Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV việt trung quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.01 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

................

IN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY

Đ
A

̣I H

O


̣C

TNHH MTV VIỆT TRUNG QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:
Trần Châu Trang
Lớp: K44B Kế Hoạch Đầu Tư
Niên khóa: 2010 -2014

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà

Huế, tháng 5 năm 2014


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sau quá trình thực tập, tôi đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp
này và thu được nhiều kinh nghiệm trong thời gian nghiên cứu đề tài. Để
có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho
phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến những cá nhân và cơ quan đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa Kinh tế
và Phát triển, các thầy cô trong Đại học Kinh tế Huế cũng như các thầy
cô khác của Đại học Huế đã cùng tri thức và tâm huyết của mình
truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc cô giáo PGS.TS Phùng Thị Hồng
Hà đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo cũng như đưa ra các lời khuyên kịp
thời và bổ ích cho tôi trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Việt
Trung, đặc biệt các cô, các chú, các anh, các chị trong phòng kinh doanh
cũng như các phòng ban khác suốt hơn 3 tháng qua đã tận tình giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi nghiên cứu và thực tập.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bố mẹ, những người trong gia đình cùng
bạn bè đã luôn bên tôi chia sẻ, động viên tôi những lúc khó khăn và luôn
đồng hành cùng tôi để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ
năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận này không thể tránh

khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự quan tâm góp ý, chỉ bảo, bổ
sung của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5, năm 2014
Sinh viên
Trần Châu Trang

ii


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ........................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1 Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1

Ế

2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2

U

3. Các phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2

́H

4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................3




5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................... 4

H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ

IN

DỤNG VỐN ...................................................................................................................4
1.1. Khái quát về vốn kinh doanh ...................................................................................4

K

1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh ...............................................................................4

̣C

1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh ..............................................................................5

O

1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh ......................................................................................5

̣I H

1.1.3.1 Phân loại vốn theo nguồn hình thành .................................................................5
1.1.3.2. Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển ....................................................7


Đ
A

1.1.4. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp ..................................................................9
1.2. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn .....................................................................10
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..........................................................11
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ..........................................11
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn .............................................12
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .............................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................14
1.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................14
1.4.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................15

iii


CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN VIỆT TRUNG ..................................................................................18
2.1 Tổng quan về công ty .............................................................................................18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................18
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................20
2.1.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban .................................................20
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty ...............................................................22

Ế

2.1.5 Tình hình lao động của công ty ...........................................................................24

U


2.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................................................26

́H

2.1.6.1 Doanh thu và kết cấu doanh thu .......................................................................26
2.1.6.2 Chi phí và kết cấu chi phí .................................................................................28



2.1.6.3 Lợi nhuận và cơ cấu lợi nhuận .........................................................................29
2.2. Thực trạng sử dụng vốn của công ty TNHH một thành viên Việt Trung giai đoạn

H

2011-2013 .....................................................................................................................31

IN

2.3 Hiệu quả sử dụng vốn của công ty .........................................................................33

K

2.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn .............................................................................33
2.3.1.1 Quy mô, cơ cấu vốn dài hạn .............................................................................33

O

̣C


2.3.1.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ...........................................................35

̣I H

2.3.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của quy mô và tỷ suất sử dụng vốn dài hạn đến lợi nhuận
của công ty ....................................................................................................................36

Đ
A

2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của công ty ......................................................37
2.3.2.1. Quy mô, cơ cấu vốn ngắn hạn .........................................................................37
2.3.2.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn .........................................................39
2.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn ..........................................................................................42
2.3.3.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................42
2.3.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của quy mô và tỷ suất sử dụng vốn đến lợi nhuận của
công ty ..........................................................................................................................43
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ...................................................................................45
3.1 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới ...................................45
iv


3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty ...............................46
3.2.1 Giải pháp tăng doanh thu .....................................................................................46
3.2.2 Giải pháp tăng lợi nhuận .....................................................................................49
3.2.3 Giải pháp đối với vốn dài hạn ..............................................................................52
3.2.4 Giải pháp đối với vốn ngắn hạn............................................................................54
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................56
I. Kết luận .....................................................................................................................56


