MỤC LỤC

PHẦN I ............................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2

tế
H
uế

1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................3

1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................3
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa ..........................................................4

ại
họ
cK
in
h

1.4.3. Phương pháp chuyên gia .......................................................................................4
1.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .................................................................4
PHẦN II ...........................................................................................................................5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................5
1.1.1. Các khái niệm liên quan ........................................................................................5

Đ

1.1.1.1. Môi trường .........................................................................................................5
1.1.1.2. Trạng thái môi trường.........................................................................................5
1.1.1.3. Áp lực môi trường ..............................................................................................5
1.1.1.4. Đáp ứng môi trường ...........................................................................................6
1.1.1.5. Thành phần môi trường ......................................................................................7
1.1.1.6. Suy thoái môi trường ..........................................................................................7
1.1.1.7. Ô nhiễm môi trường ...........................................................................................7
1.1.1.8. Sự cố môi trường/tai biến môi trường/rủi ro môi trường ...................................7
1.1.1.9. Chỉ tiêu môi trường ............................................................................................8
1.1.1.10. Tiêu chuẩn môi trường .....................................................................................8



1.1.2. Đánh giá hiện trạng môi trường ở khu công nghiệp..............................................9
1.1.2.1. Khái niệm, đặc trưng và mục đích của việc đánh giá hiện trạng môi trường ....9
1.1.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiện trạng môi trường ở khu công nghiệp .............10
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa vấn đề môi trường và Khu công nghiệp ..............................11
1.1.3. Các chỉ số đánh giá hiện trạng môi trường..........................................................12
1.1.4. Quản lý môi trường và các công cụ quản lý môi trường. ....................................14
1.1.4.1. Định nghĩa quản lý môi trường ........................................................................14
1.1.4.2. Các công cụ quản lý môi trường ......................................................................14
1.2. CƠ SỞ THỰC TIẾN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................16

tế
H
uế

CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI
KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH ..............................................................................19
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH - HƯNG ĐÔNG - TP
VINH - TỈNH NGHỆ AN .............................................................................................19
2.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................19

ại
họ
cK
in
h

2.1.2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội .................................................................20
2.1.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................20

2.1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................22
2.1.2.3. Quy mô cơ cấu ngành nghề tại KCN Bắc Vinh ...............................................23
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH XÃ HƯNG ĐÔNG - TP VINH - NGHỆ AN ................................................................26
2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường tại KCN Bắc Vinh .....................................26

Đ

2.2.2. Hiện trạng phát thải tại KCN Bắc Vinh ..............................................................27
2.2.2.1. Hiện trạng phát thải khí thải .............................................................................27
2.2.2.3. Hiện trạng phát thải chất thải rắn .....................................................................34
2.2.3. Đánh giá hiện trạng môi trường tại KCN Bắc Vinh so với quy chuẩn môi trường
Việt Nam........................................................................................................................34
2.2.3.1. Hiện trạng môi trường không khí .....................................................................34
2.2.3.1. Hiện trạng môi trường nước .............................................................................36
2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của KCN Bắc Vinh đến môi trường ..................................40
2.2.4.1. Các tác động đến môi trường không khí ..........................................................40
2.2.4.2. Các tác động đến môi trường nước ..................................................................40
2.2.4.3. Các tác động đến môi trường đất......................................................................41


2.2.5. Kết quả đánh giá từ người dân sống xung quanh về ảnh hưởng của hiện trạng
môi trường ở KCN .........................................................................................................41
2.3. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BẮC
VINH - XÃ HƯNG ĐÔNG - TP VINH - NGHỆ AN ..................................................43
2.3.1. Cơ cấu tổ chức về quản lý môi trường KCN .......................................................43
2.3.2. Các biện pháp quản lý và kiểm soát nước thải, khí thải, chất thải rắn mà KCN
đang áp dụng ..................................................................................................................43
2.3.2.1. Đối với khí thải .................................................................................................43
2.3.2.2. Đối với nước thải ..............................................................................................45
2.3.2.3. Đối với chất thải rắn .........................................................................................51


tế
H
uế

2.3.3. Tình hình thực hiện các công tác liên quan đến quản lý môi trường tại KCN Bắc
Vinh ...............................................................................................................................52
2.3.3.1. Tình hình nộp báo cáo về môi trường của các doanh nghiệp ...........................52
2.3.3.2. Công tác báo cáo kiểm soát môi trường ...........................................................53

ại
họ
cK
in
h

2.3.3.3. Công tác thanh tra môi trường ..........................................................................54
2.3.3.4. Công tác truyền thông môi trường ...................................................................55
2.3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý môi trường.................................................56
2.3.4.1. Điểm mạnh .......................................................................................................56
2.3.4.2. Điểm yếu...........................................................................................................56
2.3.5. Đánh giá của người dân về công tác quản lý môi trường của KCN và đề xuất của
họ đối với BQL KCN và chính quyền địa phương........................................................57

Đ

2.3.5.1. Đánh giá của người dân về công tác quản lý môi trường của KCN.................57
2.3.5.2. Các ý kiến kiến nghị của người dân đối với BQL KCN và chính quyền địa
phương ...........................................................................................................................62
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................63

