Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã việt xuyên – huyện thạch hà – tĩnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

----

in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

ĐỀ TÀI:

ọc

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH NÔNG

ại
h

THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VIỆT XUYÊN- HUYỆN

Đ


THẠCH HÀ – TỈNH HÀ TĨNH

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Nguyễn Thùy Linh

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Duyên

Lớp

: K46B KTNN

MSV

: 1240110075

Huế tháng 05-2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, thu thập số liệu đề tài “Đánh giá kết quả
thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Việt Xuyên – huyện Thạch
Hà – Tỉnh Hà Tĩnh” đã hoàn thành. Để có được kết quả như vậy, tôi xin chân thành
cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn Trường đại


uế

học Kinh Tế Huế đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành chuyên đề.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã Việt Xuyên, huyện Thạch

tế
H

Hà, tỉnh Hà Tĩnh đã chia sẽ thông tin trung thực, quý báu. Xin cảm ơn cán bộ lãnh
đạo cùng bà con trong xã đã hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu tại địa

in
h

phương.

Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên Th.S Nguyễn Thùy Linh,

K

đã định hướng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.

ọc

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, người thân đã luôn động viên,

ại
h


khích lệ tôi để hoàn thành đề tài.

Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài song không tránh khỏi

Đ

những hạn chế, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để đề
tài hoàn thiện hơn.

Huế ,ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Sinh viên
Trần Thị Duyên

SVTH: Trần Thị Duyên

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Nông thôn mới

THCS

Trung học cơ sở


DN

Doanh nghiệp

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại đóa

DA

Dự án

TN

Thanh niên

XD

Xây dựng

NS

Ngân sách

CBCC

Cán bộ công chức

UBND


Uỷ Ban Nhân Dân

HĐND

Hội Đồng Nhân Dân

MTQG

Mục tiêu quốc gia

CN-XD

Công nghiệp - xây dựng

in
h

tế
H

uế

NTM

Thương mại - dịch vụ

CSVC

ọc


VH-TT-DL

K

TM-DV

Cơ sở vật chất
Văn hóa-thể thao- du lịch
Nông nghiệp và phát triển nông thôn

BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn

HTX

Hợp tác xã

BHYT

Bảo hiểm y tế

Đ

ại
h

NN&PTNT

GTNT


Giao thông nông thôn

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

QHXD

Quy hoạch xây dựng

SX – KD

Sản xuất - kinh doanh

KTXH

Kinh tế xã hội

NVH

Nhà văn hóa

GTVT

Giao thông vận tải

TTXH

Trật tự xã hội


SVTH: Trần Thị Duyên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình sử dụng đất của xã Việt Xuyên năm 2015 .......................................22
Bảng 2: Tình hình lao động xã Việt Xuyên 2015 ..........................................................24
Bảng 3: Tình hình cơ sở hạ tầng của Xã Việt Xuyên năm 2015 ...................................24
Bảng 4: Tổng hợp kết quả huy động các nguồn vốn thực hiện Chương trình NTM xã
Việt Xuyên ......................................................................................................................28
Bảng 5: Hiện trạng các tiêu chí NTM ở xã Việt Xuyên năm 2010 ( khi chưa tiến hành

uế

thực hiện NTM) ..............................................................................................................30

tế
H

Bảng 6: Đánh giá kết quả thực hiện nông thôn mới xã Việt Xuyên theo 19 tiêu chí đến
năm 2015 .........................................................................................................................34
Bảng 7: Hiểu biết của người dân về nông thôn mới ......................................................49

in

h

Bảng 8: Tiếp cận chương trình NTM của người dân ở xã Việt Xuyên .........................49
Bảng 9: Đóng góp của người dân cho các hoạt động nông thôn mới ............................ 50

Đ

ại
h

ọc

K

Bảng 10: Đánh giá của người dân về chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã ......51

SVTH: Trần Thị Duyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... iii
MỤC LỤC........................................................................................................................iv

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ...........................................................................................................1

uế

2.Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................2

tế
H

2.1.Mục tiêu chung ...........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................3

in
h

4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................6
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................6

ọc

1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới ................................................................................6

ại

h

1.1.1. Khái niệm về nông thôn..........................................................................................6
1.1.2. Khái niệm về mô hình nông thôn mới ....................................................................7

Đ

1.1.4. Nội dung xây dựng mô hình nông thôn mới ..........................................................8
1.1.5. Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và NTM..................................................10
1.1.6. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình NTM ........................................................... 10
1.1.7. Mục tiêu của Chương trình nông thôn mới ..........................................................11
1.1.7.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 11
1.1.7.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................12
1.1.8. Nguồn lực để thực hiện Chương trình Nông thôn mới ........................................12
1.1.9. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới...................................................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................14
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước .......................................................14
SVTH: Trần Thị Duyên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

1.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc .............................................................. 14
1.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc ........................................................... 15
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ..................................................................16
1.2.3. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ...........................................18

