Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn xã thạch ngọc huyện thạch hà tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC HUYỆN THẠCH HÀ

Đ

TỈNH HÀ TĨNH

HOÀNG THỊ NGỌC

Khóa học 2012 - 2016



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC HUYỆN THẠCH HÀ
TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên

Đ

Hoàng Thị Ngọc

Giáo viên hướng dẫn


ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Lớp: K46C - KTNN
Niên Khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Lời Cảm Ơn

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những

sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay,

em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình
và bạn bè.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, e xin gửi đến quý thầy cô trong nhà

trường Đại học kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để

tế
H

uế

truyền đạt lại vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học

tập tại trường. Và đặc biệt đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình

thực tập cuối khóa này.

Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Lê Hiệp đã tận tâm hướng

ại
họ
cK
in
h

dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Nhiệt tình giải đáp những thắc mắc

của em trong quá trình làm bài báo cáo. Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn

tới các bác, các anh chị trong UBND xã Thạch Ngọc huyện Thạch Hà tỉnh Hà

Tĩnh đã cho phép em tham gia vào cơ sở và tận tình chỉ bảo các công việc, bổ

sung cho em một lượng lớn các kiến thức về thực tế, cung cấp cho em những

tài liệu cũng như các số liệu liên quan đến đề tài của mình trong suốt quá
trình tham gia thực tập tại cơ sở.

Đ


Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.

Song do buổi đầu mới làm quen với công tác tại cơ sở, tiếp cận thực tế sản

xuất cũng như những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất

mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, cô để khóa luận được hoàn chỉnh

hơn

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

MỤC LỤC
NỘI DUNG .....................................................................................................................1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .......................................................2
2.1 Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
2.2 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2

3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
3.1 Phương pháp duy vật biện chứng .......................................................................3

tế
H
uế

3.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................3
3.3 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................3
3.4 Phương pháp nhân tổ thống kê ...........................................................................3
3.5 Phương pháp thống kê so sánh ...........................................................................4

ại
họ
cK
in
h

3.6 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................4
3.7 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo ...............................................................4
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ..................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5
1.1 Cơ sở lý luận ..........................................................................................................5

Đ

1.1.1 Lý luận chung về hiệu quả kinh tế ...................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế ...................................................................5
1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế....................................................................9

1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ....................................................9
1.1.1.4 Vai trò và vị trí của ngành chăn nuôi ......................................................10
1.1.1.5 Vai trò và vị trí của ngành chăn nuôi gà thịt ...........................................12
1.1.2 Yêu cầu kỹ thuật nuôi một số giống gà thịt chủ yếu tại địa phương .............13
1.1.2.1 Chuẩn bị các điều kiện trước khi nuôi ....................................................13
1.1.2.2 Chăm sóc nuôi dưỡng ..............................................................................14
1.1.3 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của một số giống gà thịt ....................................19

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................21
1.2.1 Tình hình chăn nuôi và tiêu thụ thịt gà trên thế giới .....................................21
1.2.2 Tình hình chăn nuôi và tiêu thụ thịt gà ở Việt Nam ......................................25
1.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt ...........28
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CHĂN NUÔI GÀ
THỊT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC ............................................................31
2.1. Tình hình cơ bản của xã Thạch Ngọc .................................................................31
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................31
2.1.1.1 Vị trí địa lý và địa hình............................................................................31

tế
H
uế


2.1.1.2 Khí hậu, thủy văn ....................................................................................31
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................32
2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển chăn nuôi gà ......................33
2.1.3.1 Thuận lợi .................................................................................................33

ại
họ
cK
in
h

2.1.3.2 Khó khăn .................................................................................................34
2.4. Thực trạng nuôi gà thịt trên địa bàn xã Thạch Ngọc ..........................................35
2.4.1 Thông tin chung về hộ điều tra ......................................................................35
2.4.2 Tình hình sử dụng đất của các hộ điều tra.....................................................37
2.5. Phân tích kết quả và hiệu của các hộ nông dân tại địa bàn nghiên cứu ..............39
2.5.1 Chi phí sản xuất và kết cấu chi phí sản xuất của các hộ chăn nuôi gà ..........39
2.5.2 Kết quả kinh tế chăn nuôi gà .........................................................................44

Đ

2.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt
của các hộ điều tra ......................................................................................................47
2.6.1 Phân tích yếu tố chi phí thức ăn ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn
nuôi gà.....................................................................................................................48
2.6.2 Phân tích yếu tố kinh nghiệm nuôi ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi
gà .............................................................................................................................50
2.6.3 Phân tích các nhân tố khác ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi
gà .............................................................................................................................52

2.7. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra ..................................54
2.7.1 Kết quả và hiệu quả theo mức đầu tư ............................................................54
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