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU ẢNH HƯỞNG TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA
KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG. ....................................63
3.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách .............................................................................63
3.2. Giải pháp về tài chính .............................................................................................64
3.3. Giải pháp kỹ thuật ..................................................................................................65
3.4. Giải pháp về tuyên truyền giáo dục ........................................................................65
PHẦN III .......................................................................................................................68


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................68
3.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................70

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC ......................................................................................................................71


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
KCN


: Khu Công Nghiệp

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

XD CN

: Xây dựng - Công nghiệp

SX-DV-TM : Sản xuất - Dịch vụ - Thương mại
: Quy chuẩn Việt Nam

BTNT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

BQL

: Ban quản lý


VSMT

: Vệ sinh môi trường

CSSX

: Cơ sở sản xuất

QL&KS

: Quản lý và kiểm soát

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

ại
họ
cK
in
h

Đ

CBCNV

tế
H
uế


QCVN

: Cán bộ, công nhân viên

BVMT

: Bảo vệ môi trường

GIS

: Geographic Information Systems – Hệ thống thông tin địa lý

TXLNTTT

: Trạm xử lý nước thải tập trung.

HTMT

: Hiện trạng môi trường

SS

: Chất rắn lơ lửng


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Đ

ại

họ
cK
in
h

tế
H
uế

Hình 1. Khung liên kết Trạng thái - Áp lực - Đáp ứng ...................................................6
Hình 2. Khu công nghiệp Bắc Vinh ..............................................................................19
Hình 3. Diễn biến nồng độ Coliforms qua các đợt quan trắc ........................................38
Hình 4. Sơ đồ tổ chức Đôi quản lý và kiểm soát môi trường KCN Bắc Vinh ..............43
Hình 5. Sơ đồ công nghệ xử lý hơi dung môi của công ty Quốc Trung .......................44
Hình 6. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi của C.ty may Minh Anh - Kim Liên ....45
Hình 7. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải của KCN Bắc Vinh ..................47


DANH MỤC CÁC BẢNG

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

Bảng 1. Phân loại đất xã Hưng Đông theo mục đích sử dụng.......................................21
Bảng 2. Danh sách các cơ sở đầu tư và hoạt động tại KCN Bắc Vinh .........................24
Bảng 3. Nhóm Ngành nghề kinh doanh của KCN Bắc Vinh ........................................25
Bảng 4. Nguồn chất thải công nghiệp từ KCN Bắc Vinh .............................................26
Bảng 5. Lượng phát thải SO2, NOx từ quá trình đốt nhiên liệu của các xí nghiệp sản
xuất trong KCN Bắc Vinh .............................................................................................27
Bảng 6. Nồng độ khí thải trong không khí tại KCN Bắc Vinh .....................................28
Bảng 7. Mức độ ồn và nồng độ bị trung bình trong KCN Bắc Vinh ............................28
Bảng 8. Nhu cầu sử dựng nước của các cơ sở sản xuất trong KCN..............................29
Bảng 9. Nhu cầu xả thải của các cơ sở sản xuất trong KCN .........................................30
Bảng 10. Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt....................32
Bảng 11. Chất lượng nước thải trước khi được xử lý của KCN Bắc Vinh ...................33
Bảng 12. Vị trí lấy mẫu phân tích không khí ................................................................35
Bảng 13. Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí xung quanh .....................35
Bảng 14. Kết quả phân tích mẫu nước thải ...................................................................36
Bảng 15. So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải qua các đợt quan trắc ...................38
Bảng 16. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm ................................................................39
Bảng 17. Các triệu chứng bệnh của người dân do ảnh hưởng của KCN ......................42
Bảng 18. Chất lượng mẫu nước sau khi hệ thống xử lý ................................................50
Bảng 19. Hoạt động quan trắc môi trường trong KCN Bắc Vinh .................................54
Bảng 20. Đánh giá của người dân về công tác thu gom và xử lý nước thải của KCN
Bắc Vinh ........................................................................................................................58
Bảng 21. Kết quả đánh giá của người dân về hoạt động thu gom, phân loại và xử lý
chất thải rắn của KCN Bắc Vinh ...................................................................................58
Bảng 23. Đánh giá của người dân về việc xử lý sự cố môi trường của KCN ...............59
Bảng 22. Mức độ ảnh hưởng của sự cố môi trường đến ngừoi dân xung quanh ..........60
Bảng 24. Đánh giá của người dân về công tác quản lý môi trường của KCN ..............61



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Tỉnh Nghệ An là một trong các tỉnh tiêu biểu về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế
trong những năm gần đây, trở thành nơi hứa hẹn về đầu tư. Đặc biệt việc thành lập
Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An với 7 KCN lớn. Trong đó KCN Bắc Vinh là một
trong những KCN tập trung nhiều dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn, thu hút nhiều sự chú
ý đầu tư từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Đây là KCN đã và đang góp phần quan
trọng vào sự nghiệp phát triển chung của toàn tỉnh theo hướng CNH - HĐH.
KCN Bắc Vinh là nơi tập trung nhiều nhà máy với nhiều loại hình sản xuất khác

tế
H
uế

nhau, vì thế lượng chất thải tại KCN thường rất phức tạp và đa dạng về thành phần các
chất ô nhiễm. Nếu công tác quản lý chất thải tại KCN không được chú trọng và làm
không tốt thì sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường cũng như đời sống của cộn đồng dân
cư địa phương.

