Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận được xem là một công trình khoa học, là thành quả đánh dấu quá
trình học tập trong suốt bốn năm Đại học của mỗi sinh viên. Để hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía Nhà trường, Thầy Cô,
bạn bè, người thân và đơn vị thực tập.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế
Huế đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo, TS. Nguyễn Đình Chiến, người đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất, hướng dẫn cho tôi và giúp tôi hoàn thành đề tài của mình trong suốt
tế
H
uế
thời gian nghiên cứu vừa qua.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị phòng KH cùng
toàn thể cán bộ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – chi nhánh Huế đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài Khóa luận tốt
K
in
h
nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình cùng toàn thể bạn bè đã
ọc
động viên khích lệ tôi trong thời gian thực tập vừa qua.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm bản thân nên đề tài khó
ại
h
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý Thầy
Cô, quý cơ quan và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Đ
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Phạm Nguyên Tuấn Anh
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu. ............................................................................................. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................ 2
1.5. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
1.6. Cấu trúc của chuyên đề. ........................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 4
tế
H
uế
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại SCB
Huế.................................................................................................................................. 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
trong NHTM. ................................................................................................................. 4
h
1.1.1. Tổng quan về HTKSNB (Internal Control System – ICS) ................................... 4
K
in
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động tín dụng tại NHTM. ....................................... 14
1.2.1. Khái niệm và vai trò của NHTM. ....................................................................... 14
1.2.2. Tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng của NHTM. .................................... 15
ọc
1.2.3. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay của NHTM. ................................... 17
ại
h
1.2.4. Quy trình cho vay của NHTM ............................................................................ 18
1.2.5. Quy trình kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay tại NHTM ....................... 21
Đ
1.2.6. Nội dung quy trình kiểm soát hoạt động cho vay tại NHTM ............................. 23
1.3. Điểm mới của đề tài............................................................................................... 26
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát quy trình hoạt động cho vay đối với KH là
DN tại SCB Huế ........................................................................................................... 27
2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng ........................................................................ 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ................................................ 27
2.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển ..................................................................... 28
2.1.3. Nhiệm vụ, chức năng .......................................................................................... 28
2.1.4. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ............................... 28
2.1.5. Tình hình kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2012 - 2014. ................... 31
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
2.2. Cơ chế quy trình cho vay tại SCB Huế. ................................................................ 39
2.3. Tình hình hoạt động cho vay tại SCB Huế trong giai đoạn 2012 - 2014. ............. 41
2.3.1. Phân tích cơ cấu dư nợ của SCB Huế. ................................................................ 41
2.3.2. Phân tích tình hình nợ xấu của SCB Huế. .......................................................... 42
2.4. Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại SCB Huế ........................... 44
2.4.1. Các nhân tố cấu thành HTKSNB trong quy trình cho vay tại SCB Huế............ 44
2.4.2. Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay tại SCB Huế ........................................ 52
2.5. Ví dụ minh họa ...................................................................................................... 66
2.6. Quy trình xét duyệt chứng từ tại SCB Huế. .......................................................... 72
2.6.1. Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng trong thẩm quyền Giám đốc
tế
H
uế
Chi nhánh SCB Huế. .................................................................................................... 72
2.6.2. Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng vượt thẩm quyền của Giám đốc Chi nhánh
SCB Huế. ...................................................................................................................... 73
2.7. Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kiểm soát. .................................... 76
h
2.7.1. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. .............................................................. 76
K
in
2.7.2. Mức độ thường xuyên liên tục của công tác kiểm soát nội bộ được thực hiện. . 77
2.8. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng khác đến hoạt động kiểm soát nội bộ quy
ọc
trình cho vay tại SCB Huế. ........................................................................................... 78
ại
h
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển công tác kiểm soát nội bộ quy trình hoạt
động cho vay tại SCB Huế .......................................................................................... 80
Đ
3.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 80
3.2. Nhược điểm còn vướng mắc và giải pháp khắc phục được đề xuất nhằm góp phần
hoàn thiện HTKSNB quy trình hoạt động cho vay tại SCB Huế ................................. 80
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 83
