Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP á châu – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.06 KB, 79 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................................... 2

uế

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................ 2

H

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 3
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN

tế

DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG..................... 3
1.1. NHTM và các hoạt động chủ yếu: ...................................................................... 3

h

1.1.1. Khái niệm NHTM: ............................................................................................ 3

in

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: ................................................................ 3


cK

1.1.2.1. Trung gian tài chính:...................................................................................... 3
1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán: ......................................................................... 3

họ

1.1.2.3. Trung gian thanh toán: .................................................................................. 4
1.2. Khái quát về tín dụng: ......................................................................................... 4

Đ
ại

1.2.1. Khái niệm: ......................................................................................................... 4
1.2.3. Chức năng và vai trò của tín dụng: ................................................................. 4
1.2.3.1. Chức năng của tín dụng:................................................................................ 4
a) Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:................................................. 4
b) Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: ............................ 5
c) Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: .................................... 5
1.2.3.2. Vai trò của tín dụng: ....................................................................................... 5
a) Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn cho sản xuất, lưu
thông hàng hóa và làm phát triển tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế:............ 5

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

i


Khóa luận tốt nghiệp


b) Tín dụng ngân hàng góp phần giúp các chủ thể kinh tế tăng cường quản lý và sử
dụng vốn có hiệu quả:................................................................................................ 6
c) Tín dụng ngân hàng là kênh chuyển tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu
vĩ mô: ......................................................................................................................... 6
d) Tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội: ......................... 7

1.2.4. Phân loại tín dụng:............................................................................................ 7
1.3. Tín dụng doanh nghiệp: ...................................................................................... 7

uế

1.3.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp:.................................................................. 7
1.3.2. Phân loại tín dụng doanh nghiệp:.................................................................... 8

H

1.3.2.1. Tín dụng ngắn hạn: ........................................................................................ 8

tế

1.3.2.2. Tín dụng trung và dài hạn:............................................................................. 8
1.4. Thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp:............................................... 8

h

1.4.1. Khái niệm thẩm định tín dụng: ....................................................................... 8

in

1.4.1.1. Các khái niệm: ................................................................................................ 8


cK

1.4.1.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng: .............................................. 9
1.4.2. Nguyên tắc thẩm định: (Mô hình 6C) ............................................................. 9
1.4.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn (Character): ........................... 9

họ

1.4.2.2. Thẩm định năng lực của khách hàng (Capacity): ...................................... 10
1.4.2.3. Thẩm định năng lực tài chính/ sản xuất kinh doanh (Credibility): ........... 10

Đ
ại

1.4.2.4. Thẩm định tài sản thế chấp của khách hàng (Collateral): ......................... 11
1.4.2.5. Thẩm định phương án/ dự án và các điều kiện tác động (Conditions): .... 11
1.4.2.6. Các biện pháp kiểm soát (Control): ............................................................. 11
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng:... 11
1.4.3.1 Các yếu tố thuộc về ngân hàng: .................................................................... 11
a) Trình độ, năng lực và đạo đức của CBTĐ và cơ sở vật chất phục vụ công tác
thẩm định: ................................................................................................................ 11
b) Quy trình, phương pháp thẩm định và kiểm soát thẩm định:.............................. 12
1.4.3.2. Các yếu tố khách quan: ................................................................................ 12

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

ii



Khóa luận tốt nghiệp

a) Khách hàng:......................................................................................................... 12
b) Các yếu tố khác: .................................................................................................. 12
(1) Môi trường pháp lý: ........................................................................................... 12
(2) Môi trường kinh tế: ............................................................................................ 13
(3) Môi trường chính trị và chính sách của Nhà nước: .......................................... 13
(4) Môi trường văn hoá - xã hội:............................................................................. 13

1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá quy trình thẩm định: ............................................... 13

uế

1.5.1. Chỉ tiêu về thời gian thẩm định:.................................................................... 13

H

1.5.2. Chỉ tiêu về chi phí thẩm định: ....................................................................... 13
1.5.3. Chỉ tiêu về tính hợp lý và khoa học của các bước thẩm định:.................... 14

tế

1.6. Tóm tắt các nghiên cứu đã qua: ....................................................................... 14

h

Chương 2: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI

in


NHÁNH HUẾ................................................................................................................ 15

cK

2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế: .......................... 15
2.1.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Á Châu: ..................................................... 15
2.1.1.1. Tên doanh nghiệp: ........................................................................................ 15

họ

2.1.1.2. Tên giao dịch:................................................................................................ 15
2.1.1.3. Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................. 15

Đ
ại

2.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................ 15
2.1.2. Khái quát về ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhành Huế: ....................... 16
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................ 16
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................. 16
2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh:................................................................ 17
2.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi
nhánh Huế: ................................................................................................................ 20
2.2.1. Các nội dung của quy trình thẩm định tại ACB:......................................... 20
2.2.1.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn: ............................................. 20

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

iii



Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1.2. Thẩm định năng lực khách hàng: ............................................................... 20
a) Thẩm định năng lực pháp lý: ............................................................................... 20
b) Thẩm định mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp: ........................ 21
c) Thẩm định về khả năng quản trị và điều hành: ................................................... 21
2.2.1.3. Thẩm định năng lực tài chính/ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: . 21
a) Thẩm định tính chính xác BCTC: ....................................................................... 21
b) Phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh:............................................. 22

uế

(1) Phân tích tình hình sản xuất: ............................................................................. 22

H

(2) Phân tích tình hình bán hàng: ........................................................................... 22
c) Đánh giá mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính: .................................. 23

tế

(1) Kiểm tra khả năng tự chủ về tài chính:............................................................. 23
(2) Các tiêu chuẩn kiểm tra:.................................................................................... 24

h

(3) Phân tích tài chính doanh nghiệp:..................................................................... 24


in

2.2.1.4. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh( PASXKD), dự án đầu tư

cK

(DAĐT):...................................................................................................................... 30
a) Đánh giá chung về PASXKD/DAĐT:................................................................ 30

họ

(1) Mục tiêu, sự cần thiết, sự phù hợp của PASXKD/DAĐT: ................................. 30
(2) Đánh giá nhu cầu sản phẩm của PASXKD/DAĐT:........................................... 31

