Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại NHNo đông hà, quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.13 KB, 92 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Đề tài tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập của



bản thân tôi trong những năm học ở trường đại học.

U

Để hoàn thành khóa luân này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn

-H

đến thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt cho tôi

TẾ

những kinh nghiệm quý báu trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt là cô
Th.s Hà Diệu Thương đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá

H

trình làm khóa luân. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng

IN

toàn thể các cô chú, anh chị ở NHNo Đông Hà, đặc biệt là ở Phòng Tín

K



dụng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực



C

tập tại Ngân hàng.

IH

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và trình độ chuyên
môn còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên đề tài không tránh

Đ



khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu

G

của thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.

N

Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới những người thân và bạn bè đã

TR


Ư


giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luân này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, 14 tháng 05 năm 2013
Sinh viên

Văn Thị Kiều Trang
SVTH: Văn Thị kiều Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1

U

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................................................12

-H

2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................................13
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................................13


TẾ

4. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................................................13
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................13

H

6. Kết cấu khóa luận ..............................................................................................................................14

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................15

K

CHƯƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SOÁT

C

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM ......................................................................................15



1.1. Hoạt động cho vay của NHTM ...............................................................................................15

IH

1.1.1. Khái niệm “cho vay” .................................................................................................................15
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay ................................................................................................15




1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay ...................................................................................................17

Đ

1.1.3.1. Theo mục đích sử dụng vốn vay .........................................................................................18

G

1.1.3.2. Theo thời hạn cho vay ...........................................................................................................18

N

1.1.3.3. Theo đối tượng cho vay.........................................................................................................19

Ư


1.1.3.4. Theo hình thức cho vay .........................................................................................................19
1.1.3.5. Theo hình thức đảm bảo .......................................................................................................20

TR

1.1.4. Quy trình cho vay của NHTM .................................................................................................20
1.2. Kiểm soát hoạt động cho vay ...................................................................................................24
1.2.1. Các khái niệm ..............................................................................................................................24
1.2.1.1. Kiểm soát và vai trò của kiểm soát ....................................................................................24
1.2.1.2. Kiểm soát hoạt động cho vay ..............................................................................................25

1.2.1.3. Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát hoạt động cho vay ........................................26

SVTH: Văn Thị kiều Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay ................................................................................27
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay của
NHTM.............................................................................................................................................................
1.2.3.1. Nợ quá hạn ................................................................................................................................27
1.2.3.2. Dư nợ cho vay..........................................................................................................................28



1.2.3.3. Thu hồi nợ xấu .........................................................................................................................29

U

1.2.3.4. Số trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro ...................................................................29

-H

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại NHTM ............30
1.2.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ...................................................................................30

TẾ


1.2.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ...................................................................................31

Tính

mới

của

đề

IN

1.3.

H

1.2.4.3. Các yếu tố bên trong ..............................................................................................................32

tài…………..……………………………………………………23

K

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO

C

VAY TẠI NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (NHNo) CHI




NHÁNH ĐÔNG HÀ, QUẢNG TRỊ ...............................................................................................37

IH

2.1. Giới thiệu về NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank chi nhánh



Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................37

Đ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo chi nhánh Đông Hà, Quảng Trị ...........37

G

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NH .................................................................................................37

N

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của NH ............................................................................................................38

Ư


2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................................................39
2.1.5. Sản phẩm và dịch vụ cung cấp ...............................................................................................40

TR


2.1.6. Nguồn lực của Ngân hàng ........................................................................................................41
2.1.6.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................................................41
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................................................................43
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của NH trong 3 năm gần đây (2010-2012)............45
2.1.7.1. Hoạt động huy động vốn .......................................................................................................45
2.1.7.2. Hoạt động tín dụng……….…………………….…………………………………..37
2.1.7.3. Khái quát kết quả kinh doanh của NHNo Đông Hà trong 3 năm 2010-2012 .........53
SVTH: Văn Thị kiều Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay ...........................................................55
2.2.1. Hoạt động kiểm soát cho vay theo quy trình cho vay của NHNo chi nhánh Đông
Hà, Quảng Trị ..........................................................................................................................................55
2.2.1.1. Giai đoạn trước khi cho vay..................................................................................................55
2.2.1.2. Giai đoạn giải ngân .................................................................................................................59



2.2.1.3. Giai đoạn sau giải ngân ..........................................................................................................60

U

2.2.2. Nhận xét ........................................................................................................................................64

-H


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG

TẾ

CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHO VAY TẠI NHNo CHI
NHÁNH ĐÔNG HÀ, QUẢNG TRỊ ...............................................................................................65

H

3.1. Đánh giá hoạt động kiểm soát cho vay ................................................................................65

IN

3.1.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................................................65
3.1.1.1. Đánh giá chung.........................................................................................................................65

K

3.1.1.2. Kết quả đạt được ......................................................................................................................69