2.7.2 Kết quả và hiệu quả kinh tế theo thời gian chăn nuôi ...................................56
2.8. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi gà ở xã Thạch Ngọc......................58
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CHĂN NUÔI GÀ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC ...........................................60
3.1. Phân tích SWOT .................................................................................................60
3.1.1 Điểm mạnh .....................................................................................................60
3.1.2 Điểm yếu ........................................................................................................60
3.1.3 Cơ hội.............................................................................................................60
3.1.4 Thách thức .....................................................................................................61

tế
H
uế

3.2. Định hướng, mục tiêu phát triển chăn nuôi gà ....................................................61
3.2.1 Định hướng ....................................................................................................61
3.2.2 Mục tiêu .........................................................................................................62
3.2.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................62


ại
họ
cK
in
h

3.2.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................62
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà của xã Thạch Ngọc............64
3.3.1 Nhóm giải pháp về kỹ thuật ...........................................................................64
3.3.1.1 Đối với giống gà ......................................................................................64
3.3.1.2 Đối với chế độ chăm sóc .........................................................................64
3.3.2 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ...........................................................65
3.3.2.1 Giải pháp về vốn......................................................................................65

Đ

3.3.2.2 Giải pháp về đất đai .................................................................................65
3.3.2.3 Giải pháp về cơ sở hạ tầng ......................................................................65
3.3.2.4 Giải pháp về quản lý, quy hoạch .............................................................66
3.3.3 Nhóm giải pháp đối với chinh quyền địa phương .........................................66
3.3.3.1 Quy hoạch................................................................................................66
3.3.3.2 Về khoa học công nghệ ...........................................................................67
3.3.3.3 Về tài chính tín dụng ...............................................................................68
3.3.3.4 Về thương mại .........................................................................................69
3.3.3.5 Về thức ăn và kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi...........................69
3.3.3.6 Phòng chống dịch bệnh ...........................................................................69
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

3.3.3.7 Đào tạo nguồn nhân lực...........................................................................70
3.3.4 Nhóm giải pháp đối với người chăn nuôi gà của xã Thạch Ngọc .................70
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................72
1. Kết luận ..................................................................................................................72
2. Kiến nghị ................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................76

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Tên đầy đủ tiếng việt

Tên đầy đủ tiếng anh

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp

Food and Agriculture

Liên Hiệp Quốc

Organization of the United

Hiệu quả kinh tế

CNGT

Chăn nuôi gà thịt

SXNN


Sản xuất nông nhiệp

GO

Giá trị sản xuất

MI

Thu nhập hỗn hợp

TC

Chi phí tự có

HQKT

Hiệu quả kinh tế

Chi phí sản xuất

NB

Lợi nhuận ròg

Cbt

Chi phí sản xuất bằng tiền

HACCP


GMP

Mixed inconme

Đ

C

BQ

Gross output

ại
họ
cK
in
h

HQKT

tế
H
uế

Nations

Bình quân
Phân tích môi nguy và điểm kiểm soát Hazard Analysis and Critical
tới hạn


Control Points

Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt

Good Manufacturing
Practices

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phần trăm chất dinh dưỡng có trong các loại phân ..........................................11
Bảng 2: Lịch phòng bệnh bằng Vắc-xin cho gà ............................................................18
Bảng 3: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................35
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra .................................................37
Bảng 5: Chi phí sản xuất và kết cấu chi phí sản xuất của các hộ điều tra .....................39
Bảng 6: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ........................................................44
Bảng 7: Hiệu quả sử dụng lao động và hiệu quả sử dụng vốn ......................................46

tế
H
uế

Bảng 8: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt ảnh hưởng theo chi phí thức ăn ...........49

Bảng 9: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà ảnh hưởng theo số năm kinh nghiệm .......51
Bảng 10: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo mức đầu tư ................................................54

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 11: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo thời gian chăn nuôi ....................................56

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1: Số lượng và phân bố đàn gà trên thế giới ....................................................22
Biểu đồ 2: Sản lượng thịt gà trên thế giới thời kỳ 2000-2013 .......................................23
Biểu đồ 3: Mức tiêu thụ thịt gà ở Châu Âu và trên thế giới ..........................................24
Biểu đồ 4: Biến động số lượng đàn gia cầm nói chung và gà thịt nói riêng trong giai
đoạn 2000 – 2013 ..........................................................................................................25
Biểu đồ 5: Sản lượng thịt hơi gia cầm và gà giai đoạn 2000 đến 2013 .........................27
Biểu đồ 6: Mức tiêu thụ thịt gà của Việt Nam và một số nước Đông Nam Á giai đoạn


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

2006 – 2012 ...................................................................................................................28

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

NỘI DUNG
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Để ngành nông nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển, cần phải kết hợp phát
triển đồng thời cả hai ngành trồng trọt và chăn nuôi một cách có kế hoạch và bền
vững, trong đó giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông

nghiệp ngày càng tăng lên.
Trong ngành chăn nuôi, gia cầm là vật nuôi quan trọng thứ hai sau lợn nhưng là

tế
H
uế

vật nuôi phổ biến của mọi người dân, ở vùng nông thôn có đến 80% số hộ là có chăn
nuôi gia cầm.

