Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sông hương thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

tế
H
uế

------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG

Đ

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Trung Thành



ThS. Đoàn Như Quỳnh

Lớp: K45B-TCNH
Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015
i


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bốn năm là quãng thời gian tuy không dài nhưng mọi thứ mà em
được trang bị trong khoảng thời gian ngồi trên ghế nhà trường là vô cùng
quan trọng. Đây là quãng thời gian vô cùng quý giá, là hành trang để
những sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể bước vào đời. Với những gì
được học trong suốt quá trình đó, từ lý thuyết đến thực tế, từ cơ bản đến
chuyên sâu, chúng em có cơ hội để củng cố, mở rộng những điều đã được

học và vận dụng chúng để giải quyết những vấn đề thực tiễn. Khóa luận
này quá trình nghiên cứu của em trong giai đoạn thực tập tại Agribank chi
nhánh Nam sông Hương, bằng việc sử dụng những kiến thức đã học, tự
nghiên cứu và từ thực tiễn tiếp xúc trong quá trình thực tập để nghiên cứu
một trong những vấn đề quan trọng của đơn vị thực tập nói riêng và hệ
thống Ngân hàng Việt Nam nói chung, đó là rủi ro tín dụng.
Qua đây, em xin chân thành cám ơn toàn thể các thầy cô giáo của
Trường Đại học Kinh tế Huế-Đại học Huế, khoa Tài chính-Ngân hàng
đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt bốn năm học tập. Đặc biệt,
để có thể hoàn thành khóa luận cuối khóa này, em xin gửi lời tri ân sâu
sắc đến giáo viên hướng dẫn của mình là Cô giáo-Thạc sĩ Đoàn Như
Quỳnh và đơn vị thực tập đã theo sát, hướng dẫn và giúp đỡ em rất tận
tình, từ việc chọn đề tài cho đến những bước hoàn thiện cuối cùng.
Cuối cùng, do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nghiên cứu
cho nên khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em hi vọng sẽ
nhận được những góp ý từ quý thầy cô và các bạn để khóa luận hoàn
thiện hơn nữa. Em xin chân thành cám ơn.
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trung Thành
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ...............................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
4.1

Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 2

ại
họ
cK
in
h

4.2 Phương pháp tính toán số liệu...................................................................... 2
4.3. Phương pháp phân tích ................................................................................ 2
5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................................................... 3
6. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4

Đ


1.1 Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường ................................................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm và bản chất rủi ro tín dụng ....................................................... 4
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................... 5
1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng: ................................................................ 7
1.2 . Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại .........................................8
1.2.1 . Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tín dụng ............................................. 8
Sơ đồ 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................. 9
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng .................................................... 10
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................... 11
ii


1.2.5 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .......................................................... 12
1.2.6 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng .......................................................... 13
1.3 Phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................................. 15
1.3.1 Sự cần thiết của hoạt động đánh giá rủi ro tín dụng ................................. 15
1.3.2 Một số mô hình đo lường rủi ro tín dụng thường gặp ............................... 16
1.3.3 Phương pháp đánh giá bằng các chỉ tiêu định lượng ................................ 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG ................................................ 21
2.1 Tổng quan về Agribank Việt Nam ........................................................................................ 21

tế
H
uế

2.2 Giới thiệu về Agribank chi nhánh Nam sông Hương-Thừa Thiên Huế ...................... 22
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 22
2.2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................... 22

2.2.3 Lĩnh vực hoạt động chính ........................................................................ 23
2.2.4 Tình hình lao động .................................................................................. 24

ại
họ
cK
in
h

2.2.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn ................................................................... 26
2.2.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 31
2.2.7 Tình hình huy động vốn ........................................................................... 35
2.2.8 Tình hình tín dụng ................................................................................... 39
2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương ........................45
2.3.1 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Nam sông Hương .......................................................................................... 45

Đ

2.4 . Đánh giá chung về rủi ro tín dụng của ngân hàng AGRIBANK chi nhánh
Nam sông Hương ......................................................................................................................... 57
2.4.1 Những kết quả đạt được và hạn chế ......................................................... 57
2.4.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại tại Agribank chi nhánh Nam
sông Hương giai đoạn 2010-2014 ................................................................. 62
2.4.2.2 Nguyên nhân rủi ro thuộc về phía khách hàng ...................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG .................................... 68
3.1.1 Định hướng chung của Agribank Việt Nam ............................................. 68
3.1.2 Định hướng của Agribank chi nhánh Nam sông Hương về hoạt động tín dụng ......... 68
iii