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VIỆT XUYÊN – HUYỆN

THẠCH HÀ –

TĨNH HÀ TĨNH ............................................................................................................19
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu .............................................................. 19
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................19

uế

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................................23

tế
H

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ............................................................................23
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng .....................................................................................................24
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ...............................................................................26

in
h

2.2. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới xã Việt Xuyên ...................27
2.2.1. Kinh phí cho thực hiện chương trình nông thôn mới ở xã Việt Xuyên ...............27

K

2.2.2. Hiện trạng các tiêu chí nông thôn mới của xã Việt Xuyên trước khi thực hiện


ọc

chương trình ....................................................................................................................30

ại
h

2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia tại xã Việt
Xuyên .............................................................................................................................. 33
2.2.3.1. Những tiêu chí đạt được sau 5 năm thực hiện chương trình nông thôn mới ...........33

Đ

2.2.3.2. Những tiêu chí chưa đạt được trong thực hiện nông thôn mới .........................43
2.2.4. Đánh giá nhận thức của người dân trên địa bàn xã về chương trình NTM ................48
2.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của xã Việt Xuyên trong xây dựng và thực hiện
nông thôn mới .................................................................................................................51
2.2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................................52
2.2.5.2. Khó khăn ............................................................................................................53
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ........................................................55
3.1. Định hướng nhằm thực hiện hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã ..... 55
3.2. Giải pháp thực hiện hiệu quả chương trình nông thôn mới ....................................56
SVTH: Trần Thị Duyên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh


3.2.1. Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực xây dựng nông thôn mới .............................. 57
3.2.3. Nâng cao dân trí, phát huy vai trò của nông dân..................................................57
3.2.4. Huy động nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới .............................. 58
3.2.5. Kết hợp thực hiện chương trình nông thôn mới với phong trào xây dựng làng
văn hóa ............................................................................................................................ 59
3.2.6. Thực hiện nông thôn mới gắn với quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường ..........59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................60
1. KẾT LUẬN .................................................................................................................60
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................61

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 63

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H


PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Duyên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu chính là: “Đánh giá kết quả thực hiện
chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Việt Xuyên - huyện Thạch Hà - tỉnh Hà
Tĩnh”. Từ đó đánh giá những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện nông thôn
mới trên địa bàn xã, đánh giá sự hiểu biết và tham gia của người dân về nông thôn mới.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi sử dụng các dữ liệu sau:
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập qua việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp 60

uế

hộ nông dân trên địa bàn xã về kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã.

tạp chí, internet và các nguồn tài liệu khác.

tế
H

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập trên các báo cáo tổng kết, thống kê của xã, các

- Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:

in
h

Trong quá trình nghiên cứu, tôi chọn các phương pháp nghiên cứu đó là: Phương
pháp điều tra và thu thập thông tin ( số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp), tôi tiến hành

K

nghiên cứu trên 60 hộ dân tại xã Việt Xuyên, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo,

ọc

phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, phân tích.

ại
h

Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tôi thấy rằng việc thực hiện chương trình nông
thôn mới ở xã đã đạt được một số kết quả ban đầu, tuy nhiên với tiến độ còn khá chậm.

Đ

Người dân ở đây cũng đa số hiết về chương trình và nhận thức được vấn đề. Qua 5
năm thực hiện chương trình, xã chỉ mới đạt được 9/19 tiêu chí NTM. Và nguyên nhân
chủ yếu chưa đạt được 10 tiêu chí còn lại là trình độ dân trí còn thấp, kinh phí cho việc
thực hiện còn hạn chế, cán bộ địa phương chưa đâỷ nhanh tiến độ thực hiện ở địa
phương mình. Việc thực hiện Chương trình tại địa bàn xã cũng gặp một số thuân lợi
nhưng cũng không ít khó khăn xuất phát từ chính người dân và cũng từ cán bộ quản lý

xã, địa phương.

SVTH: Trần Thị Duyên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông thôn là nơi sinh sống của bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong lĩnh vực
nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với khoảng 75% dân cư
sinh sống ở nông thôn. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược quan
trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ
sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, bảo đảm an ninh
quốc phòng.

uế

Với mục tiêu công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước, hiện nay nghành nông

tế
H

nghiệp ít được quan tâm hơn. Đặc biệt là khu vực nông thôn có quy mô nhỏ, lợi ích
của người nông dân đang bị xem nhẹ. Phần lớn các hộ nông dân trên khắp cả nước đều
sử dụng phương tiện thô sơ. Kĩ thuật lạc hậu trong sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu


in
h

quả thấp về kinh tế. Hàng loạt các vấn đề cần giải quyết tại các địa phương để nâng
cao mức sống cho người dân như; giải quyết việc làm, cải thiện giáo dục, y tế, cơ sơ hạ

K

tầng, kĩ thuật sản xuất nuôi trồng, công tác quản lý tại các địa phương…

ọc

Trước tình hình đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước và hội nhập

ại
h

kinh tế toàn cầu, cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm giải quyết
toàn bộ các vấn đề của nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ CNH – HĐH nông nghiệp nông