C

3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân .............................................................................................................72



3.1.2.1. Yếu tố chủ quan .......................................................................................................................72

IH


3.1.2.2. Các yếu tố khách quan ...........................................................................................................75



3.2. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát cho vay

Đ

KHDN........................................................................................................................................................76

G

3.2.1. Giải pháp trong ngắn hạn .........................................................................................................76

N

3.2.1.1. Đối với CBTD ..........................................................................................................................76

Ư


3.2.1.2. Cơ chế kiểm soát mối quan hệ giữa CBTD và KH ........................................................77
3.2.1.3. Hoàn thiện kỹ thuật định giá tài sản thế chấp ..................................................................77

TR

3.2.1.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra ..........................................................................................78
3.2.1.5. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, gần gũi với KH .............................................................78
3.2.1.6. Phối hợp với công ty bảo hiểm tiến hành bảo hiểm đối với TSĐB...........................79
3.2.1.7. Xây dựng phương án xử lý nợ xấu phù hợp ....................................................................79

3.2.2. Trong dài hạn ..............................................................................................................................79
3.2.2.1. Thiết lập một cơ chế chính sách cho vay đảm bảo an toàn, hạn chế được rủi ro,
phù hợp với chiến lược tín dụng của NH ở từng thời kỳ..............................................................79
SVTH: Văn Thị kiều Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

3.2.2.2. Đầu tư, cải thiện cơ sở vật chất hỗ trợ hoạt động tín dụng..........................................80
3.2.2.3. Chính sách nhân sự và tuyển dụng phù hợp với đặc trưng nghề nghiệp .................80
3.2.2.4. Chuyên môn hóa bộ phận thẩm định cho vay.................................................................81
3.2.2.2. Khắc phục những tác động của yếu tố khách quan, thông tin tín dụng....................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................84



1. Kết luận ...............................................................................................................................................84

U

2. Kiến nghị ............................................................................................................................................85

-H

2.1. Nhận diện một số thuận lợi và khó khăn của NHNo Đông Hà trong thời gian
tới.....................................................................................................................................................................

TẾ


2.1.1. Thuận lợi .......................................................................................................................................85

H

2.1.2. Khó khăn .......................................................................................................................................85

IN

2.2. Một số kiến nghị ............................................................................................................................86
2.2.1. Đối với NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam..........................................86

K

2.2.2. Đối với NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đông Hà,

C

Quảng Trị ..................................................................................................................................................86

TR

Ư


N

G

Đ




IH



3. Hướng phát triển mong muốn của đề tài nghiên cứu ........................................................87

SVTH: Văn Thị kiều Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tại NHNo............................................................................................22
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của NHNo Đông Hà, Quảng Trị ....................................................38
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức tại Trụ sở Chi nhánh NHNo Đông Hà ..........................................39

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức tại các Phòng Giao dịch ....................................................................39

SVTH: Văn Thị kiều Trang

6



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại NHNo Đông Hà, Quảng Trị qua 3 năm 2010, 2011,
2012 ............................................................................................................................................................42



Bảng 2.2 :Tình hình tài sản và nguồn vốn của NHNo Đông Hà năm 2010 – 2012 ..............44

U

Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của NH qua 3 năm (2010-2012)........................................47

-H

Bảng 2.4. Doanh số cho vay qua các năm (2010-2012) ...............................................................50
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay của NH qua các năm ..............................................................................52

TẾ

Bảng 2.6. Khái quát kết quả kinh doanh của NH qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ....................54
Bảng 2.6. Tình hình phân loại nợ qua 3 năm tại NH: ...................................................................69

H

Bảng 2.7. Tổng dư nợ cho vay, huy động vốn qua 3 năm ...........................................................70

IN


Bảng 2.8. Tình hình thu hồi nợ xấu qua 3 năm ...............................................................................71

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

Bảng 2.9. Tình hình cho vay có tài sản đảm bảo qua 3 năm:......................................................71

SVTH: Văn Thị kiều Trang

7



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo Tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

DAĐT

Dự án đầu tư

DN

Doanh nghiệp

HĐBĐTV

Hợp đồng Bảo đảm tiền vay

HĐQT

Hội đồng Quản trị

HĐTD

Hợp đồng Tín dụng


H

TẾ

-H

U



BCTC

Hệ thống Kiểm soát nội bộ

IN

HTKSNB

Khách hàng

K

KH

IH

NHTM




NHNN

C

NH



PASXKD

Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Thương mại
Phương án Sản xuất kinh doanh
Tổ chức Tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TR

Ư


N

G


Đ

TCTD

SVTH: Văn Thị kiều Trang

8


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

-H

U



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Văn Thị kiều Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trải qua thời gian từ khi nhận quyết định thực tập ngày 21/2/2013 đến khi



chính thức kết thúc thời gian thực tập ngày 11/05/2013, với sự giúp đỡ của cô giáo

U


hướng dẫn, các cô chú ở đơn vị thực tập, em đã hoàn thành Khóa luận của mình đúng

-H

như dự kiến với đề tài “Đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại
NHNo Đông Hà, Quảng Trị”.