ại
họ
cK
in
h

Xuất phát từ tình hình thực tế, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng môi
trường và công tác quản lý môi trường tại Khu công nghiệp Bắc Vinh, tỉnh Nghệ
An” để làm kháo luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:


Thông qua việc đánh giá hiện trạng môi trường và công tác quản lý môi trường

Đ

tại KCN Bắc Vinh để đề xuất các biện pháp cải thiện môi trường, và góp phần tăng
cường công tác quản lý môi trường tại KCN Bắc Vinh nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững.
Các kết quả đạt được từ quá trình nghiên cứu:
KCN Bắc Vinh đi vào hoạt động từ năm 2000 với 19 dự án được cấp phép đầu tư.
Các chất thải tại KCN Bắc Vinh phức tạp và đa dạng về thành phần các chất ô nhiễm
do tập trung nhiều ngành công nghiệp khác nhau bao gồm: Chế biến nông sản, thực
phẩm; may mặc; Công nghiệp vật liệu kim loại và phi kim loại; chế biến lâm sản; công
nghiệp có sử dụng hóa chất…


KCN Bắc Vinh đã xây dựng và đưa vào vận hành Trạm xử lý nước thải tập trung
từ cuối năm 2014.
Đối với các chất thải rắn, Ban quản lý KCN để cho các công ty, xí nghiệp tự hợp
đồng trực tiếp với công ty Công ty Môi trường đô thị Thành phố Vinh thu gom, vận
chuyển và xử lý.
Về công tác quản lý môi trường, hầu hết các doanh nghiệp đều đã lập ĐTM và
bản đăng kí cam kết BVMT nhưng chưa thực sự quan tâm và chưa nhận thức được
trách nhiệm đối với công tác bảo vệ môi trường, coi việc lập báo cáo cho dự án như

tế
H
uế

một loại thủ tục nên chưa có sự phối hợp chặt chẽ với các đơn vị tư vấn dịch vụ môi
trường để tìm các biện pháp bảo vệ môi trường sát với thực tế.


Công tác giám sát môi trường được thiện khá tốt, thực hiện đúng quy định số lần
giám sát quan trắc là 2 lần trong 1 năm. Tuy nhiên tình hình thu phí nước thải chưa

ại
họ
cK
in
h

được thực hiện do gặp nhiều khó khăn và việc thực hiện thu phí mới chỉ được thực
hiện công việc lập đề án đang chờ cơ quan chắc năng phê duyệt.
Từ thực trạng trên, đề tài nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp về chính sách, giải
pháp về tài chính, giải pháp về kỹ thuật và tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao chất
lượng môi trường cũng như tăng cường công tác quản lý môi trường tại KCN, phát

Đ

triển KCN theo hướng bền vững.


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn phát triển của các nước trên thế giới những năm qua đã chứng tỏ tầm
quan trọng cả việc thành lập các khu công nghiệp, khu chế xuất đối với việc đẩy mạnh

đẩy mạnh Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Cùng với sự phát triển ngày càng vượt bậc trên toàn thế giới, hàng loạt các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tập trung đã được thành lập, xây dựng và đi

tế
H
uế

vào hoạt động theo chiến lược nền kinh tế công nghiệp quy mô lớn.

Mỗi khu công nghiệp ra đời sẽ là đầu mối quan trọng trong việc thu hút nguồn
đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo động lực lớn cho quá trình tiếp thu công nghệ,

ại
họ
cK
in
h

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân công lao động phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế
thế giới, tạo điều kiện cho việc phát triển công nghiệp theo quy hoạch tổng thể, tạo
điều kiện xử lý tập trung, hạn chế tình trạng phân tán chất thải công nghiệp… Tuy
nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển của Khu công nghiệp
đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải, nước
thải và khí thải công nghiệp. Những thách thức này nếu không được giải quyết tốt có
thể sẽ gây ra những thảm họa về môi trường và biến đổi khí hậu, tác động nghiêm

Đ

trọng đến đời sống, sức khỏe người dân hiện tại và tương lai, phá hỏng những thành

tựu công nghiệp, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội. Vì vậy, đánh giá đúng hiện trạng
môi trường, xây dựng hệ thống quản lý môi trường trong các Khu công nghiệp là một
phần quan trọng trong phát triển Khu công nghiệp.
Trước kia, để khắc phục tình trạng ô nhiễm do sản xuất trong các Khu công
nghiệp thường chỉ là đưa ra các biện pháp để xử lý ở giai đoạn cuối nên hiệu quả khắc
phục ô nhiễm không cao. Ngày nay với sự phát triển, tiến bộ của khoa học - kỹ thuật,
sự nổ lực nghiên cứu của các nhà môi trường thì việc khắc phục và cải thiện ô nhiễm
môi trường trong Khu công nghiệp đã hiệu quả hơn nhờ vào các biện pháp quản lý môi
trường.
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