1. Kết luận..................................................................................................................... 83
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 84
a. Đối với Nhà nước ..................................................................................................... 84
b. Đối với NHNN. ........................................................................................................ 85
c. Đối với SCB. ............................................................................................................. 85
d. Đối với SCB Huế. ..................................................................................................... 86
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
SCB
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
DN
Doanh nghiệp
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
NHTM
NHTM
KH
KH
QLN
Quản lý nợ
QLRR
Quản lý rủi ro
HĐTD
Hội đồng tín dụng
TW
Trung ương
K
in
h
tế
H
uế
Từ viết tắt
Giới hạn tín dụng
GHTD
HTKSNB
ọc
HTKSNB
HĐQT
QSDĐ
Đ
TSĐB
ại
h
TCTD
Tổ chức tín dụng
Tài sản đảm bảo
Hội đồng quản trị
Quyền sử dụng đất
CMND
Chứng minh nhân dân
QSH
Quyền sở hữu
TSCĐ
Tài sản cố định
TP
Trưởng phòng
BCTC
Báo cáo tài chính
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của SCB Huế giai đoạn 2012 - 2014...........32
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SCB Huế giai đoạn 2012 - 2014 .......34
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động tại SCB Huế giai đoạn 2012 - 2014 ..................................36
Bảng 2.4. Các công việc trong quy trình tín dụng và phòng ban thực hiện .................40
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ tại SCB Huế giai đoạn 2012 - 2014.......................................41
tế
H
uế
Bảng 2.6. Tình hình nợ xấu của SCB Huế giai đoạn 2012 - 2014 ...............................43
Bảng 2.7. Thủ tục kiểm soát trước khi cho vay tại SCB Huế ......................................53
Bảng 2.8. Thủ tục kiểm soát trong khi cho vay tại SCB Huế ......................................61
K
in
h
Bảng 2.9. Thủ tục kiểm soát sau khi cho vay tại SCB Huế..........................................64
Đ
ại
h
ọc
Bảng 2.10. Cơ cấu xuất kho theo sản phẩm trong năm 2012 .......................................68
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại SCB Huế ............................................29
Sơ đồ 2.2 - Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng trong thẩm quyền Giám đốc SCB Huế
......................................................................................................................................73
Sơ đồ 2.3 - Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng vượt thẩm quyền của Giám đốc SCB
Huế nằm trong quyền phê duyệt của hội đồng tín dụng cơ sở .....................................74
Sơ đồ 2.4 - Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng vượt thẩm quyền của Giám đốc SCB
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
tế
H
uế
Huế nằm ngoài thẩm quyền phê duyệt của hội đồng tín dụng cơ sở ............................76
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những tổ chức trung gian tài
chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Trong xu thế cạnh tranh và hội nhập quốc tế
như hiện nay thì ta có thể nhận thức được rõ một điều là NHTM ngày càng khẳng
định vai trò quan trọng vì nó là kênh chu chuyển vốn và cung cấp các dịch vụ tài
chính-ngân hàng cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Với vai trò là trung gian tài chính, kênh chu chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi
thiếu hụt, hoạt động chính của NHTM là huy động và tín dụng. Tín dụng luôn đóng
tế
H
uế
vai trò quan trọng và là nguồn thu mang lại lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động của các
NHTM. Tuy nhiên, lợi nhuận luôn đi kèm với rủi ro và đây là hoạt động tiềm ẩn rủi ro
cao nhất trong ngân hàng, đòi hỏi mỗi NH phải thường xuyên tăng cường công tác
quản lý. Chính vì vậy, ngân hàng phải xây dựng một Hệ thống kiểm soát nội bộ
h
(HTKSNB) tốt nhằm giảm thiểu tối đa những thiệt hại cho ngân hàng bên cạnh những
K
in
giải pháp hữu hiệu cho mọi tình huống xảy ra.
Đối với NHTM Việt Nam, vấn đề kiểm soát nội bộ nói chung hay kiểm soát tín
ọc
dụng nói riêng vẫn còn là một lĩnh vực khá mới mẻ. Do đó, xây dựng tốt một
ại
h
HTKSNB là một nội dung nên được nghiên cứu của NHTM để đảm bảo mọi hoạt
động diễn ra đúng mục tiêu đồng thời hạn chế được mọi rủi ro.
Đ
Sacombank - cùng với quyết tâm đẩy mạnh định hướng tập trung bán lẻ, đã
triển khai thực hiện và đạt nhiều kết quả ấn tượng như: Các chương trình khuyến mãi
nhằm duy trì, chăm sóc và thu hút khách hàng; Triển khai thêm nhiều gói cho vay ưu
đãi, mở rộng chương trình phục vụ khách hàng thượng lưu tại các điểm giao dịch lớn
với nhiều chính sách ưu việt hay không ngừng cải tiến, nâng cấp sản phẩm dịch vụ
(SPDV) hiện hữu cũng như phát triển SPDV mới... Nhờ đó, thương hiệu Sacombank
đã đạt danh hiệu là “Ngân hàng của năm 2014” dành cho Dịch vụ ngân hàng cao cấp
nhất tại Việt Nam 2014 do tạp chí Robb Report tổ chức bình chọn. Để có được các kết
quả ấn tượng như vậy ắt hẳn Sacombank đã phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội
bộ (HTKSNB) tốt nhằm giảm thiểu tối đa những rủi ro tiềm ẩn đối với ngân hàng
cũng như tìm kiếm lợi nhuận cao nhất.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Với mục tiêu trở thành NHTM chất lượng - uy tín - hoạt động hiệu quả cũng
như mục tiêu lớn nhất là trở thành NH bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín (SCB) đang tập trung xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ
chặt chẽ từ hội sở đến từng khu vực, chi nhánh và phòng giao dịch, đặc biệt là hoạt
động cho vay tín dụng - một trong những hoạt động nhạy cảm nhất tại ngân hàng.
Nhận thức được sự cần thiết và vai trò của kiểm soát nội bộ đối với NHTM nói chung
và đối với SCB nói riêng, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá quy trình kiểm soát nội bộ
hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín - chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp..
tế
H
uế
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HTKSNB và cơ sở lý luận về quy trình hoạt
động cho vay tại NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại SCB Huế.
h
- Qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và lý luận thực tiễn để tìm
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
K
in
các giải pháp góp phần hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay tại SCB Huế.
