Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại xí nghiệp thành lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

uế

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

h

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ

K

GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

ại
h

ọc

TẠI XÍ NGHIỆP THÀNH LỢI

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN


Sinh viên thực hiện:

NGÔ THỊ GIANG

Lớp:

K44 KTDN

Niên khóa:

2010- 2014

Đ

Giáo viên hướng dẫn:

Huế, tháng 5 năm 2014


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
LỜI CẢM ƠN

Đối với bất kỳ sinh viên nào, trong bốn năm ngồi trên ghế nhà trường đều nhận
được sự dạy dỗ, quan tâm của các thầy cô giáo. Hôm nay, khi chuẩn bị rời khỏi trường
Đại học kinh tế Huế, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến toàn thể thầy cô trường
Đại học kinh tế Huế nói chung và thầy cô khoa Kế toán- tài chính nói riêng lời cảm ơn
chân thành nhất, cảm ơn cô thầy đã luôn tận tình truyền đạt vốn kiến thức quý báu về lý
thuyết cũng như thực tế cho tất cả sinh viên chúng em trong bốn năm vừa qua.

Sau một thời gian thực tập tại Xí nghiệp Thành Lợi, em chân thành cảm ơn các anh

uế

chị trong Xí nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, đặc biệt gửi lời cảm ơn đến chị Ngọc Tú

tế
H

Anh và chị Hồ Thị Ngọc Châu phòng Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu,
thông tin và giải đáp nhiều thắc mắc cho em để em hoàn thành khóa luận này.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời biết ơn chân thành đến thầy giáo T.S Nguyễn Đình

h

Chiến, người đã tận tình giúp đỡ, tạo hướng đi và quan tâm em rất nhiều trong quá trình

K

in

thực tập để em có thể hoàn thành khóa luận này.

Bước đầu đi vào thực tế, với kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế do vậy bài khóa

ọc

luận còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến quý báu của quý thầy cô

ại

h

và anh chị trong Xí nghiệp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.

Đ

Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: NGÔ THỊ GIANG – K44KTDN

Sinh viên
Ngô Thị Giang

ii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


NK

Nhập khẩu

BVMT

Bảo vệ môi trường

XN

Xí nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

TS

Tiến sĩ

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

CTCP

Công ty cổ phần

CTTNHH


Công ty trách nhiệm hữu hạn

KH & CN

Khoa học và công nghệ

ọc

K

in

h

tế
H

uế

GTGT

Gía trị khấu trừ

GTKT

Đ

NSNN


ại
h

Số dư

SD

Ngân sách nhà nước

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

TSCD

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK

Tài khoản

TDT


Tương đương tiền

SVTH: NGÔ THỊ GIANG – K44KTDN

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước .............................. 18
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu ............................................. 19
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay .......................................................... 20
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán bán hàng qua đại lý gởi hàng – Tại công ty ....................... 21
Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán bán hàng qua đại lý gởi hàng – Tại đại lý .......................... 21
Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm ............................... 22

uế

Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ TK 3334 – Thuế TNDN ...........................................................................

tế
H

43

Sơ đồ 1.8 - Sơ đồ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành ................................................44

Sơ đồ 1.9 - Sơ đồ TK 8212 – Chi phí TNDN hoãn lại .................................................... 44

in

h

Sơ đồ 1.10 - Sơ đồ TK 347 Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả .......................................... 45

K

Sơ đồ 1.11 - Sơ đồ TK 243- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại ........................................... 45
.......................... 52

ọc

Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp Thành Lợi

Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán của Xí nghiệp ....................................................................... 52

ại
h

Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .................................. 54
Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ khấu trừ và nộp thuế GTGT tháng 12/2013 ......................................... 90

Đ

Sơ đồ 2.5 - Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2013 ............................... 98

SVTH: NGÔ THỊ GIANG – K44KTDN


iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 - Bảng phân tích tài sản của XN qua 3 năm 2011- 2013 ................................... 56
Bảng 2.2 - Bảng phân tích nguồn vốn của XN qua 3 năm 2011- 2013............................. 58
Bảng 2.3 - Bảng phân tích báo cáo KQKD của XN qua 3 năm 2011- 2013 ..................... 60
Bảng 2.4 - Bảng tình hình nộp ngân sách nhà nước qua 2 năm 2012- 2013..................... 62
Bảng 2.5- Bảng phân tích lợi nhuận