Ế

II. Kiến nghị ..................................................................................................................57

U

1) Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ........................................................57

́H

2) Đối với công ty TNHH MTV Việt Trung ................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
: Chi phí

DT

: Doanh thu

DV

: Dịch vụ

ĐVT

: Đơn vị tính

KD

: Kinh doanh

MTV

: Một thành viên

NS


: Ngân sách

TC-HC

: Tổ chức - Hành chính

TC-KT

: Tài chính – Kế toán

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

̣C

O

UBND

Đ
A

̣I H

VDH

U


: Triệu đồng

K

Tr.đ

TSCĐ

́H



H

: Trách nhiệm hữu hạn

IN

TNHH

TS

Ế

CP

: Tài sản
: Tài sản cố định
: Ủy ban nhân dân
: Vốn dài hạn


VKD

: Vốn kinh doanh

VNH

: Vốn ngắn hạn

XDCB

: Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Việt Trung .....................................21
Sơ đồ 2: Sơ đồ sản xuất của Công ty TNHH MTV Việt Trung ...................................22
Sơ đồ 3: Sơ đồ chế biến mủ cao su thành phẩm ...........................................................24

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 1: Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011-2013 ............................33

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Việt Trung ..............................25
Bảng 2: Sản lượng và doanh thu của công ty ...............................................................26
Bảng 3: Chi phí và kết cấu chi phí của công ty TNHH MTV Việt Trung ...................28
Bảng 4: Lợi nhuận và cơ cấu lợi nhuận ........................................................................30

Ế

Bảng 5: Biến động quy mô, cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty TNHH MTV Việt

U


Trung giai đoạn 2011-2013 ..........................................................................................31

́H

Bảng 6: Kết cấu vốn dài hạn của công ty giai đoạn 2011-2013 ...................................34



Bảng 7: Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của công ty TNHH MTV Việt Trung ............36
Bảng 8: Ảnh hưởng của vốn dài hạn và tỷ suất sinh lợi vốn dài hạn đến lợi nhuận ....37

H

Bảng 9: Kết cấu vốn ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011-2013 ................................38

IN

Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011-2013 ........................ 40
Bảng 11: Ảnh hưởng của vốn ngắn hạn và tỷ suất sử dụng vốn ngắn hạn đến lợi nhuận ...... 41

K

Bảng 12: Cơ cấu vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2011-2013 .....42

̣C

Bảng 13: Ảnh hưởng của vốn kinh doanh và tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh đến

Đ

A

̣I H

O

lợi nhuận .......................................................................................................... 44

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Luận văn tốt nghiệp được xem là công trình nghiên cứu khoa học đầu tay của tôi,
đầu tư nhiều công sức nhất trong quá trình học ở trường. Đây cũng là dịp để tôi có thể
vận dụng những kiến thức lý thuyết trong quá trình học ở trường và áp dụng thực tế,
làm phong phú thêm kinh nghiệm cho bản thân.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Việt Trung – Quảng Bình tôi đã
lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Việt Trung

Ế

Quảng Bình” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

U

Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu:

́H

Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty, luận văn đề xuất các giải




pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Việt Trung
Quảng Bình.

H

Đề tài nhằm mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng

IN

vốn của doanh nghiệp.

Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Việt Trung

K

giai đoạn 2011-2013.

̣C

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty

O

TNHH MTV Việt Trung trong những năm tới.

̣I H


Từ phân tích thực trạng sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Việt Trung, tôi đã
rút ra được những kết luận sau đây:

Đ
A

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn, làm rõ các yêu cầu cơ

bản trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, luận văn cũng đã phân tích những nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
- Kết quả phân tích 3 năm qua đã cho ta thấy, công ty đang gặp khó khăn trong
việc quản lý và sử dụng vốn.
- Đề tài lý giải những nguyên nhân khách quan và chủ quan làm ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong thời gian qua.
Trên cơ sở lý luận và phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty, đề tài cũng mạnh dạn
đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong thời gian tới.

