Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Đánh giá quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện triệu phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 103 trang )

Lôøi Caûm Ôn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H



U



Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên em xin tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Bên
cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các chú, các
bác, anh chị trong Chi cục thuế huyện Triệu Phong đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em được cọ sát, tiếp cận ngành học của mình
qua thực tiễn.
Ngoài ra, em cũng rất biết ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy
em trong bốn năm qua, những kiến thức mà em nhận được trên
giảng đường Đại học sẽ là hành trang giúp em vững bước trong
tương lai.
Trong quá trình thực tập, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với
việc tìm hiểu công việc thực tế, và hạn chế về nhận thức nên không
tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về Chi cục thuế huyện Triệu Phong; nên rất mong nhận
được sự đóng góp, chỉ dẫn tận tình của các thầy cô giáo.
Cuối cùng, em kính chúc thầy cô cùng mọi người trong Chi
cục thuế huyện Triệu Phong dồi dào sức khỏe, và thành công
trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Lê Thị Uyên Trinh



MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ...................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài .................................................................................3

TẾ

5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4

H

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUY TRÌNH

N

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI

KI


QUỐC DOANH ...........................................................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế Giá trị gia tăng và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh4

C

1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................4



1.1.2 Đối tượng chịu thuế GTGT ..................................................................................4

H

1.1.3 Đối tượng nộp thuế GTGT ...................................................................................4
1.1.4 Căn cứ tính thuế GTGT........................................................................................4

ẠI

1.1.5 Phương pháp tính thuế GTGT..............................................................................5

Đ

1.1.6 Những đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.............................5
1.2. Nội dung quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài

G

quốc doanh.....................................................................................................................7


N

1.2.1. Quy trình quản lý khai thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc



doanh .............................................................................................................................7
1.2.1.1. Quy trình chung................................................................................................7

Ư

1.2.1.2. Các trường hợp phát sinh liên quan ...............................................................10

TR

1.2.2. Quy trình quản lý nộp thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ...........................................................................................................................13
1.2.2.1. Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan Kho bạc Nhà nước chưa kết nối thông tin
qua mạng máy tính ......................................................................................................14
1.2.2.2. Trường hợp Cơ quan thuế và cơ quan Kho bạc Nhà nước đã kết nối trao đổi
thông tin qua mạng máy tính.......................................................................................15


1.2.2.3. Các trường hợp phát sinh liên quan ...............................................................15
1.2.3. Quy trình hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.17
1.2.4. Quy trình kiểm tra thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ...........................................................................................................................24




1.2.4.1 Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế ...........................................24

U

1.2.4.2. Kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế...........................................................28

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC

TẾ

THUẾ HUYỆN TRIỆU PHONG.............................................................................32
2.1. Giới thiệu chung về Chi cục Thuế huyện Triệu Phong........................................32

H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................32

N

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ..........................................................................................32

KI

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................33
2.1.4. Kết quả đạt được trong công tác quản lý thuế qua 3 năm 2010 - 2012.............34

C


2.1.4.1 Tình hình thu nộp ngân sách nhà nước toàn Chi cục qua 3 năm 2010- 201234



2.1.4.2. Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc

H

doanh tại Chi cục .........................................................................................................36
2.2. Thực trạng quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục

39

ẠI

2.2.1. Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng tại Chi cục ...............................................39

Đ

2.2.2. Quản lý nộp thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng tại Chi cục ..............................41
2.2.2.1 Trường hợp người nộp thuế tự viết giấy nộp tiền ...........................................41

G

2.2.2.2 Trường hợp cơ quan thuế viết giấy nộp tiền giúp người nộp thuế..................41

N

2.2.3. Quy trình quản lý hoàn thuế gia trị gia tăng tại Chi cục


43



2.2.4. Quy trình quản lý kiểm tra thuế tại Chi cục .....................................................47

Ư

2.2.4.1. Quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở Chi cục ...................................47
2.2.4.2. Quy trình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở của doanh nghiệp ....................48

TR

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TẰNG TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN TRIỆU PHONG ...................................................................50
3.1. Đánh giá quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Triệu
Phong...........................................................................................................................50


3.1.1. Đối với quy trình quản lý khai thuế GTGT.......................................................50
3.1.2. Đối với quy trình quản lý nộp thuế GTGT........................................................53
3.1.3. Đối với quy trình quản lý hoàn thuế GTGT......................................................54
3.1.4. Đối với quy trình quản lý kiểm tra thuế GTGT ................................................54



3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng


U

tại Chi cục thuế huyện Triệu Phong ............................................................................55

H

3.2.1. Đối với Chi cục thuế huyện Triệu Phong..........................................................55
3.2.2. Đối với Nhà nước và cơ quan thuế cấp trên......................................................58

TẾ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................59
1. Kết luận ...................................................................................................................59

H

2. Kiến nghị .................................................................................................................59

N

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................61

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H



C

KI

PHỤ LỤC ...................................................................................................................62




DANH MỤC SƠ ĐỒ

U

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý khai thuế GTGT đối với các DNNQD ..........................7

H

Sơ đồ 1.2: Quy trình chung về quản lý nộp thuế GTGT đối với các DNNQD.......... 13
Sơ đồ 1.3: Quy trình quản lý hoàn thuế GTGT đối với các DNNQD ........................17


TẾ

Sơ đồ 1.4: Quy trình kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở Cơ quan thuế ............................24

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H


Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Triệu Phong ...................................34


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Kết quả thu ngân sách theo từng loại thuế qua 3 năm 2010-201235

Bảng 2.2.

Tình hình quản lý và mức đóng góp của khu vực DNNQD vào NSNN

U



Bảng 2.1.