Trong quá trình hội nhập ngành chăn nuôi của nước ta đã phát triển nhanh chóng
đồng thời theo đà hội nhập quốc tế, thương mại, du lịch. Mà chăn nuôi là ngành kinh

ại
họ
cK
in
h

tế quan trọng của Việt Nam, là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu cho người dân.
Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết được nhiều
công ăn việc làm cho người lao động.

Chăn nuôi gà là nghề sản xuất truyền thống lâu đời và chiếm vị trí quan trọng thứ
hai (sau chăn nuôi lợn) trong toàn ngành chăn nuôi củ Việt Nam. Hàng năm, cung cấp
khoảng 450-500 ngàn tấn thịt và hơn 3,5-4,5 tỷ quả trứng. Tuy nhiên, chăn nuôi gà của

Đ

nước ta vẫn trong tình trạng sản xuất nhỏ, phân tán, lạc hậu, năng suất thấp, dịch bệnh

nhiều, sản phẩm hàng hóa còn nhỏ bé. Bình quân sản lượng thịt xẻ, trừng/người chỉ đạt
5,4-6,5kg/người/năm và 45 trứng/người/năm.
Thạch Ngọc là một xã có tiềm năng và có điều kiện về địa hình cũng như điều
kiện về thời tiết thuận lợi để phát triển chăn nuôi toàn diện. Trong thời gian qua ngành
chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia cầm nói riêng của xã đã đạt được những thành
tựu đáng kể. Bên cạnh sự tăng lên về số lượng, chất lượng thịt cũng được nâng lên nhờ
cải thiện hình thức nuôi và chất lượng con giống. Chăn nuôi gà đã góp phần đáng kể
vào việc tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện bữa ăn và
nâng cao đời sống của người dân.
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Tuy nhiên nhìn chung ngành chăn nuôi chưa phát triển tương xứng với tiềm năng
và lợi thế của địa phương, còn tồn tại nhiều khó khăn bất cập dẫn tới hiệu quả kinh tế
chưa cao. Xuất phát từ tầm quan trọng của ngành chăn nuôi và những vấn đề nói trên
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên
địa bàn xã Thạch Ngọc huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh”

2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu chung

tế
H

uế

Trên cơ sở đánh giá thực trạng chăn nuôi, hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà ở xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn
nuôi gà đến năm 2020.

ại
họ
cK
in
h

- Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu đề tài nhằm giải quyết 3 mục tiêu cơ bản sau:
(1) Hệ thống hoá và góp phần làm rõ cơ sở khoa học về đánh giá và nâng cao
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà.

(2) Đánh giá kết quả chăn nuôi gà trong giai đoạn 2009 – 2015; phân tích hiệu
quả kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trong năm 2015

Đ

ở vùng nghiên cứu.

(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở xã
Thạch Ngọc huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
2.2 Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt của hộ nông dân trên địa bàn xã

Thạch Ngọc.
- Đối tượng trực tiếp là các trang trại, gia trại, hộ gia đình chăn nuôi gà thịt ở xã
Thạch Ngọc.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp duy vật biện chứng
Nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đặt trong mối quan hệ với những sự vật hiện
tượng khác trong những khoảng không gian và thời gian nhất định để thống nhất rõ sự
vận động của sự vật hiện tượng đó. Phương pháp này được sử dụng trong xuyên suốt
quá trình làm đề tài nhằm nhận thức được bản chất của các hiện tượng kinh tế xã hội
đang nghiên cứu
3.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu

dân thuộc xã Thạch Ngọc.

tế
H
uế

- Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu của đề tài là 40 hộ nông


- Mẫu nghiên cứu được chia thành 4 nhóm với 4 khu vực của xã đó là:

ại
họ
cK
in
h

+ Khu vực phía bắc của xã bao gồm thôn Mộc Hải, thông Mỹ Châu.
+ Khu vực phía nam của xã bao gồm thôn Tân Tiến, thôn Quý Hải.
+ Khu vực phía tây của xã thuộc thôn Bắc Tiến.
+ Khu vực phía đông của xã bao gồm thôn Đông Châu, thôn Ngọc Sơn.
3.3 Phương pháp thu thập số liệu

Đ

- Các số liệu thứ cấp: được thu thập từ các văn bản đã công bố, các tạp chí, sách
báo và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp thu thập được từ phỏng vấn 30 hộ chăn nuôi gà trên địa bàn
xã thông qua điều tra chọn mẫu với phương pháp phỏng vấn trực tiếp và các phiếu
điều tra với bảng câu hỏi chuẩn bị sẵn.
3.4 Phương pháp nhân tổ thống kê
Phương pháp này được sử dụng nhằm hệ thống hóa các số liệu thu thập được
dưới dạng các chỉ tiêu nghiên cứu từ đó đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

3.5 Phương pháp thống kê so sánh
Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất được tính toán thống kê qua
chỉ tiêu như: GO, MI, MI/GO, MI/C, MI/tháng nuôi, NB, NB/(C+TC). Khi đánh giá
về mức độ đạt được về mặt hiệu quả và kết quả cần so sánh các chie tiêu đó qua thời
gian, không gian và giũa các chỉ tiêu đó với nhau, để từ đó đưa ra kết luận và nhận xét.
3.6 Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi tiến hành thu thập số liệu, tiến hành phân tích chúng qua các chỉ tiêu

3.7 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

tế
H
uế

được đặt ra. Dựa trên kết quả phân tích đó để đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà.

Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà chuyên
môn, các nhà quản lý, các lão nông trị điền có nhiều kinh nghiệm về chăn nuôi gà làm
nghiên cứu.

ại
họ
cK
in
h


căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực tiễn địa bàn

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã. Cụ thể số liệu sơ
cấp được điều tra từ 40 hộ.

- Phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà trong thời gian,

Đ

phân tích tình hình chăn nuôi gà của các hộ điều tra năm 2015.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế

Khi đi tìm lợi nhuận, các đơn vị kinh doanh luôn cố gắng thỏa mãn người tiêu


tế
H
uế

dùng và toàn xã hội về các hàng hoá và dịch vụ khác nhau. Người tiêu dùng thường
quan tâm đến giá cả và chất lượng sản phẩm để tối đa hoá lợi ích của họ, còn người
sản xuất kinh doanh thì đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu.

Vậy hiệu quả kinh tế là gì? Nội dung và bản chất của nó như thế nào? Xuất phát

ại
họ
cK
in
h

từ các góc độ nghiên cứu khác nhau, hiện nay có nhiều quan điểm về HQKT, có thể
khái quát như sau:

* Ở góc độ vĩ mô

Tính hiệu quả theo quan điểm của K. Marx, đó là việc “tiết kiệm và phân phối
một cách hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hoá giữa các ngành” và đó
cũng chính là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động hay tăng hiệu quả”

Đ

Như vậy, theo quan điểm của K. Marx tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và nó
bao hàm cả tăng HQKT và xã hội.

Vận dụng quan điểm của K. Marx, các nhà Kinh tế học Xô Viết mà đại diện là
Obogomolop cho rằng “HQKT là sự tăng trưởng kinh tế thông qua nhịp điệu tổng sản
phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội”.
Như vậy, quan điểm này chỉ mới đề cập đến nhu cầu tiêu dùng, quỹ tiêu dùng là mục đích
cuối cùng cần đạt được của nền sản xuất xã hội, nhưng chưa đề cập đến quỹ tích luỹ để
làm điều kiện, phương tiện đạt được mục đích đó. Quan điểm này đúng nhưng chưa thoả
đáng, không đảm bảo việc tạo ra năng suất lao động xã hội cao hơn tư bản chủ nghĩa. Bởi

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

lẽ, mục đích sản xuất là tạo ra giá trị sử dụng, nhưng chưa xét đến sự đầu tư các nguồn lực
và các yếu tố bên trong, bên ngoài của nền kinh tế để tạo ra tổng sản phẩm hay thu nhập
quốc dân đó, như vậy việc “tiết kiệm thời gian lao động” bị đẩy xuống sau và không được
xem xét là vấn đề chính thể, kết quả là kinh tế xã hội phát triển chậm, năng suất lao động
thấp. Rõ ràng, HQKT là mục tiêu của mọi nền sản xuất xã hội, là cơ sở để thể hiện tính ưu
việt của chế độ này so với chế độ khác.
Các nhà kinh tế học như Samuelson và Nordhaus cho rằng: “Hiệu quả là một tình
trạng mà trong đó các nguồn lực xã hội được sử dụng hết để mang lại sự thoả mãn tối
đa cho người tiêu dùng” hay “Một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn

tế
H
uế


có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của
nó” và “HQKT xảy ra khi không thể tăng thêm mức độ thoả mãn của người này mà
không làm phương hại cho người khác”. Theo David Begg và các cộng sự “Hiệu quả
sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hoá này mà không

ại
họ
cK
in
h

cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên
đường giới hạn khả năng sản xuất của nó” và David Begg còn khẳng định “Hiệu quả
nghĩa là không lãng phí”.

Như vậy, những quan điểm này là đúng nhưng chưa đủ vì điểm lựa chọn nằm trên
đường giới hạn khả năng sản xuất mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để
đạt HQKT tối ưu. Hơn nữa, những quan điểm này phản ánh còn chung chung, khó xác