Đ
ại

(3) Đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm. .................................................. 31
(4) Đánh giá về cung sản phẩm của PASXKD/DAĐT. .......................................... 32
(5) Đánh giá khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của PASXKD/DAĐT: ........ 32
(6) Đánh giá về nguồn cung nguyên, nhiên vật liệu................................................ 32
(7) Đánh giá về phương diện kỹ thuật của PASXKD/DAĐT: (Dành cho phân tích
cho vay trung, dài hạn, cho vay dự án đầu tư)........................................................ 33
(8) Đánh giá về phương diện tổ chức quản lý của phương án: (Dành cho phân tích
cho vay trung, dài hạn, cho vay dự án đầu tư)........................................................ 33
(9) Đánh giá phương án nguồn vốn của PASXKD/DAĐT: (Dành cho phân tích cho
vay trung, dài hạn, cho vay dự án đầu tư)............................................................... 34
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

iv



Khóa luận tốt nghiệp

(10) Đánh giá rủi ro của PASXKD/DAĐT: Những rủi ro mà người thẩm định cần
đánh giá là:.............................................................................................................. 36
b) Tính toán hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của PASXKD/DAĐT: ............ 36
(1) Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án. ...................................................... 37
(2) Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ. ..................................................................... 38

2.2.1.5. Thẩm định các điều kiện đảm bảo: (chủ yếu là thẩm định BĐS) .............. 39
a) Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản đảm bảo: ................................................. 39

uế

b) Phân tích, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay: .................................................. 39
(1) Thẩm định về chủ sở hữu, sử dụng TSĐB: ........................................................ 39

H

(2) Quy hoạch sử dụng của TSĐB: (TSĐB là bất động sản)................................... 40

tế

(3) Khả năng chuyển nhượng của TSĐB:................................................................ 40
(4) Tình trạng pháp lý, tình trạng thực tế của TSĐB: ............................................. 40

h

(5) Định giá TSĐB:.................................................................................................. 41


in

c) Thẩm quyền quyết định việc định giá tài sản bào đảm: ...................................... 42

cK

2.2.1.6. Biện pháp kiểm soát: (Tái thẩm định) ......................................................... 43
a) Các phương pháp tái thẩm định:.......................................................................... 43

họ

b) Nguyên tắc độc lập của tái thẩm định: ................................................................ 43
c) Nội dung của tái thẩm định: ................................................................................ 43

Đ
ại

2.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại ACB: ............................... 44
2.2.2.1. Chín bước thực hiện của quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
ACB: ........................................................................................................................... 44
2.2.2.2. Ba bước kiểm soát của quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại
ACB: ........................................................................................................................... 48
2.2.3. Thẩm định tín dụng tại ACB – Chi nhánh Huế qua một vài con số:......... 49
2.2.3.1. Tình hình thẩm định tín dụng tại ACB – Chi nhánh Huế: ........................ 49
a) Tình hình nhân sự của Bộ phận khách hàng doanh nghiệp:................................ 49
b) Tình hình hồ sơ thẩm định: ................................................................................. 50
c) Tình hình cho vay của Bộ phận khách hàng doanh nghiệp:................................ 52
Trương Hoàng Linh – K42TCNH


v


Khóa luận tốt nghiệp

d) Tình hình nợ xấu của Bộ phận khách hàng doanh nghiệp: ................................. 53

2.2.3.3. Tình hình thẩm định TSĐB tại ACB – Chi nhánh Huế:............................ 54
a) Tình hình nhân sự của Bộ phận AREV: .............................................................. 54
b) Tình hình thẩm định TSĐB:................................................................................ 55
2.3. Đánh giá những kết quả đã đạt được và những hạn chế trong công tác thẩm
định tín dụng doanh nghiệp tại ACB: ..................................................................... 56
2.3.1. Những kết quả đã đạt được: .......................................................................... 56

uế

2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân: ........................................................... 58
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

H

CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ............................................. 60

tế

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 62

h


1. KẾT LUẬN: .............................................................................................................. 62

in

1.1. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra: ............................. 62

cK

1.2. Một số hạn chế của đề tài: ................................................................................. 62
1.3. Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo:......................................................... 63
2. KIẾN NGHỊ:............................................................................................................. 63

họ

2.1. Kiến nghị với Nhà nước: ................................................................................... 63
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: ......................................................... 65

Đ
ại

2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu: ................................................ 65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................67
PHỤ LỤC ....................................................................................................................68

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

vi



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

-

Ngân hàng thương mại

NHNN

-

Ngân hàng nhà nước

TMCP

-

Thương mại cổ phần

KHDN

-

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

-


Khách hàng cá nhân

TD

-

Tín dụng

CBTD

-

Cán bộ tín dụng

NVTD

-

Nhân viên tín dụng



-

Thẩm định

PASXKD

-


Phương án sản xuất kinh doanh

DAĐT

-

H

tế

h

in

-

Phương án

-

Dự án

họ

DA

Dự án đầu tư

cK


PA

uế

NHTM

-

Ngân hàng TMCP Á Châu

TP

-

Thành phố

TT Huế

-

Thừa Thiên Huế

DN

-

Doanh nghiệp

BCTC


-

Báo cáo tài chính

Đ
ại

ACB

BCKQKD -

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCĐKT

-

Bảng cân đối kết toán

BCLCTT

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BTMBCTC Trương Hoàng Linh – K42TCNH

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
vii



Khóa luận tốt nghiệp

-

Vốn chủ sở hữu

GTGT

-

Giá trị gia tăng

NĐT

-

Nhà đầu tư

Bq

-

Bình quân

Đk

-

Đầu kỳ


Ck

-

Cuối kỳ

TS

-

Tài sản

TSCĐ

-

Tài sản cố định

LN

-

Lợi nhuận

LNKD

-

Lợi nhuận kinh doanh


LNST

-

Lợi nhuận sau thuế

HĐKD

-

Hoạt đông kinh doanh



-

H

tế

h

in

-

Xây dựng

-


Doanh thu

họ

DT

Hoạt động

cK

XD

uế

VCSH

-

Bất động sản

TSĐB

-

Tài sản đảm bảo

TNHH

-


Trách nhiệm hữu hạn

UBND

-

Ủy ban nhân dân

HCM

-

Hồ Chí Minh

HSTD

-

Hồ sơ tín dụng

Đ
ại

BĐS

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

viii



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Biểu đồ 1: Tỷ trọng nguồn thu nhập của chi nhánh qua 3 năm........................... 18
Biểu đồ 2: Tỷ trọng nguồn thu nhập của toàn hệ thống năm 2010...................... 19
Biểu đồ 3: Biểu đồ mô tả tình hình thẩm định và phê duyệt HSTD 2009-2011... 50
Biểu đồ 4: Biểu đồ mô tả diễn biến Doanh số cho vay/1HSTD 2009-2011......... 52
Biểu đồ 5: Biểu đồ mô tả hiệu quả làm việc của 1 NVTD 2009-2011 ................. 53