3.2 Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng AGRIBANK chi nhánh
Nam sông Hương .........................................................................................................................70
3.2.1 Giải pháp trước khi cho vay ..................................................................... 70
3.2.2 Giải pháp trong và sau khi cho vay .......................................................... 71
3.2.3. Các biện pháp hỗ trợ khác ...................................................................... 76
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 80
1. Kết luận ..................................................................................................................... 80
2. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................... 80
3. Hướng phát triển của đề tài ....................................................................................................... 81
4. Kiến nghị ................................................................................................................... 81

tế
H
uế

4.1 Kiến nghị với Chính phủ, Nhà nước và các cơ quan chức năng .................................. 81
4.1.1 Tiếp tục duy trì môi trường kinh tế, chính trị - xã hội ổn định ................. 81
4.1.2 Tạo lập và hoàn thiện môi trường pháp lý đảm bảo an toàn tín dụng ....... 82
4.1.3 Ban hành đồng bộ và hoàn chỉnh khung pháp lý về tài chính ................... 82

ại
họ
cK
in
h

4.1.4 Hỗ trợ NHTM đảm bảo minh bạch các giao dịch bất động sản................. 82
4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.....................................................................................82

4.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC) ........... 82
4.2.2 Quy định hệ thống tính điểm và xếp hạng khách hàng thống nhất ............ 83
4.2.3 Hoàn thiện mô hình thanh tra theo ngành dọc từ trung ương đến cơ sở .... 83
4.3 Kiến nghị với Agribank Việt Nam ...................................................................................... 84
4.3.1. Ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể hơn nữa ............................... 84

Đ

4.3.2. Ban hành chính sách quy định rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ
dụng .............................................................................................................. 84
4.3.3. Củng cố và nâng cao vai trò của trung tâm thông tin phòng ngừa rủi
ro tín dụng .................................................................................................... 84
4.3.4. Tăng cường hoạt động thanh tra kiểm soát nội bộ trong toàn hệ thống
nhằm chấn chỉnh các hoạt động của chi nhánh và đội ngũ nhân sự ............... 85
4.3.5. Tăng cường năng lực công nghệ và trang thiết bị ngân hàng ................... 85
4.4 Kiến nghị với Agribank chi nhánh Nam sông Hương..................................................... 85
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 89
iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Agribank

Giải thích
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

BCTC


Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ Tín dụng

DPRR

Doanh nghiệp
Dự phòng rủi ro

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

tế
H
uế

DN

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM


Ngân hàng Thương mại
Nợ quá hạn

RRTD

Rủi ro tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Đ

ại
họ
cK
in
h

NQH

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tóm tắt các chỉ tiêu định lượng đo lường rủi ro tín dụng .............................. 19
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng lao động tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai
đoạn 2010-2014............................................................................................. 24
Bảng 2.3: Tình hình tài sản tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai đoạn

2010-2014 ..................................................................................................... 26
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai đoạn
2010-2014 ..................................................................................................... 27
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Agribank chi nhánh Nam sông

tế
H
uế

Hương giai đoạn 2010-2014 ......................................................................... 31
Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai
đoạn 2010-2014............................................................................................. 35
Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ tín dụng tại

ại
họ
cK
in
h

Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai đoạn 2010-2014 ....................... 39
Bảng 2.8: Cơ cấu nhóm nợ trong tổng dư nợ tại Agribank chi nhánh Nam sông
Hương giai đoạn 2010-2014 ......................................................................... 43
Bảng 2.9: Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro thông qua nợ tại Agribank chi nhánh Nam
sông Hương giai đoạn 2010-2014 ................................................................. 47
Bảng 2.10: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam sông
Hương giai đoạn 2010-2014 ......................................................................... 48

Đ


Bảng 2.11: Tỷ lệ lãi treo, tỷ lệ dư nợ tín dụng/tài sản đảm bảo tại Agribank chi
nhánh Nam sông Hương giai đoạn 2010-2014 ............................................. 50

Bảng 2.12: Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro thông qua hoạt động sử dụng vốn tại
Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai đoạn 2010-2014 ....................... 51
Bảng 2.13: Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro thông qua trích lập dự phòng và bù đắp
rủi ro tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai đoạn 2010-2014 ........ 53
Bảng 2.14: Dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế tại Agribank chi nhánh Nam sông
Hương giai đoạn 2010-2014 ......................................................................... 55
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp việc đánh giá rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam
sông Hương giai đoạn 2010-2014 ................................................................. 57
vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 : Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 9
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Agribank chi nhánh Nam sông
Hương ............................................................................................................. 23
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổng tài sản của Agribank chi nhánh Nam sông Huơng
giai đoạn 2010-2014 ....................................................................................... 28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tổng nguồn vốn của Agribank chi nhánh Nam sông
Huơng giai đoạn 2010-2014 ........................................................................... 30
Biểu đồ 2.3: Thu nhập-Chi phí-Lợi nhuận của Agribank chi nhánh Nam sông

tế
H
uế

Huơng giai đoạn 2010-2014 ........................................................................... 33
Biểu đồ 2.4: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Nam sông