ại
h
nghiệp tại SCB Huế.
ọc
Tập trung nghiên cứu về công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay KH doanh
1.4. Phạm vi nghiên cứu.
Đ
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên thông tin, tài liệu, số liệu của
ngân hàng trong giai đoạn 2012 - 2014.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi SCB Huế.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về quy trình hoạt động cho vay
và công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại SCB Huế.
1.5. Các phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp như sau:
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn nhân viên phòng KH để
tìm hiểu thông tin đồng thời hiểu rõ công việc của họ.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này dùng để tổng hợp những
kiến thức cơ sở lý luận đã được học ở trường học, sách báo, các kênh thông tin đại
chúng làm phương tiện vận dụng cụ thể vào quá trình tìm hiểu thực trạng công tác
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay ở SCB Huế. Là nền tảng giúp nghiên cứu thực tiễn
từ đó đánh giá công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay ở SCB Huế.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: tổng hợp những kiến thức,
cơ sở lý luận từ lý thuyết, so sánh với thực tế để xem xét sự khác biệt. Đồng thời tìm
hiểu, tổng hợp, phân tích, chứng từ sổ sách kế toán thu thập để đánh giá công tác kiểm
soát nội bộ quy trình cho vay KH DN tại SCB Huế.
Bao gồm 3 phần:
PHẦN I: Đặt vấn đề.
PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
tế
H
uế
1.6. Cấu trúc của chuyên đề.
K
in
h
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại SCB
Huế.
ọc
Chương 2: công tác kiểm soát quy trình hoạt động cho vay đối với KH DN tại SCB
Huế.
ại
h
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển công tác kiểm soát nội bộ quy trình hoạt
Đ
động cho vay tại SCB Huế.
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI SCB HUẾ.
1.1. Những vấn đề cơ bản về quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay trong
NHTM
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Theo Chuẩn mực kiểm toán số 400, HTKSNB được hiểu như sau: “Là các qui
định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm
bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn
tế
H
uế
ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm
bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. HTKSNB bao gồm môi
trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát ”
Theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organization), kiểm
K
in
h
soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của
đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện
ba mục tiêu dưới đây:
ọc
- Báo cáo tài chính (BCTC) đáng tin cậy.
ại
h
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Đ
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế IFAC : “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và
toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý DN tuân theo.
HTKSNB trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo
trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an
toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận, ghi chép kế toán đầy đủ, chính
xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
Theo Viện kiểm toán độc lập Hoa kỳ AICPA: “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế
hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận
trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc
thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
Như vậy, HTKSNB là một quy trình kiểm soát bao gồm các cơ chế nghiệp vụ,
các quy trình, biện pháp, thủ tục cũng như nội quy chính sách được thiết kế, vận hành
bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị nhằm giúp đơn vị đạt được mục tiêu, tổ
chức hoạt động hiệu quả và hạn chế những rủi ro xảy ra cho đơn vị.
1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của HTKSNB
1.1.2.1. Mục tiêu
- Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng của các hoạt động.
tế
H
uế
Việc sử dụng các nguồn lực, nhân lực một cách tối ưu cần các tiêu chuẩn, định
mức hoạt động để đánh giá. Phụ thuộc vào sự trung thực và độ tin cậy của các thông
tin hoạt động trong đơn vị như chi phí, sản lượng, lao động, năng suất…
Liên quan đến việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị: thủ tục bảo vệ tài
K
in
h
sản, hạn chế tiếp cận tài sản, các quy định liên quan đến kiểm kê tài sản…
Liên quan đến các công việc được hoàn thành đúng chỉ tiêu, đúng kế hoạch,
động của đơn vị.
ọc
kiểm toán viên nội bộ có đủ tầm nhìn để kiểm tra, đánh giá về phương hướng hoạt
ại
h
- Mục tiêu thông tin: Sự trung thực và đáng tin cậy của BCTC.
Đ
BCTC bắt buộc lập đúng theo quy định của Bộ tài chính và yêu cầu thông tin
trên BCTC phải trung thực và đáng tin cậy. Nếu không trung thực, người quản lý phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và các bên thứ ba về tổn thất gây ra cho họ.
- Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định hiện hành.
Đó là sự tuân thủ pháp luật, quy định nhà nước và chấp hành các thủ tục, chính
sách của đơn vị.
Sự tuân thủ luật pháp gắn liền với trách nhiệm của người quản lý. Những hành
vi phạm pháp trong đơn vị, dù người quản lý không gây ra, họ vẫn liên đới chịu trách
nhiệm nếu nó có tổn thất đến các bên liên quan.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Việc chấp hành các chính sách, quy chế của đơn vị liên quan trực tiếp đến sự
thành công của người quản lý trong việc thực hiện các mục tiêu của mình.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh.
