Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP đông á chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.63 KB, 81 trang )

ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KÃÚ TOẠN TI CHÊNH

in

h

tế
H

uế

--------

cK

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP

ng

Đ
ại

họ

ÂẠNH GIẠ HIÃÛU QU HUY ÂÄÜNG VÄÚN
TẢI NGÁN HNG THỈÅNG MẢI CÄØ PHÁƯN ÂÄNG Ạ CHI NHẠNH HÚ

Tr


ườ

Sinh viên thực hiện:
VĂN THỊ LÀNH
Lớp: K44B TCNH

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

uế

Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán Tài chính, trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy em trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường. Đặc biệt,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giáo viên hướng dẫn là
PGS.TS Phan Thị Minh Lý đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn,
định hướng chuyên môn và góp ý kiến về mọi mặt giúp em
hoàn thành bài khóa luận này.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế, cùng
các anh chị ở Phòng Dịch vụ Khách hàng đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, chỉ dẫn nhiệt tình, hỗ trợ và cung cấp số liệu cũng
như những kiến thức quý báu để em hoàn thành đề tài.
Và em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình cùng toàn
thể bạn bè đã động viên, khích lệ em trong quá trình học tập
và nghiên cứu giúp em có thêm động lực thực hiện đề tài tốt
hơn.
Trong quá trình thực tập cũng như làm đề tài khó tránh
khỏi những thiếu sót, khuyết điểm do trình độ lý luận cũng
như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế. Vì vậy, em rất mong

nhận được sự góp ý và chia sẻ của các thầy cô, Ban lãnh đạo và
các anh chị Ngân hàng để em có thêm kinh nghiệm và đề tài
được hoàn thiện hơn.
SVTH: Văn Thị Lành

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

tế
H

uế

Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô giáo Khoa Kế toán
Tài chính, Ban lãnh đạo và các anh chị ở Ngân hàng TMCP
Đông Á - Chi nhánh Huế dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

i

SVTH: Văn Thị Lành

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii


tế
H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................................. ix

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

cK

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................5

Đ
ại


1.1. Vốn huy động và công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.........5
1.1.1. Khái niệm về vốn huy động...............................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của vốn huy động .............................................................................5

ng

1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM...........................................................6
1.1.3.1. Phân loại căn cứ theo thời gian ...................................................................6

ườ

1.1.3.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động..................................................6
1.1.3.3. Phân loại căn cứ theo bản chất nghiệp vụ huy động vốn............................7

Tr

1.1.4. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn................................................................10
1.1.4.1. Đối với ngân hàng .....................................................................................10
1.1.4.2. Đối với KH................................................................................................10
1.1.4.3. Đối với nền kinh tế....................................................................................11
1.1.5. Cơ cấu nguồn vốn trong NHTM......................................................................11
1.1.5.1. Vốn tự có...................................................................................................11

SVTH: Văn Thị Lành

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

1.1.5.2. Vốn huy động............................................................................................11
1.1.5.3. Vốn đi vay .................................................................................................12
1.1.6. Nguyên tắc huy động vốn ................................................................................12
1.1.7. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn...........................................12

uế

1.1.7.1. Nhân tố khách quan...................................................................................12
1.1.7.2. Nhân tố chủ quan ......................................................................................14

tế
H

1.2. Khái niệm hiệu quả huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn....15
1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn ...................................................................15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn.................................................16
1.2.2.1. Tỷ trọng các loại tiền gửi .........................................................................16

in

h

1.2.2.2. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động.............................................................17
1.2.2.3. Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng chi phí ............................................17

cK


1.2.2.4. Chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi .........................................................18
1.2.2.5. So sánh sự phù hợp giữa nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ sử dụng vốn...18
1.2.2.6. Chỉ tiêu lợi nhuận......................................................................................18

họ

1.3. Mô hình phân tích hiệu quả huy động vốn đối với NH TMCP Đông Á - CN
Huế.............................................................................................................................19

Đ
ại

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ.........................................................................20
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế ...............................20

ng

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế .....20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................22

ườ

2.1.3. Nhiệm vụ kinh doanh.......................................................................................23
2.1.4. Các sản phẩm huy động chính tại CN .............................................................23

Tr

2.1.4.1. Những sản phẩm tiền gửi giống các NH khác: .........................................23
2.1.4.2. Các sản phẩm huy động đặc trưng ...........................................................23


2.1.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á CN Huế giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................................24
2.1.5.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2013 ....24
2.1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của CN giai đoạn 2011-2013 ...................25

SVTH: Văn Thị Lành

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

2.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á CN Huế giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................................31
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................31
2.2.2. Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên/ tổng chi phí..................................................37

uế

2.2.3. Chêch lệch thu chi lãi/Chi phí trả lãi ...............................................................39
2.2.4. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ............................................41

tế
H

2.2.4.1. Doanh số cho vay của Chi nhánh..............................................................41
2.2.4.2. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ..............................42
2.2.5. Chênh lệch lãi suất bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn .................47
2.2.6. Lợi nhuận .........................................................................................................48


in

h

2.2.7. Các chỉ tiêu khác..............................................................................................48
2.2.7.1 Độ an toàn của tiền gửi ..............................................................................48

cK

2.2.7.2. Uy tín của NH ...........................................................................................49
2.3. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
TMCP Đông Á - CN Huế giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................50

họ

2.2.2. Những kết quả đạt được...................................................................................52
2.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................53

Đ
ại

2.2.3.1. Hạn chế......................................................................................................53
2.2.3.2. Nguyên nhân .............................................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI

ng

NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ ............................................56
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế ...........56


ườ

3.1.1. Định hướng chung ...........................................................................................56
3.1.2. Định hướng huy động vốn ...............................................................................57