H

trên địa bàn huyện Triệu Phong qua 3 năm 2010-2012 .................37
Tình hình nộp thuế GTGT đối với Doanh nghiệp ............................38

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

Bảng 2.3.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Người nộp thuế

NSNN:

Ngân sách nhà nước


KBNN:

Kho bạc nhà nước

DNNQD:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT:

Giá trị gia tăng

CSDL:

Cơ sở dữ liệu

MLNSNN:

Mục lục ngân sách nhà nước

CQT:

Cơ quan thuế

HCVT:


Hành chính văn thư

Đ

Bộ phận TT&HTNNT:

N

G

Bộ phận QLN:



U
H

TẾ

Bộ phận kiểm tra thuế

ẠI

Bộ phận KTT:

Ư

H

N


KI

C


Bộ phận kê khai kế toán thuế

H

Bộ phận KK&KTT:

TR



NNT:

Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế
Bộ phận quản lý nợ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với nền kinh tế của bất kỳ một quốc gia nào thì tài chính tiền tệ luôn là một




thành phần đóng vai trò rất quan trọng. Đặc biệt đối với các quốc gia đang tiến hành

U

cải cách kinh tế, chuyển dịch cơ cấu, phân công lại sản xuất ở thời mở cửa, như nước

H

ta hiện nay tài chính tiền tệ luôn đi trước một bước nhằm tạo vốn và cơ sở cho bước

TẾ

chuyển dịch tiếp theo nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước. Để huy động nguồn lực vật chất cho mình, nhà nước có thể sử dụng nhiều hình
thức khác nhau như: Phát hành trái phiếu cho vay; bán một phần tài sản quốc gia; thu

H

thuế ...Trong các hình thức trên thì thuế là công cụ chủ yếu có vai trò quan trọng nhất,

N

chiếm tỷ lệ lớn nhất (trên 90% nguồn thu ngân sách nhà nước). Sử dụng công cụ thuế

KI

có những ưu điểm hơn so với các hình thức huy động khác


C

Thuế là một công cụ phân phối có lĩnh vực và phạm vi rộng lớn. Đối tượng nộp



thuế bao gồm toàn bộ thể nhân và pháp nhân hoạt động kinh tế và phát sinh nguồn thu
nhập nộp thuế. Phương thức huy động của thuế là sử dụng phương pháp chuyển giao

H

thu nhập bắt buộc. Chính vì vậy nguồn thu từ thuế được đảm bảo tập trung một cách

ẠI

nhanh chống, thường xuyên và ổn định. Thông qua thu thuế một bộ phận của tổng sản

Đ

phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong nước tạo ra đã tập trung vào nhà nước, để
đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng và thực hiện các biện pháp kinh tế xã hội.

G

Để đảm bảo cho nền kinh tế thị trường phát triển có hiệu quả thông qua công cụ

N

thuế, nhà nước đã duy trì môi trường cạnh tranh thuận lợi và khắc phục những khuyết




tật của nền kinh tế thị trường như độc quyền ...Thuế còn là đòn bẩy kinh tế, góp phần

Ư

làm giảm bội chi ngân sách và giảm tốc độ lạm phát, ổn định giá cả tiền tệ, từng bước

TR

nâng cao đời sống nhân dân lao động. Thuế là công cụ để điều tiết thu nhập, tiêu dùng
thực hiện công bằng xã hội. Thuế thể hiện quan hệ kinh tế giữa các đối tượng có thu
nhập với nhà nước. Thuế còn mang ý nghĩa kinh tế-Chính trị-Xã hội sâu sắc: Thuế động
viên và khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển mở rộng lưu thông hàng hoá, góp
phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc gia
(giữa tích luỹ và tiêu dùng, tiền, hàng, cung, cầu ...) Đảm bảo sự bình đẳng giữa các

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

thành phần kinh tế. Song một chính sách thuế được ban hành hợp lý, phù hợp khả năng
của nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thực tiễn thì sẽ góp phần khắc phục sự trì trệ và lạc
hậu, thuế đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chống. Ngược lại chính sách thuế không phù
hợp không những gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế mà còn có thể gây nên những


U

hợp với tình hình thực tế của đất nước và hội nhập với xu thế của thế giới.



khủng hoảng kinh tế lẩn chính trị. Đối với đất nước ta thuế luôn được cải thiện để phù

H

Chi cục thuế huyện Triệu Phong hiện nay đang quản lý và thu thuế 70 doanh nghiệp

TẾ

ngoài quốc doanh. Tất cả các doanh nghiệp đều là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trước đây
các doanh nghiệp do cơ quan thuế quản lý thu thuế theo hình thức chuyên quản. Trong
những năm gần đây nhà nước đã có chính sách cho các doanh nghiệp tự kê khai, tự nộp

H

thuế, tự tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Vấn đề này đã nâng cao vai trò tự chủ cho

N

doanh nghiệp. Cơ quan thuế có vai trò hướng dẩn, tuyên truyền và tư vấn thuế cho doanh

KI

nghiệp ,tăng cường công tác kiểm tra để phát hiện những sai phạm để có biện pháp xữ lý

cho phù hợp. Làm sao để tăng nguồn thu cho NSNN mà vẫn đảm bảo lợi ích cho NNT là

C

một câu hỏi được đặt ra? Quản lý thuế là một hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế



trong thực tế, trong đó vai trò của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên đối tượng

H

nộp thuế để đảm bảo tính hiệu lực - đáp ứng mục đích thu cho ngân sách nhà nước .Vì

ẠI

vậy việc hoàn thiện quy trình quản lý thuế đang là vấn đế cần được chú trọng hiện nay.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên địa bàn và những chính sách mới trong công

Đ

tác quản lý thuế giá trị gia tăng, tôi chọn đề tài: “Đánh giá quy trình quản lý thuế giá

G

trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện

N

Triệu Phong” làm khoá luận tốt nghiệp




2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Ư

Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về thuế GTGT, quy trình quản lý thuế

TR

GTGT đối với các DNNQD theo quy định của Bộ tài chính ban hành.
+ Đánh giá tình hình quản lý thuế và việc tuân thủ pháp luật thuế GTGT tại Chi

cục thuế huyện Triệu Phong
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của quy trình quản
lý thuế GTGT tại chi cục thuế huyện Triệu Phong và các cơ quan Nhà nước.