Đ

thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho được các mô hình nông
thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nổ lực của nông dân, nông nghiệp và nông
thôn. Đủ điều kiện hội nhập kinh tế thế giới.
Thời gian qua, rất nhiều chương trình, chính sách và các dự án nhằm phát triển
nông thôn đã được thực hiện như chương trình 135; chương trình mục tiêu quốc gia về
nước sạch và về vệ sinh môi trường nông thôn; các dự án nghành cơ sở hạ tầng nông
thôn. Tuy nhiên, những chương trình, dự án đó mới chỉ giải quyết được những vấn đề

riêng lẽ, chưa đồng bộ giữa các vùng.
Xây dựng nông thôn mới từng thời kỳ là vấn đề luôn được sự quan tâm của các
cấp, các nghành. Nhằm khẳng định sự quan tâm của các cấp, các nghành. Nhằm khẳng
SVTH: Trần Thị Duyên

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

định tầm quan trọng của nông nghiệp nông thôn nước ta và thực hiện đường lối của
đảng, chính phủ đã ra Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ban hành một chương trình hành
động của chính phủ về xây dựng nông nghiệp, nông dân và nông thôn và chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Cùng với quá trình thực hiện chủ
trương của Đảng về phát triển nông thôn, xã Việt Xuyên đã tiến hành thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng các làng xã có cuộc sống no đủ, văn
minh, môi trường trong sạch.
Việt Xuyên là một xã có nền nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, chưa
phát huy hết nguồn lực cho phát triển sản xuất, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi

uế

mới cách thức sản xuất nông nghiệp còn chậm, phổ biến là sản xuất nhỏ, phân tán, vì

tế
H

thế đời sống nhân dân đang gặp nhiều khó khăn. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới lúc

này nhằm đáp ứng cao hơn đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân theo hướng chiến
lược lâu dài. Là cơ sở để đàm bảo ổn định chính trị- xã hội,tạo dựng cơ sở vật chất, hạ

in
h

tầng ngày càng một to đẹp, khang trang. Đây được xem là chương trình quan trọng, và
đang được ưu tiên hàng đầu của xã trong thời gian này. Sau 5 năm thực hiện, xã đã có

K

nhưng thay đổi theo hướng đi lên tuy nhiên còn có những hạn chế. Với mục tiêu chủ

ọc

yếu là tập trung xây dựng thành công 19 chỉ tiêu NTM trên địa bàn xã với khẩu hiệu:

ại
h

“Nông thôn mới, diện mạo mới, sức sống mới”. Tuy nhiên, trên địa bàn vẫn còn khá
nhiều vấn đề tồn tại cần được khắc phục nhằm tạo điều kiện cho việc thực hiện
Chương trinh mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Đ

Để nhìn lại thực trạng thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã, những thành tựu
đã có, những khó khăn cần giải quyết và để rút ra những bài học, tìm ra những bài học,
tìm ra những giải pháp cho việt thực hiện chương trình NTM trong những giai đoạn
sắp tới. Tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện chƣơng trình

nông thôn mới trên địa bàn Xã Việt Xuyên – Huyện Thạch Hà – Tĩnh Hà Tĩnh”
để nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

SVTH: Trần Thị Duyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

Đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mơi tại xã Việt
Xuyên, Huyện Thạch Hà, Tĩnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất định hướng và các giải pháp
chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh gía quá trình thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Việt Xuyên,
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu thực hiện hiệu quả hơn chương trình xây

uế

dựng nông thôn mới tại địa bàn.

tế
H


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn
về xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã Việt Xuyên

in
h

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Xã Việt Xuyên, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

K

+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong thời gian 5 năm từ 2011-2015

ọc

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

ại
h

- Phƣơng pháp điều tra và thu thập thông tin
 Số liệu thứ cấp: Số liệu đã được công bố và xử lý về nông thôn mới của ban
thống kê xã, các báo cáo phát triển kinh tế- xã hội, báo cáo tình hình thực hiện NTM

Đ


của xã giai đoạn 2011-2015 Và toàn bộ tài liệu liên quan đến thực hiện Chương trình
NTM ở xã Việt Xuyên sẽ được thu thập để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
 Số liệu sơ cấp: Điều tra, phỏng vấn thu thập thông tin tại xã Việt Xuyên,
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Sử dụng phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của
người dân. Cụ thể là điều tra chọn mẫu, tôi tiến hành điều tra bảng hỏi với 60 hộ ở
trong xã, phương pháp này nhằm thu thập thông tin liên quan đến sự nhìn nhận, sự
tham gia và hiểu biết của người dân về Chương trình NTM. Qua đó đánh giá một số
tác động của chương trình và những thuận lợi và khó khăn trong thực hiên NTM trên
địa bàn.
SVTH: Trần Thị Duyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

- Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong quá trình thực hiện đề tài tôi
có trao đổi tham khảo ý kiến của các cán bộ trong các cơ quan chức năng xã, các thôn
trưởng và ý kiến của các hộ nông dân nhằm có cách nhìn khách quan hơn để hoàn
thiện đề tài một cách tốt nhất.
- Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập sẽ được
phân loại theo các chỉ tiêu nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích:
 Phương pháp thống kê kinh tế: Kết hợp với các phương pháp khác, phương
pháp thống kê được sử dụng để phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp và phân tích các

uế


thông tin, số liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu một cách có hệ thống.

tế
H

 Phương pháp so sánh: Qua những kết quả đạt được về các tiêu chí NTM, xem
xét trước và sau khi thực hiện chương trình thì có những thay đổi nào, phân tích các

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tiêu chí. Và với kết quả đó đem so sánh với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

SVTH: Trần Thị Duyên

4


GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

Đ


ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Trần Thị Duyên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới

1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nông thôn và có nhiều quan điểm
khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thông được coi là khu vực địa lý nơi đó cộng
đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

uế

Một số quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi có mật độ dân số thấp hơn so

tế
H

với thành thị. Vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, nguồn
sinh kế chính của cư dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Quan điểm khác lại cho
rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định

in
h

vùng nông thôn vì cho rằng vùng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận

K

thị trường thấp hơn so với thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ
tầng, nghĩa là cơ sở hạ tầng của vùng nông thôn không phát triển bằng đô thị.

ọc

Khi định nghĩa về nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với thành thị. Có


ại
h

ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng dân cư ở
nông thôn thấp hơn thành thị.

Đ

Theo Vũ Đình Thắng và Hoàng Văn Định (2002): Nông thôn là vùng đất đai
rộng lớn với một cộng đồng dân cư chủ yếu làm nông nghiệp, có mật độ dân cư thấp,
cơ sở hạ tầng kém phát triển, có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất
hàng hóa thấp và thu nhập của dân cư thấp hơn thành thị.
Như vậy khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối, nó thay đổi theo thời
gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong điều
kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “ Nông thôn là vùng sinh sống của
tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt
động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và
chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”.
SVTH: Trần Thị Duyên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

1.1.2. Khái niệm về mô hình nông thôn mới
Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải Thị tứ ; thứ hai,

là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới
và nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Mô hình này được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển; Có sự đổi
mới về tổ chức; Vận hành và cảnh quan môi trường; Đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các
mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; Tiến bộ hơn các mô hình cũ; Chứa đựng các đặc
điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Vì vậy có thể định nghĩa: “Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm,

uế

cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới

tế
H

đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng mới so
với mô hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt”.

Xây dựng nông thôn mới là một cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng

in
h

đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang
sạch đẹp, phát triển sản xuất toàn diện, có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông

K

thôn được đảm bảo thu nhập đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.


ọc

Chương trình nông thôn mới được thực hiện ở những khu vực nông thôn, những

ại
h

nơi đang gặp khó khăn về kinh tế, xã hội, môi trường. Nơi mà cơ sở cở hạ tầng, cơ sở
vật chất kỹ thuật còn yếu kém, đời sống người dân gặp nhiều khó khăn. Chương trình
nông thôn mới ở cấp xã chủ yếu chú trọng về phát triển kết cấu hạ tầng, về phát triển

Đ

sản xuất, tăng thu nhập cho người dân còn chưa được chú trọng.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.3. Vai trò của xây dựng mô hình nông thôn mới
 Về kinh tế:
Hướng đến nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trường hội nhập. Thúc
đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào
thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo và khoảng

SVTH: Trần Thị Duyên

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh


cách mức sống giữa nông thôn và thành thị. Xây dựng các hợp tác xã theo mô hình
kinh doanh đa ngành.
Hỗ trợ ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh,
phát triển ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất hàng hoá có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng,
địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến
bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch
 Về chính trị:
Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp, tôn trọng đạo lý bản

uế

sắc địa phương. Tôn trọng hoạt động của đoàn thể, các tổ chức, hiệp hội vì cộng đồng,

tế
H

đoàn kết xây dựng nông thôn mới.

Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn thể,
các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nông

in
h

thôn mới.
 Về văn hóa – xã hội:

K


Chung tay xây dựng văn hóa đời sống dân cư, các làng xã văn minh, văn hóa.

ại
h

làm giàu chính đáng.