Tr

3.1.3. Mục tiêu kinh doanh của ngân hàng ................................................................58
3.2. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Đông Á - Chi nhánh Huế ...........................................................................................58
3.2.1. Chú trọng chính sách phát triển các sản phẩm huy động vốn .........................58
3.2.2. Phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động vốn .........................................59
3.2.3. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn một cách hiệu quả....................59

SVTH: Văn Thị Lành

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

3.2.4. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ....................................60
3.2.5. Xây dựng và hoàn thiện chiến lược cạnh tranh ...............................................61
3.2.6. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ..............................................................62
3.2.7. Thực hiện tốt chính sách KH và chiến lược Marketing...................................62

uế


3.2.8. Phát huy yếu tố con người ...............................................................................63
3.2.9. Mở rộng mạng lưới huy động vốn ...................................................................64

tế
H

3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP

Đông Á - Chi nhánh Huế ...........................................................................................64
3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ và bộ ngành liên quan ........................................64
3.3.2. Kiến nghị với NHNN.......................................................................................65

in

h

3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Á ................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................67

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................69

SVTH: Văn Thị Lành

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giải thích

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng Trung ương


NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại Cổ phần

DONGA BANK

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

cK


TK

in

h

tế
H

uế

Ký hiệu

Tài khoản

KKH

họ

CKH

Không kỳ hạn
Có kỳ hạn
Cán bộ nhân viên

PGD

Phòng giao dịch

VHĐ


Vốn huy động

Tr

ườ

ng

Đ
ại

CBNV

SVTH: Văn Thị Lành

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Các CN và PGD của NH Đông Á tại Huế ....................................................21
Bảng 2.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2013.......25

uế


Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của CN giai đoạn 2011-2013.................................26
Bảng 2.4. Tình hình Dư nợ của CN giai đoạn 2011-2013 ............................................27

tế
H

Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng Dư nợ của CN giai đoạn 2011-2013 .............................28
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của CN giai đoạn 2011 - 2013 .....................29
Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn huy động của CN giai đoạn 2011-2013 ..........................32
Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của CN giai đoạn 2011-2013 ......33

in

h

Bảng 2.9. Số lượng KH gửi tiền tại CN giai đoạn 2011-2013 ......................................35
Bảng 2.10. Huy động vốn tiền gửi của CN giai đoạn 2011 - 2013 ...............................36

cK

Bảng 2.11. Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng chi phí của CN giai đoạn 2011 - 2013......37
Bảng 2.12. Chênh lệch thu chi lãi/Chi phí trả lãi của CN giai đoạn 2011-2013 ...........39
Bảng 2.13. Doanh số cho vay nền kinh tế của CN giai đoạn 2011-2013......................41

họ

Bảng 2.14. Hệ số sử dụng vốn của CN giai đoạn 2011-2013 .......................................43
Bảng 2.15. Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn .......................................................................43

Đ

ại

Bảng 2.16. Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của CN giai đoạn 2011 - 2013................................45
Bảng 2.17. Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn............................................................45
Bảng 2.18. Chênh lệch lãi suất bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn ............47

ng

Bảng 2.19. Lợi nhuận trước thuế của CN giai đoạn 2011-2013 ...................................48
Bảng 2.20. Tổng hợp kết quả phân tích hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP

Tr

ườ

Đông Á - CN Huế giai đoạn 2011 - 2013......................................................................50

SVTH: Văn Thị Lành

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tổng nguồn vốn huy động của CN giai đoạn 2011 - 2013.......................26
Biểu đồ 2.2. Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của CN giai đoạn 2011 - 2013 ................30


uế

Biểu đồ 2.3. Chi phí trả lãi và chi phí phi lãi của CN giai đoạn 2011 - 2013 ...............37
Biểu đồ 2.4. Thu nhập lãi và chi phí trả lãi của CN giai đoạn 2011 - 2013 ..................40

tế
H

Biểu đồ 2.5. Doanh số cho vay theo kỳ hạn của CN giai đoạn 2011-2013...................41
Biểu đồ 2.6. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ngắn hạn ......................44
Biểu đồ 2.7. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn trung - dài hạn .............46

in

h

Sơ đồ 1.1. Mô hình phân tích hiệu quả huy động vốn đối với ngân hàng TMCP Đông Á CN Huế ..........................................................................................................................19

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của DongA Bank .............................22

SVTH: Văn Thị Lành

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Vốn là nguồn lực vô cùng quan trọng, là yếu tố hàng đầu của mọi quá trình phát
triển. Với Ngân hàng nói riêng, nguồn vốn là toàn bộ các nguồn tiền mà Ngân hàng tạo

uế

lập và huy động được để cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình. Thực tế, công tác huy động vốn của Ngân hàng đang đứng

tế
H

trước những thách thức mới đòi hỏi phải có sự quan tâm đúng mực nhằm nâng cao
hiệu quả công tác này.