TẾ

Từ những kiến thức và kỹ năng có được trong quãng thời gian ngồi trên ghế nhà

H

trường, trong gần 3 tháng nghiên cứu, tìm hiểu, Khóa luận của em đã đề cập đến các

IN

nội dung xoay quanh vấn đề kiểm soát hoạt động cho vay tại Ngân hàng để làm rõ đề

K

tài như sau:

C

Phần I: Đặt vấn đề



Trong phần mở đầu này, em đã trình bày tính cấp thiết của đề tài trong mục “Lí


IH

do lựa chọn đề tài”; để việc nghiên cứu trở nên dễ dàng hơn, em đã đặt ra mục tiêu rõ
ràng trong “Mục tiêu nghiên cứu”; “Đối tượng nghiên cứu”, giới hạn lại nội dung đề



tài ở “Phạm vi nghiên cứu”; cũng như liệt kê các phương pháp chủ yếu mà em sử dụng

Đ

khi thực hiện đề tài ở mục “Phương pháp nghiên cứu”.

N

G

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Ư


Đây là phần chính của Khóa luận, bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay và kiểm soát hoạt động cho vay tại

TR

NHTM


Trong chương này, để dẫn dắt vào đề tài, em đã lần lượt làm rõ các khái niệm:

cho vay, vai trò của cho vay, quy trình cho vay tại các NHTM, kiểm soát và vai trò
kiểm soát, kiểm soát hoạt động cho vay, các tiêu chí đánh giá cũng như nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng công tác kiểm soát cho vay và tính mới của đề tài nghiên cứu.

SVTH: Văn Thị kiều Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại NHNo Chi
nhánh Đông Hà, Quảng Trị
Chương 2 tập trung tìm hiểu thực tế công tác kiểm soát tại đơn vị. Để giải
quyết các mục tiêu đặt ra ban đầu, trước tiên, việc giới thiệu vài nét cơ bản về NHNo
Đông Hà như: lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, tình hình hoạt

U



động, … là rất cần thiết. Sau đó, để làm căn cứ cho các đánh giá, nhận xét em đã tiến

vay bao gồm 3 giai đoạn: trước, trong và sau khi giải ngân.

-H

hành phân tích các hoạt động kiểm soát được áp dụng tại NH trong suốt quy trình cho


động kiểm soát cho vay tại NHNo Đông Hà, Quảng Trị.

TẾ

Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

IN

H

Ở chương này, em đã tiến hành đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát cho vay
tại đơn vị dựa trên việc phân tích các chỉ tiêu: nợ quá hạn, tình hình phân loại nợ, tình

K

hình thu hồi nợ xấu như đã nêu ở chương 1; trình bày một số vấn đề còn tồn tại và

C

nguyên nhân; triển khai một số giải pháp khắc phục ở cả trong ngắn hạn và dài hạn.

IH



Phần III: Kết luận và kiến nghị

Trong phần này, toàn bộ nghiên cứu được chốt lại khi tiến hành so sánh giữa




những gì đã đạt được so với mục tiêu nghiên cứu đặt ra ban đầu, tiếp theo đó, sau khi

Đ

nhận diện những thuận lợi và khó khăn trong tương lai đối với NHNo Đông Hà, em đã

G

đưa ra một số kiến nghị cho NHNo Việt Nam và đơn vị nghiên cứu-NHNo Đông Hà.

N

Cuối cùng là hướng mở rộng đề tài nghiên cứu theo ý kiến chủ quan của em nếu có

TR

Ư


điều kiện nhằm hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu.

SVTH: Văn Thị kiều Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống NH được ví như hệ thần kinh của cả nền
kinh tế bởi những lợi ích mà nó mang lại trong việc giúp cho các nguồn lực tài chính



được luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả, kích thích tăng trưởng kinh tế một

U

cách bền vững. Tuy nhiên trong điều kiện diễn biến phức tạp của nền kinh tế hiện nay,

-H

theo quy luật lợi nhuận tỉ thệ thuận với rủi ro thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
NH nói chung và hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho NH-cho vay nói riêng

TẾ

là không thể tránh khỏi.