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thuế GTGT, tình hình thực

hiện nộp thuế và công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD bao gồm công tác
khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, kiểm tra thuế.



- Thời gian: Đề tài sử dụng các dữ liệu liên quan qua ba năm là 2010-2012 để

U

phân tích, đánh giá.

H

- Không gian: tại Chi cục thuế Triệu Phong, huyện Triệu Phong, Tỉnh Quảng Trị
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài

TẾ

(a). Phương pháp quan sát

Quan sát việc thực hiện quy trình quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện

H

Triệu Phong qua các đội thuế chức năng: đội TT&HTNNT, đội KK&KTT, đội KTT

N

(b). Phương pháp phỏng vấn trực tiếp


KI

Phỏng vấn các cán bộ thuế chuyên trách thực hiện các công việc: kê khai thuế
GTGT, theo dõi thu nộp thuế GTGT, xử lý hoàn thuế GTGT và thực hiện kiểm tra

C

thuế GTGT



(c). Phương pháp thu thập và phân tích số liệu

H

- Thu thập số liệu từ đội KK&KTT và đội KTT; sau đó tiến hành phân tích, so
5. Kết cấu đề tài

ẠI

sánh số liệu qua các năm để đánh giá, nhận xét

Đ

Đề tài gồm 3 phần với nội dung như sau:
- Phần I: Đặt vấn đề

G

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


N

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về thuế GTGT, quy trình quản lý thuế GTGT và



đặc điểm các DNNQD

Ư

Chương 2: Thực trạng quy trình quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD tại Chi

TR

cục thuế huyện Triệu Phong
Chương 3: Một số đánh giá, giải pháp kiến nghị góp phần hoàn thiện quy trình

quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Triệu Phong
- Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUY
TRÌNH QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

U



NGOÀI QUỐC DOANH

H

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế Giá trị gia tăng và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

TẾ

1.1.1. Khái niệm

Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

H

1.1.2 Đối tượng chịu thuế GTGT

N

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở

KI


Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ



1.1.3 Đối tượng nộp thuế GTGT

C

các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định.

H

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt
Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở

ẠI

kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài

Đ

chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
1.1.4 Căn cứ tính thuế GTGT

G

(1). Giá tính thuế GTGT

N


Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT,

Giá chưa có thuế
giá trị gia tăng

Giá thanh toán
=

1 + % thuế suất của hàng hoá, dịch vụ đó

TR

Ư



đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu.

(2). Thuế suất thuế GTGT: Gồm có 3 mức (0%; 5%; 10% ).
Biểu mẫu mức thuế suất thuế GTGT có trong phụ lục 1

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang


1.1.5 Phương pháp tính thuế GTGT
(1). Đối tượng áp dụng
Các đơn vị, tổ chức kinh doanh, DN thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã, DN có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác



được áp dụng phương pháp khấu trừ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trừ các đối

TẾ

Thuế GTGT

H

(2). Xác định thuế GTGT phải nộp

U

tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Thuế GTGT

=

phải nộp

-


đầu ra

đầu vào

N

H

Trong đó:

Thuế GTGT

Thuế GTGT

Thuế suất

=

dịch vụ chịu thuế bán ra

x

thuế GTGT

C

đầu ra

KI


Giá tính thuế của hàng hoá,



Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua

H

hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ ) dùng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp

ẠI

thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn củ

Đ

1.1.6 Những đặc điểm cơ bản của Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

G

Cũng như các thành phần kinh tế khác, thành phần kinh tế ngoài quốc doanh lấy
lợi nhuận làm mục tiêu chính và là thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.

N

DNNQD hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, cùng tồn tại và




cạnh tranh trong một môi trường pháp lý bình đẳng ...ngoài ra thành phần kinh tế này

Ư

ở nước ta còn có những điểm khác với các thành phần kinh tế khác, những đặc điểm

TR

riêng này có ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý của Nhà nước trong mọi lĩnh
vực đặc biệt trong lĩnh vực quản lý thu thuế. Những đặc điểm này ảnh hưởng đến công
tác quản lý thu thuế thường là những thách thức hơn là thuận lợi .Cụ thể như sau :

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

(1). Đặc điểm về sở hữu
Đây là khác biệt cơ bản nhất giữa thành phần kinh tế ngoài quốc doanh với thành
phần kinh tế nhà nước. Toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở hửu tư nhân. Chủ
doanh nghiệp hoặc chủ cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản



xuất, kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi


U

đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi phối từ các quy định của nhà

H

nước hoặc từ cơ quản lý. Do đó họ luôn tìm mọi cách để có thể đạt được lợi nhuận cao

TẾ

nhất, kể cả trốn lậu thuế .

(2). Đặc điểm về trình độ văn hoá, trình độ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ

H

So với những doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế Nhà nước và thành phần

N

kinh tế đầu tư nước ngoài thì phần lớn chủ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đều có

KI

trình độ văn hoá chưa cao, chưa được đào tạo chính quy về các nghiệp vụ quản lý,
trình độ chuyên môn chủ yếu là tự học hoặc theo kinh nghiệm.