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 . Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả tài chính là mục đích cuối cùng cuả các doanh nghiệp và cũng là một trong
những mối quan tâm lớn của các chủ đầu tư. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là nguồn gốc chủ yếu tạo nên
hiệu quả tài chính. Như vậy, vốn có vai trò rất quan trọng, nó là yếu tố không thể thiếu đối

Ế

với sự hình thành, tồn tại và phát triển đối với mọi doanh nghiệp. Để tiến hành kinh


U

doanh, dưới bất kì hình thức nào, doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định.

́H

Nước ta đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường theo định



hướng xã hội chủ nghĩa cùng với các cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa thương mại đòi
hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng doanh nghiệp là rất lớn. Thực tiễn cho

H

thấy, các doanh nghiệp đang phải tự đối mặt với sự biến động của nền kinh tế thị trường,

IN

sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, do đó, bản thân doanh
nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì mới có thể đứng vững được trong giai

K

đoạn hiện nay và tương lai. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải làm gì để có thể

̣C

tổ chức quản lí sử dụng vốn có hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như


O

năng lực cạnh tranh. Đây là việc làm cấp bách, có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp

̣I H

cũng như nền kinh tế quốc dân. Do đó, phải được đánh giá một cách khách quan và toàn
diện để tìm ra các nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh, giúp các

Đ
A

doanh nghiệp tìm cách sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp đã và đang được các ban ngành,

chuyên gia quan tâm nghiên cứu. Song đến nay, kết quả thu được vẫn chỉ ở mức độ
nhất định trên phạm vi chung, còn đối với các doanh nghiệp cụ thể cần phải có đường
đi, nước bước riêng cụ thể cho mình.
Thực tế ở Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp Nhà nước hầu hết đang trong
tình trạng kinh doanh không hiệu quả, mà một trong những nguyên nhân gây nên là
thực trạng không hiệu quả ở khai thác và sử dụng nguồn vốn. Vì thế tìm ra giải pháp
kịp thời để nâng cao hiêu quả sử dụng các nguồn lực tài chính là việc làm cần thiết.

1


Công ty TNHH MTV Việt Trung, Quảng Bình là doanh nghiệp Nhà nước với
ngành nghề chính là trồng, khai thác, chế biến mủ cao su. Ngoài ra, công ty còn kinh
doanh các ngành nghề khác: sản xuất hàng gỗ nội thất, khách sạn, chế biến, xuất khẩu

gỗ... Sau hơn 50 năm xây dựng, công ty vẫn giữ ngành truyền thống là kinh doanh cao
su, bởi cao su đã và đang là kế sinh nhai của bao thế hệ công nhân của công ty. Vì vậy
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty có ý nghĩa không chỉ về mặt kinh tế mà
còn có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội.

Ế

Xuất phát từ tính cấp thiết đó về vai trò và tầm quan trọng của hiệu quả sử dụng

U

vốn đối với các doanh nghiệp, trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty

́H

TNHH MTV Việt Trung, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công
ty TNHH MTV Việt Trung Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học của



mình.
2 . Mục đích nghiên cứu

H

a. Mục tiêu chung

IN

Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty, luận văn đề xuất các giải


K

pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Việt Trung

O

b. Mục tiêu cụ thể

̣C

Quảng Bình.

̣I H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Việt Trung giai đoạn

Đ
A

2011-2013.

-Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty

TNHH MTV Việt Trung trong những năm tới.
3 . Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: thông tin và số liệu được thu thập chủ yếu từ các
báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm từ 2011 đến 2013 làm nguồn số liệu chính
để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

Phương pháp so sánh: dùng phương pháp này để so sánh kết quả trị số của các
chỉ tiêu kinh tế trong phân tích hiệu quả qua các năm nghiên cứu.

2


Phương pháp phân tích chỉ số: dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố về sử dụng vốn đến lợi nhuận của công ty.
Phương pháp phân tích kinh tế: Dùng để đánh giá thực trạng sử dụng vốn của
công ty.
Tất cả các phương pháp này đều dựa trên quan điểm duy vật biện chứng, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong thời kỳ Đổi mới nhằm phân
tích, đánh giá một cách khách quan tình hình sử dụng vốn từ đó đề xuất các giải pháp
để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

U

Ế

4 . Đối tượng nghiên cứu

́H

Các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH MTV Việt
Trung.