Huơng giai đoạn 2010-2014 ........................................................................... 37
Biểu đồ 2.5: Tình hình tín dụng của Agribank chi nhánh Nam sông Huơng

ại
họ
cK
in
h

giai đoạn 2010-2014 ....................................................................................... 41
Biểu đồ 2.6: Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro thông qua nợ tại Agribank chi
nhánh Nam sông Hương giai đoạn 2010-2014 ........................................

48

Biểu đồ 2.7: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam sông
Hương giai đoạn 2010-2014 .......................................................................... 49
Biểu đồ 2.8: Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro thông qua hoạt động sử dụng vốn
tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương giai đoạn 2010-2014 ................... 52

Đ

Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tại Agribank chi nhánh Nam sông
Hương giai đoạn 2010-2014 .......................................................................... 54
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế tại Agribank chi
nhánh Nam sông Hương giai đoạn 2010-2014 .............................................. 56

vii



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NHTM là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ với hai hoạt động truyền thống
là nhận tiền gửi và cho vay. Việc kinh doanh của hầu hết các NHTM trong nước tập
trung vào tăng cường hoạt động tín dụng, nhưng chất lượng tín dụng chưa cao, việc
quản trị rủi ro còn nhiều bất cập, tỷ lệ nợ xấu, NQH vẫn làm đau đầu các nhà quản
trị rủi ro.
RRTD là một trong những loại rủi ro lâu đời và lớn nhất trong thị trường tài

tế
H
uế

chính, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối với hoạt động kinh doanh của
NH. RRTD cũng là loại rủi ro gắn liền với hoạt động có quy mô lớn nhất của NHTM
đó là hoạt động tín dụng, đòi hỏi NH phải có giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để ngăn
ngừa, hạn chế và giảm thiểu tối đa thiệt hại có thể xảy ra.

ại
họ
cK
in
h

Trong bối cảnh ấy, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamAgribank đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để thực hiện xuất sắc các nhiệm vụ kinh
doanh, phát triển an toàn, hiệu quả, hướng tới chuẩn mực và thông lệ quốc tế, giữ vững
và phát huy vai trò là NHTM nhà nước lớn, trụ cột của ngành NH. Nhận thức được
nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng luôn tồn tại và có khả năng đe dọa đến sự phát
triển bền vững của mình, Agribank chi nhánh Nam sông Hương-Thừa Thiên Huế luôn


Đ

đi tiên phong trong việc cải cách toàn diện bộ máy quản lý, đổi mới công nghệ và đào
tạo nhân lực, nhất là trong việc quản trị RRTD. Xuất phát từ thực tiễn đó nên em chọn
đề tài: “ Đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh Nam sông Hương Thừa Thiên Huế “ cho khóa luận của
mình, từ đó đề xuất phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng với các khoản tín dụng đã
giải ngân thông qua một số chỉ tiêu định lượng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ thống lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của
NHTM.

1


- Nghiên cứu tình hình hoạt động của Agribank chi nhánh Nam sông Hương,
đặc biệt là hoạt động tín dụng.
- Đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng đã giải ngân, từ đó đưa ra
những kết luận về thực trạng và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại NH.
- Đưa ra những khuyến nghị, những biện pháp để NH tham khảo trong việc
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam sông
- Phạm vi nghiên cứu:

tế
H
uế


Hương-Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi không gian: Phòng Tín dụng của Agribank chi nhánh Nam sông
Hương Hương-Thừa Thiên Huế.

 Phạm vi thời gian: từ tháng 02/2015 đến tháng 05/2015.

ại
họ
cK
in
h

 Phạm vi số liệu nghiên cứu: giai đoạn 2010-2014.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thứ cấp: tài liệu thu thập từ các số liệu thống kê trên các BCTC
của phòng Tín dụng, phòng Kế toán-Ngân quỹ, phòng Tổ chức-Hành chính tại
Agribank chi nhánh Nam sông Hương. Ngoài ra, thu thập nguồn tài liệu, số liệu đã

Đ

được công bố qua sách báo, tạp chí, trên phương tiện thông tin đại chúng, trên các
website, các đề tài, các báo cáo khoa học, công trình nghiên cứu.
4.2 Phương pháp tính toán số liệu
Xử lý, tính toán, so sánh, phân tích sự biến động của số liệu thống kê theo thời
gian: sàng lọc số liệu thu thập được theo yêu cầu nghiên cứu của đề tài sau đó tiến
hành tính toán, vẽ đồ thị và phân tích số liệu trên nền của phần mềm Excel.
4.3. Phương pháp phân tích