Đ

định được HQKT một cách chính xác vì chưa đề cập đến chi phí để tạo ra sản phẩm.
Các nhà kinh tế học Cộng hoà dân chủ Đức mà đại diện là Stenien cho rằng
“HQKT là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích
và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội”. Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo
ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ sự mâu thuẫn giữa khả năng hữu
hạn về tài nguyên với nhu cầu ngày càng tăng lên của con người, nên người ta phải
xem xét kết quả đó đạt được như thế nào và chi phí bỏ ra là bao nhiêu, có đem lại kết

quả hữu ích hay không.
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Quan điểm này có ưu điểm là đã xét đến chi phí bỏ ra để có được kết quả, tức
phản ánh được trình độ, chất lượng của hoạt động sản xuất. Nhưng nhược điểm là vẫn
chưa rõ ràng, chưa cụ thể về phương diện xác định, tính toán kết quả hữu ích của hoạt
động sản xuất.
* Ở góc độ vi mô
Ở góc độ vi mô hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về HQKT, nhưng tựu
trung lại bao gồm 3 quan điểm chính sau:
Thứ nhất, HQKT là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ
ra để đạt được kết quả đó. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của các sản phẩm
quả đó.
HQKT = Kết quả - Chi phí

tế
H
uế

đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào để đạt được kết

ại
họ

cK
in
h

Thứ hai, HQKT là đại lượng được xác định bởi sự so sánh tương đối giữa kết quả
đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
HQKT = Kết quả / Chi phí

Thứ ba: HQKT là sự so sánh giữa mức độ biến động của kết quả đạt được và
mức độ biến động của chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Sự so sánh ở đây bao gồm
cả về số tuyệt đối và tương đối.

Đ

HQKT = ΔKết quả / ΔChi phí

Hoặc HQKT = %ΔKết quả / %ΔChi phí
Từ các quan điểm trên chúng ta thấy: Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi
nhuận thuần tuý như quan điểm thứ nhất thì chỉ mới xác định được quy mô của hiệu
quả nhưng không phản ánh được chất lượng của hoạt động sản xuất, trình độ sử dụng
các yếu tố nguồn lực đầu vào và chưa so sánh được khả năng cung cấp của cải vật chất
cho xã hội của những đơn vị sản xuất đạt hiệu số này như nhau vì chưa xét đến chi phí
bỏ ra bao nhiêu để đạt được kết quả đó. Và trong thực tế trong nhiều trường hợp không
thực hiện được phép trừ hay phép trừ không có ý nghĩa. Nếu đánh giá HQKT bằng
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

quan điểm thứ hai thì chưa toàn diện vì mới phản ánh được chất lượng của hoạt động
sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào nhưng chưa xác định
được quy mô của hiệu quả sử dụng đầu vào. Bên cạnh đó, kết quả sản xuất là kết quả
của sự tác động của nhiều yếu tố như: thiên nhiên, kinh tế, xã hội… các yếu tố này cần
được phản ánh đầy đủ mới thấy hết các khía cạnh của HQKT. Với quan điểm xem xét
HQKT chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ sung thì cho biết hiệu quả của mức độ
đầu tư theo chiều sâu hoặc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới. Tuy nhiên, hạn
chế của quan điểm này là không xét đến HQKT của tổng chi phí bỏ ra vì kết quả sản
xuất là sự đạt được do tác động của cả chi phí bổ sung và chi phí sẵn có. Trong thực tế,
sung sẽ khác nhau.

tế
H
uế

các cơ sở sản xuất kinh doanh có chi phí sẵn có khác nhau thì hiệu quả của chi phí bổ

Như vậy, có rất nhiều quan điểm khác nhau về HQKT trong sản xuất kinh doanh,
điều này tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích yêu cầu của từng đơn vị

ại
họ
cK
in
h

sản xuất trong từng giai đoạn phát triển nhất định. Tuy nhiên, mọi quan điểm về

HQKT đều thể hiện một điểm chung nhất là tiết kiệm nguồn lực để sản xuất ra khối
lượng sản phẩm tối đa.

Ở nước ta, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có
sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, hoạt động kinh tế của mỗi doanh nghiệp, mỗi cơ sở
sản xuất kinh doanh không chỉ nhằm vào tăng hiệu quả và các lợi ích kinh tế của mình

Đ

mà còn phải phù hợp với các yêu cầu của xã hội và đảm bảo các lợi ích chung bởi các
định hướng, chuẩn mực do Nhà nước quy định.
Vì thế, theo chúng tôi HQKT trong sản xuất kinh doanh nói chung và CNGT nói
riêng được hiểu một cách khái quát như sau:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế thể hiện mối tương quan giữa kết quả
và chi phí. Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu tư, các nguồn
lực tự nhiên và phương thức quản lý nhằm đạt mục tiêu của từng cơ sở sản xuất kinh
doanh và phù hợp với yêu cầu của xã hội.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế

Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm

lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề về hiệu quả kinh tế. Hai mặt này có
quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội, là
quy luật tăng năng suất và tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả
kinh tế là đạt kết quả tối đa về chi phí nhất định và ngược lại, đạt hiệu quả nhất định
với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí để
tạo ra nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Nói tóm lại, bản chất của
hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả của lao động xã hội và được xác định bằng tương
1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

tế
H
uế

quan so sánh giữa lượng kết quả thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra.

Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế được tính toán trên cơ sở xác định được các yếu tố đầu
vào và các yếu tố đầu ra. Để xác định hiệu quả kinh tế thì vấn đề là phải xác định được

ại
họ
cK
in
h

chi phí bỏ ra và kết quả thu về.

Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế bao gồm:
Thứ nhất: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách lấy kết quả thu được chia
cho chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả thu được (dạng
nghịch).


- Dạng thuận : H = Q/C

chi phí

Đ

Ý nghĩa: Cho biết để đạt được một đơn vị kết quả cần tiêu tôn bao nhiêu đơn vị
Trong đó: + H: hiệu quả kinh tế (lần)
+ Q: kết quả thu được (nghìn đồng, triệu đồng)
+ C: chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng)
Ưu điểm của phương pháp này là phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực,
xem xét được một đơn vị nguồn lực sử dụng đã mang lại bao nhiêu đơn vị kết quả,
hoặc một đơn vị kết quả thu được cần phải tiêu tốn bao nhiêu đơn vị nguồn lực.
Thứ hai: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng phương pháp hiệu quả cận biện
bằng cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm.
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

- Dạng thuận: Hb = ∆Q/∆C
Thể hiện cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết quả.
Trong đó:
Hb: hiệu quả cận biên ( lần )
∆Q: thay đổi về kết quả

∆C: thay đổi về chi phí
• Dạng nghịch: Hb = ∆C/∆Q

Trong đó:
Hb: hiệu quả cận biên ( lần )
∆Q: thay đổi về kết quả

ại
họ
cK
in
h

∆C: thay đổi về chi phí

tế
H
uế

Thể hiện để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tư thêm bao nhiêu đơn vị chi phí.

1.1.1.4 Vai trò và vị trí của ngành chăn nuôi

- Chăn nuôi là nguồn cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa) cho
đời sống con người

Khi kinh tế càng phát triển, mức sống con người cần được nâng cao. Trong điều
kiện lao động của nền kinh tế và trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa cao đòi hỏi

Đ


cường độ lao động và lao động trí óc ngày càng cao thì nhu cầu thực phẩm từ sản
phẩm động vật sẽ ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong bữa ăn hàng ngày của người dân.
Chăn nuôi sẽ đáp ứng được yêu cầu đó…
Các sản phẩm chăn nuôi đều là các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm
lượng protein cao và giá trị sinh vật học của protein cao hơn các thức ăn có nguồn gốc
thực vật. Vì vậy, thực phẩm từ chăn nuôi luôn là các sản phẩm quý trong dinh dưỡng
con người.
- Chăn nuôi là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
Các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp tiêu dùng đều sử dụng nguyên liệu
từ chăn nuôi. Thịt, sữa là các săn phẩm đầu vào của các quá trình công nghiệp chế biến
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

thịt, sữa, da, lông là nguyên liệu cho quá trình chế biên, sản xuất da dày, chăn, đệm,
sản phẩm thời trang. Các loại mỹ phẩm, thuốc chữa bệnh, vaccine phòng nhiều loại
bệnh đều có nguồn gốc từ sữa và trứng, nhung (từ hươu). Chăn nuôi cung cấp nguyên
liệu cho các nhà máy chế biến thức ăn cho gia súc…
- Chăn nuôi là ngành cung cấp sức kéo.
Chăn nuôi cung cấp sức kéo cho canh tác, khai thác lâm sản, đi lại, vận chuyển
hàng hóa trên các vùng núi cao, đặc biệt hiểm trở nhiều dốc. Ngày nay tuy nhu cầu sức
kéo trong cày kéo có giảm đi, nhưng việc cung cấp sức kéo cho lĩnh vực khai thác lâm
sản tăng lên. Vận chuyển lâm sản ở cùng sâu, vùng cao nhờ sức kéo của trâu, bò, ngựa


tế
H
uế

thồ. Ngựa cưỡi phục vụ nhiệm vụ bảo vệ an ninh,quốc phòng vùng biên giới, du lịch…
- Chăn nuôi là ngành cung cấp phân bón cho trồn trọt, thức ăn cho nuôi trồng
thủy sản.

Trong SXNN hướng tới canh tác bền vững không thể không kể đến vai trò của

ại
họ
cK
in
h

phân bón hữu cơ nhận được từ chăn nuôi. Phân chuồng với tỷ lệ N.P.K cao và cân
đối, biết chế biến và sử dụng hợp lý có ý nghĩa lớn trong cải tạo đất trồng trọt, nâng
cáo năng suất cây trồng. Mỗi năm từ một con bò cho 8-10 tấn phân hữu cơ, từ một con
trâu cho 10-12 tấn (kể cả độn chuồng), trong đó 2-4 tấn phân nguyên chất. Phân trâu,
bò, lợn sau khi xử lý có thể là thức ăn tốt cho cá và các đối tượng nuôi thủy sản khác.