............................................................................ 112

Biểu 2.1 - Hoá đơn GTGT số 0063498 ............................................................................ 67

uế

Biểu 2.2 - Hóa đơn GTGT số 0002581 ............................................................................ 69
Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0065158 ............................................................................ 70

tế
H

Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0001477 ............................................................................ 72
Biểu 2.5 - Hóa đơn GTGT số 0013164 ............................................................................ 73


h

Biểu 2.6 - Sổ chi tiết tài khoản TK 133 ............................................................................ 75

in

Biểu 2.7 - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào .................................... 77

K

Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000205 ............................................................................. 78

ọc

Biểu 2.9 - Hóa đơn GTGT số 0005456 ............................................................................ 79
Biểu 2.10 - Hóa đơn GTGT số 0000221 ........................................................................... 80

ại
h

Biểu 2.11 - Hóa đơn GTGT số 0005950 ........................................................................... 81
Biểu 2.12 - Hóa đơn GTGT số 0005946 ........................................................................... 82

Đ

Biểu 2.13 - Sổ chi tiết TK 511 ........................................................................................... 83
Biểu 2.14 - Sổ chi tiết TK 3331 ......................................................................................... 84
Biểu 2.15 - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra .................................... 86
Biểu 2.16 - Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2013 ................................................................ 89
Biểu 2.17 - Tờ khai thuế TNDN tạm tính Q4/2013 .......................................................... 96

Biểu 2.18 - Tờ khai thuế TNDN năm 2013 ....................................................................... 99
Biểu 2. 19 - Sổ chi tiết 911 .............................................................................................. 102
Biểu 2.20 - Sổ chi tiết 3334 ............................................................................................. 103
SVTH: NGÔ THỊ GIANG – K44KTDN

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
I.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2

uế

I.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2

tế
H

I.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
I.6. Cấu trúc của khoá luận tốt nghiệp .............................................................................. 4

I.7. Tóm tắt tình hình nghiên cứu ...................................................................................... 4

h

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 6

in

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ

K

TOÁN THUẾ GTGT, TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ........................................ 6

ọc

1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT................................................................................... 6

ại
h

1.1.1. Khái niệm thuế GTGT...................................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ................................................................................ 6
1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế GTGT ..................................................................... 7

Đ

1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT ........................................................................ 7
1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT ............................................................. 7
1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế .................................................................................. 10

1.1.3.4. Căn cứ tính thuế ....................................................................................... 10
1.1.4. Thủ tục kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế GTGT ..................................... 15
1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT .................................................................... 16
1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ........................................... 16
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra....................................................................... 19

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

1.2.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ........................................... 22
1.2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào .................................................................... 22
1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra....................................................................... 24
1.3. Cơ sở lý luận chung về thuế TNDN ..................................................................... 25
1.3.1. Khái niệm thuế TNDN ................................................................................... 25
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN .............................................................................. 26
1.3.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN ................................................................... 26
1.3.3.1. Đối tượng nộp thuế .................................................................................. 26

uế

1.3.3.2. Phương pháp tính thuế .............................................................................. 28

tế
H


1.3.4. Thủ tục kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế ................................................ 39
1.3.4.1. Kê khai thuế TNDN ................................................................................. 39
1.3.4.2. Nộp thuế TNDN ....................................................................................... 40

h

1.3.4.3. Quyết toán thuế TNDN ............................................................................ 40

in

1.4. Cơ sở lý thuyết về kế toán thuế TNDN ................................................................ 40

K

1.4.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế TNDN ................................................................. 40

ọc

1.4.2. Chứng từ và sổ sách ....................................................................................... 41
1.4.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 42

ại
h

1.4.4. Tạm tính thuế TNDN ..................................................................................... 45
1.4.5. Quyết toán thuế TNDN .................................................................................. 47

Đ


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN
TẠI XÍ NGHIỆP THÀNH LỢI ................................................................................... 49
2.1. Giới thiệu về Xí nghiệp Thành Lợi....................................................................... 49
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Thành Lợi ........................ 49
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................. 50
2.1.2.1. Chức năng của Xí nghiệp Thành Lợi ....................................................... 50
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Xí nghiệp Thành Lợi ........................................................ 50
2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại Xí nghiệp Thành Lợi ........................................................ 50
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp Thành Lợi ........................................ 52
SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 52
2.1.4.2. Các chế độ tài chính kế toán khác............................................................ 53
2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp Thành Lợi ............................... 54
2.1.5. Phân tích tình hình biến động tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh của
XN Thành Lợi qua 2 năm 2012-2013 ...................................................................... 55
2.1.5.1. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của XN qua 2 năm
2012- 2013 ............................................................................................................ 55
2.1.5.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của XN Thành Lợi qua 2 năm