C

(3). Đặc điểm về ý thức tuân thủ pháp luật




Xuất phát từ trình độ còn hạn chế nêu trên, phần lớn các chủ doanh nghiệp có trình

H

độ nhận thức về pháp luật nói chung và pháp luật về thuế nói riêng còn thấp, biểu hiện

ẠI

rõ nhất là số đông cơ sở kinh doanh việc lập và lưu giữ các sổ sách kế toán ,các báo cáo
có liên quan chưa được đảm bảo đúng theo quy định, tình trạng không dứt điểm trong

Đ

việc nộp thuế còn nhiều, còn gian lận trong việc sử dụng hoá đơn, chứng từ kế toán.

G

(4). Đặc điểm về số lượng và đối tượng

N

Số lượng các cơ sở kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh



rất lớn, hoạt động sản xuất, kinh doanh ở tất cả mọi lĩnh vực trong nền kinh tế, từ sản
xuất, gia công, chế biến, xây dựng, vận tải ...đến các loại hình thương mại, dịch vụ và


TR

Ư

được trãi rộng các địa bàn trên cả nước
Bên cạnh một bộ phận người trực tiếp kinh doanh, người chủ của các doanh

nghiệp vừa và nhỏ đã hoạt động lâu năm, còn có một bộ phận không nhỏ là cán bộ
công nhân nghĩ hưu nghĩ mất sức cũng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

1.2. Nội dung quy trình quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
1.2.1. Quy trình quản lý khai thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh

H



C


KI

N

H

TẾ

H

U



1.2.1.1. Quy trình chung

ẠI

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý khai thuế GTGT đối với các DNNQD

Đ

Bước 1: Trước khi nhận hồ sơ khai thuế

G

- Bộ phận TT&NNT thực hiện cung cấp thông tin, mẫu biểu kê khai thuế và
hướng dẫn NNT thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế


N

theo đúng quy định của các Luật thuế, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi

Ư



hành Luật.

- Bộ phận KK&KTT lập Thông báo cung cấp thông tin thực hiện nghĩa vụ

TR

thuế bao gồm các thông tin như: cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT, phương pháp
tính thuế, MLNSNN của NNT khi nộp tiền thuế vào NSNN, tỷ lệ tính giá trị gia tăng
trên doanh thu, tỷ lệ tính thu nhập chịu thuế trên doanh thu...; gửi NNT để NNT thực
hiện khai thuế, tính thuế và nộp tiền thuế vào NSNN đảm bảo đầy đủ, chính xác và
đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khai thuế

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang


(a). Trường hợp NNT nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, Bộ phận TT&HTNNT tiếp nhận
hồ sơ khai thuế và thực hiện:
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục của hồ sơ khai thuế theo quy định
của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

U

nếu hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục quy định.



Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NNT để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế

H

Thực hiện thủ tục đăng ký văn bản “đến” theo quy định (đóng dấu tiếp nhận hồ

TẾ

sơ, ghi ngày nhận hồ sơ của cơ quan thuế).

Trường hợp hồ sơ khai thuế có mã vạch: thực hiện nhận hồ sơ khai thuế bằng

H

thiết bị đọc mã vạch hai chiều để ghi Sổ nhận hồ sơ khai thuế .

N

Trường hợp hồ sơ khai thuế không có mã vạch: thực hiện ghi Sổ nhận hồ sơ khai


KI

thuế (sử dụng phần mềm ứng dụng của ngành thuế nếu có).

(b). Trường hợp NNT nộp qua đường bưu chính, bộ phận Hành chính văn thư tiếp

C

nhận hồ sơ khai thuế và thực hiện:



Thực hiện thủ tục đăng ký văn bản “đến” theo quy định (đóng dấu tiếp nhận hồ

H

sơ, ghi ngày nhận hồ sơ tại cơ quan thuế).

Trường hợp hồ sơ khai thuế có mã vạch: thực hiện nhận hồ sơ khai thuế bằng

ẠI

thiết bị đọc mã vạch hai chiều để tự động ghi Sổ nhận hồ sơ khai thuế (hoặc chuyển bộ

Đ

phận Hỗ trợ NNT thực hiện tuỳ theo sự bố trí của đơn vị

G


Trường hợp hồ sơ khai thuế không có mã vạch: thực hiện ghi Sổ nhận hồ sơ khai
thuế (sử dụng phần mềm ứng dụng của ngành thuế nếu có).

N

Thời gian thực hiện các công việc trên tại bộ phận Hỗ trợ NNT và bộ phận Hành



chính văn thư là ngay khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT hoặc ngay khi bưu điện

Ư

chuyển hồ sơ khai thuế của NNT đến cơ quan thuế.

TR

Bước 3: Phân loại hồ sơ khai thuế
Bộ phận Hỗ trợ NNT, Hành chính văn thư thực hiện phân loại hồ sơ khai thuế

theo các tiêu thức sau: Loại thuế, mẫu hồ sơ khai thuế; Hồ sơ khai thuế đã được nhận
bằng thiết bị quét mã vạch, không được nhận bằng thiết bị quét mã vạch.
Đóng tệp hồ sơ khai thuế đã phân loại theo Bảng kê tệp hồ sơ khai thuế

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

Chuyển hồ sơ khai thuế và các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế của NNT cho bộ
phận KK&KTT.
Bước 4: Kiểm tra hồ sơ khai thuế
Bộ phận KK&KTT thực hiện nhận hồ sơ khai thuế và thực hiện



- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục của hồ sơ khai thuế theo quy định

U

của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Lập Thông báo hồ sơ

H

chưa đủ thủ , gửi NNT nếu hồ sơ khai thuế của NNT chưa đảm bảo đầy đủ, đúng thủ

TẾ

tục quy định và không hợp pháp chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận
hồ sơ khai thuế của NNT tại cơ quan thuế.