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
1.1.3. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo COSO, dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức HTKSNB giữa các đơn vị
vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất, hoạt động, mục tiêu…thế nhưng
tế
H
uế
bất kì HTKSNB nào cũng phải bao gồm những bộ phận cơ bản sau:
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức
h
kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của
K
in
kiểm soát nội bộ. Những nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát bao gồm:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của HTKSNB trước tiên phụ
ọc
thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng giá trị đạo đức của những người liên quan
ại
h
đến quá trình kiểm soát. Nhà quản lý phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức
trong đơn vị yêu cầu cấp dưới tuân thủ chuẩn mực và ngăn chặn các hành vi thiếu đạo
Đ
đức hoặc phạm pháp.
- Đảm bảo về năng lực: đảm bảo nhân viên có những kĩ năng và hiểu biết cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Nhà quản lý cần phải tuyển dụng các nhân viên
có trình độ và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao đồng thời thường xuyên
giám sát, huấn luyện họ đầy đủ.
- Hội đồng Quản trị và Uỷ ban Kiểm toán: Nhiều nước trên thế giới yêu cầu các
công ty cổ phần có niêm yết ở thị trường chứng khoán phải thành lập Uỷ ban kiểm
toán. Đây là Ủy ban gồm một số thành viên trong và ngoài Hội đồng Quản trị nhưng
không tham gia vào việc điều hành đơn vị đồng thời có nhiệm vụ giám sát sự tuân thủ
pháp luật, giám sát việc lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của kiểm toán nội bộ…
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Các nhân tố để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng Quản trị hoặc Ủy ban Kiểm
toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm, uy tín của các thành viên trong Hội đồng
Quản trị hoặc Ủy ban Kiểm toán và mối quan hệ của họ với bộ phận kiểm toán nội bộ,
kiểm toán độc lập.
- Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý thể
hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý. Phong cách điều hành thể hiện
qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành công việc. Sự khác biệt về triết lý
quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm soát và
tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
tế
H
uế
Triết lý quản lý và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức
nhà quản lý sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới.
- Cơ cấu tổ chức: Thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị góp phần đạt được các mục tiêu. Cơ cấu phù hợp là cơ sở cho việc
h
lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động.
K
in
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Đây là phần mở rộng của cơ cấu
tổ chức, cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt
ọc
động của đơn vị. Trình bày rõ ràng về nhiệm vụ của mỗi nhân viên cũng như tầm ảnh
ại
h
hưởng đến mục tiêu chung. Nên mô tả công việc bằng văn bản về nhiệm vụ và quyền
hạn cụ thể của từng thành viên và quan hệ giữa họ với nhau.
Đ
- Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển
dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật. Đây là
thông điệp của doanh nghiệp về tính trung thực, hành vi đạo đức và năng lực mà
doanh nghiệp mong đợi từ nhân viên.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
Các hoạt động diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó
kiểm soát. Do đó, nhà quản lý phải hết sức thận trọng khi xác định và phân tích những
nhân tố dẫn đến rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển của đơn vị. Để giới hạn rủi
ro ở mức thấp nhất, người quản lý phải xác định được mục tiêu của đơn vị, nhận dạng
và phân tích rủi ro từ đó có thể kiểm soát rủi ro.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Những nguyên nhân cần lưu ý dẫn đến rủi ro xảy ra:
- Sự thay đổi môi trường hoạt động.
- Chính sách tuyển dụng nhân sự mới.
- Nâng cấp hệ thống thông tin hay thay đổi hệ thống thông tin mới.
- Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị.
- Sự ra đời của dòng sản phẩm mới, kỹ thuật mới, hoạt động mới.
- Tái cấu trúc công ty.
- Những hoạt động được mở rộng ở nước ngoài.
- Cơ chế nhận dạng sự thay đổi.
- Những thay đổi đã, đang và sẽ xảy ra có khả năng tác động đến việc đạt được
tế
H
uế
mục tiêu của đơn vị.
- Thu nhận, xử lý, báo cáo thông tin về sự thay đổi trong đơn vị ở các hoạt động.
- Nhu cầu của KH thay đổi.
- Sự cải tiến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
K
in
h
- Trình độ nhân viên không đáp ứng yêu cầu hoặc thay đổi cán bộ quản lý.
Các nguyên nhân trên phát sinh từ bản chất hoạt động của đơn vị hoặc từ yếu
kém của HTKSNB. Nhà quản lý xem xét đánh giá rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh
ại
h
tiêu của đơn vị.
ọc
doanh của đơn vị. Từ đó ban hành biện pháp kiểm soát rủi ro nhằm hoàn thành mục
Đ
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
Là tập hợp những chính sách và thủ tục đảm bảo các chỉ thị của nhà quản lý
được thực hiện. Giúp thực thi những hoạt động với mục đích chính là kiểm soát các
rủi ro mà đơn vị đang gặp phải.
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Không một thành viên nào được giải quyết mọi
vấn đề của nghiệp vụ từ khi hình thành đến khi kết thúc. Không được kiêm nhiệm
nhiều chức năng cùng lúc chẳng hạn hoạt động phê duyệt phải được tách biệt việc
thực hiện, ghi chép nghiệp vụ…
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Mục đích của phân chia trách nhiệm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, đảm
bảo tính độc lập việc thực hiện, nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng
và sửa chữa.