Theo thống kê của NHNN Việt Nam, tỷ lệ nợ xấu trong tổng tín dụng của nền

IN

H

kinh tế năm 2012 liên tục tăng: từ 3,5% vào đầu năm, đến tháng 12 con số này đã lên
đến 4,8% trong khi cuối năm 2011 tỷ lệ này mới chỉ là 3,1%; cũng theo đó, NHNN


K

cho biết 7% là tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ước tính cả năm 2012, chỉ bằng phân nửa so

C

với chỉ tiêu đưa ra đầu năm là từ 15 - 17%. Nợ xấu liên tục gia tăng, tỷ lệ tăng trưởng



tín dụng thấp là một trong những vấn đề nổi cộm trong hoạt động cho vay của các

IH

NHTM trong năm 2012 vừa qua. Xem xét những yếu tố tác động không tốt đến hoạt



động cho vay nói trên, bên cạnh hệ lụy của một nền kinh tế trì trệ, đóng băng, sự yếu

Đ

kém và hoạt động không hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát trong công tác tín
dụng đã đặt ra một dấu hỏi lớn cho các tổ chức NH Việt Nam. Nói đến công tác kiểm

N

G


soát ở NH, kiểm soát hoạt động cho vay được xem là một trong những công cụ quản lý

Ư


rủi ro tín dụng luôn được các lãnh đạo cũng như cán bộ NH quan tâm, chú trọng, bởi
những thủ tục, quy định chặt chẽ về kiểm soát cho vay được đề ra không đơn thuần chỉ

TR

là những quy chế áp đặt trong hoạt động của NHTM mà hơn hết nó đóng vai trò quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức NH. Sở dĩ kiểm soát hoạt động cho
vay được đề cao như vậy là do rủi ro trong hoạt động này là rất lớn và là rủi ro được
NH quan tâm nhiều nhất bởi nó gây tổn thất tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp cho NH
khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết/mất khả
năng thanh toán. Nhận thức được tầm quan trọng về hiệu quả của công tác kiểm soát
hoạt động cho vay, nhằm củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học trong 4 năm học trên
SVTH: Văn Thị kiều Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp

ghế nhà trường cũng như tìm hiểu thêm về lĩnh vực thẩm định cho vay trong NH,
trong thời gian thực tập ở NHNo Đông Hà, em đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá
hiệu quả công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại NH Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Agribank Chi nhánh Đông Hà, Quảng Trị” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về hoạt động kiểm soát.


-

Tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm soát đối với quy trình thẩm định cho

U

-H

vay tại NHNo Đông Hà.

Thông qua những kiến thức đã được học cùng với quá trình thực tế tại đơn

TẾ

-



-

vị, đánh giá những điểm mạnh cũng như điểm yếu của hoạt động này. Từ đó, đề xuất

H

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác cho vay.

IN

3. Đối tượng nghiên cứu


Về nội dung: tập trung tìm hiểu hoạt động kiểm soát chủ yếu trong quy

Về không gian: đề tài được nghiên cứu trong phạm vi NHNo chi nhánh

Đ

-



trình cho vay tại NHNo.

IH

-



4. Phạm vi nghiên cứu

C

NHNo chi nhánh Đông Hà, Quảng Trị.

K

Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm soát đối với quy trình cho vay tại

Đông Hà, Quảng Trị và chủ yếu là ở Phòng tín dụng.


G

Về thời gian: Thời gian nghiên thực hiện nghiên cứu: Từ 21/02/2013 đến

N

-

Ư


11/05/2013.

Thời gian của nguồn số liệu nghiên cứu: trong khoảng 3 năm: 2010, 2011 và

TR

2012.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng

hợp lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay từ đó đánh giá
hiệu quả công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại Chi nhánh.
-

Phương pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn các nhân viên của NH để tìm


hiểu công việc cụ thể của họ.
SVTH: Văn Thị kiều Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

-

Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành

phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để
đánh giá công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại đơn vị.
6. Kết cấu khóa luận



Kết cấu đề tài gồm 3 phần:

U

Phần I: Đặt vấn đề

-H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

TẾ


Gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay và kiểm soát hoạt động cho vay

H

của NHTM

IN

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại NH Nông

K

nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo) chi nhánh Đông Hà, Quảng Trị

C

Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

IH



động kiểm soát cho vay tại NHNo Chi nhánh Đông Hà, Quảng Trị.

TR

Ư



N

G

Đ



Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Văn Thị kiều Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SOÁT
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
1.1. Hoạt động cho vay của NHTM



1.1.1. Khái niệm “cho vay”

U


Với vai trò là một trung gian tài chính, hiện nay các NHTM ngày càng thực

-H

hiện thêm nhiều dịch vụ NH như mua-bán ngoại tệ, thanh toán, bảo lãnh, cho thuê tài
chính, ủy thác, tư vấn, môi giới đầu tư chứng khoán, bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ

TẾ

đại lý, … nhưng không hề quên đi nhiệm vụ chính là dẫn vốn từ những nơi thiếu vốn
tạm thời đến những nơi cần được cung cấp vốn giúp cho nền kinh tế vận động linh

IN

H

hoạt hơn. Đó chính là chức năng huy động vốn và cho vay. Có thể thấy cho vay và huy
động vốn là hai mặt của một quá trình, bởi để có nguồn tài chính bổ sung cho nguồn

K

vốn tự có, đảm bảo một phần cho hoạt động cho vay, các NHTM cần tiến hành “đi

C

vay” hay nói cách khác là huy động vốn. Với nguồn vốn huy động được, NH sẽ tiến



hành cho vay với mức lãi suất nhất định sao cho số lãi cho vay thu được vừa đảm bảo


IH

trang trải các chi phí vay vốn của NH, lại vừa có thể đưa lại nguồn thu nhập, lợi nhuận



lớn cho NH, giúp duy trì hoạt động và tạo điều kiện phát triển mở rộng cho NH.