5 . Phạm vi nghiên cứu


Phạm vi về thời gian: từ năm 2011 đến năm 2013

H

Phạm vi về không gian: Khóa luận nghiên cứu trong phạm vi địa bàn hoạt động

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

của công ty ở tỉnh Quảng Bình.

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

1.1 Khái quát về vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh


Ế

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào

́H

quan trọng giúp doanh nghiệp có thể duy trì và phát triển.

U

muốn tồn tại và phát triển được đều cần có một nguồn tài chính đủ mạnh, đây là yếu tố

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có các yếu tố cơ bản:



sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi

kinh doanh, đó gọi là vốn kinh doanh.

H

hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện

IN

Vậy, vốn kinh doanh là một lượng tiền vốn nhất định ban đầu nhằm đảm bảo cho

K


các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh (mua sắm nguyên vật liệu, trang
bị tài sản cố định, trả tiền công cho người lao động...). Vốn kinh doanh của doanh

̣C

nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu

O

tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh

̣I H

doanh được coi là quỹ tiền tệ đặc biệt không thể thiếu của doanh nghiệp.
Tiền chỉ có thể trở thành vốn khi nó đáp ứng được các yêu cầu sau:

Đ
A

Thứ nhất: Tiền phải đáp ứng cho một loại hàng hóa nhất định, đảm bảo cho hàng

hóa có thực.

Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung ở một mức nhất định
Thứ ba: Khi có đủ lượng tiền nhất định phải vận động để sinh lời.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình

thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng trở về hình thái ban
đầu là tiền.


4


1.1.2 Đặc điểm của vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế hàng hóa, vốn sản xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hai
hình thức: hiện vật và giá trị. Nó có những đặc điểm sau:
- Vốn biểu hiện giá trị của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định, là lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình.
- Vốn được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng. Các nhà quản lý, nhà đầu tư không chỉ khai thác mọi tiềm năng của vốn

Ế

mà phải cân nhắc, tính toán, tìm cách chọn nguồn huy động đủ đảm bảo yêu cầu sản

U

xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.

́H

- Tiền chỉ là dạng tiềm năng, là hình thái ban đầu của vốn. Để biến thành vốn,
tiền phải đưa vào sản xuất kinh doanh và sinh lời. Đồng thời, vốn không ngừng được



bảo toàn, bổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất.

- Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu có những đồng


H

vốn vô chủ thì ở đó có sự chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.

K

1.1.3 Phân loại vốn kinh doanh

IN

- Phải trả một khoản chi phí cho việc sử dụng vốn.

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau nên để

O

̣C

nhận thức đúng đắn và đầy đủ cần phải tiến hành phân loại vốn kinh doanh theo những

̣I H

tiêu thức khác nhau. Để từ đó có thể quản lý và khai thác một cách triệt để cũng như
phát triển tiềm năng của vốn.

Đ
A

1.1.3.1 Phân loại vốn theo nguồn hình thành

a) Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh

nghiệp không cần cam kết phải thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một
khoản nợ. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn pháp định: Vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh
nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh nghiệp Nhà
nước, vốn này do ngân sách Nhà nước cấp.

5


- Vốn tự bổ sung: Thực chất nguồn vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối (lợi
nhuận lưu giữ) và các khoản trích hằng năm của doanh nghiệp như các quỹ xí nghiệp
(quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi...)
- Vốn chủ sở hữu khác: Thuộc nguồn này gồm khoản chênh lệch do đánh giá tài
sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp chi phí, do các đơn vị phụ
thuộc nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản.
b) Nợ phải trả

Ế

Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường, vốn chủ sở hữu

U

có vai trò rất quan trọng nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Để đáp

́H


ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tăng cường huy động các
nguồn vốn khác dưới hình thức vay nợ, kinh doanh liên kết, phát hành trái phiếu và



các hình thức khác:

Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân,

H

đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc tăng thêm nguồn vốn

IN

- Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: rất quan trọng đối với các doanh

K

nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài
hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng tín dụng giữa ngân

O

̣C

hàng và các doanh nghiệp.