ọc

Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xoá đói giảm nghèo, vươn lên
 Về con người:

Xây dựng hình tượng người nông dân tiêu biểu, gương mẫu. Tích cực sản xuất,

Đ

chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
 Về môi trường nông thôn:
Xây dựng môi trường nông thôn trong lành, đảm bảo môi trường nước trong
sạch. Các khu rừng đầu nguồn được bảo vệ nghiêm ngặt. Chất thải phải được xử lý
trước khi vào môi trường. Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của
mỗi người dân.
1.1.4. Nội dung xây dựng mô hình nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới không phải chỉ nhằm xây dựng con đường, kênh
mương, trường học, hội trường... mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho người
SVTH: Trần Thị Duyên

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

nông dân hiểu rõ được nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết, đưa ra sáng
kiến, tham gia tích cực để tạo ra một nông thôn mới năng động hơn. Phải xác định
rằng, đây không phải là đề án đầu tư của Nhà nước mà là việc người dân cần làm, để
cuộc sống tốt hơn, Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần. Chính vì vậy để xây dựng mô hình
nông thôn mới thì cần:
Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng. Nâng cao việc quy hoạch, triển
khai thực hiện, thiết kế, quản lý, điều hành các dự án trên địa bàn thôn. Bồi dưỡng kiến
thức cho cán bộ địa phương về phát triển nông thôn bền vững. Nâng cao trình độ dân
trí người dân, phát triển câu lạc bộ khuyến nông giúp áp dụng khoa học kĩ thuật vào

uế

sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ tạo việc làm, tăng thu thập cho nông dân.

tế
H

Tăng cường nâng cao mức sống của người dân. Quy hoạch lại khu nông thôn,
giữ gìn truyền thống bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại. Hỗ
trợ xây dựng các nhu cầu cấp thiết, như đường làng, hệ thống nước đảm bảo vệ sinh,

in
h

cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, mô hình chuồng trại sạch sẽ, đảm bảo môi trường.

Hỗ trợ nông dân phát triển ngành nghề, sản xuất hàng hóa dịch vụ nâng cao thu

K

nhập. Giúp người dân tìm ra cây trồng vật nuôi lợi thế, có khối lượng lớn và thị trường

ọc

tiêu thụ rộng rãi. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, tận dụng tối đa tài nguyên địa

ại
h

phương, như nguồn nước, đất đai, con người. Trang bị kiến thức và kĩ năng sản xuất
cho hộ nông dân, hình thành các tổ hợp tác, xây dựng mối liên kết giữa người sản xuất,
chế biến, tiêu thụ.

Đ

Phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp. hỗ trợ đào tạo dạy
nghề, mở rộng nghề mới. Hỗ trợ công nghệ mới, xây dựng khu công nghiệp, tư vấn thị
trường, quảng bá và xử lý môi trường.
Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất. Tư vấn quy hoạch thủy
lợi, giao thông, ruộng đất để phát triển kinh tế với loại hình thích hợp. Hỗ trợ xây dựng
làng nghề, cụm công nghiệp và các ngành chế biến.
Xây dựng nông thôn mới gắn với quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
trường. Quản lý nguồn cấp nước sạch, khai thác sử dụng tài nguyên tại các địa

SVTH: Trần Thị Duyên


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

phương. Tuyên truyền người dân nâng cao ý thức trách nhiệm về môi trường, xây
dựng khu xử lý rác thải tiên tiến.
Xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa nghệ thuật, giữ gìn bản sắc quê
hương. Thông qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng xã, tạo nên những phong trào quê
hương rieng biệt. xây dựng nhà văn hóa, sân chơi thể thao, văn nghệ của xóm làng.
Xây dựng các nội dung nghệ thuật mâng đậm tính chất quê hương, thành lập hội nhóm
văn nghệ của làng.
Tóm lại xây dựng mô hình nông thôn mới tập trung phát triển về kinh tế, văn
hóa, nâng cao chất lượng đời sống người dân ở nông thôn, hướng đến mục tiêu dân

uế

giàu nước mạnh, dân chủ văn minh.

tế
H

1.1.5. Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và NTM

Có thể nói, xây dựng nông thôn cũng đã có từ lâu tại Việt Nam, trước đây, có
thời điểm chúng ta xây dựng mô hình nông thôn ở cấp huyện, cấp thôn. Nay chúng ta

in

h

xây dựng NTM ở cấp xã. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với xây
dựng nông thôn mới chính là ở những điểm sau:

K

- Thứ nhất, xây dựng nông thôn mới là xây dựng theo tiêu chí chung của cả

ọc

nước được định trước.

ại
h

- Thứ hai, xây dựng địa bàn nông thôn cấp xã và trong phạm vi cả nước, không
thí điểm, nơi làm nơi không, tất cả các xã cùng làm.
- Thứ ba, cộng đồng dân cư là chủ thể của xây dựng nông thôn mới, không phải

Đ

ai làm hộ, người nông dân tự xây dựng.
- Thứ tư, đây là một chương trình khung, bao gồm 11 chương trình mục tiêu
quốc gia và 13 chương trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn.
1.1.6. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình NTM
Để hướng tới mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, trở thành quốc gia
phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; Nhà nước cần quan tâm phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Thực hiện đường lối mới của Đảng và Nhà nước trong chính sách
phát triển nông thôn, nông nghiệp được xem như mặt trận hàng đầu, chú trọng đến các

chương trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh
SVTH: Trần Thị Duyên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… Các chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc sang nền công nghiệp
hàng hóa. Tuy nhiên nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn những mâu thuẫn,
thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ, cụ thể là:
- Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Có khoảng 23% xã có quy
hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lượng chưa cao. Cơ chế quản lý phát
triển theo quy hoạch còn yếu. Xây dựng tự phát kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha
tạp, lộn xộn, nét đẹp văn hóa truyền thống bị mai một.

