Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở phường đúc, huế đến môi trường xung quanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

tế
H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

h

CỦA LÀNG NGHỀ ĐÚC ĐỒNG Ở PHƢỜNG ĐÚC, HUẾ

Đ

ại
h

ọc
K
in

ĐẾN MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH

Sinh viên thực hiện:


Giáo viên hƣớng dẫn:

Dƣơng Thị My My

PGS TS

Lớp: K46- TNMT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016

i Đức T nh


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Được sự đồng ý của trường Đại Học Kinh Tế, Khoa Kinh Tế & Phát
Triển, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Đức Tính em đã thực hiện đề tài:
“Đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở phường Đúc, Huế đến
môi trường xung quanh”.

ọc
K
in

h

tế

H

uế

Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Bùi Đức
Tính đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình làm khóa
luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại Học Kinh
Tế, Khoa Kinh Tế và Phát Triển đã truyền đạt những kiến thức bổ ích để em có
thể áp dụng vào thực tế. Và xin chân thành cảm ơn UBND Thành Phố Huế
đặc biệt là các anh chị phòng Tài Nguyên & Môi Trường, UBND Phường
Đúc, Sở Công Thương đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiên để em có thể đạt dược
những yêu cầu, mục tiêu đề ra và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách hiệu
quả nhất.

ại
h

Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình làm bài không tránh khỏi những
sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các bạn sinh
viên để bài khóa luận đạt được kết quả tốt hơn.

Đ

Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị
phòng Tài Nguyên – Môi Trường luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Dương Thị My My


SVTH: Dương Thị My My

i


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ..................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ...................................................................vi
DANH MỤC CÁC ẢNG ........................................................................................ vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................ 1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2

tế
H

2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2


ọc
K
in

h

3.1 Nguồn số liệu ........................................................................................................... 2
3.1.1 Số liệu thứ cấp ...................................................................................................... 2
3.1.2 Số liệu sơ cấp ........................................................................................................ 2
3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

ại
h

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
4.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 3

Đ

4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Cấu trúc khóa luận ..................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG VÀ
LÀNG NGHỀ ............................................................................................................... 4
1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 4
1.1.1 Các khái niệm liên quan........................................................................................ 4
1.1.1.1 Khái niệm cơ bản về ĐTM ................................................................................ 4
1.1.1.2 Mục đích của ĐTM ............................................................................................ 4
1.1.1.3 Ý nghĩa của ĐTM .............................................................................................. 5


SVTH: Dương Thị My My

ii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.4 Khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường................................................... 6
1.1.1.5 Khái quát chung về làng nghề ............................................................................ 7
1.1.2 Các phương pháp đánh giá tác động môi trường của làng nghề .......................... 10
1.1.3 Các nội dung đánh giá tác động môi trường ở làng nghề .................................... 11
1.1.4 Các tác động của làng nghề đến môi trường, sức khỏe cộng đồng, kinh tế - xã hội ....... 13
1.1.5 Tình hình quản lý môi trường làng nghề của nước ta hiện nay ........................... 16
1.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................... 17
1.2.1 Thực trạng ô nhiễm môi trường làng nghề ở Thừa Thiên Huế ............................ 17
Bảng 1.Sự phân bố các nhóm nghề và nghề thủ công ở tỉnh thừa thiên huế ................ 17

uế

1.2.2 Kinh nghiệm quản lý môi trường làng nghề ở Việt Nam .................................... 20
CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA LÀNG NGHỀ

tế
H

ĐÚC ĐỒNG Ở PHƢỜNG ĐÚC, HUẾ ĐẾN MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH . 23
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................. 23


h

2.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 23

ọc
K
in

2.1.1.1 Vị trí địa lí........................................................................................................ 23
2.1.1.2 Đặc điểm địa hình, đất đai ............................................................................... 23
2.1.1.3 Điều kiện khí hậu, thời tiết............................................................................... 24
2.1.1.4 Sông ngòi ......................................................................................................... 24

ại
h

2.1.1.5 Hệ sinh thái động thực vật ............................................................................... 24
2.1.2 Điều kiện kinh tế- xã hội..................................................................................... 25

Đ

2.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế ......................................................................................... 25
2.1.2.2 Dân số và lao động........................................................................................... 27
2.1.2.3 Văn hóa – giáo dục .......................................................................................... 27
2.2 Giới thiệu chung về làng nghề đúc đồng............................................................... 29
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................... 29
2.2.2 Tình hình sản xuất hoạt động của làng nghề phường Đúc .................................. 30
2.3 Đánh giá hiện trạng môi trường của làng nghề đúc đồng ở phường Đúc ............... 35
2.3.1 Hiện trạng môi trường không khí ....................................................................... 35

2.3.2 Hiện trạng môi trường nước............................................................................... 38

SVTH: Dương Thị My My

iii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

2.4 Đánh giá của người dân về tác động của làng nghề đúc đồng đến môi trường xung
quanh ........................................................................................................................... 40
2.4.1 Thông tin về mẫu điều tra ................................................................................... 40
2.4.2 Đánh giá của người dân đối với hoạt động đúc đồng đến môi trường, kinh tế - xã
hội, sức khỏe cộng đồng .............................................................................................. 41
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC VÀ GIẢM
THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI MÔI TRƢỜNG ................................ 49
3.1 Định hướng phát triển cụ thể cho làng nghề .......................................................... 49
3.2 Đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường ở phường Đúc........................................... 50

uế

3.3 Áp dụng công cụ pháp lí trong quản lí chất lượng môi trường .............................. 50
3.4 Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường ........ 51

tế
H

3.5 Thực hiện quy hoạch làng nghề ............................................................................. 52

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 54

h

1. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 54

ọc
K
in

2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 54
2.1 Đối với cơ quan có thẩm quyền ............................................................................. 55
2.2 Đối với cơ sở đúc đồng .......................................................................................... 55
2.3 Đối với người dân .................................................................................................. 55

ại
h

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 57

Đ

PHỤ LỤC ................................................................................................................... 58

SVTH: Dương Thị My My

iv


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

BVMT :

Bảo vệ môi trường

UBND :

Ủy ban nhân dân

CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Khoa học và công nghệ

BTNMT :

Bộ Tài nguyên Môi trường

ĐTM:

Đánh giá tác động môi trường

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H

uế

KH&CN :