Phân chia trách nhiệm đòi hỏi tách biệt giữa các chức năng sau:
+ Chức năng bảo quản tài sản với chức năng kế toán: Tách biệt hai chức năng này
để ngăn chặn hành vi tham ô tài sản, nhân viên không thể biển thủ tài sản.
+ Chức năng phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản: người chịu trách
nhiệm phê chuẩn nghiệp vụ thì không được bảo quản tài sản. Giảm thiểu cơ hội lạm
dụng tài sản xảy ra.
tế
H
uế
+ Chức năng thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế toán: Hạn chế xu hướng nhân
viên thổi phồng kết quả nhằm tăng thành tích hoạt động của bộ phận đang công tác.
- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: Để tăng độ tin cậy của thông
tin, phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc
h
phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin cần bảo đảm rằng phải
K
in
kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách.
Kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách cần lưu ý:
+ Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm soát,
ọc
tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
ại
h
+ Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra hoặc càng sớm càng tốt.
khác nhau.
Đ
+ Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công dụng
+ Phải tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và kịp thời.
+ Sổ sách phải đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định nguyên tắc ghi chép, có
chữ ký xét duyệt của người kiểm soát.
+ Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định và
dễ dàng truy cập khi cần thiết.
- Phê chuẩn đúng đắn các nghiệp vụ hoặc hoạt động: Cần đảm bảo tất cả nghiệp
vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi một nhân viên quản lý trong quyền hạn
cho phép. Bởi lẽ nếu bất kì ai trong đơn vị đều có quyền mua sắm hoặc sử dụng tài
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
sản thì sẽ xảy ra tranh chấp và hỗn loạn. Có hai loại phê chuẩn là phê chuẩn chung và
phê chuẩn cụ thể.
+ Phê chuẩn chung: Người quản lý ban hành các chính sách để áp dụng cho toàn
đơn vị. Sau đó nhân viên cấp dưới căn cứ chính sách đó để xét duyệt các nghiệp vụ
trong giới hạn mà chính sách cho phép.
+ Phê chuẩn cụ thể: Người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ riêng biệt chứ không
đưa ra chính sách chung nào. Phê chuẩn cụ thể được áp dụng cho những nghiệp vụ
không thường xuyên phát sinh.
- Kiểm soát vật chất: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản
kể cả những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng cũng như cần hạn chế
tế
H
uế
sự tiếp cận với các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu.
Việc so sánh đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản trên thực tế phải thực
hiện định kỳ. Khi có bất kỳ chênh lệch nào cần phải điều tra và xem xét nguyên nhân
h
kịp thời để phát hiện yếu kém của các thủ tục bảo vệ tài sản và sổ sách có liên quan.
K
in
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân
(bộ phận) khác với cá nhân (bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu phải kiểm
tra độc lập xuất phát từ HTKSNB có khuynh hướng giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có
ại
h
tham ô, thất thoát tài sản.
ọc
một cơ chế thường xuyên kiểm tra soát xét lại. Công việc này giúp hạn chế hành vi
Yêu cầu quan trọng đối với thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải thật sự độc
Đ
lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người
thực hiện công tác thẩm tra là nhân viên cấp dưới của bộ phận được kiểm tra, thực
hiện nhiệm vụ.
- Phân tích soát xét lại việc thực hiện: xem xét lại những việc đã được thực hiện
bằng cách so sánh giữa thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước và các dữ liệu
khác có liên quan. Đồng thời phân tích mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình
thực hiện. Thường xuyên nghiên cứu, phân tích, nhà quản lý sẽ phát hiện được những
sai sót và kịp thời sửa chữa, thay đổi kế hoạch, chiến lược phù hợp với tình hình thực
tại.
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Đây là điều kiện quan trọng cho việc thiết lập, duy trì và nâng cao năng lực
kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để cung cấp thông tin về
hoạt động, tình hình tài chính và sự tuân thủ nguyên tắc cho nội bộ và bên ngoài.
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức, giúp đạt được các mục tiêu
kiểm soát khác nhau. Thông tin được cung cấp qua hệ thống thông tin. Hệ thống thông
tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, qua hệ thống thủ công hoặc kết
hợp cả hai.
Có các loại thông tin như sau: thông tin về tài chính, hoạt động, tuân thủ. Một
thông tin có thể được dùng cho nhiều mục tiêu khác nhau. Toàn đơn vị và từng bộ
tế
H
uế
phận cần xác định các thông tin cần thiết phải thu thập, xử lý và báo cáo. Có thể từ
bên trong hoặc bên ngoài đơn vị (nhà cung cấp, ngân hàng, cổ đông, nhà nước…).
Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin để nhấn mạnh vai trò của việc
truyền đạt thông tin. Cần chú ý đến những vấn đề sau:
h
- Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ và
K
in
chính xác các chỉ thị từ cấp trên. Hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và sử
dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị.
ọc
- Các thông tin từ bên ngoài cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận một cách trung
ại
h
thực, đầy đủ, điều đó sẽ giúp đơn vị có những phản ứng kịp thời.
