Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV quản lý đường sắt bình trị thiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
-------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H
uế

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Đ

ại
họ
cK
in
h

QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thu Hiền

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K44 KTDN


TS. Nguyễn Đình Chiến

Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình hệ thống hóa, áp dụng những kiến
thức được tích lũy, rèn luyện trên giảng đường đại học và khoảng thời gian thực tập tại
doanh nghiệp. Quá trình tìm hiểu và tiếp xúc thực tế công tác kế toán nói chung và công
tác kế toán thuế nói riêng tại công ty TNHH MTV Quản lý Đường sắt Bình Trị
Thiên, là cơ hội quý báu để em vận dụng những kiến thức được học, học hỏi, tích lũy
những kinh nghiệm thực tế cho hành trang nghề nghiệp sau này. Để hoàn thành khóa luận

tế
H
uế

này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô,
ban lãnh đạo cơ quan, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường
Đại học Kinh tế, cùng các quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu.


ại
họ
cK
in
h

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đền thầy giáo – TS. Nguyễn Đình
Chiến, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và tận tình giúp đỡ em trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là các cô chú trong phòng
Kế toán – Tài chính đã tạo mọi điều kiện, chia sẽ cho em những kinh nghiệm làm việc,
nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và tất cả bạn bè đã luôn

Đ

quan tâm, động viên, giúp đỡ em trong thời gian qua.
Dù đã cố gắng và nỗ lực hết sức mình nhưng do kiến thức bản thân còn hạn chế và
thời gian có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
sự chỉ bảo của quý thầy cô và sự góp ý chân thành từ mọi người để em có thể hoàn thiện
luận văn tốt nghiệp của mình
Một lần nữa. em xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 16, tháng 05, năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Thu Hiền

MỤC LỤC
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .......................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2

tế
H
uế

1.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.6. Nội dung kết cấu đề tài..........................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................4

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ................................................................................4
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của thuế ..........................................................................................4
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ................................................4
1.2. Thuế GTGT ...........................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................5

Đ

1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT 5
1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .......................................................6
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế .....................................................10
1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................12
1.3.1. Khái niệm......................................................................................................12
1.3.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN ....... 12
1.3.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN .....................................................13
1.3.4. Kê khai, nộp thuế, miễn thuế ........................................................................16
1.4. Kế toán thuế GTGT .............................................................................................17
1.4.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..........................................17
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

1.4.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ..................................................................17
1.4.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra .....................................................................19
1.4.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ..........................................20
1.5. Kế toán thuế TNDN ............................................................................................22

1.5.1. Chứng từ kế toán...........................................................................................22
1.5.2. Phương pháp hạch toán.................................................................................22
1.5.2.1. Kế toán thuế TNDN hiện hành ...............................................................22
1.5.2.2. Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả ....................................................23
1.5.2.3. Kế toán tài sản thuế TNDN ....................................................................24

tế
H
uế

1.5.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và TNDN ...............................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN ................25
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Quản lý Đường sắt Bình Trị Thiên ...........25

ại
họ
cK
in
h

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................25
2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................25
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.............................................................................26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty ...........................................................26
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ...................................................26
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ....................................................27

Đ


2.1.4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011 – 2013) ..........29
2.1.4.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty qua 3 năm ...........................29
2.1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2013 .....33
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................35
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................35
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ..............................................................................35
2.1.5.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty .....................................36
2.1.6. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước .................................38
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Quản lý
Đường sắt Bình Trị Thiên ..........................................................................................40
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ........................................................40
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào .........................................................................40
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................40
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ...........................41
2.2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng .........................................................................42
2.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT đầu vào ..............................................................42
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................................47
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................47
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ...........................47

tế
H

uế

2.2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng .........................................................................48
2.2.3.4. Hạch toán thuế GTGT đầu ra .................................................................48
2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế .......................................................................53
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH NN MTV Quản lý

ại
họ
cK
in
h

Đường sắt Bình Trị Thiên ..........................................................................................61
2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN........................................................61
2.3.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................62
2.3.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................62
2.3.4. Sổ kế toán sử dụng ........................................................................................62
2.3.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp ........63
2.3.5.1. Cơ sở xác định thuế TNDN tạm tính......................................................63