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 1: Sơ đồ chi tiết quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại ACB ...... 44


Trương Hoàng Linh – K42TCNH

ix


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp tại ACB.............................. 26
Bảng 2: Tình hình nhân sự của BP KHDN tại ACB – Chi nhánh Huế 2009-2011
.............................................................................................................................. 49
Bảng 3: Tình hình thẩm định và phê duyệt HSTD của BP KHDN 2009-2011
(đvt:hồ sơ)............................................................................................................. 50
Bảng 4: Một số chỉ tiêu đánh giá công tác thẩm định tín dụng KHDN 2009-2011

uế

.............................................................................................................................. 51
Bảng 5: Tình hình cho vay của BP KHDN 2009-2011 (đvt: triệu đồng) ............. 52

H

Bảng 6: Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn của BPKHDN 2009-2011 ( đvt: triệu
đồng) ..................................................................................................................... 53

tế

Bảng 7: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu 2009-2011 .................................................. 54
Bảng 8: Tình hình nhân sự Bộ phận thẩm định tài sản........................................ 54


h

Bảng 9: Tình hình thẩm định tài sản tại bộ phận AREV ...................................... 55

Đ
ại

họ

cK

in

Bảng 10: Một số chỉ tiêu đánh giá công tác thẩm định tài sản 2009-2011 ......... 56

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

x


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong hoạt động của ngân hàng, khâu cho vay là khâu cực kỳ quan trọng bởi nó
quyết định đến hiệu quả của ngân hàng. Tuy nhiên trong nó tiềm ẩn những rủi do rất lớn
có thể gây ra tổn thất làm giảm thu nhập của ngân hàng. Có nhiều khoản cho vay đối
với một doanh nghiệp mà nếu tổn thất xảy ra tổn thất có thể đẩy ngân hàng đến phá sản.
Vì vậy, để đảm bảo thực hiện được mục tiêu của mình, thẩm định tín dụng luôn được

các NHTM coi như một công cụ hữu hiệu để đảm bảo cho hoạt động tín dụng của các
ngân hàng diễn ra một cách hiệu quả. Sau thời gian tìm hiểu và tiếp xúc với công tác

uế

này tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, em nhận thấy việc đánh giá công
tác thẩm định tín dụng, đặc biệt là tín dụng doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Đó là lý

H

do để em quyết định chọn đề tài khóa luận của mình là: “Đánh giá quy trình thẩm
định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Á Châu –

tế

Chi nhánh Huế”.

Nội dung chính của bài khóa luận gồm 3 chương:

in

nghiệp tại các ngân hàng.

h

Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh

cK

Chương 2: Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại

ngân hàng TMCP Á Châu – Chi Nhánh Huế.
Chương 3: Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tín

họ

dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi Nhánh Huế.
Phần nội dung chính của khóa luận đã nêu lên được những lý thuyết liên quan
đến thẩm định tín dụng nói chung và đã phát họa khá rõ nét quy trình thẩm định tín

Đ
ại

dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi Nhánh Huế.
Bên cạnh đó, với việc đi sâu phân tích các số liệu liên quan đến thẩm định và cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh, được sự hỗ trợ của chính những người
tham gia quy trình tín dụng, bài khóa luận đã nêu lên được những mặt ưu điểm và hạn
chế của của quy trình thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi
nhánh. Trên cơ sở đó, bài khóa luận cũng đã đưa ra được một số khuyến cáo, giải pháp
nhằm cải thiện và nâng cao hơn nữa quy trình thẩm định cho chi nhánh.
Trên đây là những kết quả đã đạt được của đề tài. Tuy nhiên, bài khóa luận cũng
vấp phải không ít hạn chế. Đó là:

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

xi


Khóa luận tốt nghiệp

- Thứ nhất, thời gian thực tập ngắn, trình độ còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của

em còn một số điểm sơ sai, chưa đi sâu vào nghiên cứu một vấn đề cụ thể nào trong quy
trình tín dụng.
- Thứ hai, nhiều đánh giá, nhận định trong bài dựa trên quan sát thực tế. Tuy nhiên do
thời gian tiếp xúc, sâu sát với thực tế lại chưa được nhiều, kinh nghiệm bản thân sinh
viên còn hạn chế nên nhiều đánh giá còn mang tính chủ quan và có thể chưa thực sự
chính xác.
- Thứ ba, trong quá trình thu thập số liệu, còn một số báo cáo mà Chi nhánh cung cấp

uế

chưa thật sự chính xác, khách quan làm ảnh hưởng đến chất lượng phân tích của bài
khóa luận.

H

- Thứ tư, chưa có điều kiện để nghiên cứu, tổng hợp các vấn đền liên quan của các ngân
hàng khác nhằm đưa ra so sánh và có một cái nhìn khách quan hơn.

tế

Nghiên cứu vấn đề thẩm định tín dụng tại ngân hàng là một lĩnh vực nghiên cứu
rộng lớn có tính chất thực tiễn rất cao. Những kết quả trong nghiên cứu có thể là cơ sở

h

tốt để ngân hàng đổi mới, nâng cao chất lượng thẩm định. Đề tài trên đây chỉ nghiên

in

cứu một mảng của thẩm định tín dụng là thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh

nghiệp và cũng chỉ trong một phạm vi hẹp là ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh

cK

Huế. Vì vậy trong tương lai, đề tài có rất nhiều hướng phát triển nhằm đào sâu, nghiên

Đ
ại

họ

cứu kỹ hơn nữa lĩnh vực hết sức quan trọng đối với các ngân hàng này.