H

- Trường hợp hồ sơ khai thuế và các tài liệu kèm theo có mã vạch nhưng chưa


N

được quét vào CSDL quản lý thuế thì thực hiện quét hồ sơ khai thuế bằng thiết bị đọc

KI

mã vạch hai chiều.

- Thời gian thực hiện chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ khai

C

thuế của NNT do bộ phận hành chính văn thư chuyển đến; riêng việc thực hiện quét mã



vạch của bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra của thuế Giá trị gia tăng chậm nhất là

H

10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ khai thuế của NNT nộp tại cơ quan thuế.
Bước 5: Nhập hồ sơ khai thuế vào CSDL quản lý thuế

ẠI

Bộ phận KK&KT nhập đầy đủ các thông tin trên hồ sơ khai thuế và các phụ lục

Đ

kèm theo hồ sơ khai thuế không có mã vạch hoặc có mã vạch nhưng không nhận được


G

bằng thiết bị đọc mã vạch vào CSDL Quản lý thuế đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Nhập trung thực, chính xác các số liệu, thông tin NNT đã khai trên hồ sơ khai

N

thuế, không tự ý thêm bớt hoặc sửa chữa các thông tin NNT đã kê khai.



- Đối chiếu thông tin trên hồ sơ bằng giấy với thông tin đã nhập vào CSDL Quản

Ư

lý thuế để đảm bảo khớp đúng. Trường hợp có sự sai lệch thì phải sửa lại theo đúng

TR

thông tin trên hồ sơ khai thuế bằng giấy của NNT.
- Thời hạn nhập hồ sơ khai thuế vào CSDL Quản lý thuế (kể từ ngày cơ quan

thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế) chậm nhất là:
Ngày làm việc đối với các hồ sơ khai thuế theo tháng, quý và theo từng lần phát
sinh; 20 ngày làm việc đối với hồ sơ khai quyết toán thuế.

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

Bước 6: Hạch toán nghĩa vụ thuế do NNT tự tính, tự khai trên hồ sơ khai thuế
Bộ phận KK&KTT căn cứ số thuế phải nộp phát sinh trên hồ sơ khai thuế của
NNT để hạch toán vào Sổ theo dõi thu nộp thuế
Bước 7: Lưu hồ sơ khai thuế của NNT



(a). Lưu bằng giấy

U

Bộ phận KK&KTT thực hiện lưu trữ các hồ sơ khai thuế và các tài liệu sau khi

H

đã xử lý như sau:

TẾ

Hồ sơ khai thuế được lưu theo từng loại thuế, mẫu hồ sơ, thứ tự xử lý của hệ
thống ứng dụng Quản lý thuế và được đóng thành từng tệp theo Bảng kê tệp hồ sơ khai

N


đảm bảo cho việc dễ lưu trữ và tìm kiếm khi tra cứu.

H

thuế. Số lượng tờ khai trong mỗi tệp tuỳ theo từng loại thuế nhưng không quá 50 tờ

KI

Báo cáo tài chính doanh nghiệp được lưu thành tệp riêng theo năm quyết toán.
Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra đối với thuế Giá trị gia tăng

C

lưu thành tệp riêng theo tháng.



Sau thời hạn 1 năm, bộ phận KK&KTT chuyển hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính

theo quy định hiện hành.

H

doanh nghiệp, bảng kê hoá đơn cho Kho lưu trữ của cơ quan thuế để thực hiện lưu trữ

ẠI

(b). Lưu tại CSDL của ngành thuế

Đ


Bộ phận Tin học có trách nhiệm lưu trữ an toàn, đầy đủ và bảo mật các thông tin

G

trên các hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính doanh nghiệp, bảng kê hoá đơn tại CSDL
Quản lý thuế.

N

1.2.1.2. Các trường hợp phát sinh liên quan

TR

Ư



(a). Kiểm tra lỗi số học, xử lý hồ sơ khai thuế điều chỉnh, bổ sung của NNT
- Xác định sai thông tin định danh của NNT
Bộ phận KK&KTT thực hiện đối chiếu thông tin định danh NNT đã khai trên hồ

sơ khai thuế với các thông tin định danh của NNT có sẵn trong CSDL đăng ký thuế,
nếu phát hiện có sai lệch, lập Phiếu đề nghị giải quyết, chuyển bộ phận thực hiện công
tác đăng ký thuế đôn đốc NNT thực hiện khai thay đổi bổ sung thông tin đăng ký thuế
ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
- Xác định hồ sơ khai thuế có lỗi số học

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh


Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

Hệ thống máy tính thực hiện kiểm tra tự động các chỉ tiêu kê khai trên hồ sơ khai
thuế của NNT để phát hiện các hồ sơ khai thuế có lỗi số học. Bộ phận KK&KTT căn
cứ hồ sơ khai thuế có lỗi số học theo kết quả kiểm tra của hệ thống ứng dụng Quản lý
thuế và thực hiện các công việc sau:



Lập Thông báo yêu cầu NNT giải trình, điều chỉnh hồ sơ khai thuế , gửi NNT

U

chậm nhất trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc việc nhập hồ sơ

H

khai thuế.

TẾ

Theo dõi việc điều chỉnh, giải trình hồ sơ khai thuế của NNT theo thông báo của
cơ quan thuế.

H


Trường hợp NNT sai lỗi số học có ảnh hưởng đến số thuế phải nộp của NNT mà

N

các lỗi có căn cứ xác định rõ ràng, quá thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày

KI

gửi Thông báo yêu cầu NNT giải trình, điều chỉnh hồ sơ khai thuế mà NNT không
thực hiện điều chỉnh các lỗi số học đó thì bộ phận KK&KTT thực hiện điều chỉnh lại

C

số liệu theo số kiểm tra của cơ quan thuế và thông báo cho NNT.