Đ

2.3.5.2. Thực trạng công tác xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp..64
2.3.6. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế cuối năm .................69
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN...........................................................77
3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Quản lý
Đường Sắt Bình Trị Thiên .........................................................................................77

3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung .............................................................77
3.1.1.1. Những ưu điểm .......................................................................................77
3.1.1.2. Những hạn chế........................................................................................78
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

3.1.1.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán
tại công ty ............................................................................................................78
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế ......................................................................79
3.1.2.1. Những ưu điểm .......................................................................................79
3.1.2.2. Những hạn chế........................................................................................80
3.1.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN .......................81
3.1.3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT .................................81
3.1.3.2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế TNDN .................................82
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH

tế
H
uế

MTV Quản lý Đường Sắt Bình Trị Thiên. .................................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
1. Kết luận ..................................................................................................................85
2. Kiến nghị ................................................................................................................87

ại

họ
cK
in
h

2.1. Đối với công ty ................................................................................................87
2.1.1. Xây dựng quy trình quản lý, kiểm tra và kiểm soát về công tác kế toán
thuế GTGT tại công ty.........................................................................................87
2.1.2. Xây dựng quy trình quản lý và kiểm soát công tác kế toán thuế TNDN tại
công ty..................................................................................................................88
KẾT LUẬN ..................................................................................................................90
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

QLĐS


: Quản lí Đường Sắt

GTGT

: Giá trị gia tăng

HHDV

: Hàng hóa dịch vụ

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

CSKD

: Cơ sở kinh doanh

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

UNC

: Ủy nhiệm chi

SCĐK

: Số dư đầu kì


SPS
TK


Đ

TNCT

ại
họ
cK
in
h

SDCK

tế
H
uế

TNHH MTV

: Số dư cuối kì
: Số phát sinh
: Tài khoản
: Hóa đơn

: Thu nhập chịu thuế

BTC


: Bộ Tài Chính

CMKT

: Chuẩn mực kế toán

SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào ....................................................................18
Sơ đồ 1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................................20
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .....................................21
Sơ đồ 1.4: Hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................................23
Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả ..........................................23

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý công ty......................................................................27
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................35
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..............................38


Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh ............................76

SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn công ty qua 3 năm 2011-2013 ......................30
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2013 33
Biểu 2.1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước năm 2013 .......................39

Biểu 2.1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước năm 2013 ................. 39
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 43

tế
H
uế

Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 44

Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 45
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 46

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 49
Biểu 2.7. Tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT .......................................................... 52
Biểu 2.8. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Mẫu 01-2/GTGT) .. 54
Biểu 2.9. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT)...... 56
Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT tháng 9 năm 2013 ........................................................ 58

Đ

Biểu 2.11 Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mẫu 01-5/GTGT ....................................................... 60
Biểu 2.12 Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 01B/TNDN ............................................ 69
Biểu 2.13. Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS .......................... 71
Biểu 2.14. Tờ khai thuế TNDN tạm tính bổ sung lần 1 ................................................ 72
Biểu 2.15. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013 .................................................. 74

SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước đã tạo
điều kiện cho nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ. Nền kinh tế chuyển từ kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với sự đa dạng hóa thành phần kinh
tế, phong phú với nhiều loại hình, ngành nghề, quy mô kinh doanh. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, vai trò quản lý vĩ mô của nhà nước ngày càng thể hiên rõ nét.

tế
H
uế

Thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả
kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của ngân sách nhà nước
mà còn phản ánh rõ nét đường lối, chủ trương của Đảng trong việc phát triển, định

ại
họ
cK
in
h

hướng cho từng ngành ngề, lĩnh vực kinh tế

Thông qua cơ quan thuế các cấp, nhà nước tiến hành kiểm tra các thông tin kế
toán tài chính của các đơn vị sản xuất kinh doanh từ đó xác định số thuế phải thu đối
với từng doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Còn đối với một doanh nghiệp với tư cách là
chủ thể kinh tế là người sản xuất và cung ứng hàng hóa sẽ căn cứ vào thị trường và

những quy định của pháp luật và đặc biệt những pháp lệnh về thuế để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh.