uế

2012- 2013 ............................................................................................................ 59


tế
H

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại XN Thành Lợi ............... 62
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại XN Thành Lợi .......................... 63
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức kế toán thuế GTGT ..................................................... 63

h

2.2.2.2. Chứng từ và sổ sách ................................................................................. 63

in

2.2.2.3. Luân chuyển chứng từ.............................................................................. 64

K

2.2.2.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 66

ọc

2.2.2.5. Hạch toán thuế GTGT tại XN Thành Lợi ................................................ 66
2.2.2.6. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT .......................................................... 88

ại
h

2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại XN Thành Lợi ......................... 91
2.2.3.1. Đặc điểm thuế TNDN tại XN Thành Lợi ................................................ 91


Đ

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 91
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 92
2.2.3.4. Tạm tính thuế TNDN theo quý ................................................................ 92
2.2.3.5. Quyết toán thuế TNDN ............................................................................ 97
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI XN THÀNH LỢI ........................................ 105
3.1. Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán chung và công tác kế toán thuế GTGT
và TNDN tại XN Thành Lợi ...................................................................................... 105
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 105
SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 107
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại XN Thành Lợi ................................................................................... 109
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 115
I. Kết luận ...................................................................................................................... 115
1. Những mặt đạt được .................................................................................................. 115
2. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................... 116
II. Kiến nghị .................................................................................................................. 116


Đ

ại
h

ọc

K

in

h

tế
H

uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 118

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

ix


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, tiến nhanh và xa trên con đường
hội nhập vào nền kinh tế thế giới, nhà nước ta đã có những biện pháp kinh tế vĩ mô và vi
mô về hầu hết tất cả các lĩnh vực nhằm thúc đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá, đưa Việt
Nam trở thành một nước phát triển, sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.
Trong tất cả các lĩnh vực đó, thuế là một lĩnh vực quan trọng, là nguồn thu chủ yếu

uế

và thông qua thuế nhà nước thực hiện quyền lực của mình đối với xã hội, giúp phân phối
mỗi cá nhân trong xã hội đối với đất nước.

tế
H

thu nhập, hạn chế sự chênh lệch về mức sống, đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm của
Vì những lý do như vậy, công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp là một vấn đề

h

quan trọng, cần được chú tâm. Đặc biệt, sự phát triển và thay đổi liên tục của pháp luật

in

thuế tác động rất lớn đến công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp. Đó chính là sự chấp

K

hành pháp luật thuế của doanh nghiệp. Ý thức chấp hành pháp luật thuế tới đâu ảnh
hưởng một cách trực tiếp tới công tác thu thuế của nhà nước. Bên cạnh đó, pháp luật thuế


ọc

luôn vận động một cách linh hoạt phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của các doanh

ại
h

nghệp. Việc cập nhật pháp luật thuế cung cấp những thông tin cần thiết và kịp thời cho
công tác kế toán thuế của doanh nghiệp. Công tác kế toán tốt giúp cho doanh nghiệp đóng

Đ

góp đúng và đủ vào nguồn ngân sách đất nước, góp phần vào sự phát triển của quốc gia.
Tại Xí nghiệp Thành Lợi, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là hai
sắc thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên, đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán
nói chung và kế toán thuế của nói riêng. Nhận thức đầy đủ, đúng đắn vai trò, ý nghĩa của
công tác tổ chức kế toán thuế tại doanh nghiệp, em đã tìm hiểu và lựa chọn đề tài “Đánh
giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Xí nghiệp Thành Lợi”
làm đề tài tốt nghiệp cho mình nhằm làm sáng tỏ hơn về vấn đề kế toán thuế tại doanh
nghiệp.

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN


I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về thuế GTGT và thuế TNDN tại Xí nghiệp Thành Lợi nhằm đạt
được một số mục tiêu sau:
- Tìm hiểu pháp luật thuế Việt Nam về thuế GTGT và TNDN thông qua các luật
thuế, nghị định, thông tư hướng dẫn.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại XN Thành
Lợi.

uế

- Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán thuế GTGT và thuế
doanh nghiệp và pháp luật thuế Việt Nam.

tế
H

TNDN tại XN Thành Lợi, từ đấy thấy rõ sự khác nhau trong thực tế công tác thuế tại
- Đưa ra những đề xuất, biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và

h

thuế TNDN tại XN Thành Lợi.
toán thuế tại Xí nghiệp.