SVTH: Dương Thị My My

v


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Quy trình đúc đồng ở làng nghề phường Đúc ................................................ 32
Biểu đồ 1: Hình thức tổ chức sản suất của các cơ sở đúc đồng ở phường Đúc ............ 34
Biểu đồ 2: Những người thường bị mắc bệnh do ảnh hưởng của ô nhiễm làng nghề
đúc đồng ...................................................................................................................... 47
Biểu đồ 3. Ý kiến của người dân về việc phản đối các hoạt dộng gây ô nhiễm của các

Đ


ại
h

ọc
K
in

h

tế
H

uế

cơ sở đúc đồng ở phường Đúc ..................................................................................... 48

SVTH: Dương Thị My My

vi


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.Sự phân bố các nhóm nghề và nghề thủ công ở tỉnh thừa thiên huế ................ 17
Bảng 2.Tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội ở phường Đúc.......................................... 26
Bảng 3.Dân số và lao động của phường Đúc ............................................................... 27
Bảng 4: Kết quả phân tích mẫu khí tại khu vực đúc đồng ở phường Đúc .................... 35

Bảng 5 Các nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình đúc .................................... 36
Bảng 6 Trang thiết bị xử lý ô nhiễm của các cơ sở ...................................................... 37
Bảng 7: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại khu vực đúc đồng ở phường Đúc ....... 38
Bảng 8: Kết quả phân tích mẫu nước thải .................................................................... 39

uế

Bảng 9: Thông tin chung về 50 người dân sống xung quanh khu vực đúc đồng .......... 40

tế
H

Bảng 10: Thông tin chung về 18 cơ sở đúc đồng ......................................................... 41
Bảng 11: Đánh giá của người dân của làng nghề đúc đồng đến môi trường ................ 42
Bảng 12 Ảnh hưởng của khoảng cách đến mức độ đánh giá ô nhiễm môi trường của

h

người dân ..................................................................................................................... 43

ọc
K
in

Bảng 13: Đánh giá của người dân về lượng khách du lịch năm 2016 .......................... 45

Đ

ại
h


Bảng 14: Trang thiết bị bảo vệ ở các cơ sở đúc ........................................................... 46

SVTH: Dương Thị My My

vii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Làng nghề đúc đồng ở Huế tập trung chủ yếu ở Phường Đúc, hiện nay được coi
là một trong những nơi sinh hoạt nghề nhộn nhịp nhất. Nét đáng quý là quá trình kỹ
thuật truyền thống vẫn được những người thợ ở đây gìn giữ gần như nguyên vẹn. Tuy
nhiên, hầu hết các cơ sở đúc ở đây đều nằm xen lẫn trong các khu dân cư, hoạt động
trong tình trạng công nghệ thủ công, lạc hậu, chưa có hệ thống xử lý khói bụi đạt tiêu
chuẩn. Vì vậy, tuy quy mô sản xuất không lớn, nhưng mức độ ô nhiễm của nó lại khá
nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của cộng đồng dân cư. Từ
thực tế trên tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc

uế

đồng ở phường Đúc, Huế đến môi trường xung quanh”. Để làm khóa luận tốt nghiệp

tế
H

cho mình. Với mục tiêu là đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở

phường Đúc, Huế đến đời sống người dân ở đây.
+ Mục tiêu nghiên cứu

h

Nhằm đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở phường Đúc đến

ọc
K
in

đời sống người dân xung quanh, từ đó đề ra các giải pháp khắc phục.
+ Các phương pháp được sử dụng

- Phương pháp điều tra thu thập số liệu

ại
h

- Phương pháp phân tích, thống kê
- Phương pháp chuyên gia

Đ

- Phương pháp kiểm định thang đo Likert
+ Kết quả nghiên cứu
Với các phương pháp trên đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá các tác động của
làng nghề đúc đồng ở phường Đúc đến môi trường sống của các đối tượng điều
tra. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi
trường làng nghề ở phường Đúc.

+ Kiến nghị
Với đề tài trên, tôi đã đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm quyền, các
cơ sở đúc và người dân nhằm thúc đẩy quá trình cải thiện và phục hồi chất lượng môi
trường ở phường Phường Đúc.

SVTH: Dương Thị My My

viii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Du lịch làng nghề truyền thống đang thu hút được nhiều sự quan tâm của khách
du lịch trong và ngoài nước. Việc khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống
là một trong những hướng đi ưu tiên nhằm phát triển ngành du lịch của Tỉnh Thừa
Thiên Huế đồng thời giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
Tuy nhiên việc khôi phục và phát triển làng nghề hiện nay đang phải đối mặt với
nhiều thách thức lớn, vi bên cạnh những lợi ích mang lại, hoạt động của làng nghề đã
gây ra không ít ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe của cộng đồng. Các

uế

kết quả quan trắc gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm của các làng nghề không những

tế
H


không giảm mà còn có xu hướng gia tăng. Theo Quyết định 64/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về kế hoạch xử lý triệt để các cơ ở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thì hiện nay vẫn còn 2 làng nghề được coi là “bức tử” với môi trường đó là làng nghề

ọc
K
in

và Hương Toàn.

h

đúc đồng ở phường Đúc, phường Thủy Xuân và làng nghề gạch ngói ở xã Hương Vinh
Làng nghề đúc đồng ở phường Đúc là một trong 2 làng nghề đã quá hạn phải xử
lý cả chục năm nhưng hiện nay vẫn tiếp tục gây ô nhiễm. Do hầu hết các cơ sở đúc
đồng ở đây đều nằm xen lẫn trong các khu dân cư, hoạt động trong tình trạng công

ại
h

nghệ sản xuất thủ công, lạc hậu chưa có hệ thống xử lí khói bụi, khí thải đạt tiêu chuẩn
vì vậy mặc dù quy mô sản xuất không lớn, nhưng môi trường tại đây đang bị ô nhiễm

Đ

khá nghiêm trọng. Tỉnh Thừa Thiên Huế đã áp dụng những tiến bộ KH – KT như đưa
hoạt động thí điểm mô hình xử lí khói, bụi và khí thải độc hại của làng nghề bằng hệ
thống máy hút bụi, thông qua chụp hút khói, khí thải bằng inox… nhưng vấn đề ô
nhiễm vẫn chưa được giải quyết triệt để đã gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe

của cộng đồng dân cư. Việc đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở
phường Đúc và tìm ra các giải pháp để hạn chế tình trạng ô nhiễm này đang là đòi hỏi
cấp bách.
Xuất phát từ nhu cầu đó đề tài “Đánh giá tác động môi trường của làng nghề
đúc đồng ở phường Đúc, Huế đến môi trường xung quanh” được hình thành với

SVTH: Dương Thị My My

1


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

mục tiêu góp một phần vào công cuộc cải thiện môi trường, phát triển bền vững theo
định hướng phát triển của Tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài nhằm mục tiêu Đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở
phường Đúc, Huế đến môi trường xung quanh để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
khắc phục và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá tác động môi trường của

uế

làng nghề đúc đồng ở Việt Nam cũng như ở Phường Đúc đến môi trường xung quanh.
môi trường xung quanh.


tế
H

- Đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở phường Đúc, Huế đến

và sức khỏe cộng đồng.