Các đặc điểm của thông tin:
Đ
- Hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh
- Hỗ trợ cho sang kiến mang tính chiến lược
- Hội nhập vào hoạt động kinh doanh
- Hệ thống thông tin mới và cũ.
Yêu cầu về thông tin:
- Phải thích hợp: Thông tin cần phải phù hợp với yêu cầu ra quyết định.
- Phải kịp thời: cung cấp kịp thời khi có yêu cầu
- Phải cập nhật: đảm bảo có các số liệu mới nhất
- Phải chính xác và dễ dàng truy cập.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Trong hệ thống thông tin, có các loại hệ thống sau: hệ thống thông tin kế toán,
hệ thống thông tin sản xuất, hệ thống thông tin ngân sách, hệ thống thông tin nhân sự.
Trong đó, quan trọng nhất là hệ thống thông tin kế toán. Đầu vào của hệ thống thông
tin kế toán là các sự kiện kinh tế được biểu hiện dưới dạng các nghiệp vụ kế toán, đầu
ra là báo cáo kế toán.
Ngoài những yêu cầu thông thường của bất kỳ hệ thống thông tin nào ( tính kịp
thời, hiệu quả…) các mục tiêu chủ yếu mà hệ thống thông tin kế toán tài chính phải
đạt được như sau:
- Xác định và ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật.
tế
H
uế
- Diễn giải nghiêp vụ một cách chi tiết, đầy đủ để cho phép phân loại đúng đắn
các nghiệp vụ.
- Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị.
- Xác định đúng kỳ hạn của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi chép đúng kỳ.
h
- Trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ thông tin cần thiết trên báo cáo tài chính.
K
in
Cần chú ý đến hai bộ phận quan trọng trong hệ thống là chứng từ và sổ sách kế
toán. Chứng từ cho phép kiểm tra, giám sát tỉ mỉ về từng hành vi kinh tế thông qua thủ
ọc
tục lập chứng từ. Ngoài ra, chứng từ ngăn chặn kịp thời các hành vi sai phạm để bảo
vệ tài sản của đơn vị. Sổ sách kế toán tiếp nhận những thông tin ban đầu trên chứng từ
ại
h
để xử lý và hình thành thông tin tổng hợp trên các BCTC và báo cáo kế toán quản trị.
Đ
Việc truyền thông đúng đắn giúp nhân viên hiểu biết về vai trò và trách nhiệm
của họ liên quan đến quá trình lập BCTC. Các nhân viên xử lý thông tin hiểu rằng
công việc của họ có liên quan như thế nào đến người khác và yêu cầu phải báo cáo
những tình huống bất thường cho cấp trên.
1.1.3.5. Giám sát
Giám sát là quá trình người quản lý đánh giá chất lượng của HTKSNB. Điều
quan trọng trong giám sát là phải xác định kiểm soát nội bộ có vận hành đúng như
thiết kế không? Để đạt được kết quả tốt nhà quản lý cần thực hiện những hoạt động
giám sát thường xuyên hoặc định kỳ.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Giám sát thường xuyên đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến của KH,
nhà cung cấp…hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến động bất
thường.
Giám sát định kỳ thường được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ
do kiểm toán viên nội bộ hoặc kiểm toán viên độc lập thực hiện.
(Sách Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, Khoa Kế toán - Kiểm
toán, NXB Lao động xã hội)
1.1.4. Sự cần thiết của HTKSNB và các nguyên tắc của HTKSNB
1.1.4.1. Sự cần thiết của HTKSNB
tế
H
uế
HTKSNB thực chất là sự tổng hợp hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,
nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo tổ chức đó
hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý.
h
Trong bất kì một tổ chức nào, sự xung đột giữa quyền lợi chung và quyền lợi cá
K
in
nhân luôn tồn tại song song. Phải thống nhất giữa hai quyền lợi là một vấn đề đặt ra
cho các nhà quản lý nhằm mục đích thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ của tổ chức. Nếu
không có HTKSNB thì không đảm bảo người lao động có thể hy sinh mục đích cá vì
ọc
mục đích chung.
ại
h
Một HTKSNB vững mạnh giúp tổ chức giảm thiểu tối đa rủi ro có thể gặp phải
ở bộ máy kiểm soát và kể cả nguy cơ tiềm ẩn trong kinh doanh. Bảo vệ tài sản khỏi bị
Đ
hư hỏng, mất mát bởi gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác các số liệu
kế toán và BCTC.
1.1.4.2. Các nguyên tắc của HTKSNB
Nhà quản lý có trách nhiệm thành lập, điều hành HTKSNB phù hợp với mục
tiêu của tổ chức. Đồng thời chấp hành tốt nội quy làm gương cho người lao động tuân
thủ quy định, chính sách đã đặt ra.
Để hệ thống này vận hành tốt, cần tuân thủ một số nguyên tắc như:
- Xây dựng môi trường văn hóa chú trọng đến sự liêm chính.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
- Các quy trình hoạt động và kiểm soát nội bộ được văn bản hoá rõ ràng và truyền
đạt rộng rãi trong nội bộ tổ chức đảm bảo các thành viên đã cập nhật thông tin một
cách nhanh chóng và kịp thời.
- Xác định những hoạt động tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. Mọi hoạt động quan trọng
cần được ghi lại bằng văn bản.