1


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

Hòa nhập với sự phát triển của đất nước, Thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An với
chức năng là đầu tàu tăng trưởng kinh tế của tỉnh Nghệ An, trong những năm qua kinh
tế của Thành phố đã có bước phát triển tương đối toàn diện và liên tục. Hiện tại trên
địa bàn thành phố có nhiều Khu công nghiệp, trong đó Bắc Vinh là một Khu công
nghiệp tập trung nhiều ngành nghề công nghiệp chính, đóng góp phần quan trọng vào
sự tăng trưởng GDP của tỉnh Nghệ An. Vì vậy, các vấn đề môi trường cần phải được
quan tâm và chú trọng nhiều hơn nữa. Công tác quản lý môi trường tại Khu công
nghiệp đã và đang được tiến hành, tuy nhiên một số doanh nghiệp còn chưa có được
một định hướng cụ thể hay cách giải quyết cho từng vấn đề môi trường riêng của

tế
H

uế

doanh nghiệp mình, các doanh nghiệp này vẫn dùng những quy định chưa rõ ràng và
không thích hợp với điều kiện của Khu công nghiệp. Để giảm thiểu những tác động
môi trường do hoạt động sản xuất của Khu công nghiệp này trong tương lai, việc
nghiên cứu hiện trạng môi trường, công tác quản lý môi trường, đề ra các giải pháp

ại
họ
cK
in
h

quản lý môi trường nhằm giảm thiểu các tác động môi trường là việc cần thiết và có ý
nghĩa thực tiễn.

Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng môi
trường và công tác quản lý môi trường tại Khu công nghiệp Bắc Vinh - Thành
phố Vinh - Tỉnh Nghệ An” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

1.2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá hiện trạng môi trường và công tác quản lý
môi trường tại Khu công nghiệp Bắc Vinh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải
thiện chất lượng môi trường cũng như góp phần nâng cao công tác quản lý môi trường
tại Khu công nghiệp Bắc Vinh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá hiện trạng môi trường của
Khu công nghiệp.
- Đánh giá được hiện trạng môi trường và công tác quản lý môi trường của Khu
công nghiệp Bắc Vinh.
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

2


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

- Đánh giá được tác động của hiện trạng môi trường ở khu công nghiệp Bắc Vinh
đến người dân từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ảnh hưởng từ hoạt động
của khu công nghiệp đến hiện trạng môi trường.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Khu công nghiệp Bắc Vinh - TP Vinh - tỉnh Nghệ An.
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2015.
- Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

Hiện trạng môi trường tự nhiên và công tác quản lý môi trường tại khu công
nghiệp Bắc Vinh - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An.
1.4. Phương pháp nghiên cứu


ại
họ
cK
in
h

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa
phương, thu thập số liệu đã được công bố về hiện trạng môi trường khu công nghiệp...
được cung cấp bởi các phòng chức năng của UBND thành phố Vinh, phòng Tài
nguyên Môi trường thành phố Vinh, Công ty đầu tư phát triển khu công nghiệp Bắc
Vinh, Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua việc tiến hành điều tra nghiên cứu

Đ

thực địa ngay tại địa bàn nghiên cứu. Điều tra các hộ dân sống xung quanh khu công
nghiệp Bắc Vinh về ảnh hưởng của hiện trạng môi trường ở khu công nghiệp đến
người dân cũng như một số ý kiến đánh giá của họ về hiện trạng công tác quản lý môi
trường ở Khu công nghiệp.
Tiến hành điều tra 45 hộ dân sống xung quanh khu vực KCN Bắc Vinh về ảnh
hưởng từ hoạt động của KCN đến sức khỏe cũng như đời sống sản xuất của người dân.
Khảo sát lấy ý kiến đánh giá của người dân về công tác thu gom xử lý chất thải,
công tác quản lý môi trường của KCN.

SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

3



Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

1.4.2. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
Tổng hợp dữ liệu khí tượng, thủy văn trong khu vực. Công tác khảo sát thực địa
bao gồm xác định những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu và thứ yếu do hoạt động khai
thác gây tác động môi trường. Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình
chung về hiện trạng môi trường, công tác quản lý môi trường.
Thu thập các tài liệu quan trắc môi trường không khí, môi trường nước tại khu vực.
Điều tra xã hội học để phân tích những tác động tiêu cực và tích cực đến cộng

1.4.3. Phương pháp chuyên gia

tế
H
uế

đồng dân cư khu vực xung quanh.

Đây là phương pháp được sử dụng trong quá trình điều tra nhằm thu thập thông
tin, trao đổi ý kiến, tham khảo ý kiến các chuyên gia, cán bộ chuyên môn nhằm hoàn
thiện và kiểm chứng các kết quả nghiên cứu.

ại
họ
cK
in
h


1.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

Sử dụng phần mềm excel thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu để đánh giá ảnh

Đ

hưởng của khu công nghiệp Bắc Vinh đến người dân.

SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

4


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1. Môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường (LBVMT) Việt Nam sửa đổi (2006) có định nghĩa:

tế
H
uế


“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người,
có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh vật”.
“Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch
đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường;

ại
họ
cK
in
h

khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường, khai thác, sử dụng hợp
lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học”.
1.1.1.2. Trạng thái môi trường

Trạng thái hoặc hiện trạng môi trường của một khu vực hoặc quốc gia chính là
trạng thái chủ yếu của môi trường trên hai phương diện: tình trạng vật lý - sinh học và
tình trạng kinh tế - xã hội.