Đ

Theo Th.s Nguyễn Minh Kiều, trong giáo trình “Nghiệp vụ NH hiện đại”, NXB

G

Thống kê: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao cho KH một

N

khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên

Ư


tắc hoàn trả gốc và lãi”.

TR

1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay
Đối với NH-là DN kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt-tiền tệ, hoạt động cho


vay được coi là hoạt động cơ bản nhất, mang lại thu nhập cao.
Theo tác giả Vũ Thu Hiền trên trang “Tài nguyên giáo dục mở Việt Nam”, hoạt
động cho vay có những vai trò quan trọng như sau:
- Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn cho NH và thúc đẩy các hoạt động
khác của NH:
SVTH: Văn Thị kiều Trang

15


Khóa luận tốt nghiệp

Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của NH. Hiện nay 80%
doanh thu của NHTM là từ hoạt động tín dụng, trong đó hoạt động cho vay chiếm tỉ
trọng lớn. Nhờ có hoạt động cho vay, các đơn vị kinh tế có thể vay của NH để đầu tư
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những DN sử dụng để
hoàn trả cho NH mà còn có nguồn vốn dư thừa để đầu tư/gửi vào NH, nghĩa là làm



tăng hoạt động huy động vốn của NH. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh phát triển, xã

-H

U

hội phát triển thì các hoạt động dịch vụ của NH cũng phát triển.

- Hoạt động cho vay góp phần điều hòa cung-cầu dịch vụ, hàng hóa:


TẾ

DN muốn đầu tư sản xuất, mở rộng quy mô mà thiếu hụt nguồn vốn thì vay vốn
NH là một trong những sự lựa chọn an toàn. Tuy nhiên, DN chỉ thu được lợi nhuận

H

cũng như có khả năng trả nợ NH khi DN tiêu thụ được số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ

IN

họ sản xuất ra, hay nói cách khác phải có một bộ phận tiêu dùng người mua có khả

K

năng mua sản phẩm đó.

C

Về phía người tiêu dùng, với một mức thu nhập nhất định, họ không thể luôn



luôn có đủ số tiền để mua những mặt hàng mà họ muốn. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng

IH

hiện tại với khả năng đảm bảo thu nhập trong tương lai, họ có thể sẽ tìm nguồn tài




trợ/vay vốn và lúc này, NH với các hình thức cho vay đa dạng, hữu ích sẽ vẫn là một

Đ

sự chọn lựa sáng suốt trong dàn hạn.

G

Như vậy, NH cho vay là một giải pháp có lợi cho cả hai: về phía DN lẫn người

N

tiêu dùng. NH cho các DN vay sẽ thúc đẩy sản xuất, kích thích tăng trưởng lượng cung

Ư


hàng hóa, đồng thời, khi cho vay đối với người tiêu dùng, NH đã góp phần gián tiếp
tiêu thụ hàng hóa cho DN, đồng thời thỏa mãn nhu cầu hàng hóa cho người tiêu dùng.

TR

Như vậy hoạt động cho vay của NH đã tạo điều kiện cho cung cầu hàng hóa được ổn
định, cân bằng.
- Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối nguồn vốn:
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi
nguồn vốn của DN luôn đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: dự trữ- sản xuất- lưu thông.
Do đó, trong quá trình hoạt động, đối với không ít DN sẽ có thể xảy ra hiện tượng


SVTH: Văn Thị kiều Trang

16


Khóa luận tốt nghiệp

thừa/thiếu vốn tạm thời: tại một thời điểm nhất định, có những đơn vị kinh tế có vốn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi (thừa vốn) và ngược lại, có những nhà đầu tư tạm thời thiếu
hụt vốn. NHTM với vai trò là một trung gian tài chính với hoạt động chính là đi vay,
cho vay sẽ đứng ra tập trung phân phối lại tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn cho các
DN, góp phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh

U



của DN không bị gián đoạn, trì trệ.

-H

- Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa:

TẾ

Trong các thành phần kinh tế, phần lớn nguồn vốn đi vay từ NH là để đầu tư
vào ngành dịch vụ (ví dụ kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tới trên 70%). Do vậy, dưới


H

các chính sách, quy định cho vay theo định hướng chung của nhà nước, hoạt động cho

IN

vay của các NHTM dưới sự điều tiết, giám sát của NHNN đã góp phần tạo cho nền

C

và nhà nước trong từng giai đoạn cụ thể.