Loại

Đ

Bảng 1: Phần trăm chất dinh dưỡng có trong các loại phân

phân


(%)

Trâu

Nước

N

(%) P

(%)

Sản

Tổng

K

NPK

lượng

lượng

(%)

(%)

phân cả


NPK

năm (kg)

(%)

82

0,313

0,162

0,129

1,604

3650

58,54



73,8

0,380

0,284

0,992


1,622

2190

36,59

Lợn

83

0,537

0,930

0,984

2,453

700

17,17



16

2,461

1,710


-

-

-

-

Vịt

17

1,528

1,030

-

-

-

-

(Nguồn: Cục chăn nuôi Việt Nam)
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

- Chăn nuôi là một mắt xích quan trọng trong SXNN bền vững, tạo việc làm,
tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo.
Để đạt được một nền sản xuất nông nghiệp bền vững và góp phần xóa đói giảm
nghèo thì chăn nuôi luôn có vị trí quan trọng. Với lợi thế thời gian cho những sản
phẩm nhanh: lợn thịt 6 tháng/lứa, gà thịt 8 tuần/lứa, khả năng sinh sản cao: lợn nái 1012 con/lứa, 2 lưa/năm; gà trứng cho 280-300 quả/năm; sử dụng các sản phẩm phẩm từ
trồng trọt, chế biến giá trị dinh dưỡng thấp để tạo ra những sản phẩm có giá trị dinh
dưỡng cao: thịt, trứng , sữa… Vì vậy các đối tượng được xem là đối tượng quan tâm
phát triển đáp ứng yêu cầu quay vòng vốn vay xóa đói, giảm nghèo. Chăn nuôi tận

tế
H
uế

dụng phụ phẩm của trồng trọt, thủy sản tạo nên hệ sinh thái nông nghiệp V.A.C
(vườn, ao, chuồng) hoặc V.A.C.R (vườn, ao, chuồng, rừng) có hiệu quả kinh tế và bảo
vệ được môi trường sống. Tận dụng nguồn lao động ở các vùng nông thôn, tham gia
vào quá trình sản xuất chăn nuôi, tạo thêm sản phẩm cho xã hội, tăng nguồn thu và

ại
họ
cK
in
h

mức sống cho mỗi gia đình.


Với vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi và sự quan tâm đúng mức của Đảng,
Nhà nước nên giá trị ngành chăn nuôi và tỷ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp.
1.1.1.5 Vai trò và vị trí của ngành chăn nuôi gà thịt

Ngành chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chính của sản xuất nông
nghiệp. Phát triển mạnh nhành chăn nuôi gà có ý nghĩa quan trọng:

Đ

- Chăn nuôi gà cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, rất cần thiết cho
nhu cầu của con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Chăn nuôi
phát triển tạo điều kiện cho trồng trọt phát triển cân đối và toàn diện có tác dụng thúc
đẩy nền kinh tế phát triển và cái thiện đời sống cho nhân dân
- Gà là giống gia cầm tương đối dễ nuôi so với các loại gia cầm vòng đời ngắn,
quay vòng nhanh nên có thể áp dụng nuôi ở các hộ gia đình, các trang trại và cả các xí
nghiệp doanh nghiệp, nhằm góp phần phát triển kinh tế hộ gia đình, cải thiện đời sống
nhân dân, đồng thời phát triển nền kinh tế quốc dân.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

1.1.2 Yêu cầu kỹ thuật nuôi một số giống gà thịt chủ yếu tại địa phương
1.1.2.1 Chuẩn bị các điều kiện trước khi nuôi


• Chuồng nuôi
Đặc điểm xây chuồng:
- Vị trí cao ráo, dễ thoát nước.
- Hướng thoáng, mát, ấm. Tránh gió mùa Đông Bắc thổi trực tiếp vào chuồng.
- Không xây chuồng chung với các gia súc khác và cách ly khu nhà ở.

- Có hố ủ phân.
Yêu cầu về kỹ thuật:

tế
H
uế

- Trồng cây xanh xung quanh tạo bóng mát.

ại
họ
cK
in
h

- Phải sạch sẽ, thoáng, khô ráo. Ấm về đông, mát về hè.

- Kiểu chuồng, diện tích phải phù hợp với mục đích và số lượng nuôi.
- Nên tận dụng các loại vật liệu rẻ tiền, sẵn có như: tre, gỗ, nứa, lá cọ… để làm
chuồng, hoặc xây chuồng với mái lợp bằng tôn, lá. Fibro xi măng hoặc ngói. Nên làm
mái hai tầng để lưu thông không khí tốt. Mái cao khoảng 2,5-3,0m.
- Có thể làm chuồng nền, chuồng sàn, chuồng tầng để nuôi gà. Nền chuồng phải

Đ


được đầm nén kỹ và cáo hơn mặt đất từ 30-40cm, láng bằng xi măng cát vàng để tránh
ẩm ướt và thoát nược tốt. Lót chuồng bằng trấu hoặc vỏ bào dày dày từ 5-10cm.
- Nuôi 100 con gà thả vườ cần diện tích khoảng 15-20m2. Sân, vườn thả gà từ 13m2/con (tùy điều kiện gia đình).
- Bể tắm cát cho gà: Trong vườn, dưới các gốc cây xây các bể cát, hay làm bằng
gỗ có kích thước 1m x 1m x 0,2m đổ đầy cát và tro bếp có trộn một ít bột lưu huỳnh
(bột diêm sinh) cho gà tắm để giết rận, mát… Mỗi bể như trên dành cho 20 con gà giò
và gà đẻ.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