3.1 Nguồn số liệu
3.1.1 Số liệu thứ cấp

ọc
K
in

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

h

- Đề ra các biện pháp nhằm hạn chế các tác động của làng nghề đến môi trường

Là các số liệu từ các công trình nghiên cứu được sử dụng vào mục đích phan tích,

ại
h

minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu. Nguồn gốc của các tài liệu này đã được chú
thích rõ trong phần “Tài liệu tham khảo”. Nguồn tài liệu này bao gồm:

Đ


- Các sách, báo, tạp chí, các văn kiện Nghị Quyết, các chương trình nghiên cứu đã
được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã được công bố của các cơ quan nghiên cứu,
các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài liệu trên internet...
- Tài liệu, số liệu đã được công bố về tính hình kinh tế, xã hội nông thôn, kinh tế
các ngành sản xuất, đời sống của các người dân... các số liệu này thu thập từ UBND
Thành phố Huế và các phòng ban liên quan.
3.1.2 Số liệu sơ cấp
Số liệu này thu thập từ việc điều tra các hộ gia đình. Dùng để đánh giá mcuws độ
ảnh hưởng, những tác động tích cực, tiêu cực của làng nghề đúc đồng đến môi trường
sống xung quanh.
SVTH: Dương Thị My My

2


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
3.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Phương pháp phỏng vấn

Để đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở Phường Đúc chúng tôi tiến
hành phỏng vấn các đối tượng sau:
+ 50 hộ sống xung quanh các khu vực đúc đồng của Phường Đúc.
+ 18 cơ sở đúc đồng ở Phường Đúc.
 Phương pháp quan sát
 Phương pháp chuyên gia
 Phương pháp kiểm định thang đo Likert.


uế

3.2.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu

tế
H

Dùng phần mền Excel, SPSS để tổng hợp, thống kê các chỉ tiêu đánh giá tính hình
phát triển của làng nghề đúc đồng, so sánh các thông số của nước thải, nước ngầm,
không khí… với TCMT để đánh giá mức độ tác động của làng nghề đúc đồng đến môi

ọc
K
in

h

trường và sức khỏe của người dân xung quanh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu

Là những vấn đề liên quan đến đánh giá tác động môi trường đến môi trường

ại
h

xung quanh của làng nghề đúc đồng ở phường Đúc, Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

Đ


- Không gian: Do hoạt động làng nghề đúc đồng đa số là ở phường Đúc, nên số
liệu điều tra, thông tin thu được từ phường Đúc, thành phố Huế.
- Thời gian: Thời gian nghiên cứu là giai đoạn 2013-2015.
5. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục các sơ đồ và bảng biểu,
kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đánh giá tác động môi trường và làng nghề
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường của làng nghề đúc đồng ở phường Đúc,
Huế đến môi trường xung quanh.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm khắc phục và giảm thiểu các tác động
tiêu cực đến môi trường
SVTH: Dương Thị My My

3


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
VÀ LÀNG NGHỀ
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Các khái niệm liên quan
1.1.1.1 Khái niệm cơ bản về ĐTM
Khái niệm về đánh giá tác động môi trường rất rộng và hầu như không có định
nghĩa thống nhất. Cho đến nay có nhiều định nghĩa về ĐTM được nêu:
Theo chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc: ĐTM là một quá trình nghiên


uế

cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trường của một dự án phát triển quan trọng. ĐTM

tế
H

xem xét việc thực hiện dự án sẽ gây ra những vấn đề gì đối với đời sống của con người
tại khu vực dự án, tới hiệu quả chính của dự án, và của các hoạt động phát triển khác
tại vùng đó. Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện pháp làm giảm đến mức tối thiểu

h

các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với môi trường của nó.

ọc
K
in

Theo Uỷ Ban kinh tế xã hội Châu Á và Thái Bình Dương: ĐTM bao gồm ba
phần: Xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, một chính sách đến môi
trường.

Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 và

ại
h

được ban hành theo lệnh số 29-L/CTN của Chủ tịch nước ngày 10/01/1994 định nghĩa

rằng: “ĐTM là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng tới môi trường của các

Đ

dự án, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các cơ sở sản xuất kinh doanh, công
trình kinh tế khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công
trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về BVMT”.
1.1.1.2 Mục đ ch của ĐTM
Theo Alian Gilpin [11] mục đích của ĐTM trong phát triển KT – XH có 10 đặc
điểm sau:
(1) ĐTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động có hại đến
môi trường của các chính sách, chương trình và của các dự án. Nó góp phần loại trừ
cách “ đóng cửa” ra quyết định như vẫn thường làm trước đây.

SVTH: Dương Thị My My

4


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

(2) ĐTM tạo ra cơ hội để có thể trình bày với người ra quyết định về tính phù
hợp của chính sách, chương trình, hoạt động, dự án về mặt môi trường, nhằm ra quyết
định có tiếp tục thực hiện hay không.
(3) Đối với các chương trình, chính sách, hoạt động, dự án được chấp nhận thực
hiện thì ĐTM tạo cơ hội trình bày sự phối kết hợp các điều kiện có thể giảm nhẹ tác
động có hại đến môi trường.
(4) Tạo ra phương thức để cộng đồng có thể đóng góp cho quá trình ra quyết

định, thông qua các đề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới người ra quyết định.
Công chúng có thể tham gia vào quá trình này trong các cuộc hợp công khai hoặc

uế

trong việc hòa giải giữa các bên.
(5) Với ĐTM, toàn bộ quá trình phát triển đều công khai để xem xét đồng thời lợi
lựa chọn được dự án tốt hơn để thực hiện.

tế
H

ích của tất cả các bên: bên đề xuất dự án, Chính phủ và cộng đồng. Điều đó góp phần

h

(6) Những dự án mà về cơ bản không đạt yêu cầu hoặc đặt sai vị trí có xu hướng

ọc
K
in

bị loại trừ, không phải thực hiện ĐTM và tất nhiên không cần cả đến sự chất vấn của
công chúng.