Chính vì tầm quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động của NHTM cũng như

đối với nền kinh tế, tôi quyết định nghiên cứu đề tài “ Đánh giá hiệu quả huy động vốn

in

h

tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế” để thấy được thực trạng hiệu quả huy
động vốn tại Chi nhánh trong thời gian qua như thế nào. Trên cơ sở lý luận về công tác

cK

huy động vốn tại NHTM cũng như các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn, tôi
tiến hành phân tích đối với Chi nhánh. Đi sâu tìm hiểu quá trình hình thành và phát
triển của Chi nhánh, tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013, từ đó

họ

đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh thông qua các chỉ tiêu. Trên cơ sở đó,
đưa ra những giải pháp tích cực, phù hợp với tình hình thực tế của Chi nhánh và mang

Đ
ại

tính khả thi cao nhằm giúp Chi nhánh hoạt động có hiệu quả hơn trong tương lai.
Kết quả phân tích cho thấy: Giai đoạn 2011 - 2013, nghiệp vụ huy động vốn đã
đạt được những kết quả khả quan như: Tổng vốn huy động được liên tục tăng qua từng

ng

năm, cơ cấu vốn có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, kiểm soát chi phí huy động

vốn khá tốt,…Tuy nhiên, nghiệp vụ huy động vốn của CN vẫn còn tồn tại một số hạn

ườ

chế như: Tốc độ tăng trưởng chưa cao, mức lợi nhuận tạo ra trên 1 đồng chi phí huy
động vốn khá thấp, chưa có sự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn theo loại

Tr

tiền,…

Sau thời gian nghiên cứu, tôi xin đề xuất một số biện pháp như: Chú trọng

chính sách phát triển các sản phẩm huy động vốn, gắn liền việc huy động vốn và sử
dụng vốn một cách hiệu quả, áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, thực hiện tốt chính
sách khách hàng và chiến lược Marketting, phát huy yếu tố con người…
Như vậy, đề tài đã đạt được cơ bản các mục tiêu đề ra ở phần Đặt vấn đề.

SVTH: Văn Thị Lành

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Trong thời buổi kinh tế thị trường, vốn là yếu tố đầu vào được các doanh

uế

nghiệp quan tâm hàng đầu, là nhu cầu thường xuyên và cần thiết. Vấn đề về vốn đang
là một đòi hỏi rất lớn, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta hiện nay về vốn Ngân

tế
H

sách chỉ chi cho việc đầu tư các cơ sở hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn, còn toàn

bộ nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh kể cả đầu tư xây dựng, vốn cố định và vốn lưu
động đều phải đi vay. Như vậy đòi hỏi về vốn không chỉ ngắn hạn mà còn cả vốn
trung, dài hạn. Nếu không có vốn thì không thể thay đổi được cơ cấu kinh tế, không

in

h

thể xây dựng được các cơ sở công nghiệp, các trung tâm dịch vụ lớn. Thị trường
chứng khoán nước ta chưa phát triển do vậy lượng vốn huy động được bằng con

cK

đường tài chính trực tiếp thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá
khác còn rất nhỏ so với nhu cầu vốn của nền kinh tế. Do vậy quá trình nhận vốn và
truyền vốn trên thị trường chủ yếu được thực hiện thông qua các NHTM và thị trường

họ


tín dụng. Có thể nói ở Việt Nam hơn 80% lượng vốn trong nền kinh tế do hệ thống
ngân hàng cung cấp. Do đó vai trò của Ngân hàng trong hoạt động huy động vốn là

Đ
ại

cực kỳ quan trọng. Đây cũng chính là nghiệp vụ có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn
của một ngân hàng. Vấn đề huy động vốn được ngân hàng quan tâm và đặt lên hàng
đầu trong các hoạt động ngân hàng. Tuy đã có những thay đổi về nhiều phương diện,

ng

hệ thống Ngân hàng đã có những bước tiến dài nhưng vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu về vốn của nền kinh tế.

ườ

Các ngân hàng hiện nay đang trong một cuộc chạy đua khốc liệt, cạnh tranh về

vốn, nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ và công nghệ, nhằm gia tăng hiệu quả hoạt

Tr

động, gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Huy động vốn sao cho có hiệu quả là vấn
đề khiến các nhà quản trị NH phải đâu đầu, nhất là trong tình hình chính trị và kinh tế
thế giới có nhiều bất ổn như hiện nay do tác động của lạm phát, khủng hoảng kinh tế
toàn cầu buộc Ngân hàng phải nỗ lực rất lớn mới có thể hoạt động hiệu quả. Do đó,
việc nghiên cứu công tác huy động vốn tại các NHTM trở thành một nhu cầu cấp thiết.


SVTH: Văn Thị Lành

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

Ngân hàng TMCP Đông Á là một trong những NH hoạt động có hiệu quả tốt ở
Việt Nam với mục tiêu “trở thành NH bán lẻ tốt nhất và hướng đến mô hình một tập
đoàn tài chính đa năng, hiệu quả hàng đầu Việt Nam”, tuy nhiên rủi ro trong hoạt động
kinh doanh vẫn còn tồn tại và ở một mức tỷ lệ chấp nhận được. Để phát huy hiệu quả

uế

chức năng là cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho sự
phát triển kinh tế - xã hội đòi hỏi NH phải có định hướng phát triển lâu dài cùng

tế
H

những biện pháp huy động vốn hiệu quả để thu hút nguồn tiền nhàn rỗi từ người dân.
Trong thực tiễn, hoạt động của NH Đông Á - CN Huế nói riêng, hoạt động huy động
vốn đã được quan tâm và chú trọng đúng mức hay chưa vẫn chưa thể đánh giá được.
Vì vậy, với mục tiêu đặt ra là gắn liền lý luận khoa học với hoạt động thực tiễn, trong

in

h


thời gian thực tập tại NH Đông Á, tôi muốn tìm hiểu xem hoạt động huy động vốn tại
NH như thế nào, hiệu quả ra sao để có cái nhìn tổng quan về hoạt động huy động vốn

cK

của NH nên tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là “Đánh giá hiệu quả huy động vốn
tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nghiệp vụ huy động vốn nói chung và
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM.

Đ
ại

- Nêu lên thực trạng và đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đông Á - CN Huế.

- Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực tế để đề xuất một số biện pháp nhằm tăng

ng

hiệu quả huy động vốn cho Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế.
3. Phương pháp nghiên cứu

ườ


 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp bằng cách tham khảo tài liệu có sẵn,

thu thập qua quan sát, phỏng vấn trực tiếp nhân viên làm việc tại Ngân hàng.