̣I H


- Vốn vay trên thị trường chứng khoán: Tại những nền kinh tế có thị trường
chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy

Đ
A

động vốn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu, đây là một
công cụ tài chính quan trọng dễ sử dụng vào mục đích vay dài hạn, đáp ứng nhu cầu
vốn sản xuất kinh doanh. Việc phát hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp có thể thu
hút rộng rãi số tiền nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
- Vốn liên doanh liên kết: Doanh nghiệp có thể liên doanh, liên kết, hợp tác với
doanh nghiệp để huy động thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức
huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền
với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản
phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiêp. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận
máy móc, thiết bị nếu hợp đồng liên doanh quy định góp vốn bằng máy móc, thiết bị.
6


- Vốn tín dụng thương mại: Tín dụng thương mại là các khoản mua chịu từ người
cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Đây
là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và nó còn tạo ra khả năng
mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền.
- Vốn tín dụng thuê mua: Đây là hình thức giúp các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn
có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động kinh doanh của mình. Là hình thức tài
trợ thông qua hợp đồng thuê giữa người thuê và người cho thuê. Người thuê được

U

bên thỏa thuận, người cho thuê là người sở hữu tài sản.


Ế

quyền sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê cho người cho thuê theo thời hạn mà hai

́H

Phân loại vốn theo nguồn hình thành là cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn nguồn tài
trợ phù hợp theo loại hình sở hữu, ngành nghề kinh doanh, quy mô, trình độ quản lý,



trình độ khoa học kỹ thuật cũng như chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đối với việc quản lý vốn của doanh nghiệp trọng tâm cần

H

đề cập là hoạt động luân chuyển vốn, sự ảnh hưởng qua lại giữa các hình thái khác

K

động với quan điểm hiệu quả.

IN

nhau của tài sản và hiệu quả quay vòng vốn. Vốn cần được xem xét dưới trạng thái
1.1.3.2 Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển

O


̣C

a) Vốn ngắn hạn

̣I H

Vốn ngắn hạn là số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, tồn tại
dưới trạng thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, hàng hóa

Đ
A

và tiền tệ. Vốn ngắn hạn luân chuyển giá trị toàn bộ ngay trong một lần và hoàn thành
một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Vốn ngắn hạn là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn

ngắn hạn vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay
không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu động có hợp lý không. Do vậy, thông qua
tình hình luân chuyển vốn ngắn hạn còn có thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu
thụ của doanh nghiệp.
Phân loại:

7


Vốn ngắn hạn và tính chất sử dụng của nó có quan hệ đối với những chỉ tiêu hoạt
động cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý tốt vốn
ngắn hạn thì đạt hiệu quả kinh tế.
Dựa vào hình thái biểu hiện, vốn ngắn hạn được chia thành:
- Vốn vật tư hàng hóa: nguyên vật liệu, vật liệu phụ, vốn sản phẩm đang chế tạo,

vốn thành phẩm, vốn hàng hóa mua ngoài...Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực sản
xuất và lĩnh vực lưu thông và luân chuyển theo một quy luật nhất định. Có thể căn cứ

Ế

vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao, điều kiện sản xuất, cung tiêu của doanh nghiệp

U

để xác định mức dự trữ hợp lý là cơ sở xác định nhu cầu vốn ngắn hạn cho kinh doanh.

́H

- Vốn tiền tệ: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn thanh toán. Các khoản vốn
này nằm trong lĩnh vực lưu thông, luôn luân chuyển biến động không theo một quy



luật nhất định, thời gian giữ tiền không lâu, càng luân chuyển nhanh càng tốt.
Nội dung bao gồm:

H

- Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.

IN

- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: các khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn

K


liên doanh và đầu tư tài chính khác có thời hạn dưới một năm.
- Các khoản phải thu: phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, thuế giá

O

̣C

trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác.

̣I H

- Hàng tồn kho: hàng mua đang đi trên đường, nguyên vật liệu tồn kho, công cụ,
dụng cụ trong kho, chi phí sản xuất kinh doanh thành phẩm, hàng hóa tồn kho, hàng

Đ
A

hóa gửi bán.