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

xii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, phát triển kinh tế-xã hội là mục
tiêu chiến lược và lâu dài của cả dân tộc. Với những chính sách cải tổ, cải cách kinh tế
đã đưa nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, hội nhập một cách nhanh chóng
trên mọi bình diện. Tuy nhiên vẫn còn nhiều mặt chưa phát triển, vì vậy chúng ta phải
tích cực xây dựng các ngành kinh tế mang tính chiến lược, thúc đẩy hoạt động của các
lĩnh vực then chốt như công nghệ thông tin, năng lượng, ngân hàng…

uế


Qua thời gian đổi mới toàn diện về chính sách, cơ chế quản lý kinh tế từ tập
trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước xã hội

H

chủ nghĩa. Các ngành kinh tế đều phải chịu ảnh hưởng lớn từ những biến động trên thị
trường, trong đó ngân hàng là một ngành đòi hỏi phải có sự phát triển nhanh hơn một

tế

bước so với các ngành kinh tế khác. Vì ngân hàng kinh doanh tiền tệ, mà tiền tệ là một
loại “hàng hoá” đặc biệt cho nên một sự biến động nhỏ trên thị trường cũng tác động

h

lớn đến nền kinh tế. Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trung gian tài chính, nó

in

góp phần tạo ra sự luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, đưa vốn từ nơi
thừa đến nơi thiếu vốn. Trong quá trình luân chuyển ngân hàng phải đạt được mục tiêu

cK

là tối đa hoá lợi ích của chủ ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn. Trong quá trình này,
khâu cho vay là khâu quyết định bởi nó quyết định đến hiệu quả của ngân hàng. Tuy

họ


nhiên trong nó tiềm ẩn những rủi do rất lớn có thể gây ra tổn thất làm giảm thu nhập
của ngân hàng. Có nhiều khoản cho vay đối với một doanh nghiệp mà nếu tổn thất xảy
ra tổn thất có thể đẩy ngân hàng đến phá sản. Vì vậy, để đảm bảo thực hiện được mục

Đ
ại

tiêu của mình, ngân hàng phải huy động vốn, sử dụng vốn một cách phù hợp nhất. Có
nhiều cách tiếp cận khác nhau với những công cụ khác nhau để đánh giá tính khả thi
của khoản vay, trong đó thẩm định tín dụng luôn được các NHTM coi như một công cụ
hữu hiệu để đảm bảo cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng diễn ra một cách hiệu
quả.
Sau thời gian tìm hiểu và tiếp xúc với công tác này, được sự giúp đỡ nhiệt thành
của lãnh đạo và nhân viên tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, em nhận
thấy việc đánh giá công tác thẩm định tín dụng, đặc biệt là tín dụng doanh nghiệp là hết
sức cần thiết. Đó là lý do để em quyết định chọn đề tài khóa luận của mình là: “Đánh
giá quy trình thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế”.
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết cơ bản về thẩm định tín dụng nói chung.
- Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá quy trình thẩm định tín dụng.
- Đánh giá một cách khách quan về quy trình thẩm định tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế để từ đó đề ra những giải
pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hơn nữa công tác thẩm định tín dụng tại chi nhánh

trong thời gian tới.

uế

3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu: Các báo cáo và tài liệu của Ngân hàng TMCP Á Châu

H

– Chi nhánh Huế, thông tin trên báo, phỏng vấn trực tiếp các đối tượng tham gia vào
quy trình thẩm định tín dụng.

tế

- Phương pháp xử lý và đánh giá thông tin:
+ Các phương pháp thống kê mô tả.

h

+ Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm.
+ Phương pháp chuyên gia.

in

+ Phân tích số liệu và đánh giá số liệu với số tương đối và số tuyệt đối.

cK

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


- Đối tượng nghiên cứu: quy trình thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp,
các bước cụ thể của quy trình, các đối tượng chính tham gia vào quy trình.

họ

- Phạm vi nghiên cứu: vì thời gian thực tập và khả năng tiếp nhận của bản thân có hạn
nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ xin được thu hẹp trong phạm vi tín dụng đối với

Đ
ại

doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG
1.1. NHTM và các hoạt động chủ yếu:
1.1.1. Khái niệm NHTM:
Theo Luật Các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ghi: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”.

uế


Luật này cũng định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của luật để hoạt động kinh

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM:
1.1.2.1. Trung gian tài chính:

tế

cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.

H

doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để

h

Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là

in

chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong
nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu chi tiêu, tức là chi tiêu

cK

cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá mức thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung
vốn; (2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ

họ


lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm.
Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm (2) sang nhóm (1) nếu cả hai cùng có lợi.
Trung gian tài chính làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó khuyến khích

Đ
ại

tiết kiệm đồng thời giảm phí tổn cho người đầu tư (tăng thu nhập cho người đầu tư) từ
đó mà khuyến khích đầu tư. Trung gian tài chính đã khắc phục được những hạn chế của
tín dụng trực tiếp, làm cho ngân hàng phát triển và thịnh vượng.
1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán:
Trong điều kiện phát triển thanh toán qua ngân hàng, các khách hàng nhận thấy
nếu họ có được số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, họ có thể chi trả để có được
hàng hoá và các dịch vụ theo yêu cầu.
Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
tăng lên, khách hàng có thể dung để mua hàng hoá và dịch vụ. Do đó, bằng vệc cho vay
(hay tạo tín dụng) các ngân hàng đã tạo ra phương tiện thanh toán.
Toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở cho vay.
1.1.2.3. Trung gian thanh toán:
Ngân hàng thương mại trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu
hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá

và dịch vụ. Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng
đưa ra nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các
loại thẻ…cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy
khi khách hàng cần. Các ngân hàng còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua

uế

ngân hàng Trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán.
1.2. Khái quát về tín dụng:

H

1.2.1. Khái niệm:

Tín dụng Ngân hàng (gọi tắt là Tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn

tế

từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định. Tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung:

h

(1) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.

in

(2) Sự chuyển nhượng này có tính thời hạn.

(3) Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.


cK

1.2.2. Bản chất của tín dụng:

- Tín dụng chỉ làm thay đổi quyền sử dụng mà không làm thay đổi quyền sở hữu vốn tín
dụng.

họ

- Thời hạn tín dụng được xác định do thõa thuận giữa người đi vay và người cho vay,
và được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.

Đ
ại

- Người sử dụng vốn tín dụng (người cho vay) được nhận một phần thu nhập dưới hình
thức lợi tức.