(b). Xử lý gia hạn nộp hồ sơ khai thuế của NNT

H

Bộ phận KK&KTT căn cứ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế của NNT
thực hiện:

ẠI

- Kiểm tra nội dung hồ sơ, lý do đề nghị gia hạn, các tài liệu, căn cứ xác nhận về

G


cụ thể của NNT.

Đ

điều kiện gia hạn, xác định số ngày được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp

- Đối chiếu với các quy định về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế tại Luật Quản lý thuế

N

và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.



- Lập Thông báo gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gửi NNT trong thời hạn 5 ngày

TR

Ư

làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn của NNT.
- Cập nhật, điều chỉnh thời gian được gia hạn đối với hồ sơ khai thuế của NNT

tại Danh sách theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế.
- Bộ phận KK&KTT thực hiện tiếp nhận, xử lý hồ sơ khai thuế của NNT trong

thời gian được gia hạn theo trình tự quy định tại Quy trình này như đối với các hồ sơ
khai thuế thông thường khác


SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

(c). Xử lý hồ sơ khai thuế điều chỉnh, bổ sung của NNT
Bộ phận KK&KTT thực hiện kiểm tra, phân loại hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung
của NNT như sau:
- Đối với hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung mà cơ quan thuế đã công bố Quyết định



thanh tra, kiểm tra thuế thì lập Thông báo không chấp nhận hồ sơ khai thuế điều chỉnh,

U

bổ sung của NNT, gửi NNT trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế

H

nhận được hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung của NNT.

TẾ

- Đối với hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung mà cơ quan thuế chưa công bố Quyết
định thanh tra, kiểm tra thuế thì phân loại hồ sơ khai thuế theo 2 trường hợp: NNT tự


H

phát hiện sai sót khai điều chỉnh, bổ sung hoặc NNT giải trình, điều chỉnh, bổ sung hồ

N

sơ khai thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.

KI

- Tính phạt nộp chậm đối với hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung của NNT
Trường hợp NNT khai điều chỉnh, bổ sung làm tăng số thuế phải nộp, bộ phận

C

KK&KTT thực hiện các công việc sau: Hạch toán số tiền phạt nộp chậm do NNT tự



tính và khai trên hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung của NNT vào Sổ theo dõi thu nộp thuế.

H

Trường hợp NNT không thực hiện tính phạt nộp chậm hoặc tính chưa đầy đủ,
chính xác tiền phạt nộp chậm trên số thuế phải nộp tăng thêm do khai điều chỉnh, bổ

ẠI

sung thì lập và gửi Thông báo điều chỉnh số tiền phạt nộp chậm của NNT yêu cầu


Đ

NNT nộp số tiền phạt nộp chậm chênh lệch còn thiếu trong thời hạn 10 ngày làm việc

G

kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung của NNT. Hạch
toán số tiền phạt nộp chậm chênh lệch còn thiếu vào Sổ theo dõi thu nộp thuế. Kiểm

N

tra số liệu khai điều chỉnh, bổ sung của NNT. Bộ phận kiểm tra thuế rà soát danh sách



NNT có hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung, kiểm tra và đối chiếu số liệu, lý do điều chỉnh,

Ư

bổ sung của NNT và thực hiện xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Quy trình kiểm

TR

tra thuế.
(d). Điều chỉnh hồ sơ khai thuế của NNT do cơ quan thuế nhầm lẫn, sai sót
Bộ phận KK&KTT nếu nhập sai thông tin trên hồ sơ khai thuế của NNT vào

CSDL Quản lý thuế làm ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp của NNT sẽ thực hiện
điều chỉnh như sau:


SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

- Trường hợp chưa khoá sổ thuế: điều chỉnh lại thông tin trên CSDL Quản lý
thuế đảm bảo thông tin khớp đúng với hồ sơ khai thuế của NNT.
- Trường hợp đã khoá sổ thuế: Lập Phiếu điều chỉnh nội bộ , ghi rõ lý do điều
chỉnh do sai sót của cán bộ thuế, phụ trách bộ phận KK&KTT ký duyệt và chịu trách



nhiệm về số liệu điều chỉnh. Thực hiện điều chỉnh lại thông tin trên CSDL quản lý

U

thuế đảm bảo thông tin khớp đúng với hồ sơ khai thuế của NNT. Hạch toán số thuế

H

chênh lệch do điều chỉnh vào Sổ theo dõi thu nộp thuế của kỳ phát hiện sai sót.

TẾ

- Trường hợp cơ quan thuế đã tính phạt nộp chậm trên số tiền thuế nợ có sai sót

do nhập liệu của cán bộ thuế, bộ phận KK&KTT phối hợp với bộ phận QLTN để điều

H

chỉnh số tiền phạt nộp chậm của NNT, lập Thông báo điều chỉnh số tiền phạt nộp

N

chậm của NNT, gửi NNT và hạch toán điều chỉnh lại số tiền phạt nộp chậm đã tính sai

KI

đó vào Sổ theo dõi thu nộp thuế của kỳ phát hiện sai sót.