- Bất kỳ thành viên nào của tổ chức cũng phải tuân thủ HTKSNB.
- Ban hành những quy định về trách nhiệm kiểm tra và giám sát. Tiến hành định
kỳ các biện pháp kiểm tra độc lập và nâng cao hiệu quả của các biện pháp kiểm soát
nội bộ.
đồng gửi Ban kiểm soát.
tế
H
uế
- Báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ phải được đệ trình cho Hội đồng quản trị,
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động tín dụng tại NHTM
1.2.1. Khái niệm và vai trò của NHTM
h
1.2.1.1. Khái niệm NHTM
K
in
“NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các tổ chức kinh tế và cá nhân
bằng cách huy động vốn rồi sử dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp phương
ọc
tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.”
ại
h
(Trần Huy Hoàng, Quản trị NHTM, 2003, NXB Thống kê)
1.2.1.2. Chức năng của NHTM
Đ
- Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức
năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
- Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các
doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng (KH)
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh
của họ.
- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất
của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
1.2.2. Tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một loại giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
tế
H
uế
(Hồ Diệu, Tín dụng ngân hàng, 2003, NXB Thống kê)
1.2.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng trong NHTM
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay. Tín dụng là
một mối quan hệ giao dịch mà trong đó có sự chuyển dịch tạm thời tài sản từ người
K
in
h
cho vay (người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) để sau một thời gian người
cho vay thu về một giá trị lớn hơn ban đầu (bao gồm vốn gốc và lãi).
ọc
Từ bản chất vốn có của tín dụng ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng có vai trò hết
ại
h
sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng.
Về mặt tài chính, những nghiệp vụ phát sinh từ hoạt động tín dụng phần lớn
nằm ở hoạt động cho vay, liên quan mật thiết đến tài sản bên Có của ngân hàng. Đòi
Đ
hỏi cán bộ tín dụng phải hết sức cẩn thận khi thẩm định những mối vay tránh rủi ro
cho ngân hàng. Nếu nghiệp vụ tín dụng gặp phải những vấn đề nguy cấp, tình hình tài
chính của ngân hàng cũng bị đe dọa.
Về mặt kinh doanh, nghiệp vụ cho vay của hoạt động tín dụng được xem là
thành phần nòng cốt tạo nên thu nhập cho ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay của ngân
hàng vừa đem lại nguồn lợi lớn từ tiền lãi của khoản vay vừa hỗ trợ những hoạt động
khác của ngân hàng. Chẳng hạn thanh toán quốc tế, thanh toán thẻ, các giao dịch
thông qua tiền gửi…
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Đối với xã hội, hoạt động tín dụng ngân hàng chiếm vai trò quan trọng. Tín
dụng giúp đời sống người dân trở nên thoải mái và tiện dụng hơn khi họ có thể mua
sắm theo hình thức vay trả góp. Đồng thời, tín dụng là công cụ điều tiết vĩ mô nền
kinh tế vì hoạt động tín dụng quyết định cơ cấu đầu tư mà cơ cấu kinh tế lại được
quyết định theo cơ cấu đầu tư. Do đó, Nhà nước thông qua hoạt động tín dụng để điều
chỉnh cơ cấu kinh tế.
1.2.2.3. Các hình thức tín dụng NHTM
Hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức sau:
- Cho vay.
tế
H
uế
- Chiết khấu.
- Cho thuê tài chính.
- Bảo lãnh ngân hàng.
- Nghiệp vụ bao thanh toán.
K
in
h
1.2.2.4. Rủi ro trong hoạt động tín dụng NHTM
Tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng của ngân hàng và tiềm ẩn rủi ro
cao. Để quản lý tốt rủi ro tín dụng, nhà quản lý cần trang bị đầy đủ trình độ kỹ thuật,
ọc
nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng đến vấn đề
ại
h
kiểm soát nội bộ trong ngân hàng.
Rủi ro tín dụng thường được nhắc đến trong hoạt động cho vay của ngân hàng
Đ
hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay
đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Người cho vay luôn phải chịu rủi
ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng.
Rủi ro tín dụng là một nhân tố quan trọng đòi hỏi các ngân hàng phải có khả
năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả. Nếu chấp nhận nhiều khoản cho
vay có rủi ro tín dụng cao, ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính
thanh khoản thấp. Điều này làm giảm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, thậm
chí phá sản. Do đó, bộ phận quản lý tín dụng và quản trị rủi ro là hai bộ phận không
thể thiếu trong cơ cấu tổ chức của bất kỳ NHTM nào.
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Trước hậu quả nghiêm trọng do rủi ro tín dụng gây ra, mỗi NHTM đều phải có
công tác kiểm soát tốt hoạt động cho vay, quy trình thẩm định phải rõ ràng, chặt chẽ,
hạn chế tối đa mức thiệt hại xảy ra nếu tồn tại rủi ro tín dụng.