(7) Thông qua ĐTM nhiều dự án được chấp nhận nhưng phải thực hiện những
điều kiện nhất định, chẳng hạn chủ dự án phải đảm bảo quá trình quan trắc, giám sát,

ại
h


lập báo cáo hàng năm, phải có phân tích sau dự án...
(8) Trong ĐTM phải xem xét đến các khả năng thay thế, chẳng hạn như công

Đ

nghệ, địa điểm đặt dự án phải được xem xét rất cẩn thận.
(9) ĐTM được coi là công cụ phục vụ phát triển, khuyến khích phát triển tốt hơn,
trợ giúp cho tăng trưởng kinh tế.
(10) Trong nhiều trường hợp, ĐTM chấp nhận sự phát thải, kể cả phát thải khí
nhà kính cũng như việc sử dụng không hợp lý tài nguyên ở mức độ nào đấy, nghĩa là
chấp nhận phát triển tăng trưởng kinh tế.
1.1.1.3 Ý nghĩa của ĐTM
Theo Alan Gilpin có thể tóm tắt ý nghĩa của ĐTM là: làm công việc này tốt thì
quản lý môi trường tốt, quản lý môi trường tốt thì công việc giữ gìn, BVMT sẽ tốt, đặc
biệt là trong tương lai. Điều đó thể hiện qua một số đặc điểm cụ thể sau:
SVTH: Dương Thị My My

5


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- ĐTM là công cụ quản lý môi trường quan trọng. Song nó không nhằm thủ tiêu,
loại trừ hoặc gây khó dễ cho phát triển KT – XH như nhiều người lầm tưởng mà hỗ trợ
phát triển theo hướng đảm bảo hiệu quả kinh tế BVMT. Vì vậy nó góp phần vào mục
tiêu phát triển bền vững.
- ĐTM không xem xét các dự án một cách riêng lẻ mà đặt chúng trong xu thế

phát triển chung của khu vực, của quốc gia và rộng hơn nữa là toàn Thế giới. Khi đánh
giá một dự án cụ thể, bao giờ cũng xét thêm các dự án, các phương án thay thế nghĩa
là xét đến các dự án có thể cho cùng đầu ra nhưng có công nghệ sử dụng hoặc đặt ở vị
trí khác nhau. Hơn nữa mỗi khu vực có chất lượng môi trường “nền”, mà khi đặt dự án

uế

vào cần cân nhắc kỹ, tránh gây ra tác hại tích lũy ở mức độ cao cho một khu vực.
- ĐTM huy động được sự đóng góp của đông đảo tầng lớp trong xã hội. Nó góp

tế
H

phần nâng cáo trách nhiệm của các cơ quan quản lý, các chủ dự án đến việc BVMT.
Đồng thời ĐTM liên kết được với các nhà khoa học ở lĩnh vực khác nhau, nhằm giải

h

quyết công việc chung là đánh giá mức độ tác động môi trường của các dự án, giúp

ọc
K
in

người ra quyết định chọn được dự án phù hợp với mục tiêu BVMT. ĐTM cũng phát
huy được tính công khai của việc lập, thực thi dự án và ý thức công đồng trong việc
tham gia ĐTM nói riêng và BVMT nói chung.

- ĐTM còn giúp kết hợp các công tác BVMT trong thời gian dài. Mọi tác động


ại
h

được tính đến không chỉ qua mức độ mà còn theo khả năng tích lũy, khả năng kéo dài
theo thời gian. Trong thực tế nhiều vấn đề được bỏ qua trong quá khứ đã gây tác động

Đ

có hại cho hiện tại và tương lai, nhiều hoạt động gây rủi ro lớn đã xảy ra buộc chúng ta
phải cân nhắc kỹ.

1.1.1.4 Khái niệm môi trƣờng và ô nhiễm môi trƣờng
Môi trường là một khái niệm rất rộng được định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Tuy nhiên nghiên cứu về những khái niệm liên quan đến định nghĩa đưa ra trong
luật BVMT của Việt Nam, có những khái niệm đáng chú ý sau đây:
- Một định nghĩa nổi tiếng của S.V.Kalesnik (1959-1970): “ Môi trường chỉ là
một bộ phận của trái đất bao quanh con người, mà ở một thời điểm nhất định xã hội
loài người có quan hệ tương hỗ trực tiếp với nó, nghĩa là môi trường có quan hệ một
cách gần gũi với đời sống và hoạt động sản xuất của con người”
SVTH: Dương Thị My My

6


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Theo luật BVMT năm 2005 “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật
chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại,

phát triển của con người và sinh vật”.
Khái niệm chung về môi trường trên đây được cụ thể hóa đối với từng đối tượng
và mục đích nghiên cứu khác nhau.
Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu
chuẩn môi trường, thay đổi trực tiếp hoặc gián tiếp các thành phần và đặc tính vật lý,
hóa học, nhiệt độ, sinh học, chất hòa tan, chất phóng xạ… ở bất kì thành phần nào của
môi trường hay toàn bộ môi trường vượt quá mức cho phép đã được xác định.

uế

Các dạng ô nhiễm môi trường:

tế
H

- Ô nhiễm môi trường không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc sự biến đổi quan
trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây mùi khó
chịu, giảm thị lực khi nhìn xa do bụi.

h

- Ô nhiễm môi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người làm thay đổi

ọc
K
in

các nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của các quần xã sống trong đất.
- Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều hướng tiêu cực của các tính
chất vật lý – hóa học – sinh học của nước, với sự xuất hiện của các chất lạ ở thể rắn,

lỏng làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa

ại
h

dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm
nước là vấn đề ô nhiễm lo ngại hơn ô nhiễm đất.