( Nguồn từ Quyết định số 422/QĐ-TCT ngày 22 tháng 4 năm 2008)

C

1.2.2. Quy trình quản lý nộp thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H



quốc doanh

Sơ đồ 1.2: Quy trình chung về quản lý nộp thuế GTGT đối với các DNNQD
Bước 1: Bộ phận KK&KTT tiếp nhận chứng từ nộp tiền của NNT từ KBNN gửi sang
khoảng đầu giờ làm việc
SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

Bước 2: Sau khi nhận được bảng kê nộp tiền của NNT, cán bộ chuyên trách theo dõi
nộp thuế tại bộ phận KK&KTT tiến hành cập nhật vào phần mềm quản lý; cập nhật
các số liệu liên quan theo dõi thu nộp
Bước 3: Cán bộ chuyên trách đồng thời hạch toán số thu thuế GTGT hàng tháng của



từng đối tượng nộp thuế vào NSNN đối với các tài khoản liên quan


U

Bước 4: Cuối tháng hoặc định kỳ, cán bộ chuyên trách lập các báo cáo gửi lên cấp trên

H

theo yêu cầu; hoặc tự động kết xuất các báo cáo theo dõi định kỳ trình lên cấp trên

TẾ

1.2.2.1. Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan Kho bạc Nhà nước chưa kết nối
thông tin qua mạng máy tính

H

Hàng ngày, trước 10 giờ sáng, bộ phận KK&KTT cử cán bộ sang cơ quan

N

KBNN cùng cấp để nhận bảng kê chứng từ nộp tiền và 01 liên chứng từ nộp tiền tại

KI

KBNN của số tiền thuế đã nộp và thực hiện các công việc sau:
(a). Phân loại các chứng từ nộp tiền:

C

- Theo tài khoản nộp thuế: tài khoản thu NSNN, tài khoản tạm giữ của cơ quan




thuế mở tại KBNN, tài khoản hoàn thuế, tài khoản thu hồi hoàn thuế.

H

- Theo đối tượng lập chứng từ: NNT, cơ quan uỷ nhiệm thu thuế, cơ quan thuế.
- Theo loại chứng từ: giấy nộp tiền vào NSNN (bằng tiền mặt, chuyển khoản),

ẠI

lệnh thu NSNN, uỷ nhiệm chi, giấy nộp tiền vào tài khoản, chứng từ điều chỉnh,...

Đ

(b). Thực hiện kiểm tra các chứng từ nộp tiền đảm bảo đúng mẫu và đầy đủ các chỉ

G

tiêu theo quy định bao gồm: mã số thuế, tên NNT, địa chỉ, nơi nộp tiền, tài khoản nộp
thuế, tài khoản chuyển tiền của NNT (nếu nộp thuế bằng chuyển khoản), cấp, chương,

N

loại, khoản, tên loại thuế (mục, tiểu mục), kỳ thuế nộp, ngày nộp tiền, lý do nộp và số



tiền thuế đã nộp.


Ư

(c). Nhập các chứng từ nộp tiền vào CSDL Quản lý thuế.

TR

(d). Hạch toán số tiền thuế đã nộp vào Sổ theo dõi thu nộp thuế. Thời hạn hoàn thành
các công việc trên chậm nhất là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ nộp
tiền do KBNN chuyển sang.

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

1.2.2.2. Trường hợp Cơ quan thuế và cơ quan Kho bạc Nhà nước đã kết nối trao
đổi thông tin qua mạng máy tính
Việc chuyển chứng từ nộp tiền được thực hiện qua các phương tiện điện tử, cụ
thể như sau:



- Cuối ngày, KBNN truyền dữ liệu về số thuế đã thu vào hệ thống cơ sở dữ liệu

U


thu, nộp thuế; đồng thời, lập Bảng kê chứng từ nộp chi tiết theo các giấy nộp tiền vào

H

NSNN đã thu trong ngày chuyển cho cơ quan thuế quản lý NNT làm chứng từ hạch

TẾ

toán, kế toán quản lý thu. Bộ phận KK&KTT thực hiện nhận tệp dữ liệu và chuyển
vào CSDL Quản lý thuế.

N

cùng cấp để nhận bảng kê chứng từ nộp tiền.

H

- Hàng ngày, trước 10 giờ bộ phận KK&KTT cử cán bộ sang cơ quan KBNN

KI

- Đối chiếu số liệu về số thuế đã thu giữa bảng kê chứng từ nộp và dữ liệu về số
thuế đã thu, hạch toán số tiền thuế nộp vào Sổ theo dõi thu nộp thuế.

C

1.2.2.3. Các trường hợp phát sinh liên quan




(a). Bộ phận KK&KTT khi kiểm tra các chỉ tiêu trên chứng từ nộp tiền của NNT, nếu

H

phát hiện các chỉ tiêu trên chứng từ nộp tiền không đầy đủ, không rõ ràng, nộp sai tài
khoản, sai MLNSNN hoặc không đúng mã số thuế của NNT thì xử lý như sau:

ẠI

 Trường hợp chứng từ không ghi mã số thuế, hoặc ghi sai mã số thuế

Đ

Bộ phận KK&KTT phân loại, gán mã số thuế tạm thời của cơ quan thuế cho

G

chứng từ nộp tiền đó và thực hiện:
- Tra cứu thông tin trên CSDL Quản lý thuế để xác định mã số thuế của NNT,

N

hoặc liên hệ với NNT xác nhận lại thông tin về số thuế đã nộp; thực hiện điều chỉnh lại



mã số thuế trên chứng từ nộp tiền của NNT và hạch toán điều chỉnh Sổ theo dõi thu

TR


Ư

nộp thuế.

- Trường hợp chứng từ nộp tiền cần điều chỉnh thuộc kỳ đã khoá sổ thuế,

lập Phiếu điều chỉnh nội bộ để thực hiện điều chỉnh số tiền thuế đã nộp của NNT ngay
tại thời điểm xác định đúng mã số thuế của NNT trên chứng từ và hạch toán điều
chỉnh vào Sổ theo dõi thu nộp thuế.
 Trường hợp chứng từ nộp tiền ghi không đúng MLNSNN

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

Bộ phận KK&KTT kiểm tra, đối chiếu thông tin về MLNSNN ghi trên chứng từ
nộp tiền của NNT với thông tin trên CSDL Quản lý thuế và quy định hạch toán
MLNSNN của Bộ Tài chính, nếu phát hiện có sai sót thì thực hiện như sau:

số tiền thuế đã nộp theo đúng MLNSNN ngay tại thời điểm xác định sai sót.