Đ

Môi trường luôn có một trạng thái nào đó và không hoàn toàn ổn định dưới tác
động của tự nhiên và hoạt động sản xuất.
Các hoạt động của tự nhiên và con người tạo ra áp lực làm thay đổi trạng thái
môi trường xã hội và cả yếu tố tự nhiên, do đó cần phải đáp ứng với hiện trạng mới
bằng sự phát triển, sự vận động tiếp theo.
1.1.1.3. Áp lực môi trường
Áp lực môi trường là áp lực của tự nhiên và con người lên trạng thái môi trường.
Chính là các vận động, hoạt động sản xuất phát triển, nó làm thay đổi trạng thái cũ.


SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

5


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

1.1.1.4. Đáp ứng môi trường
Đáp ứng đó chính là những thay đổi trong môi trường (như hiệu ứng nhà kính do khí thải CO2 tăng; tỷ lệ người chết tăng khi phát sinh dịch bệnh, nhiễm độc môi
trường) và đáp ứng chủ động của con người (như: xử lý thải, bảo vệ đa dạng sinh học,
sử dụng nước và năng lượng tiết kiệm điện, thay đổi thể chế và luật, đáp ứng cá thể
trong cộng đồng).
Như vậy khái niệm đáp ứng phải hiểu rộng, đầy đủ theo cả hai mặt là bản thân tự
nhiên đáp ứng lại áp lực (dẫn đến tốt và chưa tốt) và sự đáp ứng có tri thức của con
người để phù hợp hoặc giảm thiểu các áp lực của môi trường.

tế
H
uế

Trạng thái - áp lực - đáp ứng là gắn liền, là một khung liên kết mà tổ chức hợp
tác về kinh tế và phát triển đã đề xuất năm 1993.
Áp lực

Trạng thái

Năng lượng


ại
họ
cK
in
h

Công nghiệp
GTVT

Áp lực

Nông nghiệp
Ngư nghiệp

Nguồn lực

Thiên tai, sự cố MT

Đ

Thông tin

Các đáp ứng xã hội

Ðáp ứng

Khả năng tự phục hồi
Công cụ kỹ thuật CN
mới
Công cụ kinh tế

Luật pháp
Quan hệ cộng đồng
Ràng buộc quốc tế
Khác

(các quyết định hành động)

Tài nguyên nước
Tài nguyên đất
Ða dạng sinh học
Khu dân cư, chất thải
Khu CN, đường xá
Di sản văn hóa
Khác

Thông tin

Các đáp ứng xã hội
(các quyết định hành động)

Hình 1. Khung liên kết Trạng thái - Áp lực - Đáp ứng
(Nguồn: Nguyễn Đình Mạnh, Hà Nội 2005)
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

6


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT


1.1.1.5. Thành phần môi trường
Là các phần vật lý, hóa học, sinh học của môi trường khí quyển, thủy quyển (trên
biển và lục địa) của môi trường thạch quyển và sinh quyển (như khí hậu, thành phần
vật lý, thành phần hoá học, địa chất, sinh hoá học và mọi tiềm năng về tài nguyên) tạo
ra môi trường đó.
Bộ phận rất quan trọng trong thành phần môi trường là đa dạng sinh học.
1.1.1.6. Suy thoái môi trường
Theo luật bảo vệ môi trường Việt Nam (1993), suy thoái môi trường là trường
hợp mà các chất lạ thải vào môi trường, làm thay đổi thành phần vi lượng, hóa học,

tế
H
uế

sinh học của môi trường nhưng chưa đến mức làm thay đổi tính chất và chất lượng các
thành phần môi trường. Theo luật bảo vệ môi trường Việt Nam (2005), suy thoái môi
trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đối với con người và sinh vật.

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.7. Ô nhiễm môi trường

Theo tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization-WHO), ô nhiễm môi
trường là việc chuyển các chất thải (ở tất cả các dạng như rắn, lỏng, khí) hoặc năng

lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến sự
phát triển của sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Theo luật bảo vệ môi
trường Việt Nam (1993), ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi

Đ

trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường. Tuy nhiên, luật bảo vệ môi trường Việt Nam
(2005) cho ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. Như
vậy, suy thoái môi trường có thể là giai đoạn đầu của ô nhiễm môi trường, nó chưa vi
phạm tiêu chuẩn môi trường.
1.1.1.8. Sự cố môi trường/tai biến môi trường/rủi ro môi trường
Tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hay sự biến
đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái, biến đổi môi trường nghiêm
trọng. Sự cố môi trường có thể xảy ra do:

SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

7


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

- Thiên nhiên: Bảo lụt, hạn hán, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa
acid, mưa đá, biến động khí hậu và các thiên tai.
- Con người gây ra: Hoả hoạn, sự cố kỹ thuật gây hại đến môi trường sản xuất,
kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc
phòng. Sự cố trong khai thác khoáng sản, trong sản xuất tái chế nguyên liệu hạt nhân.

Các tai biến, sự cố hay rủi ro môi trường là một phần quan trọng cần đề cập đến trong
dự báo tác động môi trường và đưa ra giải pháp phòng ngừa khi lập báo cáo ĐTM cho
bất kỳ dự án phát triển.
1.1.1.9. Chỉ tiêu môi trường

tế
H
uế

Chỉ tiêu môi trường hoặc chỉ thị môi trường là những đại lượng biểu hiện các đặc
trưng của môi trường đó tại một trạng thái xác định.