K

kinh tế một cơ cấu hợp lý, cân đối, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của Đảng



- Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế mở rộng ứng dụng

IH

công nghệ mới:



Với những DN có trình độ trang bị kĩ thuật-công nghệ còn chưa cao, thiếu đồng

Đ


bộ, việc nâng cao ưu thế và sức cạnh tranh còn là một bài toán nan giải. Thông qua

G

việc vay vốn các NHTM, DN sẽ có thêm nguồn vốn để đầu tư, tìm kiếm những công

N

nghệ hiện đại, đổi mới dây chuyền, trang thiết bị sản xuất. Từ đó, chất lượng sản phẩm

Ư


được nâng cao, mẫu mã hàng hóa cũng trở nên phong phú, đa dang, tiện dụng hơn cho
người sử dụng, thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước. Như vậy hoạt

TR

động cho vay đã kích thích mở rộng ứng dụng công nghệ mới vào các DN, thông qua
đó giúp DN sản xuất ngày càng có hiệu quả để tiến tới mở rộng quy mô sản xuất cũng
như có thêm cơ hội để thâm nhập vào thị trường tiềm năng, cải thiện bộ mặt cho DN.
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay

SVTH: Văn Thị kiều Trang

17


Khóa luận tốt nghiệp


NH thực hiện cho vay đối với nhiều đối tượng khác nhau, nhiều hình thức khác
nhau với nhiều thời hạn khác nhau. Tùy thuộc vào các tiêu thức đánh giá mà hoạt động
cho vay được phân loại khác nhau như sau:
1.1.3.1. Theo mục đích sử dụng vốn vay



Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD đối với KH được chia

U

thành hai loại:

-H

- Cho vay để kinh doanh:

TẾ

Đây là hình thức cho vay mà trong đó các bên đã có cam kết là số tiền vay sẽ
được bên vay sử dụng vào mục đích sử dụng thực hiện các công việc kinh doanh của

H

mình.

IN

- Cho vay tiêu dùng:


K

Thực chất là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa thuận, cam kết với nhau

C

về vấn đề số tiền vay sẽ được KH (bên đi vay) sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh



hoạt hàng ngày và tiêu dùng: mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà của hoặc phương

IH

tiện đi lại…



1.1.3.2. Theo thời hạn cho vay

Đ

Theo thời hạn cho vay, hoạt động cho vay bao gồm:

G

- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

N


Mục đích của loại hình cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản

Ư


lưu động, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của KH trong hoạt động kinh doanh hoặc

TR

thỏa mãn các nhu cầu về tiêu dùng của KH trong thời gian ngắn.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến

60 tháng.
Đây là loại hình cho vay trong đó các bên thỏa thuận thời hạn sử dụng vốn vay
là từ 1 – 5 năm. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
cố định hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của KH trong kinh doanh hoặc
thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng.
SVTH: Văn Thị kiều Trang

18


Khóa luận tốt nghiệp

- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên.
Mục đích của khoản vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư.
Đối với hai hình thức cho vay là trung và dài hạn của TCTD thì phương thức cho vay
chủ yếu là cho vay thông thường và tín dụng tuần hoàn.




1.1.3.3. Theo đối tượng cho vay

U

- Cho vay các tổ chức kinh tế, DN

-H

- Cho vay cá nhân, hộ gia đình
1.1.3.4. Theo hình thức cho vay

TẾ

Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vay của KH và khả năng kiểm tra,
giám sát của NH, NH thỏa thuận với KH vay về việc lựa chọn các phương thức cho

IN

H

vay sau đây:

- Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay theo đó NH cho phép người vay

và trong khoảng thời gian xác định.

C

K


được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định



- Cho vay từng lần: Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với KH có nhu

IH

cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, KH và NH lập thủ tục vay vốn theo quy định



và ký HĐTD.

Đ

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức cho vay này áp dụng với KH

G

vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.

N

- Cho vay theo dự án đầu tư: NH cho KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu

Ư



tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống và

TR

thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
- Cho vay hợp vốn: Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ

của TCTD do Thống đốc NHNN ban hành.
- Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay theo đó NH cho phép KH trả gốc làm

nhiều lần trong thời hạn đã thỏa thuận.
Ngoài ra, hiện nay theo các nguồn tài liệu về tài chính NH thì hoạt động cho
vay của TCTD còn được phân loại rất đa dạng, chẳng hạn như căn cứ vào phương thức

SVTH: Văn Thị kiều Trang

19


Khóa luận tốt nghiệp

hoàn trả nợ vay thì được chia thành các loại là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn; cho
vay trả góp và cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy theo
khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3.5. Theo hình thức đảm bảo



- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản:


U

Đây thực chất là hình thức bảo đảm tín dụng. Nghĩa là TCTD sẽ áp dụng các

-H

biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo ra cơ sở kinh tế, pháp lí để thu hồi được các
khoản nợ đã cho KH vay. Có thể nhận thấy đây là hình thức cho vay mà trong đó

TẾ

nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ ba

IN

- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:

H

(người bảo lãnh khoản tiền vay).