- Phương pháp thống kê mô tả: dùng để mô tả những đặc tính cơ bản của tài
liệu, dữ liệu hiện thu thập được trong quá trình nghiên cứu để phân tích đánh giá tình
hình hoạt động của Agribank chi nhánh Nam sông Hương.
2


- Phương pháp so sánh: trên cơ sở so sánh để tiến hành phân tích về tình hình
tài sản, nguồn vốn; tình hình sản xuất kinh doanh; tình hình huy động vốn và tín dụng;
giữa các nhóm chỉ tiêu định lượng qua các thời kỳ để thấy sự biến động của chúng
theo thời gian từ đó nhận diện, đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân và đưa ra giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam sông Hương.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với Agribank chi nhánh Nam sông
Hương trong việc thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế RRTD, góp phần nâng cao
NHTM khác trong việc quản trị RRTD.
6. Cấu trúc của khóa luận

tế
H
uế

chất lượng của hoạt động tín dụng. Đồng thời, đề tài cũng chia sẻ kinh nghiệm cho các

Khóa luận được chia làm 3 phần với nội dung nghiên cứu như sau:
Phần I: Đặt vấn đề

ại
họ
cK
in

h

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Bao gồm:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt
động của Ngân hàng Thương mại.

Chương 2: Thực trạng và đánh giá rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam
sông Hương.

Đ

Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Phần III: Kết luận, kiến nghị và hướng phát triển đề tài

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh
tế thị trường
1.1.1 Khái niệm và bản chất rủi ro tín dụng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium (tin tưởng, tín nhiệm), tiếng
Anh là Credit. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn.

tế
H

uế

Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng
hóa. Tín dụng được phân thành nhiều loại, bao gồm:
- Tín dụng thương mại
- Tín dụng ngân hàng

ại
họ
cK
in
h

- Tín dụng nhà nước

- Tín dụng tiêu dùng
- Tín dụng thuê mua
- Tín dụng quốc tế

Theo khoản 12, điều 04 của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban
hành ngày 16/06/2010 của Quốc Hội thì “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:a) Nhận tiền gửi;b)

Đ

Cấp tín dụng;c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Trên góc độ tín dụng là hoạt động, chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín
dụng được định nghĩa như sau:
“ Tín dụng ngân hàng là giao dịch về tài sản( tiền hoặc hàng hóa ) giữa bên
cho vay( Ngân hàng và các định chế tài chính ) với bên đi vay( cá nhân, doanh nghiệp

và các chủ thể kinh tế khác ), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. “

4


Từ những khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay và cho thuê.
- Giá trị tài sản lúc hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, nói
cách khác người đi vay phải trả thêm cả phần lãi ngoài vốn gốc.
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả và mang yếu tố thời gian, vì vậy người cho
vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người
đi vay sẽ trả đúng hạn.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, việc cấp tín dụng phải trên cơ sở bên đi

tế
H
uế

vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng

Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một

ại
họ

cK
in
h

khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
Tuy nhiên, trong khuôn khổ đề tài này, tín dụng được hàm ý tập trung vào nghiệp vụ
cho vay.

Phân loại cho vay nhằm mục đích tạo tiền đề để thiếp lập các quy trình cho vay
thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Tùy theo từng mục tiêu nghiên
cứu, quản trị mà người ta phân loại tín dụng, bao gồm:

Đ

1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay:
- Cho vay sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng.

- Cho vay khác: gồm các khoản còn lại, trong đó có cho vay kinh doanh chứng khoán.
1.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng vay:
- Cho vay KH cá nhân: Là loại cho vay mà đối tượng vay vốn là cá nhân, hộ
gia đình.
- Cho vay KH tổ chức: Là loại cho vay mà đối tượng vay vốn là tổ chức như
doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần…

5


1.1.2.3 Căn cứ vào thời hạn vay:

- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.
1.1.2.4 Căn cứ vào hình thái giá trị của khoản vay:
- Cho vay bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là hình
thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng các kỹ thuật khác
nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp.
- Cho vay bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này NH hoặc công ty
hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.

tế
H
uế

thuê mua (công ty con của NH) cung cấp trực tiếp tài sản cho KH và theo định kỳ KH
1.1.2.5 Căn cứ vào đảm bảo khoản vay:

- Cho vay có đảm bảo (cho vay tín chấp): Là loại cho vay không có tài sản thế

ại
họ
cK
in
h

chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác.

- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay có tài sản tương đương thế chấp,
có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.