Ví dụ: Suy giảm tầng ôzon, axit hoá đất, nguồn nước, phú dưỡng, chất thải, tài
nguyên rừng, tài nguyên nông nghiệp, đa dạng sinh học, ô nhiễm chất độc, tài nguyên

ại
họ
cK
in
h

cá, chất lượng môi trường đô thị, sự thay đổi khí hậu.

Cần hiểu rằng: Các chỉ thị môi trường là hết sức phức tạp - nó không phải chỉ là
một tham số riêng biệt mà là một tập hợp của nhiều tham số trong đó. Mặt khác theo
nhiều quan điểm, theo nhiều điều kiện môi trường khác nhau và mức độ đánh giá cần
đến đâu mà các tác giả, các tổ chức đã đưa ra các chỉ thị đó.
1.1.1.10. Tiêu chuẩn môi trường

Đ


Theo LBVMT của Việt Nam:

“TCMT là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ
để quản lý môi trường”.
Vì vậy, TCMT có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
Hệ thống TCMT là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa
học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có tính đến dự báo phát
triển. Cơ cấu của hệ thống TCMT bao gồm các nhóm chính sau:
Những quy định chung:
o Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển và ven
biển, nước thải.
o Tiêu chuẩn không khí, bao gồm khói bụi, khí thải (các chất thải). Tiêu chuẩn
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

8


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất.
o Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
1.1.2. Đánh giá hiện trạng môi trường ở khu công nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, đặc trưng và mục đích của việc đánh giá hiện trạng môi trường
* Khái niệm
Hiện trạng môi trường (HTMT) của khu vực hoặc quốc gia là trạng thái môi
trường được thể hiện chủ yếu trên 3 phương diện: Tình trạng môi trường vật lý - sinh
học hiện thời, tình trạng kinh tế - xã hội tác động lên môi trường và các giải pháp


tế
H
uế

BVMT đã thực hiện.
Đánh giá hiện trạng môi trường sẽ cung cấp một bức tranh tổng thể về phương
diện đó và sự hiểu rõ về tác động của các hoạt động của con người đến tình trạng của
môi trường, cũng như các mối quan hệ của chúng đến sức khoẻ và phúc lợi kinh tế của

ại
họ
cK
in
h

con người. Nó cũng cho một bức tranh tổng thể về các hệ quả của các đáp ứng, như
các sáng kiến về chính sách, các cải cách về pháp luật và các thay đổi trong hành vi
của công chúng. Như vậy, báo cáo hiện trạng môi trường có chức năng như một bản
"thông điệp" về tình trạng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Đặc trưng

Trong quá trình thực hiện báo cáo hiện trạng môi trường nên sử dụng cách tiếp

Đ

cận tổng hợp và nhiều chiều. Ba đặc trưng cơ bản của Báo cáo đánh giá hiện trạng môi
trường là:

- Đánh giá và tổng hợp các dữ liệu có chất lượng cao để tạo ra các thông tin có

ý nghĩa;
- Phân tích các thông tin xu hướng diễn biến theo thời gian và không gian;
- Xem xét quan hệ tương tác giữa môi trường và kinh tế - xã hội trong khuôn
khổ phát triển bền vững.
Để thật sự có giá trị, đánh giá hiện trạng môi trường cần phải đi xa hơn là việc
mô tả môi trường lý - sinh và trình bày đơn thuần các dữ liệu môi trường.

SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

9


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

Trước hết Báo cáo phải bao gồm việc phân tích hiện trạng và các xu hướng
trong môi trường và các hệ quả của chúng.
Thứ hai, nó phải đánh giá và thể hiện được các mối liên quan và tác động của
các xu hướng này đến sức khoẻ con người, đến nền kinh tế và các hệ sinh thái.
Thứ ba, nó phải đánh giá được các đáp ứng hiện tại và tiềm năng của xã hội đối
với các vấn đề môi trường đang tồn tại. Sự đánh giá này phải dựa trên các dữ liệu định
lượng và sự phân tích với mức độ tổng hợp tối đa.
Đánh giá hiện trạng môi trường phải là sự đánh giá tổng hợp, phân tích các

tế
H
uế

thông tin nhằm trả lời các câu hỏi cơ bản sau :

- Điều gì đang xảy ra? Điều đó xảy ra ở đâu? (Tình trạng và xu hướng môi
trường ra sao?).

- Tại sao điều đó lại xảy ra? Điều đó xảy ra như thế nào? (Các nguyên nhân

ại
họ
cK
in
h

nhân tạo và bản chất của những thay đổi đó là gì?).

- Tại sao những thay đổi đó lại quan trọng? (Những mối liên quan vật lý - sinh
học và kinh tế - xã hội?).

- Đáp ứng của chúng ta là gì? (Những đáp ứng của Nhà nước và xã hội để bảo
vệ môi trường). Đáp ứng đó đã đủ chưa? Cần bổ sung các đáp ứng gì?