Đ

1.1.1.5 Khái quát chung về làng nghề
- Khái niệm

Theo Tạp chí Di sản văn hóa số 4 – 2003 thì cùng với sự phát triển của nền văn
minh nông nghiệp từ hàng ngàn năm trước đây, nhiều nghề thủ công đã được ra đời từ
các vùng nông thôn Việt Nam. Các làng nghề đã hình thành, tồn tài và phát triển cùng
với sự phát triển của xã hội, của đời sống cộng đồng ban đầu chỉ được nông dân tranh
thủ làm lúc nông nhàn, những lúc không phải là mùa vụ chính dần dần được qui về các
khái niệm như nghề truyền thống, nghề cổ truyền, nghề gia truyền, nghề phụ, nghề thủ
công…

SVTH: Dương Thị My My

7


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp


Những khái niệm này tuy có khác nhau nhưng vẫn có những đặc điểm cơ bản
giống nhau, đặc biệt là xét về góc độ văn hóa, chúng ta có thể sử dụng chung khái
niệm “làng nghề”. Làng nghề là một thực thể vật chất và tinh thần được tồn tại cố định
về mặt địa lí, với một nhóm các nghề có mối liên hệ với nhau để làm ra một sản phẩm,
có bề dày lịch sử và được tồn tại lưu truyền trong dân gian. Khái niệm về làng nghề
theo cách nhìn của văn hóa bao gồm các nội dung cụ thể sau:
Là một địa danh gắn với cộng đồng dân cư có một nghề truyền thống lâu đời
được lưu truyền và có sức lan tỏa mạnh mẽ.
Ổn định về một nghề hay một số nghề có quan hệ mật thiết với nhau trong quá

uế

trình sản xuất ra một loại sản phẩm.
Sản phẩm vừa có ý nghĩa kinh tế để nuôi sống một bộ phận dân cư và quan trọng

xã hội liên quan tới chính họ.

h

- Vai trò của làng nghề

tế
H

hơn là nó mang những giá trị vật thể và phi vật thể phản ánh được lịch sử, văn hóa và

ọc
K
in


Nghề và làng nghề đã tồn tại và phát triển ở Thành Phố Huế nói riêng và cả nước
nói chung từ hàng nghìn năm nay, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội, văn hóa của đất nước. Đặc biệt là ở vùng nông thôn trong tiến trình đổi mới và
phát triển, CNH- HĐH, xây dựng nông thôn mới thì đây chính là mắc xích đột phá để

ại
h

đầu tư khoa học công nghệ nhất là đối với mảnh đất cố đô Huế được đánh giá là có
tiềm năng lớn về du lịch làng nghề. Việc phát triển làng nghề đóng vai trò quan trọng

Đ

thúc đẩy ngành du lịch ở Huế phát triển. Trong chương tình xây dựng nông thôn mới,
làng nghề truyền thống có vị thế rất quan trọng, góp phần tạo dựng bộ mặt nông thôn
Việt Nam vừa hiện đại, vừa đậm đà văn hóa bản sắc dân tộc.
Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động ở nông thôn,
góp phần xóa đói giảm nghèo.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn, đa dạng hóa kinh tế nông
thôn, thúc đẩy quá trình đô thị hóa.
Góp phần bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc.
Khai thác các nguồn lực nhàn rỗi và nguyên vật liệu tại địa phương.

SVTH: Dương Thị My My

8


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Đặc điểm chung của làng nghề

+ Làng nghề truyền thống luôn gắn bó với nông nghiệp, nông thôn
Ở nước ta làng nghề được hình thành và phát triển gắn liền với khu vực nông
nghiệp, nông thôn. Làng nghề có mối quan hệ chặt chẽ với nông nghiệp nông thôn về
lao động, thị trường, nguyên liệu, đất đai…Do có tính mùa vụ nên những lúc nhàn rỗi
người nông nhân lại làm thêm các nghề thủ công ngoài sản xuất nông nghiệp. Dần dần
các nghề thủ công nghiệp và các ngành nghề nông thôn khác tách khỏi nông nghiệp
chuyển sang ngành phi nông nghiệp nhưng không tách khỏi nông thôn mà nó quay lại
phục vụ cho nông thôn, cung ứng một lượng hàng hóa cho người tiêu dùng, tạo việc

uế

làm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế… Đồng thời, làng nghề còn chứa đựng
những giá trị tinh thần văn hóa đặc sắc được phản ánh qua các tập quán, tín ngưỡng, lễ

của từng làng, vùng và dân tộc.

tế
H

hội và các quy định khác. Những quy định này đã hình thành nên nét văn hóa riêng

h

+ Các làng nghề truyền thống ở nước ta có truyền thống lâu đời. Những làng

ọc
K
in


nghề còn tồn tại cho đến nay hầu hết là những nghề lâu đời. Như Làng Gốm Bát Tràng
có lịch sử hình thành hơn sáu thế kỷ, Làng Giấy Yên Thái có cách đây hơn 800 năm,
Làng Kim hoàn Định Công có cách đơn 1400 năm và Làng Dệt lụa Vạn Phúc thì đã có
hơn 1700 năm....Điều này phản ánh đúng logic của lịch sử vi nó đáp ứng được nhu cầu

ại
h

sản xuất và tiêu dùng của người dân. Việc khẳng định tính truyền thống của làng nghề
qua các hình thái kinh tế xã hội là điều rất cần thiết góp phần khẳng định được các giá

Đ

trị văn hóa đích thực và ngôi vị lịch sử của nó trong quá trình tồn tại và phát triển của
lịch sử dân tộc.

+ Các ngành nghề truyền thống thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc và là thế mạnh
của làng, vùng đó. Lịch sử phát triển của dân tộc ta luôn gắn liền với lịch sử phát triển
của các thôn, làng và các làng nghề. Với một nền kinh tế sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu, nên sản phẩm làng nghề không chỉ là sản phẩm kinh tế, văn hóa thuần túy trong
sinh hoạt hàng ngày mà nó còn là các tác phẩm nghệ thuật, biểu trưng cho nền văn hóa
lâu đời của từng làng quê. Hiện nay những sản phẩm thủ công truyền thống của các
làng nghề đã thể hiện sự kế thừa có chọn lọc của tinh hoa nghệ thuật và kỹ thuật được
truyền từ đời này sang đời khác, tạo ra các sản phẩm có bản sắc riêng tiêu biểu, độc
SVTH: Dương Thị My My