K

Đây là hình thức cho vay mà trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được

C

bảo đảm bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của KH vay hoặc của người thứ ba. Để

IH


hợp đồng duy nhất là HĐTD.



thực hiện cho vay theo hình thức này thì thông thường các bên chỉ cần giao kết một

Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản nhìn chung là hình thức cho vay tương

Đ



đối mạo hiểm của TCTD nên cần tuân thủ các điều kiện nghiêm ngặt về vay vốn.

G

1.1.4. Quy trình cho vay của NHTM

N

Quy trình cho vay bắt đầu từ khi tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn của KH đến

Ư


khi thanh toán hết nợ gốc, lãi, phí và thanh lý HĐTD.

TR


Quy trình cho vay được thực hiện theo trình tự:

- Thẩm định trước khi cho vay.
- Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay.
- Kiểm tra, giám sát, thu hồi, xử lý nợ sau khi cho vay.
Theo quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 15 tháng 06 năm 2010 về việc

ban hành quy định cho vay đối với KH trong hệ thống NH Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, trình tự trên được thực hiện theo các bước sau:
SVTH: Văn Thị kiều Trang

20


Khóa luận tốt nghiệp

- Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn;
- Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn;
- Bước 3: Xét duyệt cho vay;
- Bước 4: Ký kết hợp đồng (tín dụng, bảo đảm tiền vay);

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Có thể mô tả ngắn gọn quy trình cho vay theo sơ đồ sau:

-H

- Bước 7: Thanh lý HĐTD và giải chấp tài sản đảm bảo;

U

- Bước 6: Thu hồi nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh;




- Bước 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân;

SVTH: Văn Thị kiều Trang

21


-H

U



Khóa luận tốt nghiệp

TẾ

Chương trình điện toán

H

11

IN

12

Bộ phận giải ngân (KT-TQ)

KTT


1 2 3

5

7.a

10

9

8

CBTD

IH



13

C

K

Khách hàng

TPTD

6


PGĐ/GĐ

7.b

KT

Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tại NHNo

TR

Ư



N

G

Đ



4

SVTH: Văn Thị kiều Trang

22



Khóa luận tốt nghiệp

Chú thích:
1. Các đơn vị, cá nhân có nhu cầu vay vốn đến NH, đặt vấn đề với CBTD.
2. CBTD xem xét lí do vay vốn của KH có hợp lý hay không; tiến hành thẩm
định Tài sản thế chấp, cầm cố; định giá Tài sản đó. Đối với KH đạt yêu cầu, CBTD
hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn.

U



3. KH lập hồ sơ vay vốn và trình cho CBTD xem xét.

-H

4. CBTD kiểm tra tín đầy đủ của hồ sơ vay vốn của KH để trình lên TPTD
(Trưởng phòng Tín dụng).

TẾ

5. Căn cứ vào hồ sơ CBTD trình lên, TPTD đưa ra ý kiến đồng ý cho vay hay
không cho vay và nêu rõ lí do.

H

6. TPTD trình lên PGĐ/GĐ quyết định mức cho vay sau cùng.

IN


7. a. Nếu PGĐ/GĐ xét thấy KH chưa đủ điều kiện cho vay thì đưa ra ý kiến từ

K

chối cho vay đối với KH đó.

b. Nếu hồ sơ vay được PGĐ/GĐ ký duyệt thì chuyển cho KT (Kế toán viên)



C

hạch toán.

IH

8. KT chuyển cho KTT (Kế toán trưởng) kiểm tra việc hạch toán xem có đúng
không.



9. KTT chuyển cho PGĐ/GĐ ký duyệt giải ngân.

Đ

10. PGĐ/GĐ chuyển chứng từ đã ký duyệt cho Bộ phận giải ngân (Kế toán-

G

Thủ quỹ).


N

11. Bộ phận giải ngân kiểm tra lại chứng từ xem đã đầy đủ hay chưa, sau đó

Ư


trực tiếp/giao chứng từ cho CBTD phụ trách khoản vay nhập nội dung khoản vay vào

TR

chương trình điện toán.
12. Bộ phận giải ngân tiến hành giải ngân cho KH.
13. CBTD quản lý, theo dõi khoản vay do mình phụ trách về tình hình trả nợ

gốc, lãi, các vấn đề liên quan đến KH: tình hình sản xuất kinh doanh, TSĐB,… và
thanh lý hợp đồng.