1.1.2.6 Căn cứ vào xuất xứ của khoản vay:
- Cho vay trực tiếp: Là loại cho vay mà NH cấp vốn trực tiếp cho KH và KH
trả trực tiếp cho NH.

- Cho vay gián tiếp: Là loại cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các

Đ

khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh còn trong thời hạn thanh toán. Các hình thức
này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh lý.
1.1.2.7 Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hợp đồng tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay trả góp
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
6


- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
-…
1.1.2.8 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
- Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải trả hết cả gốc và lãi
theo định kỳ.
- Cho vay phi trả góp (cho vay theo yêu cầu): Là loại cho vay mà khách hàng
trả gốc và lãi khi có yêu cầu và không đều ở một kỳ nào đó.
1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng:
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế

- Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng NH là luân chuyển vốn từ nơi có thặng dư

tế
H
uế

đến thiếu hụt nguồn vốn, có ý nghĩa rất lốn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền
kinh tế.

- Góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá tri
đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước.

ại
họ
cK
in
h

- Mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập và
lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.

- Là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp
phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
1.1.3.2 Đối với khách hàng

- Đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho KH. Tín dụng
NH thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của KH.

Đ


- Giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn
để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản
chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống…
- Buộc KH phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay
hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho DN và đảm bảo
nghĩa vụ trả nợ cho NH.
1.1.3.3 Đối với ngân hàng
- Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
có và mang lại nguồn, thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.

7


- Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh mục tài
sản có, giảm thiểu rủi ro.
- Thông qua hoạt động tín dụng, NH duy trì và mở rộng thị trường và khẳng
định vị thế, vai trò của mình trong nền kinh tế. Ngoài ra, NH còn thực hiện chức năng
xã hội của mình, thể hiện vai trò người tài trợ lớn đối với toàn bộ nền kinh tế, góp
phần mở rộng vốn đầu tư, gia tăng sản phẩm xã hội.
1.2 . Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.1 . Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tín dụng
Theo quan điểm truyền thống thì rủi ro (risk) là những thiệt hại, mất mát, nguy
hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn

tế
H
uế

có thể xảy ra cho con người. Theo trường phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo
lường được. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng

cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro,
người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón

ại
họ
cK
in
h

nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai.

Tài liệu “Quản trị Ngân hàng thương mại” (2001) của tác giả Peter S.Rose định
nghĩa về rủi ro tín dụng như sau: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính mang
lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và
thời hạn”.

Cũng liên quan đến khái niệm rủi ro tín dụng, theo Giáo trình Ngân hàng

Đ

thương mại, trường đại học Kinh tế Quốc dân, 2013 : “Rủi ro tín dụng đối với một
khoản tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng không hoàn trả hoặc hoàn
trả không đầy đủ theo hợp đồng tín dụng đã ký giữa ngân hàng và khách hàng.”
Ngoài ra, theo khoản 01 điều 03 Thông tư 02/2013/TT-NHNN do Ngân hàng
Nhà nước ban hành ngày 21/01/2013 thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”


8


Tóm lại, RRTD là khả năng KH nhận khoản vốn vay không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho NH. Đó là khả năng
KH không trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho NH.
Đặc điểm của rủi ro tín dụng:
- RRTD mang tính tất yếu: RRTD luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng. NH sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà NH gánh chịu là hợp lý, kiểm soát được
và nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của NH.
- RRTD mang tính gián tiếp: RRTD xảy ra sau khi NH giải ngân vốn vay và
trong quá trình sử dụng vốn vay của KH.
- RRTD mang tính đa dạng, phức tạp, quản lý và phòng ngừa khó khăn: đòi
đa những thiệt hại có thể xảy ra.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng

tế
H
uế

hỏi NH phải có giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiểu tối

Đ

ại
họ
cK
in
h


Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân thành các loại sau:

Sơ đồ 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá KH.
9


- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng
khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức bảo đảm
và mức cho vay trên giá trị TSĐB.
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kĩ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân

tế
H
uế

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH.
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng biệt của mỗi chủ thể đi
vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Rủi ro nội tại đến từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc
điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.

ại
họ

cK
in
h

- Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với
một số KH, cho vay qúa nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế;
hoặc cùng môt vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Nguyên nhân của RRTD rất đa dạng. Có những nguyên nhân khách quan và cả
nguyên nhân chủ quan do chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tạo nên.