Tr

+ Thu thập số liệu từ phòng Kế toán Ngân quỹ: Báo cáo kết quả kinh doanh các

năm 2011, 2012, 2013 của Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế.
+Thu thập số liệu từ phòng Kinh doanh: Tình hình Dư nợ của chi nhánh giai

đoạn 2011 - 2013.
+Thu thập số liệu từ phòng Nguồn vốn: Quy mô tiền gửi nói chung, chi phí huy
động vốn, số lượng khách hàng,…từ năm 2011 đến năm 2013.

SVTH: Văn Thị Lành

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

+Thu thập thông tin từ một số sách báo, luận văn, tài liệu khoa học,…
+Thu thập thông tin từ một số Website:
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam: www.sbv.gov.vn
Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế:
 Tổng hợp, chọn lọc số liệu, thông tin liên quan đến đề tài.


uế

Ngân hàng TMCP Đông Á: www.dongabank.com.vn ,…

tế
H

 Phân tích, xử lý số liệu: đây là giai đoạn kết hợp nhiều phương pháp, bao

gồm nhiều giai đoạn: phân chia các vấn đề phức tạp thành những vấn đề đơn giản để
phân tích một cách dễ dàng, kĩ lưỡng hơn rồi liên kết các vấn đề đã được phân tích

in

động huy động vốn của CN một cách toàn diện.

h

thành một tổng thể, đưa ra những nhận xét tổng quát nhằm đánh giá hiệu quả hoạt

+ Phân tích tổng hợp để thấy được tổng quan tình hình hoạt động của NH.

cK

+ So sánh sự biến động của số liệu qua các năm: So sánh số tuyệt đối cho thấy
sự biến động về số lượng của các chỉ tiêu; so sánh số tương đối để tính tốc độ phát
triển các chỉ tiêu năm sau so với năm trước.

họ


+Sử dụng phương pháp đồ thị: trình bày và phân tích số liệu thông qua các loại
đồ thị như: Biểu đồ hình cột, biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường,….Việc lựa chọn đồ thị

Đ
ại

phù hợp phụ thuộc vào tính chất của dãy các trị số được biểu diễn.
+ Phương pháp phân tích tỷ số: để đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn
của NH. Trên cơ sở tính toán các tỷ số, tiến hành phân tích cụ thể từng chỉ tiêu về giá

ng

trị và xu hướng biến động làm căn cứ đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế.

ườ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến việc đánh giá hiệu quả

Tr

huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2011 - 2013

được thu thập từ một số phòng ban của CN.
+ Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế, số 26 đường
Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.


SVTH: Văn Thị Lành

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

5. Kết cấu đề tài
Đề tài “Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàngTMCP Đông Á - Chi
nhánh Huế” gồm 3 phần chính:
Phần I: Đặt vấn đề: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3 chương:

uế

phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.

tế
H

Chương 1: Cơ sở lý luận hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại.

Chương 2: Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á - Chi
nhánh Huế.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP


in

h

Đông Á - Chi nhánh Huế.

Phần III: Kết luận: Đánh giá những kết quả đạt được, đưa ra hạn chế cũng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

như hướng phát triển đề tài trong tương lai.

SVTH: Văn Thị Lành

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

uế

1.1. Vốn huy động và công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của
NHTM

tế
H

1.1.1. Khái niệm về vốn huy động

Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà NH đang tạm
thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả khi đến hạn. Vốn huy động còn được

in

trong cơ cấu nguồn vốn của bất kỳ một NHTM nào.

h

gọi là tài sản nợ của NH. Bộ phận nguồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu nhất

Chỉ có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác

cK


nhau, mang tính đặc thù riêng vốn có của NHTM. Đây cũng chính là điểm khác biệt
giữa NHTM và các tổ chức tín dụng phi NH.

Thực chất, vốn huy động của NH là một bộ phận của thu nhập quốc dân tạm

họ

thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng. KH gửi tiền vào NH với
mục đích thanh toán, tiết kiệm hay đầu tư. Nói cách khác, KH chuyển nhượng quyền

Đ
ại

sử dụng vốn cho NH để NH trả lại cho họ một khoản thu nhập hoặc một số tiện ích
khác. Sau đó, NH sẽ sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng cho những người có nhu
cầu sử dụng vốn.

ng

Như vậy, NH đã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân phối lại vốn dưới hình
thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, kích thích mọi hoạt động kinh

ườ

tế phát triển đồng thời cũng chính những hoạt động này quyết định sự tồn tại và phát
triển hoạt động kinh doanh của chính NH.

Tr


1.1.2. Đặc điểm của vốn huy động
 Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM, các NH

hoạt động được là nhờ vào nguồn vốn này.
 Nguồn vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, NH chỉ có
quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi
khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút. Vốn huy động đóng vai trò rất quan trọng đối

SVTH: Văn Thị Lành

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

với mọi hoạt động kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn này không ngừng tăng lên, tỷ lệ
thuận với mọi thành phần kinh tế trong xã hội.
 Đây là nguồn vốn không ổn định vì KH có thể rút ra bất cứ lúc nào, do đó
các NHTM chỉ được sử dụng một phẩn để kinh doanh, còn lại phải dự trữ một tỷ lệ

uế

hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán, tránh sự sụt giảm về nguồn vốn của NH.
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM

tế
H


Để huy động được nguồn vốn đáp ứng nhu cầu cho NH đòi hỏi các hình thức
huy động vốn phải phù hợp, linh hoạt và đa dạng để KH lựa chọn. Có thể phân loại
vốn huy động của NH theo các tiêu thức khác nhau, cụ thể như sau:

h

1.1.3.1. Phân loại căn cứ theo thời gian

in

Việc phân loại theo thời gian có thể giúp cho NH chủ động được hoạt động tín

a. Vốn huy động ngắn hạn

cK

dụng, đưa ra các giải pháp cụ thể để điều chỉnh nguồn vốn của mình.