- Lập Phiếu đề nghị điều chỉnh thu nộp NSNN, gửi KBNN thực hiện điều chỉnh


U

- Sau khi nhận được xác nhận của KBNN trên Phiếu đề nghị điều chỉnh thu nộp

H

NSNN, gửi 01 bản Phiếu đề nghị điều chỉnh thu nộp NSNN để thông báo cho NNT

TẾ

biết, thực hiện; đồng thời thực hiện điều chỉnh số tiền thuế đã nộp vào Sổ theo dõi thu
nộp thuế.

H

 Trường hợp luân chuyển chứng từ nộp tiền của NNT không đúng cơ quan thuế

N

quản lý trực tiếp

KI

Bộ phận KK&KTT căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN do KBNN chuyển
sang, đối chiếu với thông tin về NNT tại CSDL quản lý thuế, nếu phát hiện chứng từ

C

nộp tiền của NNT không thuộc quản lý của cơ quan thuế thì chuyển chứng từ nộp tiền




cho cơ quan KBNN để thực hiện việc luân chuyển chứng từ theo đúng cơ quan thuế

H

quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý thu nộp.Thời hạn chuyển chứng từ nộp
thuế cho KBNN là ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

ẠI

 Điều chỉnh số tiền phạt nộp chậm cho NNT

Đ

+ Trường hợp phát hiện hạch toán sai chứng từ nộp tiền sau khi đã khoá sổ thuế

G

và đã tính sai số tiền phạt nộp chậm cho NNT, bộ phận KK&KTT thực hiện:
+ Lập danh sách NNT có số nợ sai sót chưa điều chỉnh tại thời điểm khoá sổ

N

thuế, chuyển bộ phận Quản lý thu nợ thuế để thực hiện phân loại nợ thuế của NNT.



+ Phối hợp bộ phận Quản lý thu nợ thuế điều chỉnh số tiền phạt nộp chậm đã tính


TR

Ư

sai cho NNT và lập Thông báo điều chỉnh phạt nộp chậm tiền thuế gửi NNT.
+ Hạch toán số tiền phạt nộp chậm điều chỉnh vào Sổ theo dõi thu nộp thuế tại kỳ

phát hiện sai sót.
(b). Chuyển tiền thuế từ tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế (921) vào tài khoản thu
NSNN tại KBNN (741)
Trước ngày 25 hàng tháng, bộ phận KK&KTT căn cứ số thuế đã nộp vào tài
khoản tạm giữ của cơ quan thuế tại KBNN để thực hiện các công việc sau:

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

- Đối chiếu số thuế đã nộp của NNT trên tài khoản tạm giữ với các quyết định xử
lý về thuế của cơ quan thuế, lập danh sách NNT có số thuế đã nộp vào tài khoản tạm
giữ đã hết thời hiệu khiếu nại.
- Lập Bảng tổng hợp số thuế đã nộp vào tài khoản tạm giữ để chuyển tiền vào




NSNN

U

- Lập Giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản trên cơ sở tổng hợp theo

H

MLNSNN để chuyển số tiền từ tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế vào tài khoản thu

TẾ

NSNN tại KBNN.

(Nguồn từ quyết định số 422/QĐ-TCT ngày 22 tháng 4 năm 2008 )

H

1.2.3. Quy trình hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc

Đ

ẠI

H



C


KI

N

doanh

N

G

Sơ đồ 1.3: Quy trình quản lý hoàn thuế GTGT đối với các DNNQD

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế



(a). Đối với hồ sơ NNT gửi đến CQT qua đường bưu chính: Bộ phận HCVT tiếp nhận

TR

Ư

hồ sơ thực hiện:
- Đăng ký văn bản “đến” theo quy
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận “một cửa” ngay sau khi bưu chính chuyển hồ sơ

hoàn thuế của NNT đến CQT.
(b). Đối với hồ sơ NNT trực tiếp đến nộp tại bộ phận “một cửa” thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục, hợp pháp của hồ sơ hoàn thuế theo quy định
của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, đúng thủ tục:
Đối với hồ sơ nhận trực tiếp từ NNT: Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NNT
để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ hoàn thuế theo quy định
Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu chính: Lập thông báo hồ sơ chưa đủ thủ tục



chuyển bộ phận HCVT gửi NNT. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai)

U

ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế.

H

- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế nhận trực tiếp từ NNT đã đầy đủ, đúng thủ tục,

TẾ

thực hiện: Đăng ký văn bản “đến” theo quy định. Lập phiếu hẹn trả kết quả giải quyết
hồ sơ hoàn thuế cho NNT gửi NNT; thời gian hẹn trả kết quả giải quyết là 15 (mười


H

lăm) ngày làm việc kể từ ngày CQT nhận đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định và ghi

N

thêm dòng “Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế, CQT sẽ có

KI

thông báo gửi NNT ngay sau khi có kết quả phân loại hồ sơ”.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên là ngay khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế

C

của NNT.



(c). Đối với hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện tử: bộ phận được giao

H

tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
theo quy định. Hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện tử phải tuân thủ

ẠI

đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.


Đ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ nêu trên có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã đầy đủ, đúng

G

thủ tục đến bộ phận có liên quan ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn thuế của NNT tại CQT

N

Bước 2: Phân loại hồ sơ hoàn thuế

Ư



Bộ phận KK&KTT thực hiện phân loại hồ sơ hoàn thuế cụ thể như sau:
- Kiểm tra, đối chiếu với quy định hiện hành để phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc

TR

diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau hoặc kiểm tra trước khi hoàn thuế và các trường
hợp hoàn thuế khác
- Lập Phiếu phân loại hồ sơ hoàn thuế
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Chuyển đến bộ phận
giải quyết hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

SVTH: Lê Thị Uyên Trinh


Trang 18


×