• Chọn giống gà con
Nguyên tắc chọn
- Dựa vào đặc điểm ngoại hình: Khi gà mới nở (01 gày tuổi) cần chú ý những đặc
điểm sau: Mắt sáng, mỏ khép kín, nhanh nhẹn, đứng vững và đi lại bình thường, lông
bông, màu lông đặc trưng của giống, bụng thon, rốn kín. Trọng lượng và kích thước
đảm bảo theo tiêu chuẩn giống.
- Dựa vào nguồn gốc: Nên chọn mua gà từ đàn bố mẹ rõ nguồn gốc, sạch bệnh.
Cách chọn

tế
H
uế


Bắt lần lượt từng con và cầm gà trên tay, quan sát toàn diện từ lông, đầu, cổ,
chân, bụng và hậu môn để phát hiện các khuyết tật. Thả gà để quan sát dáng đi. Loại
những con không đạt yêu cầu.

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.2 Chăm sóc nuôi dưỡng

• Kỹ thuật nuôi gà con từ 0 đến 4 tuần tuổi
Nuôi tự nhiên (gà mẹ nuôi con)

- Ưu điểm: Đỡ tốn công nuôi của người và gà con chóng khôn (tụ kiếm được mồi
khi tách mẹ).

- Nhược điểm: Gà ít đẻ (vì mất thời gian ấp và nuôi con), hay bị nhiễm bệnh từ

Đ

mẹ sang, chậm lớn.

Sử dụng lồng nuôi nhốt gà mẹ và gà con
- Mục đích: Bảo vệ gà con, giảm tỷ lệ chết. Đảm bảo cung cấp đầy đủ thức ăn và
nước uống cho gà.
- Cách nhốt gà:
Tuần 1: Nhốt gà con và gà mẹ ở trong lồng (bu); trong đó có cả máng ăn và

máng uống nước.
Tuần 2: Nhốt gà con ở trong lồng có cả máng ăn, máng uống nước. Gà mẹ ở
ngoài.
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Tuần 3-4: Trong lồng có sẵn thức ăn và nước uống, thả cả gà mẹ và gà con ra
ngoài kiếm ăn. Tạo một lỗ hổng tại lồng (hoặc kênh lồng), đủ cho gà con chui vào ăn
và uống nước.
Sau 4 tuần: Thả hoàn toàn gà con và mẹ ra ngoài kiếm ăn.
Nuôi úm gà con
- Ưu điểm: Tỷ lệ sống cao, nuôi được số lượng lớn mà không cần gà mẹ.
- Nhược điểm: Đòi hỏi đầu tư và chi phí lao động cao hơn so với tự nhiên.
- Dụng cụ úm gà.

tế
H
uế

Úm trên nền: Dùng quây úm gà bằng cót ép cao 0,4-0,5m để quây bao gà con, có
thể điều chỉnh độ rộng, hẹp tùy theo số lượng, tuổi gà và thời tiết nóng, lạnh. Mật độ
nuôi đảm bảo 15-20 con/m2. Nếu phải bố trí chất độn, như phôi bào, vỏ trấu… khô,

ại

họ
cK
in
h

sạch, được sát trùng bằng hooc-môn 2%. Độ dầy lớp độn phải đảm bảo từ 7-10cm.
Úm trên lồng: Dùng lồng úm (bằng sắt) kích thước 1 x2 x0,5m để úm 100 con 1
ngày tuổi. Đáy lồng làm bằng lưới sắt vuông 1cm x 1cm.
Lưu ý: Trước khi đưa gà con về cần vệ sinh sát trùng chuồng nuôi, lồng úm,
khay, mẹt, máng ăn, máng uống; lắp đặt bóng điện hoặc lò sưởi và các dụng cụ khác.
- Sưởi ấm cho gà: Phải tiến hành sưởi ấm cho gà ngay sau khi thả vào lồng úm và

Đ

thực hiện như vậy trong suốt quá trình úm. Dùng bóng điện, lò sưởi (nơi không có điện có
thể dùng than củi, lò ủ trấu…) để sưởi ấm cho gà. Nhiệt độ cần duy trì như sau:
Tuần 1: Từ 31 – 33 độ C
Tuần 2: Từ 29 – 31 độ C
Tuần 3: Từ 27 – 29 độ C
Tuần 4: Không cần dùng chụp sưởi, chỉ thắp sáng cho gà đi lại ăn, uống.
Lưu ý: Quan sát phản ứng của gà để nhận biết sự thích hợp của nhiệt đồ với
chúng: Nhiệt độ vừa phải: gà tản đều trong quầy úm, trạng thái thoải mái, nhanh nhẹn;
Nhiệt độ quá nóng: gà tản ra sát mép quây, xa bóng điện, lò sưởi; Thiếu nhiệt: gà tụ
SVTH: Hoàng Thị Ngọc

15


×