1.2.3. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay của NHTM
Theo Điều 3 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà Nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH có các
khái niệm như sau:
a. Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH
tế
H
uế
sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay
K
in
dụng giữa tổ chức tín dụng và KH.
h
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín
c. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận
giữa tổ chức tín dụng và KH mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó KH phải trả một
ọc
phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
ại
h
d. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng và KH thoả thuận về việc thay đổi
Đ
các kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
e. Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời
gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
f. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định
mà tổ chức tín dụng và KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
g. Nguyên tắc vay vốn
Áp dụng theo Điều 6 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH.
h. Điều kiện vay vốn
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Áp dụng theo Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH.
1.2.4. Quy trình cho vay của NHTM
Quy trình cho vay thực chất là một bảng tổng hợp các hoạt động trong quá trình
cho vay được tiến hành dựa trên những nguyên tắc, thủ tục, quy định của Ngân hàng
trong hoạt động cho vay. Quy trình này bao gồm nhiều khâu theo một trật tự nhất định
từ khi tiếp nhận hồ sơ KH (KH) đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu hồi vốn và
thanh lý hợp đồng tín dụng.
sau:
tế
H
uế
Một quy trình cho vay căn bản gồm 6 bước, được tiến hành theo tuần tự như
1.2.4.1. Tiếp nhận và hướng dẫn KH về điều kiện vay vốn, hồ sơ vay vốn
Đây là khâu đầu tiên trong quy trình cho vay và được thực hiện khi cán bộ tín
h
dụng tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn.
K
in
Lập hồ sơ vay vốn là bước quan trọng vì nó là khâu thu thập mọi thông tin cần
thiết về KH để thiết lập quan hệ vay vốn, mang tính quyết định đến những khâu sau
ọc
như phân tích và quyết định cho vay hay không?
Mặc dù có những quy định chung về thông tin xác lập cần thiết ở KH nhưng
ại
h
không phải những quy định chung này có thể áp dụng với mọi doanh nghiệp (DN) hay
mọi KH vay vốn. Đòi hỏi cán bộ tín dụng linh hoạt cho những KH khác nhau có
Đ
những điều kiện thông tin cần thu thập khác nhau.
Tùy theo quan hệ giữa KH và ngân hàng, loại hình đăng ký kinh doanh của KH
(nếu là DN), KH là cá nhân hayDN, quy mô tín dụng KH yêu cầu, cán bộ tín dụng
hướng dẫn KH lập hồ sơ với những thông tin, yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ KH những thông tin sau:
- Hồ sơ về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH.
- Hồ sơ về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH (thông tin về tình hình tài
chính của KH).
- Hồ sơ về bảo đảm tín dụng (TSĐB).
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Để có đầy đủ bộ hồ sơ như trên, nhiệm vụ của cán bộ tín dụng phải thu thập
những giấy tờ cần thiết sau:
- Hồ sơ pháp lý: Biên bản họp góp vốn, bầu Chủ tịch HĐTV; Điều lệ hoạt động;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định bổ nhiệm GĐ và KTT; Giấy chứng
nhận đăng ký thuế; Bản giới thiệu về thành viên; Biên bản họp HĐTV về việc vay
vốn;
- Hồ sơ và khoản vay: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất; Báo cáo tình hình công
nợ, vay ngân hàng; Báo cáo TSCĐ đến thời điểm vay; Giấy đề nghị vay vốn; Phương
án kinh doanh; Hợp đồng kinh tế ( đầu vào và đầu ra).
- Hồ sơ TSĐB: CMND và Hộ khẩu của người bảo lãnh; Giấy chứng nhận QSDĐ;
1.2.4.2. Thẩm định hồ sơ và lập tờ trình
tế
H
uế
Giấy chứng nhận QSH nhà; Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm
h
tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà KH xuất trình
K
in
để yêu cầu được ngân hàng đồng ý giải ngân cho vay vốn. Thẩm định là cơ sở giúp
cán bộ tín dụng ra quyết định cho vay.
ọc
Khi lập phương án kinh doanh, KH mong muốn vay vốn đã thổi phồng, ước
lượng lạc quan về hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, cán bộ tín dụng cần thẩm định để xem
ại
h
xét thực chất kết quả hoạt động của DN, DN có vay vốn để thực hiện đúng mục tiêu
Đ
đã cam kết hay không?
Khi thẩm định, cán bộ tín dụng cần phải hết sức thận trọng vì quyết định của
mình sẽ liên quan đến tình hình tài chính của ngân hàng. Những thông tin được sử
dụng trong quá trình thẩm định bao gồm thông tin do KH cung cấp, thông tin đã được
lưu trữ tại ngân hàng, thông tin từ các đối tượng khác cung cấp.
Những thông tin trên giúp cán bộ tín dụng thẩm định KH (kiểm tra năng lực
hành vi dân sự, đánh giá khả năng về tài chính hiện tại). Thẩm định khoản vay (Tính
khả thi của phương án vay vốn). Mục đích sử dụng vốn có hiệu quả, hợp lý không?
Cán bộ tín dụng chỉ đồng ý cho vay với những khoản chi phí hợp lệ. Thẩm định
TSĐB, thế chấp ( giấy tờ chứng thực tài sản hợp lệ và xác định giá trị còn lại của
TSĐB).
SVTH: Phạm Nguyên Tuấn Anh – K45A Kế toán – Kiểm toán
19