Đ

- Nguyên nhân từ phía KH

Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía KH gây ra tổn thất trong hoạt động
tín dụng của NH, có thể do KH cố ý hay gặp khó khăn khách quan trong quá trình sử
dụng vốn vay.
 Sử dụng vốn sai mục đích.
 Khả năng quản lý kinh doanh kém.
 Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.
 Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay.
- Nguyên nhân từ phía NH
 Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo.
10


 Cán bộ thiếu đạo đức và/hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ kém.
 Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi vay.
 Sự hợp tác của các ngân hàng thương mại thiếu chặt chẽ.

 Không sẵn có những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định tín dụng.
- Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
 Môi trường kinh tế không ổn định.
 Môi trường tự nhiên biến đổi nhanh chóng.
 Môi trường pháp lý chưa đầy đủ và chồng chéo.
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng

tế
H
uế

Khi RRTD xảy ra sẽ làm ảnh hưởng xấu đến rất nhiều chủ thể. Đầu tiên là bản
thân các NH và KH đi vay, sau đó là tác động đến cả nền kinh tế.
1.2.4.1 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng

Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn của

ại
họ
cK
in
h

các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các NH này vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn
vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không đủ thì NH còn
phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh
hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.

Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của NH bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của NH, nghiêm


Đ

trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy NH đến bờ vực phá sản và đe dọa
sự ổn định của toàn bộ hệ thống NH.
1.2.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho NH thì họ
gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn NH và thậm chí là cả những nguồn
khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn NH của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro
tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào NH có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền gửi và
lãi nếu như các NH lâm vào tình trạng phá sản.
11


1.2.4.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Hệ thống NH có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung
cấp tiền cho các tổ chức, DN và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, RRTD có ảnh
hưởng trực tiếp đến nền kinh tế.
Ở mức độ thấp, RRTD khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc tiêu dùng của các KH bị hạn chế, ảnh hưởng xấu đến khả năng tăng
trưởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn, khi có một NH lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến phá
sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống NH, gây nên khủng
triển của đất nước.

tế
H
uế


hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát

1.2.5 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng

Căn cứ vào nguyên nhân xảy ra RRTD, NH cụ thể hóa các dấu hiệu phát sinh

ại
họ
cK
in
h

trong hoạt động phản ánh RRTD gồm:

- Nhóm 1: Dấu hiệu liên quan đến quan hệ NH: KH có biểu hiện như không
thanh toán, thanh toán chậm hoặc thanh toán không đầy đủ các khoản lãi và nợ gốc khi
đến hạn…

- Nhóm 2: Dấu hiệu liên quan đến quản lý và tổ chức của KH: KH có biểu hiện
như không có sự thống nhất trong hội đồng quản trị hay ban điều hành về quan điểm,

Đ

mục đích; nội bộ có mâu thuẫn tranh giành quyền lực, không đoàn kết…
- Nhóm 3: Dấu hiệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN hay đời sống
của KH cá nhân: KH có biểu hiện như doanh thu, lợi nhuận không đạt như trong kế
hoạch; khả năng thanh toán giảm, hệ số vòng quay vốn thấp…
- Nhóm 4: Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính kế toán: KH có biểu hiện như
chậm trễ, trì hoãn nộp BCTC; số liệu trong BCTC có dấu hiệu bị làm giả…

- Nhóm 5: Dấu hiệu về thương mại: KH mở rộng đầu tư vào những ngành nghề
không thuộc chuyên mô, ngành nghề rủi ro cao…
- Nhóm 6: Dấu hiệu về pháp luật: KH vi phạm pháp luật, chính sách của cơ quan
quản lý nhà nước; quy định pháp lý thay đổi theo hướng bất lợi cho khách hàng…
12


1.2.6 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.6.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Quản trị RRTD là một quá trình NH tác động đến hoạt động tín dụng thông qua
bộ máy với các công cụ thích hợp để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp cần
thiết để hạn chế đến mức tối đa tổn thất do việc không thu hồi được nợ.
1.2.6.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Theo cách tiếp cận của quản trị rủi ro hiện đại, nội dung chính của hoạt động
quản trị rủi ro gồm có bốn bước là nhận diện rủi ro; đo lường rủi ro; kiểm soát rủi ro;
và tài trợ rủi ro. Các hoạt động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành một quá

tế
H
uế

trình chặt chẽ, khâu trước sẽ định hướng cho khâu sau.