- Vốn ngắn hạn khác: tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản

thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
b) Vốn dài hạn
Khái niệm: Vốn dài hạn là số vốn ứng trước về những tư liệu sản xuất chủ yếu
mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho
đến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn dài hạn mới hoàn thành một vòng
luân chuyển.
Nội dung vốn dài hạn bao gồm:


8


- Các khoản phải thu dài hạn: phải thu nội bộ dài hạn, phải thu dài hạn khác, dự
phòng phải thu dài hạn khó đòi.
- Tài sản cố định: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Các tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là tài sản
cố định khi và chỉ khi thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
 Nguyên giá tài sản được xác định một cách đáng tin cậy.

Ế

 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành ( từ 30 triệu đồng trở lên)

U

 Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.

 Nhà cửa, vật kiến trúc

H

 Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải



 Vườn cây cao su đã đưa vào kinh doanh

́H


Đối với công ty TNHH MTV Việt Trung, tài sản cố định bao gồm:

IN

- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty
liên kết, liên doanh, đầu tư dài hạn khác.

K

- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: tăng thêm do xây dựng thêm và sửa chữa lớn.

̣C

- Tài sản dài hạn khác: chi phí trả trước dài hạn.

O

- Ký quỹ, ký cược dài hạn: các khoản này biến động do thu hồi các khoản ký

̣I H

quỹ, ký cược hết thời hạn hoặc thực hiện thêm các khoản ký quỹ mới.
1.1.4 Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp

Đ
A

Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần
phải có một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của

các doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là
phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng lượng vốn pháp
định. Khi đó, địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược lại, việc thành
lập doanh nghiệp không thể thực hiện được. Trường hợp trong quá trình hoạt động
kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy định, doanh
nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản, giải thể, sát nhập... Như vậy,

9


vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại
tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật,
Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những
yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là yếu tố quyết định
mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi mới công nghệ, hiện đại hóa dây
chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa học và phát triển sản xuất kinh
doanh. Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của

Ế

doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Điều này càng rõ

U

trong nền kinh tế thị trường ngày nay, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Do đó, đây

́H

là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công và đi lên của doanh nghiệp.

Vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các tiềm năng hiện có và tiềm



năng tương lai về sức lao động, nguồn hàng hóa, mở rộng và phát triển thị trường, mở
rộng lưu thông hàng hóa, là điều kiện để phát triển kinh doanh, thực hiện các chiến

H

lược, sách lược kinh doanh, là chất keo để nối chắp, kết dính các quá trình và quan hệ

IN

kinh tế, là dầu bôi trơn cỗ máy kinh tế hoạt động.

K

Nhận thức được vai trò của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có thể sử dụng
vốn tiêt kiệm, hiệu quả hơn và không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

O

̣C

1.2 Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn
Mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả được

̣I H

lấy là thước đo cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn được


Đ
A

lượng hóa thông qua hệ thống chỉ tiêu về khả năng hoạt động sinh lời, tốc độ chu
chuyển vốn. Nó phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào, đầu ra của quá trình sản xuất kinh
doanh thông qua các thước đo tiền tệ.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử

dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận đạt được là cao
nhất với tổng chi phí thấp nhất. Đồng thời có khả năng tạo nguồn vốn cho hoạt động
kinh doanh của mình, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị và có
hướng phát triển lâu dài, bền vững trong tương lai. Hiệu quả sử dụng vốn cho thấy
chất lượng sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vậy hiệu quả sử dụng vốn chính là thước

10


đo, phản ánh tương quan so sánh giữa kết quả thu được với những chi phí về vốn mà
doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để có được chính kết quả đó.
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp, bao gồm các
chỉ tiêu tổng quát và chỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức sản xuất,
suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn (kể cả tổng số và
phần gia tăng). Dựa vào các chỉ tiêu đó, đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục mặt
hạn chế cũng như phát huy tính tích cực của việc sử dụng nguồn vốn, từ đó khai thác

U

Ế


và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh.

́H

Doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để
nhanh chóng có biện pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm của



doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn.