1.2.3. Chức năng và vai trò của tín dụng:
1.2.3.1. Chức năng của tín dụng:

a) Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận
hành của hệ thống tín dụng. Tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung
và cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế, hay nối cách khác: Ở khâu tập trung, tín dụng là
nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Còn ở khâu phân phối lại
vốn tiền tệ, tín dụng lại là nơi đáp ứng nhu cầu về vốn của Doanh nghiệp, cá nhân và
cho cả ngân sách của Địa phương lẫn Trung Ương.
Trương Hoàng Linh – K42TCNH


4


Khóa luận tốt nghiệp

b) Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Tín dụng tạo điều kiện thay thế tiền kim loại, tiền giấy bằng các phương tiện chi
trả khác như kỳ phiếu, giấy bạc Ngân hàng, séc,… Từ đó làm giảm bớt chi phí về in ấn,
phát hành và bảo quản. Tín dụng còn tạo điều kiện ra đời loại tiền ghi sổ, điều này trực
tiếp tiết kiệm khối lượng tiền mặt cần phát hành và lưu thông. Mặt khác, khi công tác
thanh toán không dùng tiền mặt phát triển các DN tập trung dữ liệu tiền mặt vào tài
khoản Ngân hàng. Do đó DN sẽ giảm được chi phí bảo quản va cất giữ tiền tại DN. Từ
đó tín dụng tạo điều kiện để tăng nhanh tốc độ về lưu chuyển tiền tệ.

uế

c) Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế:
Chức năng này được phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của hai chức năng

H

trên, cụ thể:

(1) Thông qua kế hoạch huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh

tế

được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt như sau: khối lượng tiền tệ trong xã
hội, nhu cầu về vốn của nền kinh tế.


h

(2) Qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng có cái nhìn tổng quát vào cấu trúc tài
độ quản lý kinh tế của Nhà nước.

in

chính của từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vị phạm chế

cK

(3) Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng
cường vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế. Vì mọi quá trình hình
thành và sử dụng vốn của DN đều được phản ánh qua số liệu trên những khoản tiền gửi

họ

tại ngân hàng.

1.2.3.2. Vai trò của tín dụng:

Đ
ại

a) Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn cho sản xuất,
lưu thông hàng hóa và làm phát triển tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng đã trở thành một kênh dẫn vốn

một cách kịp thời cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã

hội. Nhờ đó mà các chủ thể này có thể đẩy mạnh tốc độ sản xuất cũng như tốc độ tiêu
thụ sản phẩm. Với một hệ thống các hình thức tín dụng đa dạng, ngân hàng không
những thoả mãn nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế mà còn làm cho sự tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi phí
nguốn vốn cho các chủ thể kinh doanh. Bên cạnh đó, ngân hàng không ngừng mở rộng
và nâng cao hiệu quả các hình thức tín dụng, từ đó sẽ tạo sự chủ động cho các doanh
nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, giúp các nhà sản xuất tích
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

5


Khóa luận tốt nghiệp

cực tìm kiếm cơ hội đầu tư và nâng cao năng lực sản xuất của xã hội.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động rất phức tạp và chứa đựng
nhiều rủi ro. Do đó các nguồn vốn tín dụng được cung ứng luôn kèm theo các điều kiện
tín dụng để hạn chế rủi ro, buộc những người đi vay phải quan tâm thực sự đến hiệu quả
sử dụng vốn để đảm bảo mối quan hệ lâu dài với các tổ chức cung ứng tín dụng.
b) Tín dụng ngân hàng góp phần giúp các chủ thể kinh tế tăng cường quản lý và
sử dụng vốn có hiệu quả:
Bản chất của tín dụng là hoàn trả cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian qui

uế

định. Do vậy, hoạt động tín dụng ngân hàng phản ánh phần nào kết quả sản xuất kinh
doanh của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy các chủ thể kinh tế sử dụng vốn có hiệu quả, tiết

H


kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, tạo lợi nhuận cao... Các chủ thể kinh tế khi sử
dụng vốn vay ngân hàng phải thực hiện đầy đủ cam kết với ngân hàng, để đảm bảo sử

tế

dụng vốn đúng mục đích, có khả năng hoàn trả được gốc và lãi cho ngân hàng đúng
hạn. Chính vì vậy, các chủ thể kinh tế phải sử dụng rất nhiều biện pháp tăng cường chế

h

độ quản lý hạch toán, chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán... Còn về phía ngân hàng,

in

trước khi cho vay phải xem xét, đánh giá kỹ lưỡng phương án sản xuất kinh doanh của
các DN và ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các DN có phương án khả thi, cân đối được

cK

nguồn vốn để tài trợ đúng hạn cho ngân hàng. Trong thời hạn thực hiện hợp đồng tín
dụng, ngân hàng sẽ thực hiện quá trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau
khi cho vay, thông qua đó ngân hàng sẽ giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các DN,

họ

buộc các DN phải sử dụng vốn đúng mục đích.
c) Tín dụng ngân hàng là kênh chuyển tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu

Đ
ại


vĩ mô:

Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế

và tạo công ăn việc làm. Việc đảm bảo một cách hài hoà các mục tiêu phụ thuộc vào
khối lượng và cơ cấu tín dụng, phụ thuộc vào các điều kiện tín dụng như lãi suất, điều
kiện vay, yêu cầu thế chấp, bảo lãnh và chủ trương mở rộng tín dụng được quy định
trong chính sách tín dụng từng thời kỳ. Như vậy, thông qua việc thay đổi và điều chỉnh
các điều kiện tín dụng như lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp, bảo lãnh và chủ
trương mở rộng tín dụng được quy định trong chính sách tín dụng từng thời kỳ, Nhà
nước có thể thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín
dụng, nhờ đó ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế. Sự thay đổi của tổng cầu dựa
trên tác động của chính sách tín dụng sẽ tác động ngược lại với tổng cung và các điều
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác động
của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mô cần thiết.
d) Tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội:
Các chính sách xã hội được đáp ứng bằng nguồn tài trợ không hoàn lại từ
NSNN. Song phương thức tài trợ không hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu
hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, phương thức tài trợ không hoàn lại có xu hướng bị
thay thế bởi phương thức tài trợ hoàn lại của tín dụng để nhằm duy trì nguồn cung cấp
tài chính và có điều kiện mở rộng quy mô tín dụng. Thông qua phương thức tài trợ này,


uế

các mục tiêu chính sách xã hội được đáp ứng một cách chủ động và hiệu quả hơn. Bởi
vì, để có đảm bảo hoàn trả vốn đúng thời hạn, các đối tượng chính sách buộc phải quan