SVTH: Văn Thị kiều Trang

23


Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Kiểm soát hoạt động cho vay
1.2.1. Các khái niệm
1.2.1.1. Kiểm soát và vai trò của kiểm soát
Theo các tác giả Schoderbek, Cosier và Aplin (1988), kiểm soát là hoạt động

đánh giá và chỉnh sửa những lệch lạc từ tiêu chuẩn. Kiểm soát do đó bao gồm các hoạt

U



động: thiết lập tiêu chuẩn, đánh giá thực tế bằng cách so sánh thực tế với têu chuẩn, và

-H

chỉnh sửa những lệch lạc từ thực tế so với tiêu chuẩn đã xác lập. Về bản chất, kiểm
soát là sự đo lường thực tế hoạt động so với tiêu chuẩn đã xác lập nhằm mục tiêu điều

TẾ

chỉnh nếu cần.

Các tác giả Jones và George (2003) cho rằng kiểm soát là quá trình nhà quản lý

H

giám sát và điều tiết tính hiệu quả và hiệu lực của một tổ chức và các thành viên trong

IN

việc thực hiện các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Tuy nhiên, kiểm

K

soát không có nghĩa là chỉ phản ứng lại những sự kiện sau khi đã xảy ra. Kiểm soát


C

cũng có nghĩa là giữ cho tổ chức theo đúng định hướng và dự kiến các sự kiện có thể



xảy ra. Kiểm soát quan tâm đến khuyến khích người lao động, tập trung vào những

IH

vấn đề quan trọng của tổ chức, và làm việc cùng nhau để khai thác các cơ hội có thể



giúp tổ chức hoạt động tốt hơn.

Đ

Theo từ điển Tiếng Việt (1996), kiểm soát là sự xem xét để phát hiện, ngăn

G

chặn những gì trái với quy định.

N

Từ các khái niệm trên có thể đi đến một định nghĩa chung về kiểm soát: kiểm

Ư



soát là quá trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm đảm bảo

TR

mục tiêu, kế hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả.
Thực tiễn cho thấy trong quản lý và điều hành, kiểm soát giúp nhà quản lý đạt

được các mục tiêu đã đặt ra. Trong DN điển hình với mục tiêu lợi nhuận, kiểm soát
giúp nhà quản lí đạt được các hiệu quả, chất lượng hoạt động hay sản phẩm, đáp ứng
tốt nhu cầu của KH và không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm.
Một số hệ thống kiểm soát có các thước đo cho phép nhà quản lý đánh giá tính
hiệu quả của tổ chức trong việc sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Nếu nhà quản

SVTH: Văn Thị kiều Trang

24


Khóa luận tốt nghiệp

lý thử nghiệm với việc thay đổi cách thức sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ
nhằm tìm kiếm cách thức hiệu quả hơn, các thước đo sẽ cho thấy các nhà quản lý
thành công đến mức độ nào. Điều đó có nghĩa không có hệ thống kiểm soát, nhà quản
lý không có ý tưởng gì về cách thức tổ chức hoạt động cho tổ chức và hoạt động đó có
thể được cải thiện như thế nào.

U




Ngày nay, rất nhiều sự cạnh tranh giữa các tổ chức xoanh quanh việc gia tăng

-H

chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Kiểm soát có ý nghĩa quan trọng trong quyết định về
chất lượng sản phẩm và dịch vụ vì nó cung cấp thông tin phản hồi cho nhà quản lý về

TẾ

chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Cùng với việc mang lại hiệu quả trong việc sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch

H

vụ, hệ thống kiểm soát còn giúp cho công tác phục vụ, chăm sóc KH tốt hơn thông qua

IN

đánh giá tính hiệu quả của nhân viên có nhiệm vụ liên hệ với KH. Giám sát hành vi

K

của nhân viên giúp nhà quản lý xác định cách thức tăng cường hoạt động của nhân

C

viên, thông qua việc tạo điều kiện để rèn luyện kĩ năng, hỗ trợ phát triển năng lực nhân




viên hoặc tìm ra sản phẩm mới cho phép nhân viên hoạt động tốt hơn. Một khi biết

IH

hoạt động của mình bị giám sát, nhân viên sẽ có động lực để duy trì sự tích cực trong



quan hệ với KH.

Đ

Kiểm soát có thể tăng mức độ cải tiến trong DN. Sự cải tiến thành công khi nhà
quản lý tạo ra một môi trường làm việc mà nhân viên cảm thấy họ được tự do sáng tạo

N

G

và quyền lực được phân chia sao cho nhân viên cảm thấy tự do trong thử nghiệm và

Ư


chấp nhận rủi ro. Quyết định về hệ thống kiểm soát phù hợp để khuyến khích sự chấp

TR


nhận rủi ro là một thách thức lớn đối với nhà quản lý.
1.2.1.2. Kiểm soát hoạt động cho vay
Ở Việt Nam hiện nay chưa có một định nghĩa chính thức nào về kiểm soát hoạt

động cho vay tại NHTM, tuy nhiên có thể định nghĩa khái quát như sau:
Kiểm soát hoạt động cho vay tại NHTM là quá trình NH phân tích, theo dõi,
kiểm tra việc thẩm định từng khoản cho vay để xác định rủi ro mà NH có thể phải

SVTH: Văn Thị kiều Trang

25


×