9



GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

đáo không chỉ được người dân trong nước yêu chuộng mà còn được xuất khẩu ra nước
ngoài và mang lại giá trị cao.
+ Lao động trong các làng nghề truyền thống là lao động thủ công nhờ vào kỹ
thuật khéo léo, tinh xảo của người thợ, phương thức dạy nghề chủ yếu theo phương
thức truyền nghề. Phần lớn các làng nghề truyên thống vẫn chủ yếu sử dụng kỹ thuật
thủ công trong quá trình sản xuất. Hiện nay, đã có một số làng nghề áp dụng kỹ thuật
hiện đại vào một số công đoạn của sản phẩm. Nhưng hầu hết các làng nghề chỉ sản
xuất các sản phẩm dựa vào đôi bàn tay khéo léo của các nghệ nhân, hơn nữa có một số
công đoạn không thể sử dụng máy móc công nghệ hiện đại. Việc duy trì các kỹ thuật

uế

sản xuất truyền thống trong các làng nghề có tác động hai mặt: Một mặt nó giữ gìn
được những kỹ thuật sản xuất truyền thống của ông cha từ đời này sang đời khác và

tế
H

giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn. Mặt khác nếu vẫn duy trì hoàn
toàn các kỹ thuật thủ công truyền thống sẽ làm cho năng suất lao động trong làng nghề

h

không cao, chất lượng sản phẩm không đồng đều và điều quan trọng hơn nữa, một số

ọc

K
in

công đoạn của quá trình sản suất nếu không áp dụng những tiến bộ của khoa học –
công nghệ sẽ gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nhiễm làng nghề và dẫn tới nhiều hậu
quả nghiêm trọng.

Ở mỗi làng nghề truyền thống đều có một ông tổ nghề. Chính ông tổ nghề là

ại
h

người khai sinh ra các làng nghề và là người thầy đầu tiên dạy nghề, truyền nghề, đem
bí quyết nghề của mình để truyền dạy lại cho con cháu mình, dòng họ mình, làng

Đ

mình. Đây là đặc điểm quan trọng của làng nghề truyền thống ở nước ta. Nó tạo nên
nét độc đáo riêng, tinh tế riêng cho sản phẩm của làng nghề.
1.1.2 Các phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng của làng nghề
Theo Nghị định 662006/NĐ-CP về phát triển thì việc đánh giá tác động môi
trường ở các làng nghề là điều sức cần thiết. Vì vậy cần phải sử dụng và kết hợp các
phương pháp ĐTM trong việc bảo tồn và phát triển làng nghề.Nhằm tìm ra các giải
pháp để hạn chế tối đa các tác động có hại đến môi trường là một cách làm hợp lý và
khả thi nhất trong công cuộc BVMT làng nghề của nước ta hiện nay. Sau đây là một số
phương pháp chung thường được sử dụng trong ĐTM của TS Lê Xuân Hồng của Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam:
SVTH: Dương Thị My My

10



GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm: Phương
pháp này được sử dụng nhằm xác định các thông số và hiện trạng chất lượng môi
trường như: Không khí, nước, tiếng ồn tại khu vực nghiên cứu. Từ kết quả thu được ta
biết được mức độ gây tác động của làng nghề đến môi trường một cách khoa học và
chính xác nhất.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Được áp dụng để tính tải lượng ô nhiễm do khí
thải, phương pháp này được sử dụng trong ĐTM của làng nghề để xác định tải lượng
và nồng độ ô nhiễm nước, không khí của các làng nghề, dự báo mức độ tác động lan
truyền nước thải, khí thải ở phạm vi nghiên cứu.

uế

- Phương pháp so sánh: Dựa vào các bảng tiêu chuẩn cho phép về chất lượng môi
trường để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường hiện tại như: chất lượng nước mặt,

tế
H

nước ngầm, chất lượng không khí, tiếng ồn...

- Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích: Sử dụng các kết quả phân tích các tác

h


động môi trường điều tra được ở các làng nghề, từ đó đi sâu vào mặt kinh tế môi

ọc
K
in

trường. Khi đánh giá tác động môi trường của một làng nghề chúng ta cần phân tích ra
được các lợi ích về mặt kinh tế xã hội của việc phát triển làng nghề mang lại và cũng
như những chi phí thiệt hại để cải thiện môi trường, những tổn thất của nó gây ra cho
cộng đồng dân cư.

ại
h

- Phương pháp lập bảng kiểm tra: Đây là phương pháp cơ bản để đánh giá ĐTM,
bảng kiểm tra thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của làng nghề với các thông số

Đ

môi trường đo được tại khu vực nghiên cứu. Bảng kiểm tra tốt sẽ bao quát được toàn
bộ các vấn đề môi trường tại đó. Từ đó cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và
định hướng các tác động cơ bản nhất.
1.1 3 Các nội dung đánh giá tác động môi trƣờng ở làng nghề
Dựa vào Điều 20, Mục 1, Chương 3: Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và cảm kết bảo vệ môi trường của Luật BVMT. Nội dung của báo
cáo đánh giá tác động môi trường làng nghề cũng bao gồm những nội dung chính sau:
- Mô tả, tóm tắt các hình thức hoạt động, sản xuất kinh doanh ở khu vực làng
nghề, các yếu tố gây hại của các làng nghề. Nêu ra cụ thể các hoạt động, hạng mục nào
gây ô nhiễm, quy mô, tình trạng trang thiết bị cho việc xử lý ô nhiễm môi trường,
SVTH: Dương Thị My My


11


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng tự nhiên, môi trường và các điều kiện tự
nhiên kinh tế - xã hội tại các khu vực làng nghề, những đặc điểm này có ảnh hưởng
như thế nào đến ô nhiễm làng nghề
+ Các yếu tố tự nhiên: vị trí địa lí, khí hậu, đất đai...
+ Hiện trạng môi trường: không khí, nước, đất...
+ Hiện trạng kinh tế - xã hội: Tình hình phát triển KT - XH, văn hóa, giáo dục, y
tế, giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng...
- Thu thập các thông tin, số liệu sơ cấp và thứ cấp liên quan đến vấn đề cần
nghiên cứu qua quá trình khảo sát thực tế, trên báo chí, internet, sách vở, các Nghị

uế

định, Thông tư...
- Liệt kê các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, một số

tế
H

phương pháp chủ yếu trong ĐTM như: Đánh giá nhanh, ma trận, chập bản đồ, thống
kê mô tả, lập bảng thống kê, phương pháp chuyên gia, phương pháp danh mục, so

h


sánh...Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp theo thang đo định tính hoặc định

ọc
K
in

lượng tùy thuộc vào tính chất và đặc điểm của từng phương pháp.
- Đo đạt, lấy mẫu và tiến hành phân tích lấy kết quả về các mẫu nước, không khí,
đất... tại vùng chịu bị tác động.