H

tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, từng bước cải thiện kỹ năng lao động. Đây là sự đảm
bảo chắc chắn cho sự ổn định tài chính của các đối tượng chính sách và từng bước làm

tế

cho họ có thể tồn tại độc lập với nguồn vốn tài trợ.
1.2.4. Phân loại tín dụng:

h

Thứ nhất, nếu căn cứ vào mục đích vay, tín dụng ngân hàng được chia thành các

in

loại sau: cho vay BĐS, cho vay công nghiệp và thương mại, cho vay nông nghiệp, cho
vay các định chế tài chính, cho vay cá nhân, đi thuê.

cK

Thứ hai, nếu căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ngân hàng được chia thành
ba loại: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
Thứ ba, nếu căn cứ vào độ tín nhiệm đới với khách hàng, có thể chia tín dụng


họ

thành hai loại: cho vay không bảo đảm và cho vay có bảo đảm.
Thứ tư, nếu căn cứ vào phương pháp hoàn trả, cho vay của ngân hàng cố thể

Đ
ại

được chia thành hai loại: cho vay có thời hạn và cho vay không có thời hạn cụ thể.
Thứ năm, căn cứ vào xuất xứ tín dụng, có thể chia tín dụng ngân hàng thành hai

loại sau: cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
1.3. Tín dụng doanh nghiệp:
1.3.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp:
“Tín dụng doanh nghiệp là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng và doanh nghiệp,
trong đó ngân hàng sẽ chuyển giao vốn cho doanh nghiệp sử dụng trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận, theo đó doanh nghiệp phải có nghĩa vụ hoàn trả vô điều kiện
cả vốn gốc lẫn lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán”

Trương Hoàng Linh – K42TCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Phân loại tín dụng doanh nghiệp:
1.3.2.1. Tín dụng ngắn hạn:

- Khái niệm: Tín dụng ngắn hạn là loại hình tín dụng có thời hạn dưới 1 năm (một số

nước quy định dưới 2 năm). Tín dụng ngắn hạn được dùng để bổ sung sự thiếu hụt tạm
thời vốn lưu động của các doanh nghiệp.
- Các hình thức tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp thường bao gồm: chiết khấu
thương phiếu, tín dụng ngân quỹ bao gồm ứng trước trên tài khoản và thấu chi.
1.3.2.2. Tín dụng trung và dài hạn:

uế

- Khái niệm: Tín dụng trung và dài hạn là các khoản vay có thời hạn trên 1 năm (từ 1
năm đến 5 năm được coi là tín dụng trung hạn và từ 5 năm trở lên được coi là tín dụng

H

dài hạn). Tín dụng trung và dài hạn nhằm thỏa mãn các nhu cầu mua sắm máy móc thiết
bị, xây dựng cơ sở vật chất, cải tiến công nghệ sản xuất, mở rộng sản xuất, nâng cao

tế

chất lượng sản phẩm, chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp.

- Các hình thức tín dụng trung và dài hạn đối với doanh nghiệp thường bao gồm: cho

h

vay mua sắm thiết bị máy móc trả góp, cho vay kỳ hạn, tín dụng tuần hoàn, cho vay hợp

in

vốn.


1.4. Thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp:

cK

1.4.1. Khái niệm thẩm định tín dụng:
1.4.1.1. Các khái niệm:

- Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh

họ

giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng đã xuất trình
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác với lập dự án đầu tư, thẩm định tín

Đ
ại

dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế
đứng trên góc độ của ngân hàng. Khi lập dự án, khách hàng mong muốn được vay vốn
nên có thể thổi phồng và quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định
tín dụng cần phải xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì
thế mà thẩm định tín dụng ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả dự
án bị giảm sút dẫn đến quyết định không cho vay.
Từ đó có thể đưa ra khái niệm về thẩm định tín dụng doanh nghiệp như sau: “Thẩm
định tín dụng đối với KHDN là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm
tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một KHDN bao gồm các mặt: tư cách khách
hàng, tình hình tài chính của khách hàng, tính khả thi của phương án kinh doanh hoặc
dự án đầu tư, tài sản đảm bảo nợ vay, khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro nhằm phục
Trương Hoàng Linh – K42TCNH


8


Khóa luận tốt nghiệp

vụ cho việc ra quyết định tín dụng.”
- Quy trình là một quá trình mô tả các bước, các nguyên tắc và các nội dung cần thực
hiện nhằm đạt được một mục tiêu cụ thể.
Như vậy, có thể đưa ra định nghĩa về Quy trình thẩm định tín dụng như sau: “Quy trình
thẩm định tín dụng là một quá trình quy định các bước, các nguyên tắc và nội dung
thẩm định khách hàng vay một cách cụ thể nhằm đưa ra những đánh giá về khách hàng
phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.”
1.4.1.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng:

uế

Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả
năng trả nợ của khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng là một

H

trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng. Tầm quan trọng của
nó thể hiện ở những điểm sau:

tế

- Giúp đánh gía được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư mà
khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.

h


- Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.

in

- Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho vay
và giảm được xác suất hai loại sai lầm trong cho vay: cho vay dự án tồi và từ chối cho

cK

vay đối với một dự án tốt.

1.4.2. Nguyên tắc thẩm định: (Mô hình 6C)
Khi đánh giá khách hàng cần phải được thực hiện trên hai góc độ:

họ

- Theo định tính: Nhằm hiểu được ý muốn hoàn trả tiền vay của người đi vay
- Theo định lượng: Đó là việc phân tích tài chính của khách hàng nhằm xem xét khả

Đ
ại

năng của khách hàng về nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng và vốn vay,
hàng hóa tồn kho, cơ cấu tài sản lưu động và cố định đến thời điểm hiện tại. Từ đó kết
luận được thực trạng khả năng của khách hàng trong việc hoàn trả nợ vay cho ngân
hàng.