Đ

1.1.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiện trạng môi trường ở khu công nghiệp
Sự phát triển kinh tế theo chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng
và Nhà nước đã thúc đẩy đầu tư, tăng cường khai thác tài nguyên và phát triển công
nghiệp tại các tỉnh thành phố. Các hoạt động kinh tế tất yếu dẫn đến sự tác động mạnh
đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên. Nhằm đảm bảo phát triển bền
vững, cần có sự đánh giá hiện trạng môi trường đã và đang bị tác động như thế nào,
nhằm giúp cho các nhà lãnh đạo có cơ sở ra quyết định. Các thông tin về trạng thái
môi trường và diễn dịch chúng thành dạng dễ hiểu để thông tin cho các nhà ra quyết
định. Ba mục tiêu cơ bản mà thông thường mỗi báo cáo HTMT phải đạt được là:

- Cung cấp cơ sở cho việc hoàn thiện quá trình ra quyết định ở tất cả các cấp.
- Nâng cao nhận thức và hiểu biết về tình trạng và xu hướng diễn biến môi trường.
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

10


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

- Cung cấp phương tiện để đo lường bước tiến bộ hướng tới sự bền vững.
Mục tiêu của báo cáo HTMT là tư liệu hoá các thay đổi và xu hướng của tình
trạng môi trường. Việc thường xuyên lập báo cáo hiện trạng môi trường bảo đảm cho
các tổ chức cộng đồng, công nghiệp, phi chính phủ và các cơ quan các cấp chính
quyền, có được các thông tin cập nhật và chính xác về môi trường. Đây là nguồn tài
liệu tham khảo cơ bản cho các nhà làm chính sách và kế hoạch bảo vệ môi trường và
phát triển kinh tế - xã hội, cho phép họ kết hợp các kiến thức đó vào việc xây dựng các
chính sách và kế hoạch đúng đắn, nhằm bảo đảm quá trình phát triển bền vững, cải
thiện chất lượng cuộc sống hôm nay và mai sau.

tế
H
uế

Tuy nhiên, mỗi mức độ báo cáo hiện trạng môi trường có thể đặt trọng tâm vào
một hay hai mục tiêu, tuỳ thuộc vào các điều kiện của mỗi địa phương. Nếu nhận thức
của công chúng về môi trường và vị trí của họ trong quá trình phát triển bền vững là
thấp thì quá trình lập báo cáo với mục tiêu đề ra là nâng cao kiến thức và sự hiểu biết


ại
họ
cK
in
h

của công chúng là bước khởi đầu. Sau đó trọng tâm có thể chuyển sang vấn đề thông
tin cho quá trình ra quyết định và đánh giá sự tiến bộ.
Ngoài những mục tiêu cơ bản trên còn có hàng loạt các kết quả khác có thể rút
ra từ báo cáo hiện trạng môi trường. Báo cáo hiện trạng môi trường có thể cảnh báo
sớm về các vấn đề môi trường cấp bách và xác định những thiếu hụt về kiến thức và
thông tin làm cản trở sự hiểu biết về hiện trạng và xu hướng môi trường.

Đ

1.1.2.3. Mối quan hệ giữa vấn đề môi trường và Khu công nghiệp
Quá trình phát triển nhanh của các khu đô thị và KCN đã gây ra những xáo trộn
về mặt xã hội, làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng. Đặc biệt thời
gian gần đây, tình trạng ô nhiễm môi trường đã và đang trở thành vấn đề nóng hổi, khi
các vụ vi phạm về môi trường rất nghiêm trọng của các nhà máy trong các KCN lần
lượt bị phát giác ở nhiều địa phương. Đây là một thực trạng đáng báo động và đặt ra
nhiều vấn đề cần giải quyết, trong khi công tác bảo vệ môi trường trong các KCN còn
nhiều hạn chế.
Phát triển kinh tế cùng với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa toàn cầu kết
hợp với sự gia tăng dân số đã làm cho lượng chất thải tạo thành ngày càng tăng. Trong
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

11



Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

đó lượng chất thải được tạo ra nhiều nhất tại các nước phát triển đặc biệt là chất thải
tại các KCN.
Xét về mặt môi trường, việc tập trung các cơ sở sản xuất trong KCN nhằm mục
đích sử dụng hợp lý tài nguyên và năng lượng, tập trung nguồn thải, nâng cao hiệu quả
sử dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng, hiệu quả xử lý nguồn thải ô nhiễm và
giảm thiểu tối đa ảnh hưởng ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất đối với
cộng đồng sinh sống trong các khu dân cư xung quanh. Việc tập trung các cơ sở sản
xuất trong các KCN góp phần nâng cao hiệu quả xử lý chất thải, đồng thời giảm chi
phí đầu tư cho hệ thống xử lý, giảm chi phí xử lý môi trường trên một đơn vị chất thải.

tế
H
uế

Ngoài ra công tác quản lý môi trường đối với các cơ sở sản xuất trong KCN cũng
thuận lợi hơn.

Tuy nhiên, bên cạnh những ưu thế trên, KCN khi được xây dựng và đi vào hoạt
động đã bộc lộ những thách thức không nhỏ đối với môi trường.