Đ

Đối với phần hành về kế toán thuế tại công ty TNHH MTV Quản lý Đường sắt
Bình Trị Thiên, thuế GTGT và TNDN là hai sắc thuế chủ yếu, quan trọng, thường
xuyên phát sinh, ảnh hưởng không hề nhỏ đến kết quả kinh doanh tại công ty. Công
tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty, ngoài những ưu điểm đạt được, vẫn còn
những hạn chế, tồn tại cần khắc phục.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực tập, tìm
hiểu thực tế và học hỏi kinh nghiệm tại công ty, em đã mạnh dạn chọn đề tài : “ Đánh
giá thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty TNHH MTV Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên ” để làm đề tài
khóa luận của mình.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 1


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này bao gồm :

- Cơ sở lý luận về về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại
công ty TNHH MTV Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên
- Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh

nghiệp tổ chức công tác kế toán hiệu quả hơn
1.3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty TNHH TV Quản lý Đường Sắt Bình Trị Thiên.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TV Quản Lý
Đường Sắt Bình Trị Thiên

- Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 20/2/2013 đến 15/05/2013
- Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT tháng 9/2013 và TNDN
năm 2013

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Đề tài sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu:


- Phương pháp tham khảo tài liệu: tham khảo tài liệu ở thư viện trường ĐH
Kinh tế Huế, các quy định của Pháp luật, các thông tư, nghị định, luật Thuế,sách giáo
trình về thuế, các bài viết, khóa luận trên website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về
thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt
động của công ty trong thời gian qua, tình hình thực trạng kế toán thuế GTGT, TNDN.
Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán
thuế tại công ty.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 2


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp hệ thống kế toán:

+ Phương pháp chứng từ: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ
đó. Mọi sự biến động của tài sản, nguồn vốn đều phải lập chứng từ kế toán làm căn cứ
ghi sổ kế toán.
+ Phương pháp tài khoản: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ
khách quan giữa các đối tượng kế toán.

tế
H
uế


+ Phương pháp tổng hợp- cân đối: là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế
toán theo các chỉ tiêu kinh tế và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính của
đơn vị trong thời gian nhất định.
1.6. Nội dung kết cấu đề tài

ại
họ
cK
in
h

Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương I: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty

Đ

TNHH MTV Quản Lý Đường Sắt Bình Trị Thiên.

Chương III: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiên công tác kế thuế GTGT,thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Quản Lý Đường
Sắt Bình Trị Thiên.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


Trang 3


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Thị Liên (2009)– Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà Nội:

tế
H
uế

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của thuế

ại
họ
cK
in
h

Theo Nguyễn Thị Liên (2009)– Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà Nội:

- Thứ nhất, thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính quyền lực,
tính cưỡng chế, tính pháp lý cao, được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về
phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
- Thứ hai, thuế là khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực tiếp.
Việc nộp thuế là nghĩa vụ cơ bản của công dân. Nó sẽ được hoàn trả lại cho người nộp

Đ

thuế thông qua cơ chế đầu tư của ngân sách nhà nước cho việc sản xuất và cung cấp
hàng hóa công cộng.

- Thứ ba, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc.
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Theo Nguyễn Thị Liên (2009)– Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà Nội:
- Là công cụ chủ yếu để huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước.
- Là công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà Nước
- Thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, điều hòa thu nhập, góp

phần đảm bảo công bằng xã hội.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 4


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm


Theo Điều 2. Thuế Giá trị gia tăng, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT
a. Đối tượng nộp thuế
Theo Điều 4. Người nộp thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12:

tế
H
uế

- Là các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT.
- Là các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua HHDV từ nước ngoài chịu
thuế GTGT

ại
họ
cK
in
h

b. Đối tượng chịu thuế

Theo Điều 3. Đối tượng chịu thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12:
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không
chịu thuế GTGT

c. Đối tượng không chịu thuế


Đ

Theo Điều 5. Đối tượng không chịu thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và
Luật số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT:
HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện nay có 27 đối tượng:
- HHDV mang tính chất thiết yếu
- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích.
- HHDV nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
- HHDV khó xác định giá trị tăng thêm.
- …..
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 5


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

 Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng không
được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế
suất 0% , quy định tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.
1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
a. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Theo Điều 7. Giá tính thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và Luật số

tế

H
uế

31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT:
 Giá tính thuế: Giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế là giá chưa có thuế
GTGT. Cụ thể là:

(1) Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có

ại
họ
cK
in
h

thuế giá trị gia tăng. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT

(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu (nếu
có) + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo
quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

(3) Đối với HHDV chịu thuế bảo vệ môi trường, là giá bán đã có thuế bảo vệ

Đ

môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. (Một số điểm mới tại Luật thuế GTGT số
31/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014)
(4) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, là giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

(5) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá thanh toán
Giá chưa có thuế giá trị gia tăng

=
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

…….
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 6


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
 Thời điểm xác định thuế GTGT:

- Đối với bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
- Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
 Thuế suất : Hiện nay, áp dụng 3 mức thuế suất thuế GTGT
Theo Điều 8. Thuế suất, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và Luật số
31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT):

+ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
+ Vận tải quốc tế
+ HH bán cho cửa hàng miền thuế


tế
H
uế

- Thuế suất 0% :

ại
họ
cK
in
h

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt cho DN chế xuất
+ HH không thuộc diện chịu thuế khi xuất khẩu

+ hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan;
hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ”.
(Một số điểm mới tại Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2014)

Đ

 HHDV không áp dụng mức thuế suất 0%
+ Chuyển giao công nghệ.

+ Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
+ Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn.
+ Dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông.
+ Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến.

+….
- Thuế suất 5%:
+ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 7


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

+ Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;.
+ Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. (Một
số điểm mới tại Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2014).
+….
- Thuế suất 10%: áp dụng đối với các HHDV không thuộc trường hợp áp dụng mức
thuế suất 0%, 5%.

(1) Phương pháp khấu trừ
 Đối tượng áp dụng:

tế
H
uế

b. Phương pháp tính thuế


Theo Khoản 2,Điều 10. Phương pháp khấu trừ thuế, Luật thuế GTGT số
thuế GTGT:

ại
họ
cK
in
h

13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
+ Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế.

+ Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ

Đ

một tỷ đồng trở lên

+ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế; trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
 Công thức tính:

Theo khoản 2, Điều 12. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào, Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12:
- Xác định thuế GTGT đầu ra:
Giá tính thuế của HHDV chịu
thuế bán ra trên hóa đơn
Thuế GTGT đầu ra =


SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

x

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

Trang 8


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

 CSKD phải tính và nộp thuế GTGT của HHDV bán ra. Khi lập HĐ bán
HHDV, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền
người mua phải thanh toán.
 Trường hợp HĐ chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng
từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT, thì thuế GTGT của HHDV bán
ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.
- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ,( bao gồm cả TSCĐ) dùng cho hoạt động SXKD

tế
H
uế

chịu thuế GTGT, số thuế GTGT trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập

khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
- Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
đầu ra

=

Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

-

ại
họ
cK
in
h

Thuế GTGT
phải nộp

 Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:
a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị
gia tăng ở khâu nhập khẩu.

b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ

Đ

hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.

(2) Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng
Theo Khoản 1, Điều 11. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng, Luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế GTGT
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
 Đối tượng áp dụng: hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
- Cách xác định:
Thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của
HHDV bán ra

SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

x

thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó
Trang 9


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
Giá trị gia tăng
của HHDV


Giá thanh toán
HHDV bán ra

=

-

Giá thanh toán HHDV
mua vào tương ứng

 Đối tượng áp dụng:
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.
+ Hộ, cá nhân kinh doanh.

tế
H
uế

+ Nhà thầu nước ngoài chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ,
trừ nhà thầu dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ
nộp thay.

+ Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp tự nguyện đăng ký nộp thuế theo phương

ại
họ
cK
in

h

pháp khấu trừ.
- Cách xác định:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Tỷ lệ %

x

Doanh thu.

- Tỷ lệ % thu được phân biệt theo 4 loại ngành nghề:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.