Là những khoản tiền có thời hạn dưới 1 năm thông qua nhận tiển gửi ngắn hạn,
tiền gửi thanh toán , hay phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền

họ

tệ,…Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy động được của
NH. Tuy nhiên, do thời hạn ngắn nên tính ổn định kém.

Đ
ại

b. Vốn huy động trung và dài hạn

Để phục vụ chủ yếu cho các khoản vay trung và dài hạn, các NHTM huy động
qua phát hành các công cụ nợ với các mức kỳ hạn từ 1 năm đến 5 năm trở lên. Do thời

ng

gian huy động khá dài nên nguồn này không được nhiều sự quan tâm, ưa chuộng của
KH. Vì nguồn vốn này đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mình

ườ

nên NH luôn cố gắng thực hiện có hiệu quả các giải pháp để thu hút nhiều hơn nguồn
vốn này.

Tr

1.1.3.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động
a. Vốn huy động từ dân cư
Các NHTM tiến hành huy động vốn từ dân cư bằng cách nhận tiền gửi thanh

toán và tiền gửi tiết kiệm - các khoản tiền nhàn rỗi của dân cư. Đây là nguồn vốn có
tiềm năng lớn và khá ổn định đối với NH, hình thức đa dạng đáp ứng mục tiêu phát
triển của NH.

SVTH: Văn Thị Lành

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

b. Vốn huy động từ các doanh nghiệp và các TCKT
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tổ chức kinh tế thường có một bộ
phận vốn tạm thời nhàn rỗi. Để đảm bảo an toàn tài sản đồng thời vẫn sinh lời, các
TCKT gửi số vốn đó vào NH. Ngoài ra để hưởng các dịch vụ NH, hầu hết các doanh

uế

nghiệp đều mở tài khoản tại NH để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán.
Hoạt động gửi tiền và rút tiền của các doanh nghiệp và các TCKT không giống nhau

tế
H

nên NH luôn có trong tay một khoản tiền để phục vụ cho nghiệp vụ sử dụng vốn. Tuy
nhiên, khả năng huy động nguồn vốn này phụ thuộc nhiều vào uy tín, sự nhanh chóng
và thuận tiện mà NH mang lại khi KH sử dụng các dịch vụ NH, đòi hỏi các NH luôn
phải cải tiến và đổi mới các dịch vụ của mình.

in

h

c. Vốn huy động từ NHTW, NHTM, và các tổ chức tín dụng khác
Khi thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe dọa,…các NHTM có thể vay

cK

và cho vay lẫn nhau trên thị trường liên NH với các hình thức vay như: vay qua đêm,

vay kì hạn, hợp đồng gia hạn. Chi phí của nguồn vốn này thường cao và thời gian sử
dụng thường rất ngắn. Do vậy, các NH hạn chế sử dụng hình thức này.

họ

Bên cạnh đó, NHTW đóng vai trò là người cho vay cuối cùng của các NHTM
bị mất khả năng thanh toán tạm thời. Tuy chi phí huy động thấp nhưng rất khó tiếp cận

Đ
ại

nguồn vốn của NHTW với những quy định chặc chẽ nên khi gặp khó khăn, các NH
thường chọn vay các NHTM và các TCTD khác trước.
1.1.3.3. Phân loại căn cứ theo bản chất nghiệp vụ huy động vốn

ng

a. Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
Tiền gửi của KH là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của các NHTM và là hình

ườ

thức huy động vốn cổ điển, mang tính đặc thù, là điểm khác biệt giữa NHTM với các
TCTD phi NH. Để gia tăng lượng tiền gửi và có được nguồn tiền chất lượng cao, các

Tr

NH thường đưa ra các hình thức huy động phong phú cho KH lựa chọn.
 Huy động vốn qua TK tiền gửi KKH (TK thanh toán)
NH tiến hành huy động vốn bằng cách mở cho khách hàng TK gọi là TK tiền


gửi thanh toán. Với loại tiền gửi này, KH có thể rút ra bất cứ lúc nào để đáp ứng nhu
cầu sử dụng và NH có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu đó dù đang gặp khó khăn. TK mở
cho khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức) có nhu cầu thanh toán qua NH - NH thực hiện

SVTH: Văn Thị Lành

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

việc trích chuyển tiền từ TK của đơn vị phải trả sang TK của đơn vị thụ hưởng. Số dư
trên TK thanh toán sẽ trở thành nguồn vốn của NH khi KH tạm thời không sử dụng
đến. Do KH có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho NH nên nguồn
vốn này thường xuyên biến động. Các NHTM không trả lãi hoặc trả lãi rất thấp, KH

uế

thường không duy trì số dư trên TK này nhiều.
 Huy động vốn qua TK tiền gửi CKH

tế
H

Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa NH và KH gửi tiền về lãi suất tiền gửi

và thời hạn rút tiền. Thông thường NH quy định KH không được rút tiền trước hạn,

tuy nhiên do áp lực cạnh tranh hiện nay, các NH vẫn chấp nhận cho KH rút trước hạn
nhưng người gửi có thể chỉ được hưởng với lãi suất thấp hơn đã thỏa thuận ban đầu

in

h

hoặc một mức phạt nhất định tùy thuộc vào chính sách huy động vốn của từng NH.
Tiền gửi CKH là nguồn vốn mang tính ổn định và NH có thể chủ động sử dụng nguồn

cK

vốn này cho mục đích kinh doanh. Do đó, để khuyến khích khách hàng gửi tiền, các
NH thường đưa ra nhiều loại kì hạn khác nhau với lãi suất hấp dẫn để đáp ứng nhu cầu
gửi tiền của KH. Với mỗi loại kì hạn NH áp dụng một mức lãi suất tương ứng theo