ại
họ
cK
in
h


Nước mặt bị tác động do nước thải công nghiệp. Sông suối, ao mương là nguồn
tiếp nhận và vận chuyển các chất ô nhiễm từ nước thải các KCN và các cơ sở sản xuất
kinh doanh. Trong khi khả năng chịu thải của nguồn tiếp nhận là có hạn thì sự gia tăng
nước thải từ các KCN trong nghiệp trong những năm gần đây là rất lớn. thành phần
nước thải từ các KCN phụ thuộc vào nghành nghề của các cơ sở sản xuất, chất lượng
nước thải đầu ra phụ thuộc nhiều vào việc nước thải có được xử lý hay không.
Như vậy cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì số lượng các KCN cũng tăng

Đ

lên nhanh chóng và kéo theo đó là tác động xấu đến môi trường của các loại chất thải.
Nếu công tác bảo vệ môi trường trong các KCN không được thực hiện tốt thì
nguy cơ ô nhiễm môi trường rất cao, không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà nó còn
ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn cộng đồng.
1.1.3. Các chỉ số đánh giá hiện trạng môi trường
Để đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, hệ thống chỉ số được sử dụng
là các chỉ số về môi trường là giá trị được tính toán trong một điều kiện môi trường
nào đó (không khí, đất, nước) theo một thông số môi trường có ở môi trường đó (thông
số môi trường là những đại lượng vật lý, hóa học, sinh học cụ thể đặc trưng cho môi
trường đó (thông số môi trường là những đại lượng vật lý, hóa học, sinh học cụ thể đặc
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

12


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

trưng cho môi trường có khả năng phản ánh tính chất của môi trường ở trạng thái

nghiên cứu). Các chỉ số này được đánh giá, so sánh với các tiêu chuẩn môi trường
tương ứng.
Chỉ số về môi trường tự nhiên:
- Các chỉ số về môi trường không khí như nồng độ bụi, khí thải đánh giá theo
TCVN 5937:2005 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 146 “chất lượng không khí” biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành. Tiêu chuẩn quy định về giá trị giới hạn các thông số cơ bản gồm lưu huỳnh
dioxit (SO2), cacbon oxi (CO), nito oxit (NOx), ozon (O3), bụi lơ lửng và bụi PM10

- Các chỉ số về môi trường nước:

tế
H
uế

và chì (Pb) trong môi trường không khí xung quanh.

Chỉ số về môi trường nước mặt được đánh giá theo tiêu chuẩn chất lượng nước

ại
họ
cK
in
h

mặt TCVN 5942: 1995, quy định giới hạn thông số và nồng độ cho phép các chất ô
nhiễm trong nước mặt như pH, oxy hòa tan (DO), COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
(TSS), coliform, đồng (Cu), mangan (Mn), kẽm (Zn).
Chỉ số về môi trường nước ngầm đánh giá theo tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
TCVN 5944: 1995, quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của các chất ô

nhiễm trong nước ngầm để đánh giá chất lượng của một nguồn nước ngầm và để giám
sát tình trạng ô nhiễm nước ngầm trong một khu vực xác định. Các thông số quy định

Đ

giới hạn như pH, chất rắn tổng hợp, clorua(Cl), chì (Pb).
Chỉ số về chất lượng nước biển được đánh giá theo TCVN 5943: 1995, tiêu
chuẩn chất lượng nước biển ven bờ, quy định giới hạn các thông số và nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước biển ven bờ như pH, CO, BOD, chất rắn lơ lửng, Cu, Fe, Zn,
sunfua, coliform.
Các chỉ số về môi trường đất như lượng hóa chất bảo vệ thực vật, hàm lượng các
kim loại nặng (As, Cd, Cu, Fe, Pb, Zn..) có trong đất được đánh giá theo TCVN
7209:2005 quy định giới hạn tối đa cho phép dư lượng hóa chất còn lại trong đất.
Chỉ số ĐGTĐ đối với môi trường kinh tế - xã hội
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

13


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên ngành: Kinh tế TN&MT

Các hệ thống chỉ số ĐGTĐ đối với môi trường kinh tế - xã hội bao gồm:
-

Diện tích đất nông nghiệp bị mất đi,

-


Số lượng người dân phải di dời,

-

Số việc làm được tạo ra,

-

Thu nhập của người dân,

- Chất lượng đường sá, nhà ở, sức khỏe cộng đồng..mà dự án có ảnh hưởng xấu
đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân trong khu vực.

1.1.4.1. Định nghĩa quản lý môi trường

tế
H
uế

1.1.4. Quản lý môi trường và các công cụ quản lý môi trường.

Quản lý môi trường là hoạt động nhằm vào việc tổ chức thực hiện cũng như giám
sát các hoạt động bảo vệ, cải tạo và phát triển các điều kiện môi trường và khai thác sử

ại
họ
cK
in
h


dụng tài nguyên một cách tối ưu.

Theo tác giả Trần Thanh Lâm (2006) thì “Quản lý môi trường là sự tác động
liên tục, có tổ chức và hướng địch của chủ thể quản lý môi trường lên cá nhân hoặc
cộng đồng người tiến hành hoạt động phát triển trong hệ thống môi trường và cấc
khách thể quản lý môi trường, sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng cơ hội nhằm
đạt được mục tiêu quản lý môi trường đã đề ra, phù hợp với pháp luật và thông lệ hiện
hành”.

Đ

Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp luật pháp
chính sách, kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, xã hội, văn hóa, giáo dục… Việc thực hiện
quản lý môi trường được thực hiện ở mọi quy mô: toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng,
tỉnh, huyện…
1.1.4.2. Các công cụ quản lý môi trường
Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp và phương
tiện mà các nhà quản lý sử dụng để thực hiện các nội dung của quản lý môi trường.
- Công cụ luật pháp - chính sách: Bao gồm các quy định pháp luật và chính sách
môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như các bộ luật về môi trường, nhà nước.
SVTH: Ðặng Thị Lệ_Lớp K46KTTN&MT

14


×