uế

- Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn lạc hậu, không đáp ứng được mục tiêu phát

tế
H

triển lâu dài. Thủy lợi chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
Hệ thống lưới điện hạ thế chất lượng thấp, quản lý lưới điện nông thôn còn yếu, tổn
hao điện năng cao, nông thôn phải chịu mức giá điện cao. Hệ thống các trường mầm


in
h

non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thôn có tỷ lệ đật tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
qua đào tạo còn thấp. Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân còn thấp, phát sinh

K

nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc dần bị mai một, tệ nạn xã hội có xu
hướng gia tăng. Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển. Môi trường sống bị ô nhiễm.

ọc

Số trạm y tế đạt tiêu chuẩn thấp, y tế dự phòng của xã còn hạn chế.

ại
h

- Hệ thống chính trị tại cấp xã còn yếu về trình độ và năng lực điều hành.
Vậy xây dựng nông thôn mới là một mô hình phát triển cả nông nghiệp và nông

Đ

thôn, đi sâu giải quyết nhiều lĩnh vực, có sự liên kết giữa các lĩnh vực với nhau tạo nên
khối thống nhất vững mạnh.
1.1.7. Mục tiêu của Chương trình nông thôn mới
1.1.7.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; Phát
huy truyền thống của địa phương, khai thác tối đa mọi nguồn lực tại chỗ, tranh thủ sự giúp

đỡ của các ngành, các cấp, tập trung chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
hiệu quả. gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng kinh tế xã hội phát triển, quốc
SVTH: Trần Thị Duyên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

phòng an ninh được cũng cố vững chắc, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được
nâng cao. Phấn đấu hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới vào năm 2019.
1.1.7.2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ Lao động qua đào tạo là 60%.
- Về cơ cấu lao động, kinh tế phấn đấu Nông nghiệp chiếm 25%, thương mại dịch vụ 50%, công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 25%.
- 5/5 thôn có nhà văn hóa đạt chuẩn và đạt danh hiệu làng văn hóa.
- Trường tiểu học và THCS đạt chuẩn giai đoạn 2.
- Cán bộ xã được đào tạo đạt chuẩn 100%.

uế

- Trạm y tế được xây dựng mới đạt chuẩn y tế.

tế
H

- Đến năm 2020 giá trị sản xuất đạt Nông nghiệp đạt 67,05 tỉ đồng.

- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành tất cả 19 chỉ tiêu của chương trình mục tiêu
quốc gia về NTM.

in
h

1.1.8. Nguồn lực để thực hiện Chương trình Nông thôn mới
Sau 5 năm thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng NTM, trên địa bàn xã đã

K

nhận đỡ đầu của Tỉnh đoàn Hà Tĩnh. Trong đó đã có các hoạt động đỡ đầu thiết thực

ọc

như: Hỗ trợ tủ sách thanh niên; hỗ trợ làm 1,2 km đường điện thắp sáng làng quê; triển
khai cuộc vận động xây dựng xã 3 không trong đoàn viên thanh thiếu niên với nội dung

ại
h

là: “Không ma túy, đánh bạc, vi phạm an toàn giao thông”; hỗ trợ 02 máy vi tính, hỗ trợ
cho vay xây dựng 3 mô hình kinh tế thanh niên với số vốn 20 triệu đồng/mô hình của

Đ

đoàn TN Bộ CA, đoàn TN tổng cục V. đoàn khối cơ quan TW, doanh nghiệp TW.
 Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM.
Nguồn lực cho thực hiện nông thôn mới chủ yếu từ vốn Ngân sách của Nhà
Nước và địa phương, vốn tín dụng, từ các doanh nghiệp, huy động người dân, vốn

lồng ghép từ các chương trình, dự án khác và vốn khác.
- Vốn ngân sách của Nhà Nước: Vốn từ Ngân sách Tỉnh, TW khoảng 6,2%, vốn từ
Ngân sách Huyện khoảng 6,2%, vốn từ Ngân sách Xã là 3,5%.
- Vốn từ các doanh nghiệp, HTX và các loại hình kinh tế khác khoảng 4,15%.
- Vốn tín dụng (gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại) khoảng 24,9%.
- Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư khoảng 19,53%.
SVTH: Trần Thị Duyên

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

- Vốn lồng ghép từ các chương trình, DA khác khoảng 23,64%.
- Vốn khác khoảng 11,88%.
Để thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành 19 chỉ tiêu NTM, cần phải huy động
các nguồn lực một cách hiệu quả. Cần đa dạng hoá việc huy động nguồn lực để xây
dựng nông thôn mới theo phương châm "Huy động nguồn lực từ cộng đồng là quyết
định, sự tham gia của doanh nghiệp và xã hội là quan trọng, sự hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước là cần thiết".
1.1.9. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Căn cứ quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính Phủ

uế

về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.