KH để tạo sự khác biệt.

họ

nguyên tắc: kì hạn càng dài thì mức lãi suất càng cao và với nhiều điều khoản hấp dẫn

Đ
ại

 Huy động vốn qua TK tiền gửi tiết kiệm
Là hình thức huy động vốn truyền thống của NH, KH gửi tiền vào NH nhằm
mục đích an toàn và được hưởng lãi theo định kỳ. Khi gửi tiền vào NH, người gửi sẽ

ng


nhận được một sổ tiết kiệm, đó là chứng từ đảm bảo tiền gửi và chứng nhận KH đã gửi
tiền vào NH và người gửi có thể mang sổ này đến NH cầm cố để vay vốn. Tiền gửi tiết

ườ

kiệm có 2 loại: Tiết kiệm CKH và tiết kiệm KKH.
+ Tiền gửi tiết kiệm KKH: là khoản tiền tiết kiệm mà KH có thể rút tiền vào bất

Tr

cứ lúc nào mà không cần báo trước cho NH với mục tiêu nhờ NH giữ hộ tiền là chủ
yếu. Với loại tiền gửi này NH chỉ trả cho người gửi tiền lãi suất bằng lãi suất tiền gửi
thanh toán. Nguồn vốn này mang lại cho NH nguồn lợi cao hơn vì lãi suất thấp nhưng
lại thường xuyên bị biến động.
+ Tiền gửi tiết kiệm CKH: Đây là nguồn vốn mang tính ổn định cao nên NH rất
chú trọng khai thác nguồn vốn theo hình thức này. Các NHTM thường đưa ra nhiều

SVTH: Văn Thị Lành

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

loại sản phẩm với các kỳ hạn khác nhau như 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1
năm...nhằm để KH lựa chọn. Mỗi lần gửi tiết kiệm CKH, NH giao cho KH một sổ tiết
kiệm có kỳ hạn. Với loại tiền gửi này NH trả lãi suất cao hơn vì nguồn vốn có tính ổn

định cao hơn, NH thuận lợi trong việc lên kế hoạch sử dụng vốn.

uế

b. Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay
 Vay từ các TCTD

tế
H

Đó là các khoản vay thông thường mà các NH vay lẫn nhau trên thị trường liên
NH hay thị trường tiền tệ. Các NH thường xây dựng các mối quan hệ tốt để khi thiếu
hụt vốn có thể vay lẫn nhau dễ dàng, nhanh chóng hơn chứ không phải vay NHNN.
 Vay từ NHNN

h

Khi NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh

in

toán thì người cuối cùng mà các NH có thể cầu cứu là NHNN. NHNN cho vay dưới
hình thức tái chiết khấu thương phiếu, cho vay thế chấp hay ứng trước. Các NHTM có

cK

thể mang thương phiếu lên NHNN để vay. Tuy nhiên, việc vay này cũng có một số
khó khăn do NHNN chỉ cho NHTM vay theo một hạn mức tái chiết khấu và việc cho

họ


vay này lại nằm trong định hướng của chính sách tài chính quốc gia. Đây cũng là hình
thức bổ sung vốn cực kỳ quan trọng cho NHTM trong những thời điểm nhất định.
c. Huy động bằng phát hành GTCG

Đ
ại

Ngày nay, các NH cạnh tranh nhau từ lãi suất huy động đến lãi suất cho vay.
NH phải luôn tìm các biện pháp để có thể huy động được đủ vốn phục vụ cho nhu cầu
sử dụng vốn của mình. Phát hành GTCG là một công cụ hiệu quả và huy động vốn khá

ng

dễ dàng. GTCG là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó xác
nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và

ườ

các điều khoản cam kết khác giữa NH và người mua. Ở Việt Nam hiện nay, khi các
nguồn vốn của NH cần huy động lớn trong thời gian ngắn thì NH có thể phát hành các

Tr

loại GTCG như kì phiếu NH, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi.
+ Trái phiếu NH: là một trong nhiều công cụ vay nợ dài hạn trên thị trường vốn.

Nguồn vốn này mang tính ổn định cao về thời gian sử dụng do đó cho phép NH có
được lượng vốn dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư dài hạn. Tuy vậy lãi suất huy
động lại phụ thuộc vào thời gian huy động trái phiếu, thời gian càng dài thì lãi suất

càng cao và ngược lại.

SVTH: Văn Thị Lành

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

+Kỳ phiếu NH: là hình thức huy động vốn có ưu thế hơn so với trái phiếu vì kỳ
hạn ngắn hơn và thường có lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm, nó được sử dụng tùy vào
tình hình cụ thể của vốn NH. Đây là công cụ có tính lỏng cao, dễ chuyển nhượng
thành tiền mặt khi cần cho nên được các nhà đầu tư rất ưa thích.

uế

+ Chứng chỉ tiền gửi: là một giấy biên nhận có hưởng lãi, xác nhận về khoản vốn
gửi tại NH. Khi NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi nhằm vay tiền mặt trên thị trường thì

tế
H

chứng chỉ là giấy xác nhận khoản vay này. Như thế, nó là phiếu nợ, phiếu vay tiền do