Nguyên tắc 6C sẽ làm thỏa mãn các yêu cầu đối với một khoản vay tốt theo quan điểm
của người cho vay. Nguyên tắc 6C bao gồm:

1.4.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn (Character):
Nhân viên tín dụng phải cho thấy khách hàng có mục tiêu rõ ràng khi đến ngân hàng đề
nghị vay vốn, đồng thời phải có kế hoạch trả nợ nghiêm túc:
- Nếu không biết chắc chắn mục tiêu, lý do khách hàng vay vốn, nhân viên tín dụng cần
tiến hành điều tra, xác minh cho đến khi có câu trả lời xác đáng. Sau khi mục tiêu vay
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

9


Khóa luận tốt nghiệp

vốn đã được làm rõ, nhân viên tín dụng phải xem xét đến sự phù hợp với chính sách cho
vay hiện tại của ngân hàng để có được sự quyết định tương thích thỏa đáng.
- Mặc dù xác minh được mục tiêu vay vốn của khách hàng là tốt, nhưng nhân viên tín
dụng cũng cần phải xác minh trách nhiệm của khách hàng trong việc sử dụng tiền vay.
Trách nhiệm, tính trung thực, mục đích vay vốn nghiêm túc, kế hoạch trả nợ rõ ràng là
những điều kiện chuẩn tạo nên tính cách của khách hàng trong đánh giá của nhân viên
tín dụng. Nếu khách hàng không trung thực trong cam kết sử dụng vốn vay hay kế
hoạch trả nợ thì không thực hiện cho vay hơn là để nó trở thành một khoản nợ khó đòi

uế

đối với khách hàng.
1.4.2.2. Thẩm định năng lực của khách hàng (Capacity):

H

Nhân viên tín dụng phải chắc chắn rằng khách hàng có đủ năng lực hành vi dân sự,
năng lực pháp lý trong việc ký kết hợp đồng vay vốn và sự am hiểu về điều hành và sắp


tế

xếp công việc bao gồm: kỹ năng điều hành, khả năng chuyên môn, khả năng quyết
định, kỹ năng tổ chức công việc…

h

Hợp đồng tín dụng do người không đủ năng lực và không có tư cách pháp lý ký kết sẽ

in

dẫn đến sự không thu hồi được khoản vay và sẽ tạo ra một tổn thất lớn đối với ngân
hàng.

cK

1.4.2.3. Thẩm định năng lực tài chính/ sản xuất kinh doanh (Credibility):
Đây là nội dung quan trọng đối với một đề nghị vay vốn mà vấn đề cần đánh giá và
phân tích đó là: “Khả năng của khách hàng đáp ứng yêu cầu hoàn trả cho ngân hàng

họ

món vay” được xác định căn cứ trên các nguồn lực thực sự trong chính hoạt động của
khách hàng (định lượng) Câu trả lời chính xác là cơ sở cho sự tín nhiệm để ngân hàng

Đ
ại

có được quyết định cho việc thực hiện khoản vay.

Nhìn chung, khách hàng vay vốn có ba nguồn có thể hoàn trả khoản vay:
- Dòng tiền từ doanh thu bán hàng hoặc thu nhập;
- Dòng tiền từ việc bán tài sản;
- Các nguồn huy động bằng cách phát hành nợ hay chứng khoán vốn.
Bất cứ nguồn nào trong ba nguồn trên đều có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu bằng tiền
trong việc thanh toán khoản vay cho ngân hàng. Nhưng điều ngân hàng đặt trọng tâm là
dòng tiền từ doanh thu bán hàng và xem đây là nguồn chính để thanh toán nợ vay, vì
nếu có nguồn thu từ việc bán tài sản có thể làm suy yếu đi năng lực kinh doanh của
khách hàng. Vì thế hầu hết các ngân hàng đều do dự trong việc ra quyết định cho vay
đối với những khách hàng không có triển vọng tốt trong kinh doanh.
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.2.4. Thẩm định tài sản thế chấp của khách hàng (Collateral):

Khi đánh giá tài sản thế chấp, cầu hỏi đặt ra đối với nhân viên tín dụng đó là: “Người
vay có nắm giữ một tài sản nào đó có giá trị tương xứng với khoản vay hay không?”
Sự nhạy cảm trong nhận thức đối với nhân viên tín dụng đối với vấn đề như sau là sự
cần thiết khi đánh giá tài sản thế chấp:
- Thời gian sử dụng.
-Tính khả mại của tài sản thế chấp.
1.4.2.5. Thẩm định phương án/ dự án và các điều kiện tác động (Conditions):

uế

Việc phân tích trong nội dung gọi là “Các Điều Kiện khác” này, đó là phải nhận biết

được xu hướng tiến triển cận kề của khách hàng cũng như lĩnh vực mà khách hàng đang

H

hoạt động, thấy được mức độ tác động của những thay đổi trong nền kinh tế đối với
khoản vay.

tế

Một khoản vay có thể rất tốt trên giấy tờ, có thể như bài giải cho một đáp án hơn là sự
suy xét và đánh giá kinh tế, nhưng có thể giá trị của nó sẽ bị sụt giảm khi doanh thu hay

h

thu nhập dễ dàng bị nhiều tác động từ biến động kinh tế hoặc sức ép của biến động giá

in

cả, lạm phát…

1.4.2.6. Các biện pháp kiểm soát (Control):

cK

Kiểm soát đó là quá trình đánh giá lại tính khách quan và hợp lý của tất cả các giá trị
tính toán và cơ sở kinh tế khi xem xét cho vay, đồng thời đánh giá sự tác động của thời
gian và thay đổi của các cơ chế, chính sách của các cơ quan quản lý có gây ra những bất

họ


lợi nào cho người vay và khả năng đáp ứng của khách hàng trong những trường hợp đó.
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng:

Đ
ại

1.4.3.1 Các yếu tố thuộc về ngân hàng:
a) Trình độ, năng lực và đạo đức của CBTĐ và cơ sở vật chất phục vụ công tác
thẩm định:

Yếu tố con người là yếu tố rất quan trọng có tính quyết định đến chất lượng công

tác thẩm định.Trong tất cả các bước của quy trình cho vay và thẩm định tín dụng đều
liên quan đến CBTĐ. Vì vậy trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp phải được Ngân
hàng quan tâm hàng đầu. Nếu đội ngũ cán bộ làm sai quy trình, thẩm định qua loa,
không chính xác hoặc vi pham lợi ích nghề nghiệp…sẽ dẫn đến các quyết định sai lầm
gây tổn thất cho Ngân hàng, đặc biệt đối với các DAĐT lớn, thời gian thực hiện trong
nhiều năm và có tầm ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế - xã hội của quốc gia.
Chính vì tầm quan trọng của nguồn nhân lực mà ngày nay các Ngân hàng không
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp

ngừng bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ thẩm định cộng với
chế độ đãi ngộ thích đáng.
Bên cạnh đó cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác thẩm
định cũng ảnh hưởng không nhỏ đến công tác thẩm định, đặc biệt là vấn đề thời gian

mà tính chính xác của công tác thẩm định.
b) Quy trình, phương pháp thẩm định và kiểm soát thẩm định:
Quy trình và phương pháp thẩm định phải khoa học. Hiện nay các ngân hàng
không ngừng đổi mới công nghệ, áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến

uế

nhất giúp cho CBTD đánh giá và phân tích hồ sơ vay vốn một cách nhanh chóng và
hiệu quả. Không những tiết kiệm về thời gian, chi phí mà vẫn đảm bảo việc ra quyết

H

định đúng đắn. Nếu quy trình và phương pháp thẩm định tín dụng không khoa học, thủ
tục rườm rà, phức tạp sẽ làm mất nhiều thời gian, công sức cũng như chi phí và thậm

tế

chí có thể làm mất cơ hội tài trợ khách hàng hoặc dẫn đến tình trạng ngân hàng đầu tư
vào một dự án không thích đáng.

h

Công tác tổ chức, kiểm tra, kiểm soát thẩm định tín dụng doanh nghiệp: Thẩm

in

định đòi hỏi phải chính xác nên công tác tổ chức, kiểm soát phải nghiêm ngặt để kịp
thời phát hiện ra những sai sót và có biện pháp xử lý kịp thời, xác đáng.
a) Khách hàng:


cK

1.4.3.2. Các yếu tố khách quan:

Doanh nghiệp là đối tượng cho vay chủ yếu đối với hầu hết các NHTM, nhu cầu

họ

sử dụng vốn lớn và thời gian vay dài. Vì vậy mà những thông tin điều tra, xác minh về
hồ sơ khách hàng không đầy đủ và chính xác thì sẽ ảnh hưởng tới chất lượng của công

Đ
ại

tác thẩm định tín dụng và quyết định cho vay của ngân hàng. Để tạo mối quan hệ tốt
đẹp và lâu dài với ngân hàng cũng như giúp cho công tác thẩm định được diễn ra nhanh
chóng đảm bảo kế hoạch hoạt động , khách hàng nên cung cấp đầy đủ các yêu cầu theo
quy định của ngân hàng.
b) Các yếu tố khác:
(1) Môi trường pháp lý:
Các chính sách, cơ chế quản lý đóng vai trò điều chỉnh, định hướng hoạt động
cho các chủ thể trong nền kinh tế. Nếu cơ chế chính sách hợp lý, đồng bộ và có tính
hiệu lực cao thì sẽ là điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế. Công tác thẩm định
cũng không nằm ngoài thông lệ đó, công tác thẩm định tín dụng chịu sự điều khiển và
chi phối của các văn bản pháp lụât do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Hệ thống
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

12



Khóa luận tốt nghiệp

các văn bản luật và dưới luật trong việc quy định thẩm định tín dụng và cho vay của
NHTM được quy định chặt chẽ góp phần tác động tích cực đến hiệu quả của hoạt động
cho vay, đảm bảo lợi ích và mục tiêu phát triển của khách hàng và ngân hàng, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển
(2) Môi trường kinh tế:
Mục đích của khâu phân tích kinh tế là đánh giá PASXKD/ DAĐT từ quan điểm
của toàn bộ nền kinh tế nhằm xác định xem thực hiện phương án, dự án có ảnh hưởng
như thế nào đến nền kinh tế cũng như xem xét và phân tích tình hình kinh tế của đất

uế

nước, khu vực và thế giới có tác động như thế nào tới quá trình hoạt động, sản xuất kinh
doanh và tiến độ thực thi của phương án, dự án từ đó tác động tới khả năng trả nợ của

H

doanh nghiệp

(3) Môi trường chính trị và chính sách của Nhà nước:

tế

Chiến lược đầu tư có sự chi phối từ các yếu tố về chính trị và chính sách của Nhà
nước. Bởi vậy trong suốt quá trình hoạt động tài trợ đều bám theo những chủ trương và

h

hướng dẫn của Nhà nước


in

(4) Môi trường văn hoá - xã hội:

Khía cạnh văn hoá – xã hội từ lâu đã có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới

cK

quá trình sản xuất kinh doanh và đặc biệt ảnh hưởng tới các dự án đầu tư: chẳng hạn
như khi dự án được triển khai và đi vào hoạt động thì nó phải được xem xét là có phù
hợp với tập tục văn hoá nơi đó hay không, các điều lệ và quy định xã hội có chấp nhận

họ

nó hay không Ngoài ra những yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên cũng ảnh hưởng tới
chất lượng thẩm định

Đ
ại

1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá quy trình thẩm định:
1.5.1. Chỉ tiêu về thời gian thẩm định:
Công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp là cả một quá trình. Nếu thời gian

thẩm định là quá ngắn thì không đánh giá được hết tình hình thực tế của khách hàng
nhưng nếu thời gian thẩm định là quá dài, chưa hẳn cán bộ thẩm định làm việc tỉ mỉ,
cẩn thận mà rất có thể họ đã làm lỡ mất một cơ hội tài trợ tốt, cơ hội giúp ngân hàng có
thêm nguồn thu, thêm khách hàng…Chính vì vậy mà công tác thẩm định tín dụng phải
diển ra theo quy trình, tuần tự đảm bảo về mặt thời gian đảm bảo mục tiêu tài trợ của

ngân hàng và đảm bảo kế hoạch hoạt động của khách hàng so với dự kiến.
1.5.2. Chỉ tiêu về chi phí thẩm định:
Chi phí cho công tác thẩm định bao gồm chi phí tiền lương, chi phí đi lại của cán
Trương Hoàng Linh – K42TCNH

13


×