Như vậy, NH luôn phải tổ chức ra các thiết chế, bộ máy để vận hành với những
phương pháp và các chính sách, công cụ thích hợp. Cấp quản trị cao nhất có trách
nhiệm hoạch đinh chiến lược và chính sách, trong đó phải xác định được mối tương

ại
họ
cK

in
h

quan giữa lợi nhuận kỳ vọng và mức rủi ro tương ứng. Bộ máy giúp việc phải triển
khai các chính sách cụ thể và các thủ tục cần thiết để nhận diện, đo lường, giám sát và
kiểm soát được rủi ro túi dụng. Cả bộ máy quản trị được gắn kết vói nhau thông qua hệ
thống thông tin quản lý được tổ chức thông suốt và hiệu quả.
a. Nhận diện rủi ro tín dụng

Nhận diện RRTD là quá trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt động

Đ

kinh doanh của NH. Nhận diện RRTD bao gồm các công việc: theo dõi, xem xét,
nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng và toàn bộ hoạt động tín dụng của NH,
nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra,
mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với NH, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng phù hợp.
- Các phương pháp nhận diện RRTD:
 Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra.
 Phân tích tình hình tài chính của khách hàng
 Thanh tra hiện trường
 Phân tích hợp đồng.
13


 Phân tích lưu đồ.
 Thu thập thông tin.
b. Đo lường rủi ro tín dụng
- Xác định giới hạn RRTD

- Đo lường RRTD
Đo lường RRTD là việc NH xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ
RRTD. Từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một
KH, cũng như trích lập quỹ dự phòng để tài trợ cho RRTD. Để đo lường rủi ro, NH
cần thu thập số liệu, thông tin và phân tích, đánh giá rủi ro.

tế
H
uế

Có hai phương pháp cơ bản để phân tích, đo lường RRTD là phương pháp định
tính và phương pháp định lượng. Hai phương pháp này không loại trừ lẫn nhau mà hỗ
trợ lẫn nhau để phân tích, đo lường RRTD. Do vậy, tùy tình hình thực tế mà NH có
thể sử dụng một trong hai phương pháp hoặc sử dụng cả hai phương pháp để đánh giá,

ại
họ
cK
in
h

đo lường RRTD.

- Đánh giá RRTD

Việc đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro đối với toàn bộ hoạt động kinh
doanh tín dụng của NH thông thường sẽ được thực hiện trên cơ sở lập và phân tích các
chỉ tiêu.

c. Kiểm soát rủi ro tín dụng


Đ

Kiểm soát RRTD là sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, các công cụ, chiến
lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn
thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra đối với NH. Các biện pháp kiểm
soát rủi ro tín dụng: Các biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn
thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng hóa rủi ro,
quản trị thông tin…
Các kỹ thuật kiểm soát RRTD được sử dụng gồm:
- Né tránh rủi ro.
- Ngăn ngừa tổn thất.
- Giảm thiểu tổn thất.
14


- Chuyển giao kiểm soát rủi ro.
- Đa dạng hóa.
d. Tài trợ rủi ro tín dụng
Tài trợ RRTD là để bù đắp những khoản RRTD xảy ra, làm lành mạnh hóa tài
chính NH, chứ không phải là xóa hoàn toàn nợ vay cho KH.
Cũng như đối với các loại rủi ro khác, kỹ thuật tài trợ RRTD bao gồm các
phương án: tự khắc phục; chuyển giao rủi ro; trung hòa rủi ro.
- Trích lập quỹ DPRR: việc trích lập quỹ DPRR là nhằm giúp NH chủ động đối
phó với những tổn thất tín dụng dự kiến. DPRR bao gồm: DPRR chung và DPRR ro

tế
H
uế


cụ thể.

- Thu hồi các khoản nợ đã xử lý rủi ro: những khoản vay đã xử lý rủi ro khó thu
hồi được theo dõi riêng và từng trường hợp có biện pháp và xử lý cụ thể.
1.3 Phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng

ại
họ
cK
in
h

1.3.1 Sự cần thiết của hoạt động đánh giá rủi ro tín dụng

Đánh giá RRTD là một trong những bước quan trọng của quy trình quản trị
RRTD. Như vậy, sự cần thiết hay vai trò của hoạt động đánh giá RRTD cũng đồng
thời là vai trò của quản trị RRTD, nghĩa là nói đến sự tác động của quản trị RRTD đối
với NH, nền kinh tế - xã hội.

Vai trò của quản trị RRTD đối với NH bao gồm:

Đ

- Quản trị RRTD tốt góp phần giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm tổn thất cho
chính bản thân NH. Do phần lớn thu nhập của NH là từ hoạt động tín dụng, trong khi
đó RRTD là rủi ro lớn nhất và thường xuyên trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, quản trị
RRTD tốt, có hiệu quả là mục tiêu là sự sống còn của các NH. Chi phí cho việc trích
lập, dự phòng và xử lý các khoản RRTD là rất lớn.
- Quản trị rủi ro tốt góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh tình hình tài chính,
ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ của các NH, cũng như gia tăng năng lực tài chính của các