NHTM phát ra. Trước đây, lãi suất chứng chỉ tiền gửi là cố định, hiện nay nó mang lãi
suất thỏa thuận tức là có thể thay đổi theo điều kiện của thị trường. Đây cũng được coi là
một loại tiền gửi của KH nhưng khác ở chỗ nó chỉ có thể đổi thành tiền khi đến hạn nên


in

h

tạo cho NH một nguồn vốn khá ổn định, chủ động hơn trong kinh doanh.
d. Huy động vốn qua các hình thức khác

cK

Ngoài các nguồn chủ yếu trên, các NHTM có thể huy động các nguồn vốn khác
như: vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn ủy thác đầu tư hay vốn hình thành trong
quá trình hoạt động của NH,…

họ

1.1.4. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn
1.1.4.1. Đối với ngân hàng

Đ
ại

Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng, song hành với nghiệp vụ tín dụng trong
NHTM. Khi thành lập NH đã có vốn ban đầu, nhưng số vốn này đã ở dạng vật chất như
trụ sở, công cụ, dụng cụ…Vì vậy, để đảm bảo chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế

ng

NH phải thu hút vốn từ bên ngoài. Do đây là nguồn vốn huy động chủ yếu nên thu hút
càng nhiều vốn thì NHTM càng có khả năng đạt lợi nhuận cao hơn vì có vốn mạnh NH


ườ

dễ dàng đẩy mạnh nghiệp vụ cho vay và mở rộng thêm các hoạt động sinh lời khác.
1.1.4.2. Đối với KH

Tr

Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho KH một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm

làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác
nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho KH một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy
vốn tạm thời nhàn rỗi, giúp KH có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của NH, đặc
biệt là dịch vụ thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi KH cần vốn cho sản xuất,
kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.

SVTH: Văn Thị Lành

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

1.1.4.3. Đối với nền kinh tế
Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được
tập trung về một mối, thuận tiện cho việc phân phối lại chúng, tránh được tình trạng
lãng phí nguồn vốn. Với nền kinh tế thì hoạt động huy động vốn là không thể thiếu

uế


nhất là khi nền kinh tế có lạm phát, đây là một trong những công cụ để kiềm chế lạm
phát. Trong giai đoạn phát triển, huy động vốn giúp cho nó hoạt động hiệu qủa, nhịp

tế
H

nhàng hơn và có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế.

Tóm lại, qua cơ sở lý luận trên giúp chúng ta thấy được vai trò và sự cần thiết
của việc nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn không chỉ có ý nghĩa đối với bản
thân NH mà còn đối với cácTCKT, dân cư và toàn xã hội.

in

1.1.5.1. Vốn tự có

h

1.1.5. Cơ cấu nguồn vốn trong NHTM

cK

Vốn tự có là giá trị thực của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ
khác của NH theo quy định của NHNN. Vốn tự có chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhưng có vai
trò quan trọng đối với hoạt động của NHTM. Vốn tự có bao gồm:

họ

- Vốn điều lệ: là số vốn do pháp luật quy định khi NH mới thành lập và đi vào

hoạt động.

Đ
ại

- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Được trích lập hằng năm theo tỷ lệ 5% lợi
nhuận sau thuế và không được vượt quá vốn điều lệ.
- Quỹ dự phòng tài chính: được trích lập hằng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận

ng

sau thuế nhưng không được vượt quá 25% vốn điều lệ.
1.1.5.2. Vốn huy động

ườ

Đây là giá trị tiền tệ mà NH huy động được từ hai nguồn chủ yếu là tiền gửi của

cá nhân, hộ gia đình và tiền gửi của TCKT. Nguồn vốn này là chủ yếu, quan trọng sử

Tr

dụng để kinh doanh của NH và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
NHTM. Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao, NH phải huy động đủ vốn đáp ứng
nhu cầu sử dụng vốn làm sao để huy động được nguồn vốn phù hợp với chi phí thấp
nhất, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý, từ đó nâng cao được sức cạnh tranh và hiệu
quả hoạt động của NH.

SVTH: Văn Thị Lành


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

1.1.5.3. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành do NH đi vay các TCTD khác hoặc
vay NHTW. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử
dụng vốn này khi thực sự cần thiết vì có chi phí cao hơn vốn huy động rất nhiều.

uế

Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên, NHTM còn có các nguồn vốn khác cũng không
kém phần quan trọng như: vốn trong thanh toán, nguồn vốn ủy thác đầu tư,…NHTM có thể

tế
H

sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và điều kiện nhất định.
1.1.6. Nguyên tắc huy động vốn

- Nguyên tắc thứ nhất: Việc huy động vốn phải dựa trên cơ sở nhu cầu cho vay.
NH phải tính toán nhu cầu cho vay để xác định số vốn cần huy động. Phải đảm

in

h


bảo cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn về quy mô, thời hạn để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của NH.

cK

-Nguyên tắc thứ hai: Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn: NH nhận tiền gửi
của KH phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn lẫn lãi theo thỏa thuận
trước giữa NH và KH; tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật; giữ bí

họ

mật số dư và hoạt động của TK khách hàng; nhân viên giao dịch không được che giấu
khoản tiền lớn và bất thường.

Đ
ại

Để đảm bảo khả năng chi trả theo nguyên tắc trên, pháp lệnh NH quy định các
NHTM phải mở TK tiền gửi tại NHNN và duy trì trên TK đó số tiền dự trữ bắt buộc
(do NHNN quy định), NH không được huy động quá 20 lần tổng số vốn tự có và quỹ

ng

dự trữ của mình.

-Nguyên tắc thứ ba: NH không được phát hành trái phiếu mà việc phát hành trái

ườ

phiếu đó tạo cho các chủ sở hữu giành quyền quản lý trực tiếp và gián tiếp đối với NH.