- Thông qua các kết quả điều tra, thu thập được thì sẽ tiến hành nhận xét, đánh

ại
h

giá về hiện trạng chất lượng môi trường khu vực làng nghề để làm cơ sở so sánh với
các biểu hiện chất lượng môi trường sau này. So sánh với các tiêu chuẩn môi trường

Đ

về chất lượng môi trường xung quanh, tiêu chuẩn về mẫu nước thải, nước ngầm...
- Dự báo mức độ ảnh hưởng của hoạt động sản xuất làng nghề đến môi trường
trong khu vực. Chỉ ra các rủi ro sẽ xảy ra nếu không có các biện pháp giảm thiểu.
- Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của
làng nghề đến môi trường và cộng đồng.
- Tham vấn ý kiến của cộng đồng dân cư ở khu vực sản xuất làng nghề để từ đó
tiếp thu và đưa ra các biện pháp phù hợp nhất.
- Đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu, những kết quả nắm được hay chưa nắm
được. Kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền, đến các chủ sản xuất, đến cộng đồng

dân cư để chung tay xây dựng và BVMT làng nghề.
SVTH: Dương Thị My My

12


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

1.1 4 Các tác động của làng nghề đến môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng, kinh tế xã hội
Làng nghề truyền thống hình thành và phát triển trải dài theo chiều dài của lịch
sử của đất nước ta. Nó đóng góp vai trò quan trọng trong việc giữ hình và phát huy giá
trị văn hóa dân tộc, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, giúp xóa đói giảm nghèo và
đảm bảo an sinh xã hội. Nhưng thách thức lớn nhất của làng nghề đó là vừa phải phát
huy, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc đồng thời phải thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi
trường làng nghề, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và môi trường sinh thái. Vì vậy, ngoài
những đóng góp tích cực của làng nghề đối với nền kinh tế, văn hóa, xã hội thì việc

uế

phát triển làng nghề truyền thống hiện nay đang gặp phải nhiều bất cập về ô nhiễm
môi trường gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, những sự cố môi trường tác động trực

tế
H

tiếp đến môi trường và sức khỏe đời sống của người dân.
- Ô nhiễm môi trường không khí


h

Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường không khí làng nghề là đa phần sử

ọc
K
in

dụng than, dầu, hóa chất làm nhiên liệu trong quá trình sản xuất của một số làng nghề.
Trong đó làng nghề tái chế kim loại là gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. Trong quá
trình hoạt động sẽ thải ra nhiều khí thải với nhiều thành phần đặc trưng như bụi, CO2,
CO, SO2,..., chất hữu cơ bay hơi.

ại
h

Để đánh giá tác động của làng nghề đến môi trường không khí, ta cần sử dụng
các phương pháp như:

Đ

- Phương pháp điều tra, lấy mẫu: Hoạt động sản xuất của các làng nghề ảnh
hưởng rất nghiêm trọng đến môi trường không khí. Phương pháp điều tra lấy mẫu giúp
cho quá trình đánh giá mang tính chính xác và khoa học hơn. Các nhà phân tích sẽ lấy
mẫu tại nói sản xuất và tiến hành phân tích. Dựa vào các kết quả thu được chúng ta có
thể biết được mức độ gây ô nhiễm của các hoạt động sản xuất này ở mức nào và có thể
dự báo các tác động đó trong tương lai.
- Phương pháp so sánh: Từ các kết quả đo được ta tiến hành so sánh với các tiêu
chuẩn không khí cho phép để biết được hiện trạng ô nhiễm không khí ở các làng nghề.
Các chỉ số thường được dùng để đánh giá ô nhiễm môi trường không khí thường

là khí: SO2, NO2, CO2, O3, bụi lơ lửng...
SVTH: Dương Thị My My

13


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp
- Ô nhiễm môi trường nước

Mỗi làng nghề có nhu cầu sử dụng nước khác nhau, có nghề sử dụng ít, có nghề
cần nhiều và có đôi nghề không sử dụng nước nhưng hầu hết đều gây ô nhiễm môi
trường nước trong quá trình hoạt động sản xuất. Như làng nghề tái chế kim loại thì
lượng nước sử dụng không nhiều nhưng nước thải ra lại chứa rất nhiều yếu tố độc hại,
trong đó nước dùng để làm mát thiết bị máy móc, nước để làm nguội sản phẩm, nước
vệ sinh thiết bị, máy móc...
Các phương pháp chính dùng để đánh giá tác động của làng nghề đến môi trường
nước như:

uế

- Phương pháp điều tra, lấy mẫu: Hoạt động sản xuất của các làng nghề cũng gây
ảnh hưởng đến môi trường nước. Mẫu nước sẽ được lấy tại các nguồn nước tại khu

tế
H

vực sản xuất như ao, hồ, sông, suối, giếng... Dựa vào các kết quả chúng ta có thể biết
được mức độ gây ô nhiễm của các hoạt động sản xuất đến môi trường nước và từ đó có


h

thể đưa ra các biện pháp giảm thiểu.

ọc
K
in

- Phương pháp so sánh: Từ các kết quả đo được ta tiến hành so sánh với các tiêu
chuẩn cho phép để biết được hiện trạng ô nhiễm nguồn nước ở các làng nghề.
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: tiến hành khảo sát ý kiến của người
dân trong khu vực sản xuất để biết được tình trạng chất lượng nguồn nước tại đây. Dựa

ại
h

trên các kết quả và ý kiến thu được để đưa ra các quyết định khả thi nhất.
Các chỉ số thường được dùng để đánh giá ô nhiễm môi trường nước thường là:

Đ

Đối với nước ngầm: PH, COD, Amôni, Cl-, F-, SO42-, Cr6+, Cu, Zn, Mn,...
Đối với nước thải công nghiệp: PH, chất rắn lơ lửng, Coliform, Pb, Cu, Ni, Fe...
- Ô nhiễm môi trường đất
Ô nhiễm làng nghề cũng gây ô nhiễm môi trường đất. Nguyên nhân là do các
chất thải rắn, lỏng trong quá trình sản xuất đã thải ra. Các chất thải chứa nhiều độc tố
nguy hại được thải ra chất thành đống, lâu dần ngấm xuống đất, làm ô nhiễm môi
trường đất, làm suy thoái chức năng của đất, ảnh hưởng đến đời sống sản xuất, chăn
nuôi, trồng trọt của người dân.