NH trong quá trình thực hiện các cam kết về việc gia nhập WTO trong lĩnh vực tài
chính NH, cũng như đáp ứng được các yêu cầu của đề án tái cơ cấu các NHTM Nhà

15


nước mà đã được NHNN đề ra trong giai đoạn 2001-2010, cũng như đẩy nhanh quá
hình cổ phần hoá các NHTM Nhà nước.
- Quản trị rủi ro tốt góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội của đất nước, khu
vực. Thúc đẩy tăng trưỏng, phát triển kinh tế ổn định và bền vững, tạo lòng tin vững
chắc từ công chúng và KH của các NH cũng như tạo niềm tin và gia tăng mức độ tín
nhiệm đối với cộng đồng, các tổ chức Quốc tế.
1.3.2 Một số mô hình đo lường rủi ro tín dụng thường gặp
Hậu quả do RRTD gây ra thường nghiêm trọng. Do đó cần thiết có những
phương pháp đo lường để đánh giá và lượng hóa rủi ro. Có nhiều phương pháp để

tế
H
uế

đánh giá RRTD của NHTM. Một số mô hình đo lường theo phương pháp quản trị
thường gặp:

- Mô hình 5C: Character-Tư cách người vay; CAPacity-Năng lực người vay;
kiện khác.

ại
họ
cK
in

h

Cash flow-Dòng tiền người vay; Collateral-Bảo đảm tiền vay; Conditions-Các điều
- Mô hình 6C: Thêm yếu tố Control (Kiểm soát)
- Mô hình điểm số Z

- Mô hình ước tính tổn thất dự kiến

- Mô hình giá trị chịu rủi ro (Value at Risk-VaR)
- Mô hình CAMELS

Đ

- Mô hình bảng xếp hạng tín dụng nội bộ
- ….

Việc đo lường RRTD sẽ tốt hơn nếu kết hợp giữa đo lường bằng mô hình và đo
lường bằng hệ thống chỉ tiêu. Trong phạm vi bài nghiên cứu này chỉ đánh giá rủi ro
tín dụng đối với các khoản tín dụng đã giải ngân thông qua hệ thống chỉ tiêu.
1.3.3 Phương pháp đánh giá bằng các chỉ tiêu định lượng
1.3.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro thông qua nợ (A)
- Tỷ lệ NQH( A1 )= Nợ quá hạn/Tổng dư nợ tín dụng *100%
- Tỷ lệ nợ xấu( A2 )= Nợ xấu/Tổng dư nợ tín dụng *100%
- Tỷ lệ nợ nhóm 5( A3 )= Nợ nhóm 5/Tổng dư nợ tín dụng *100%
16


Trong đó:
 NQH là khoản nợ mà một phần hoặc toàn nợ gốc và( hoặc )lãi đã quá hạn.
NQH cũng là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và

không đủ điều kiện để gia hạn nợ.
 Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn( từ nhóm 3 tới nhóm 5 )và bị nghi ngờ
về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của NH.
 Quy định về phân loại nợ được trình bày cụ thể ở Thông tư 02/2013/TTNHNN đính kèm ở phần phụ lục.

tế
H
uế

Những tỷ lệ trên càng cao cho thấy khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng có
nhiều vấn đề. Cụ thể, những tỷ lệ này lớn cho thấy chất lượng tín dụng thấp, RRTD cao.
1.3.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro thông qua hoạt động tín dụng (B)
- Tỷ lệ vòng quay vốn tín dụng trong kỳ( B1 )= Doanh số thu nợ trong kỳ/Tổng

ại
họ
cK
in
h

dư nợ bình quân *100%
Trong đó:

 Doanh số thu nợ trong kỳ được tính theo công thức:
Dư nợ cho vay = dư nợ cho vay đầu + doanh số cho vay trong kì - doanh số thu
nợ trong kì

 Dư nợ bình quân trong kỳ= ( Dư nợ đầu kỳ+Dư nợ cuối kỳ )/2

Đ


Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy nguồn vốn của ngân hàng luân chuyển nhanh,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh hay rủi ro tín dụng càng thấp.
- Tỷ lệ lãi treo( B2 )= Lãi treo/Dư nợ tín dụng *100%
Trong đó:
Lãi treo: là khoản lãi và phí tính trên nợ quá hạn mà ngân hàng chưa thu được.
Tỷ lệ này càng lớn cho thấy rủi ro tín dụng càng cao.
-

Tỷ lệ( B3 )= Dư nợ tín dụng/TSĐB *100%

Tài sản đảm bảo của KH sẽ giúp bù đắp thiệt hại khi rủi ro tín dụng xảy ra. Tỷ
lệ biến đổi cùng chiều so với RRTD.
17


×