Đ

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%.
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế
a. Kê khai thuế
Theo Nguồn: Khoản 3, Điều 9. Quy định chung về khai thuế, tính thuế, TT 28/2011/TT-BTC:
Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế
GTGT theo quy định.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN


Trang 10


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng
tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp
theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng
đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là
ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ

b. Nộp thuế

tế
H
uế

ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Theo Điều 22.Thời hạn nộp thuế, TT 28/2011/TT-BTC:

ại
họ

cK
in
h

- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước.
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo, quyết định của cơ quan thuế.
c. Hoàn thuế

Đ

Theo Điều 13. Các trường hợp hoàn thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008 và Luật số
31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT:
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng khai theo quý, nếu có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp sau
bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ mà vẫn còn
số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, trong
ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết,
được khấu trừ vào các kỳ tiếp theo đến sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu
tiên, nếu còn số thuế âm mới hoàn.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 11


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa luận tốt nghiệp

- Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nếu có số thuế giá
trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
giá trị gia tăng theo tháng.
- …..
1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Thị Liên (2009) – Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà Nội:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh

tế
H
uế

nghiệp trong kỳ tính thuế.
1.3.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN
a. Đối tượng nộp thuế

Theo Khoản 1, Điều 2. Người nộp thuế, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12

ại
họ
cK
in
h

- Là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế, gọi
chung là DN, bao gồm:


+ DN được thành lập và hoạt động theo Luật DN, luật đầu tư, Luật thương mại,
luật chứng khoán.

+ Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ ……

Đ

b. Đối tượng không chịu thuế

Theo Điều 4. Thu nhập được miễn thuế, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12:
- Các tổ chức sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ các sản phẩm nông nghiệp, từ
việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Các tổ chức thực hiện hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu
số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- …..
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 12


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
a. Căn cứ tính thuế


Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất
 Thu nhập tính thuế
Theo Khoản 1,2 Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế, Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12:

=

Thu nhập
chịu thuế

Thu nhập được
miễn thuế

-

Trong đó
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí hợp
lí được trừ

-


Các khoản thu
nhập khác

ại
họ
cK
in
h

Trong đó:

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

-

tế
H
uế

Thu nhập
tính thuế

Theo Điều 8. Doanh thu, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12:
 Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ,
trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu tiền
hay chưa

- Về thời điểm xác định doanh thu tính thuế, đối với hoạt động bán hàng hóa là
thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, đối với


Đ

hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời
điểm lập hóa đơn.

Theo Khoản 1,2 Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12:
 Các khoản chi phí hợp lý được trừ để xác định thu nhập chịu thuế, nếu đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật;
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 13


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với
hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định về chi phí hợp lí, trừ phần
giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được
bồi thường.

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

tế
H
uế

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
- Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.
- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.

ại
họ
cK
in
h

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ
sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt
Nam quy định.

- Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định
mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế
xuất kho.

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là

Đ

tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

- Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo
phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi
báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần
chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 14


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại,
tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
- ......
Khoản 2, Điều 3, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và Luật số

Theo

32/2013/QH13:
 Thu nhập khác:
- Khoản thu từ chênh lệch về mua, bán chứng khoán.
- Khoản thu từ chuyển nhượng thanh lí tài sản.

tế
H

uế

- Lãi tiền gửi, tiền vay, lãi bán hàng trả chậm.
- Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu từ chênh lệch do bán ngoại tệ.
- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
- ……

ại
họ
cK
in
h

 Thuế suất:

Theo Điều 10. Thuế suất, Luật số 32/2013/QH13:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%,
+ Đối với CSKD tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và
tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50% phù
hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Đ

+ Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng
áp dụng thuế suất 20%.
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, các đối tượng
thuộc diện ưu đãi về thuế,… được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%.
c. Phương pháp tính thuế
Theo Khoản 1, Điều 11. Phương pháp tính thuế, Luật thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp

trong kỳ tính thuế

=

Thu nhập tính thuế
trong kì tính thuế

SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

x

Thuế suất thuế
TNDN

Trang 15


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.4. Kê khai, nộp thuế, miễn thuế
a. Kê khai thuế

Theo Khoản 1, Điều 11. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp, Thông tư 28/2011/TT-BTC:
- Đăng kí thuế:
+ Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị
trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc


tế
H
uế

cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì
đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp
hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung

ại
họ
cK
in
h

tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
- Các loại khai thuế TNDN:
+ Khai tạm tính theo quý:

+ khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất.
+ khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt

Đ

hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
b. Nộp thuế

Theo khoản 3,4,5, Điều 11. Khai thuế TNDN, Luật thuế TNDN:
- Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm

nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế. Cụ thể là:
+ Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo
quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền – K44KTDN

Trang 16


×