Phương pháp được sử dụng để đánh giá chủ yếu cũng là phương pháp điều tra lấy
mẫu, so sánh. Từ kết quả thu được sẽ tiến hành phân tích và đưa ra các biện pháp thích hợp.
SVTH: Dương Thị My My

14


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp
- Ảnh hướng đến sức khỏe cộng đồng

Như đã biết ô nhiễm môi trường làng nghề là ô nhiễm phân tán trong một khu
vực (thôn, làng, xã,...). Hiện nay do nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng cao đòi hỏi sự
cung ứng của nhiều loại hàng hóa. Đồng thời các làng nghề thường sử dụng công nghệ
lạc hậu, nguyên vật liệu chứa nhiều yếu tố độc hại, các làng nghề lại thường đan xen
trong các khu dân cư. Đây cũng chính là nguyên nhân chính gây ra một số bệnh tật cho
chính người dân sống trong làng nghề. Một số bệnh thường gặp như bệnh ngoài da,
bệnh về hô hấp, các chứng ngạt mũi, giảm nghe, khô, đau họng, rát họng, bệnh về thần
kinh và đặc biệt tỷ lệ người bị mắc ung thư là khá cao.

uế

Theo các kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi thọ trung bình của người dân tại các
làng nghề ngày càng giảm đi, thấp hơn 10 tuổi so với tuổi thọ trung bình toàn quốc và

tế
H

thấp hơn từ 5 đến 10 năm so với làng không làm nghề.


Không chỉ vậy còn có rất nhiều phụ nữ phải sinh non, sinh quái thai, tỷ lệ này

h

đang ngày càng tăng.

ọc
K
in

Nói tóm lại, việc khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống mang lại nhiều
lợi ích, đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế địa phương, giữ gìn và phát
huy giá trị văn hóa của dân tộc, bảo tồn những kinh nghiệm, bí quyết nghề quý báu của
ông cha để lại. Thế nhưng, song song với những mặt tích cực, việc phát triển làng nghề

ại
h

hiện nay đang dần dần hủy hoại môi trường khu vực làng nghề, trở thành vấn đề bức
xúc của toàn xã hội.

Đ

- Tác động đến kinh tế- xã hội
Nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, việc phát
triển và khôi phục làng nghề đang là bước đi ưu tiên của nước ta trong sự nghiệp phát
triển kinh tế- xã hội. Tuy nhiên bên cạnh những tích cực thì hệ lụy của phát triển làng
nghề đã để lại những hậu quả về môi trường rất nghiêm trọng ảnh hưởng không chỉ
đến hoạt động sản xuất, môi trường mà còn gây tổn hại đến sức khỏe của người dân.

Ô nhiễm môi trường làng nghề có đặc điểm là ô nhiễm phân tán trong phạm vi
một khu vực. Do đa số các cở sở sản xuất của làng nghề có quy mô nhỏ, phân tán, đan
xen với khu dân cư nên dù quy mô nhỏ nhưng đây là loại hình ô nhiễm khó quy hoạch
và kiểm soát.
SVTH: Dương Thị My My

15


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Tại khu vực sản xuất, mức độ ô nhiễm môi trường thường khá cao, tác động trực
tiếp đến môi trường không khí, đất, nước và sức khỏe của người dân làm tăng chi phí cho
công tác quản lí môi trường, công tác quy hoạch và kiểm soát ô nhiễm. Đồng thời làm
tăng chi phí khám chữa bệnh, giảm năng suất lao động. Chất lượng môi trường ở hầu hết
các khu vực sản xuất đều không đạt tiêu chuẩn. Kết quả khảo sát tại 52 làng nghề điển
hình trong nước cho thấy, trong số đó có 64% làng nghề có môi trường ô nhiễm nặng (đối
với không khí, nước, đất hoặc cả ba dạng), 27% ô nhiễm vừa và 27% ô nhiễm nhẹ.
Các kết quả quan trắc gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm của làng nghề không giảm
mà còn có xu hướng tăng, nhất là ô nhiễm không khí lại các làng nghề gốm, sứ, vật liệu xây

uế

dựng, tái chế kim loại. Ô nhiễm chất hữu cơ tại các làng nghề chế biến lương thực, thực
phẩm, chăn nuôi và giết mổ có độ ô nhiễm hữu cơ cao.Ô nhiễm chất vô cơ tại các làng nghề

tế
H


dệt, nhuộm, giấy tạo ra chất thải có hàm lượng cặn lớn; làng nghề tái chế kim loại thải ra
nước thải có nồng độ kim loại nặng vượt qua tiêu chuẩn cho phép hàng chục lần.

h

Ngoài ra ô nhiễm môi trường làng nghề cũng làm giảm sức hút đối với khách du lịch

ọc
K
in

trong và ngoài nước do làm mất mỹ quan môi trường thiệt hại đến kinh tế địa phương.
1.1 5 Tình hình quản lý môi trƣờng làng nghề của nƣớc ta hiện nay
Các làng nghề ở nước ta hiện phát triển và phân bố rộng khắp cả nước, góp phần thúc
đẩy sản xuất và tạo thêm nhiều việc làm tại khu vực nông thôn. Tuy nhiên, do năng lực và

ại
h

nguồn lực còn hạn chế nên việc quản lý môi trường ở các làng nghề còn rất nhiều bất cập.
Cùng với việc gia tăng phát triển cả về số lượng làng nghề và loại ngành nghề, ô

Đ

nhiễm môi trường càng gia tăng, nhiều nơi vượt quá tầm kiểm soát của các cấp chính
quyền. Tại khu vực Đồng bằng sông Hồng là nơi có số lượng làng nghề lớn nhất nước
nhưng đây được coi là khu vực “Đại diện nhất của bức tranh về ô nhiễm môi trường làng
nghề ở Việt Nam”. Nguyên nhân do nhiều hộ, cơ sở sản xuất cũng như chính quyền địa
phương các cấp không hiểu hoặc chưa hiểu quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá

nhân trong công tác BVMT. Các công cụ quản lý môi trường cũng chưa được sử dụng
một cách hiệu quả và thường gặp nhiều khó khăn. Tuy bộ máy Nhà nước về BVMT đã
được xây dựng và hoàn thiện từ lâu, nhưng lực lượng đảm trách lĩnh vực này vẫn còn
thiếu và yếu về số lượng, chất lượng, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn. Đặc biệt số
cán bộ trực tiếp tham gia quản lý môi trường làng nghề còn rất mỏng.
SVTH: Dương Thị My My

16


×