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

IN

a) Tỷ suất sinh lợi vốn dài hạn

H

1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn

K

HP



VDH


Ps
VDH

̣C

Tỷ suất sinh lợi vốn dài hạn

Hp
VDH

Lợi nhuận sau thuế

VDH

Vốn dài hạn bình quân

̣I H

O

PS

Đ
A

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn dài hạn sử dụng trong kỳ thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
b) Hiệu suất sử dụng vốn dài hạn
HR


HR


VDH

R
V DH

Hiệu suất sử dụng vốn dài hạn
VDH

R

Doanh thu thuần

VDH

Vốn dài hạn bình quân

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn dài hạn cho biết một đồng vốn dài hạn sử dụng
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
11


c) Hệ số chiếm dụng vốn dài hạn
H VDH 
R

H VDH


VDH
R

Hệ số chiếm dụng vốn dài hạn
R

R

Doanh thu thuần

VDH

Vốn dài hạn bình quân

Hệ số này cho biết để có một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn dài hạn.

tiết kiệm được càng nhiều.

́H

1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn

U

Ế

Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn dài hạn càng cao, số vốn dài hạn




VNH

Ps
V NH

H

HP



a) Tỷ suất lợi nhuận vốn ngắn hạn

Tỷ suất lợi nhuận vốn ngắn hạn

Hp

IN

VNH

Lợi nhuận sau thuế

VNH

Vốn ngắn hạn bình quân

̣C

K


Ps

O

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn ngắn hạn sử dụng trong kỳ thu được bao

̣I H

nhiêu đồng lợi nhuận.

Đ
A

b) Số vòng quay vốn ngắn hạn
Doanh thu thuần

Vòng quay vốn ngắn hạn =
Vốn ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn hay số vòng quay của vốn ngắn hạn cho
biết vốn ngắn hạn quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn tăng và ngược lại. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn sẽ góp phần
giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

12


c) Hệ số chiếm dụng vốn ngắn hạn
H VNH 

R

H VNH

V NH
R

Hệ số chiếm dụng vốn ngắn hạn
R

R

Doanh thu thuần

VNH

Vốn ngắn hạn bình quân

Hệ số này cho biết để có một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn ngắn hạn.

Ế

Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được

U

càng nhiều.

́H


d) Độ dài một vòng quay vốn ngắn hạn



D = 360 ngày / SVNH
D: Độ dài một vòng quay vốn ngắn hạn

H

SVNH: Là số vòng quay vốn ngắn hạn

1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

V

R
V

Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
V

O

HR

HR 

̣C

K


IN

a) Hiệu suất sử dụng vốn

Doanh thu thuần

̣I H

R

Vốn bình quân

V

Đ
A

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ tạo ra được

bao nhiêu đồng doanh thu.
b) Tỷ suất sinh lợi vốn
HP 
V

HP

Ps
V


Tỷ suất sinh lợi vốn
V

Ps

Lợi nhuận sau thuế

V

Vốn bình quân

13


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
c) Hệ số chiếm dụng vốn
HV 
R

HV

V
R

Hệ số chiếm dụng vốn
R

Doanh thu thuần


V

Vốn bình quân

Ế

R

U

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ cần bao nhiêu đồng

́H

vốn kinh doanh.



1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.4.1 Nhân tố khách quan

H

Tác động của thị trường

IN

Tùy theo mỗi loại thị trường mà doanh nghiệp tham gia tác động đến hiệu quả sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh theo những khía cạnh khác nhau. Nếu là thị trường cạnh


K

tranh tự do, những sản phẩm của doanh nghiệp đã có uy tín với người tiêu dùng thì sẽ

̣C

là tác nhân tích cực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng thị trường.

O

Đối với thị trường sản phẩm không ổn định (theo mùa, theo thời điểm) thì việc sử

̣I H

dụng vốn cũng không ổn định qua việc doanh thu biến động lớn qua các thời điểm này.
Môi trường tự nhiên: là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp

Đ
A

như khí hậu, thời tiết, môi trường,... Các điều kiện làm việc trong môi trường tự nhiên
phù hợp sẽ tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc.
Mặt khác, các điều kiện tự nhiên còn tác động đến hoạt động kinh tế và cơ sở vật

chất của doanh nghiệp. Tính thời vụ, thiên tai, lũ lụt,... gây khó khăn cho rất nhiều
doanh nghiệp và ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Các chính sách của nhà nước
Các cơ chế giao vốn, đánh giá tài sản dài hạn, sự thay đổi các chính sách thuế, chính
sách cho vay, bảo hộ và khuyến khích nhập một số loại công nghệ nhất định đều có thể
làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các quy định

của Nhà nước về phương hướng, định hướng phát triển của các ngành kinh tế đều ảnh
14


hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tùy từng doanh nghiệp và tùy từng
thời kỳ khác nhau mà mức độ ảnh hưởng, tác động của các nhân tố này khác nhau.
1.4.2 Nhân tố chủ quan
Sản phẩm mà doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh
Vị thế của sản phẩm trên thị trường nghĩa là sản phẩm đó mang tính cạnh tranh
hay độc quyền, được người tiêu dung ưa chuộng hay không, sản phẩm đã bước qua
giai đoạn nào của chu kỳ sống...sẽ quyết định tới lượng hàng hóa bán ra và giá cả đơn

Ế

vị sản phẩm. Chính vì vậy mà nó ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu và lợi nhuận của

U

doanh nghiệp, từ đó làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Trước khi quyết định

́H

ngành nghề kinh doanh hay sản phẩm đưa ra thị trường, doanh nghiệp phải nghiên cứu
kỹ nhu cầu thị trường và các chiến lược khác, có như vậy doanh nghiệp mới có thể thu



được lợi nhuận.
Chu kỳ sản xuất


H

Đây là yếu tố quan trọng gắn trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh

IN

nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng

K

quy mô sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ sản xuất dài, doanh nghiệp sẽ chịu

O

Kỹ thuật sản xuất

̣C

một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay.

̣I H

Các đặc điểm riêng biệt của kỹ thuật sản xuất có tác động liên tục tới một số chỉ
tiêu quan trọng, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định. Nếu kỹ thuật sản xuất giản

Đ
A

đơn, doanh nghiệp sẽ có điều kiện sử dụng máy móc thiết bị nhưng phải luôn đối phó
với các đối thủ cạnh tranh và với yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Do

vậy, doanh nghiệp dễ dàng phát triển doanh thu, lợi nhuận trên vốn cố định nhưng lại
khó giữ được chỉ tiêu này lâu dài. Nếu kỹ thuật sản xuất phức tạp, công nghệ trang
thiết bị cao, doanh nghiệp sẽ có lợi thế lớn trong cạnh tranh, song đòi hỏi tay nghề sản
xuất, chất lượng nguyên vật liệu cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Trình độ trang bị kỹ thuật
Với mục tiêu từng bước cải tiến, kết hợp đổi mới nhằm hiện đại hóa trang thiết bị,
thích ứng với nhu cầu phát triển cũng như nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh

15


doanh và thi công tốt, mọi doanh nghiệp phải luôn chú trọng tới đầu tư máy móc thiết bị
là một yếu tố không thể thiếu, nó chiếm 30-40% trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Trình độ đội ngũ cán bộ và lao động sản xuất
Vai trò người lãnh đạo trong quá trình sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự
điều hành và quản lý sử dụng vốn có hiệu quả thể hiện sự kết hợp một cách tối ưu các
yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết đồng thời nắm bắt cơ hội kinh doanh,
đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và phát triển.

Ế

Nếu công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao, phù hợp với trình độ công nghệ

U

dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ tốt hơn, khai thác tối đa công

́H

suất, làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh



Đây là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải trải qua ba giai đoạn:

H

cung ứng, sản xuất và tiêu thụ.

IN

Trình độ quản lý và sử dụng các nguồn vốn

K

Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý sử dụng vốn là hệ thống kế toán - tài chính. Công

O

̣C

tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được

̣I H

tình hình tài chính của doanh nghiệp nói chung cũng như việc sử dụng vốn nói riêng
trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Mặt khác, đặc điểm hạch toán, kế toán


Đ
A

nội bộ của doanh nghiệp luôn gắn với tính chất tổ chức sản xuất của doanh nghiệp nên
cũng tác động tới việc quản lý vốn. Vì vậy, thông qua công tác kế toán mà thường
xuyên kiểm tra tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, sớm tìm ra những tồn tại để
có biện pháp giải quyết.
Mục tiêu của doanh nghiệp
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều hướng
tới mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản
xuất kinh doanh, đó là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập và chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra.

16


×