tế
H

Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
 Các tiêu chí gồm 5 nhóm:

in
h

- Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)

(1) Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch;

K

- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí)
(3) Thuỷ lợi;

ọc

(2) Giao thông;

ại
h

(4) Điện nông thôn;
(5) Trường học;

Đ


(6) Cơ sở vật chất văn hoá;
(7) Chợ nông thôn;
(8) Bưu điện;
(9) Nhà ở dân cư;
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)
(10)

Thu nhập đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh;

(11)

Hộ nghèo;

(12)

Cơ cấu lao động;

(13)

Hình thức tổ chức sản xuất;

- Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Môi trường (4 tiêu chí)
SVTH: Trần Thị Duyên

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

(14)

Giáo dục;

(15)

Y tế;

(16)

Văn hoá;

(17)

Môi trường;

- Nhóm 5: Hệ thống chính trị ( 2 tiêu chí)
(18)

Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh;

(19)

An ninh, trật tự xã hội vững mạnh;

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc


uế

1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước

tế
H

Những năm đầu 60 đất nước hàn quốc còn phát triển chậm, chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp, dân số trong khu vực nông thôn chiếm đến 2/3 dân số cả nước. trước tình

in
h

hình đó Hàn Quốc đã đưa ra nhiều chính sách mới nhằm phát triển nông thôn. Qua đó
xây dựng niềm tin của người nông dân, tích cực sản xuất phát triển, làm việc chăm chỉ,

K

độc lập và có tính cộng đồng cao. Trọng tâm là phong trào xây dựng “làng mới”
(Seamoul Undong).

ọc

Nguyên tắc cơ bản của làng mới là: nhà nước hỗ trợ vật tư cùng với sự đóng góp

ại
h

của nhân dân. Nhân dân quyết định các dự án thi công, nghiệm thu và chỉ đạo các công
trình. Nhà nước hàn Quốc chú trọng tới nhân tố con người trong việc xây dựng nông


Đ

thôn mới. do trình độ của người nông dân còn thấp, việc thực hiện các chính sách gặp
phải khó khăn, vì thế chú trọng đào tạo các cán bộ cấp làng, địa phương. Tại các lớp
tập huấn, sẽ thảo luận với chủ đề: “ làm thế nào để người dân hiểu và thực hiện chính
sách nhà nước”, sau đó các lãnh đạo làng sẽ cũng đưa ra ý kiến và tìm giải pháp tối ưu
phù hợp với hoàn cảnh địa phương.
Nội dung thực hiện dự án nông thôn mới của Hàn Quốc gồm có: phát huy nội lực
của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Cải thiện cơ sở hạ tầng cho
từng hộ dân và hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất cũng như đời sống sinh hoạt
người dân. Thực hiện các dự án làm tăng thu nhập cho nông dân tăng năng suất cây

SVTH: Trần Thị Duyên

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
phát triển chăn nuôi, trồng xen canh.
Kết quả đạt được, các dự án mở rộng đường nông thôn, thay mái nhà ở, xây dựng
cống và máy bơm, sân chơi cho trẻ em đã được tiến hành. Sau 7 năm từ triển khai thực
hiện thu nhập bình quân của hộ dân tăng lên khoảng 3 lần từ 1000 USD/người/năm
tăng lên 3000 USD/người/năm vào năm 1978. Toàn bộ nhà ở nông thôn đã được ngói
hóa và hệ thống giao thông nông thôn đã được xây dựng hoàn chỉnh.
Mô hình nông thôn mới đã đem lại cho Hàn Quốc sự cải thiện rõ rệt. Hạ tầng cơ

sở nông thôn cải thiện, thu nhỏ khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, trình đọ tổ

uế

chức nông dân được nâng cao. Đặc biệt xây dựng được niềm tin của người nông dân, ý

tế
H

chí sản xuất phát triển kinh tế, tinh thần người dân mạnh mẽ. Đến đầu những năm 80,
quá trình hiện đại hóa nông thôn đã hoàn thành, Hàn Quốc chuyển chiến lược phát
triển sang một giai đoạn mới.

in
h

1.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc

Trung Quốc xuất phát từ một nước nông nghiệp, người lao động sống chủ yếu

K

dựa vào sản xuất nông nghiệp. nên cải cách nông thôn là sự đột phá quan trọng trong

ọc

cuộc cải cách kinh tế. từ đầu những năm 80 của thế kỉ 20, Trung Quốc chọn hướng

ại
h


phát triển nông thôn bằng cách phát huy những công xưởng nông thôn thừa kế được
của các công xã nhân dân trước đây. Thay đổi sở hữu và phương thức quản lý để phát
triển mô hình: công nghiệp hưng trấn. Các lĩnh vực như, chế biến nông lâm sản, hàng

Đ

công nghiệp nhẹ, máy móc nông cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp... ngày càng được
đẩy mạnh.

Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trước, định ra các biện pháp thích
hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu chỉ đường. Chính phủ hỗ trợ nông dân
xây dựng. Với mục tiêu:“ ly nông bất ly hương”, Trung Quốc đồng thời thực hiện 3
chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Chương trình đốm lửa: Trang bị cho hàng triệu nông dân các tư tưởng tiến bộ
khoa học, bồi dưỡng nhân tài đốm lửa, nâng cao tố chất nông dân. Sau 15 năm thực
hiện, chương trình đã bồi dưỡng được 60 triệu thanh niên nông thôn thành một đội ngũ
SVTH: Trần Thị Duyên

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

cán bộ khoa học cốt cán, tạo động lực thúc đẩy nông thôn phát triển, theo kịp so với
thành thị.
Chương trình được mùa: Chương trình này giúp đại bộ phận nông dân áp dụng
khoa học tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại để phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Trong 15 năm sản lượng lương thực của Trung Quốc đã tăng lên 3 lần so với những
năm đầu 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là sản xuất các nông sản chuyên dụng,
phát triển chất lượng tăng cường chế biến nông sản.
Chương trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao sức sống của các vùng
nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít người, mở rộng ứng dụng thành tựu khoa học tiên

uế

tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi dưỡng khoa học cho cán bộ thôn, tăng

tế
H

sản lượng lương thực và thu nhập nông dân. Sau khi chương trình được thực hiện, số
dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu người còn 5 vạn người, diện nghèo khó giảm tử 47%
xuống còn 1,5%.

in
h

Rút bài học từ các nước phát triển, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào nông thôn,
nhằm thay đổi diện mạo của nông thôn, làm nông nghiệp phát triển theo hướng hiện

K

đại hóa.

ọc

1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam


ại
h

Phong trào xây dựng nông thôn mới đã có bước phát triển mới, đã trở thành
phong trào chung và sâu rộng đến tất cả các địa phương trong cả nước kể từ khi Chính
phủ tổ chức hội nghị toàn quốc về xây dựng nông thôn mới và chính thức phát động

Đ

phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới".
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008. Thủ
tướng Chính phủ đã ra quyết định số 193/QĐ-TTg "Phê duyệt công trình, rà soát quy
hoạch xây dựng nông thôn mới", Quyết định số 800/QĐ-TTg "phê duyệt chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020". Các bộ ngành
như: Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Giao
thông vận tải và các Bộ khác đã ban hành nhiều thông tư liên hộ, thông tư hướng dẫn
để triển khai thực hiện. Đặc biệt đã ban hành bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí cụ thể về

SVTH: Trần Thị Duyên

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thùy Linh

nông thôn mới, hướng dẫn chi tiết cho các địa phương thực hiện. Thông tư liên tịch
quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

Trung ương đã chỉ đạo làm điểm ở một số tỉnh, rút kinh nghiệm chỉ đạo ra
diện rộng. Tập trung đầu tư ngân sách cho các địa phương nhất là những nơi làm điểm,
những địa phương có nhiều khó khăn. Trên cơ sở đó đã tạo được lòng tin của nhân dân
đối với chủ trương của Trung ương, xây dựng quyết tâm thực hiện. Ở các địa phương
đã làm tốt công tác tổ chức học tập quán triệt Nghị quyết của Ban chấp hành Trung
ương lần thứ VII (Khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, các văn bản của
Chính phủ, hướng dẫn của các bộ ngành đã nâng cao nhận thức đối với cấp ủy, chính

uế

quyền các cấp, cán bộ đảng viên và nhân dân về mục tiêu, yêu cầu và nội dung của

tế
H

việc xây dựng nông thôn mới của địa phương có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, phát triển nhà ở theo quy hoạch, xây dựng

in
h

nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ, đời sống nhân dân ổn định và phát triển.

K

Báo cáo tại Hội nghị, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cao Đức Phát, Phó Trưởng Ban

ọc


Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông

ại
h

thôn trình bày tại Hội nghị chỉ rõ, sau 5 năm triển khai thực hiện, chương trình đã đạt
được những kết quả rất to lớn, bộ mặt nông thôn đã đổi thay tích cực, phong trào xây
cả nước.

Đ

dựng nông thôn mới đã được người dân hưởng ứng và trở thành phong trào rộng khắp
Từ chỗ số đông còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào đầu tư của Nhà nước đã chuyển
sang chủ động, tự tin tham gia tích cực vào xây dựng NTM.
Năng lực đội ngũ cán bộ vận hành chương trình, đặc biệt là đội ngũ cán bộ cơ sở,
đã được nâng lên rõ rệt, nhận thức đầy đủ hơn và tổ chức thực hiện chương trình có
hiệu quả hơn, nhất là trong việc xây dựng dự án, vận động quần chúng và tổ chức, thực
hiện dự án.
Nhiều địa phương đã cụ thể hóa các chính sách của Trung ương, chủ động ban
hành cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương. Hệ thống hạ tầng nông
SVTH: Trần Thị Duyên

17


×