1.1.7. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn

Tr

1.1.7.1. Nhân tố khách quan
a. Môi trường chính trị - pháp luật
Kinh doanh NH là một trong những ngành chịu sự giám sát chặc chẽ

của pháp luật và các cơ quan chức năng của chính phủ. Hoạt động NH được điều chỉnh
rất chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật. Môi trường pháp lý đem lại cho NH hàng
loạt các cơ hội và thách thức. Ví dụ như việc dỡ bỏ các hạn chế về huy động vốn

SVTH: Văn Thị Lành

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

tiền gửi nội tệ sẽ mở đường cho các NH nước ngoài phát triển các sản phẩm để huy
động tiền gửi nội tệ và các sản phẩm về cho vay nội tệ.
Ngoài ra, NH còn chịu sự điều chỉnh của rất nhiều bộ luật: luật dân sự, luật
NHTW, các quy định của chính phủ... Do đó hoạt động huy động vốn của NH cũng bị

uế

ảnh hưởng bởi chính sách pháp luật của nhà nước, chính sách của NHTW như:
chính sách tiền tệ, lãi suất, tài chính, tín dụng... Sự thay đổi của những chính sách này


tế
H

sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn và chất lượng nguồn vốn của NHTM.
b. Môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng thu

in

đến hoạt động huy động vốn của NH.

h

nhập, chi tiêu, thanh toán và nhu cầu về vốn, gửi tiền của dân cư nên ảnh hưởng rất lớn

Sự thay đổi của các yếu tố: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thu nhập

cK

bình quân đầu người, chính sách đầu tư, tiết kiệm của chính phủ... sẽ ảnh hưởng đến
khả năng tiêu dùng và tiết kiệm của dân cư, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hút
vốn của NHTM. Ví dụ khi thu nhập bình quân đầu người tăng thì tiêu dùng và tiết

họ

kiệm tăng, người dân gửi tiền vào NH tăng và ngược lại.
c. Môi trường dân số


Đ
ại

Môi trường dân số là yếu tố rất quan trọng bởi nó không chỉ tạo thành nhu cầu
và kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm, dịch vụ NH mà còn là căn cứ để hình
thành hệ thống phân phối và cơ sở để xây dựng, điều chỉnh hoạt động huy động vốn

ng

của NH. Do đó, NH phải nghiên cứu kỹ lưỡng môi trường kinh tế trước khi đưa ra
chiến lược huy động vốn để có thể huy động được nguồn vốn phù hợp với nhu cầu của

ườ

NH về chất lượng, số lượng và thời hạn....
d. Đối thủ cạnh tranh

Tr

Sức ép cạnh tranh trên thị trường huy động vốn hiện nay là rất lớn, cạnh tranh

giữa các NH trong nước với nhau, giữa NH và các định chế tài chính khác như bảo
hiểm, công ty tài chính...Với sự phát triển cùng mạng lưới rộng khắp, các định chế tài
chính này đã huy động được lượng vốn đáng kể. Sự cạnh tranh gay gắt hiện nay làm
cho công tác huy động vốn trở nên khó khăn hơn, đòi hỏi các NH phải nhanh chóng

SVTH: Văn Thị Lành

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý

thích nghi với cơ chế thị trường và đưa ra những sản phẩm huy động tốt mang đặc
trưng riêng có để thu hút KH.
1.1.7.2. Nhân tố chủ quan
a. Chính sách lãi suất cạnh tranh

uế

Chính sách lãi suất cạnh tranh ( bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và cho
vay) là một chính sách quan trọng của NH. Việc duy trì lãi suất cạnh tranh huy động

tế
H

đặc biệt cần thiết khi lãi suất thị trường ở mức tương đối cao. Các NHTM không chỉ

cạnh tranh giành vốn với nhau mà còn với các tổ chức tiết kiệm và người phát hành
các công cụ khác nhau qua thị trường vốn. Đặc biệt trong giai đoạn khan hiếm tiền tệ,
dù cho những khác biệt tương đối nhỏ về lãi suất cũng thúc đẩy người gửi tiền và nhà

in

h

đầu tư chuyển vốn từ một công cụ mà họ đang có sang tiết kiệm hoặc đầu tư hay từ


b. Chính sách khách hàng

cK

một tổ chức tiết kiệm này sang một tổ chức tiết kiệm khác.

Trong công tác KH, NH thường chia KH ra làm nhiều loại để có cách ứng xử
phù hợp. Chẳng hạn, với những KH lâu năm, giao dịch thường xuyên, có số dư tiền

họ

gửi lớn, gây được tín nhiệm cho bản thân NH, thì NH sẽ có một chính sách thích hợp
về lãi suất, kì hạn của món vay cũng như việc bảo lãnh các hợp đồng…

Đ
ại

c. Công tác cân đối vốn của ngân hàng
Một chiến lược huy động vốn đúng đắn, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn
trong từng thời kì sẽ tạo điều kiện cho các NHTM đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa

ng

và tăng trưởng nguồn vốn kinh doanh. Sự hài hòa giữa huy động vốn và sử dụng vốn
chính là công tác cân đối vốn của NH. Công tác cân đối vốn là hết sức quan trọng và

ườ

cần thiết đối với hoạt động của bất kì NH nào. Đó là một công cụ quản lý của các nhà
lãnh đạo NH, thông qua bảng cân đối vốn đã lập các cán bộ NH xem xét, phân tích cơ


Tr

cấu, tỷ trọng các nguồn vốn và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động
trong tương lai, từ đó có chính sách huy động vốn thích hợp.
d.Các hình thức huy động vốn của ngân hàng
Đây cũng là một nhân tố có ảnh hưởng lớn đến công tác huy động vốn của NH.
Hình thức huy động vốn của NH càng phong phú, đa dạng bao nhiêu thì khả năng thu
hút vốn của nền kinh tế càng lớn bấy nhiêu. Điều này xuất phát từ sự khác nhau trong

SVTH: Văn Thị Lành

14


×