ọc

I.3. Đối tượng nghiên cứu

K


in

- Học hỏi những kinh nghiệm trong việc vận dụng pháp luật thuế vào công tác kế

ại
h

Khóa luận “Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Xí nghiệp Thành Lợi” trình bày các đối tượng nghiên cứu sau:

Đ

- Đề tại tập trung tìm hiểu và đánh giá việc ghi nhận, hạch toán, theo dõi, quyết toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại XN Thành Lợi.

- Ngoài ra, xem xét cách quản lý thuế, nghệ thuật áp dụng luật, thông tư về thuế
trong công tác kế toán thuế đối với riêng XN Thành Lợi.

I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại XN Thành Lợi

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN


- Phạm vi về thời gian: Số liệu được sử dụng để tìm hiểu, phân tích, đánh giá là năm
2013 đối với kế toán thuế TNDN và kế toán thuế GTGT, phân tích tình hình chung của
XN trong 2 năm liên tục từ 2012- 2013.

- Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN năm 2013
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để nội dung được thể hiện một cách sâu nhất, khóa luận đã vận dụng nhiều phương
pháp nghiên cứu, kết hợp các phương pháp với nhau để thông tin được tìm hiểu và trình

uế

bày cụ thể, rõ ràng và logic.

tế
H

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo tài liệu ở thư viện trường đại học
Kinh tế Huế, các luật thuế, thông tư, nghị định,giáo trình về thuế, các bài viết, khóa luận
trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN.

h

- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được sử dụng để thu thập

in

các chứng từ, sổ sách từ công ty, tiến hành xử lý nhằm cung cấp một cách đầy đủ về tình

K


hình thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, TNDN.

ọc

- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động
của công ty trong thời gian qua, so sánh đối chiếu giữa thực tế kế toán thuế và các quy

ại
h

định về pháp luật thuế của nhà nước nhằm đưa ra những đánh giá cụ thể thực trạng công

Đ

tác kế toán thuế tại XN. Làm tiền đề đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao
hiệu quả công tác kế toán thuế tại XN.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp nhằm làm sáng tỏ các nội dung trong công tác
hạch toán thuế tại Xí nghiệp Thành Lợi, nắm bắt sự khác nhau trong cách hạch toán của
kế toán tại XN và cách hạch toán theo chế độ, từ đó đưa ra những nhận xét và hướng giải
quyết cho XN.

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN


I.6. Cấu trúc của khoá luận tốt nghiệp
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN trong doanh nghiệp
Chương 2. Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Xí nghiệp Thành Lợi
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế

uế

TNDN tại Xí nghiệp Thành Lợi

tế
H

Phần III: Kết luận và kiến nghị

I.7. Tóm tắt tình hình nghiên cứu

Các đề tài về thuế là một đề tài khá mới mẻ trong những năm gần đây, vì thuế là một

in

h

vấn đề khá nhạy cảm ở các doanh nghiệp, luật, thông tư về thuế khá nhiều và việc đổi mới

K


chúng là khá nhanh, do đó, để nghiên cứu đề tài này, tác giả phải nắm bắt rõ các luật, nghị
định, thông tư về pháp luật thuế, đồng thời đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán thuế tại

ọc

doanh nghiệp, như vậy có thể đưa ra những kết luận chính xác, mang tính thuyết phục.

ại
h

Để làm sáng tỏ công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần May
xuất khẩu Huế, Lê Bảo Khương (2013, Đại học kinh tế Huế) đã chỉ ra được thực trạng

Đ

công tác kế toán thuế tại công ty, mặc dù vậy, đề tài vẫn chưa trình bày những thông tin
cần thiết liên quan đến thuế như quá trình luân chuyển chứng từ, ví dụ chứng minh còn
hạn chế, đánh giá còn sơ sài đối với công tác kế toán thuế tại công ty.
Theo Nguyễn Thị Lịch (2013, Đại học kinh tế Huế) với đề tài “Tình hình thực hiện
luật thuế GTGT và công tác thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Xi măng Sông Gianh”
trình bày thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Sông Gianh, tuy nhiên chưa
làm rõ được vấn đề sai phạm trong cách hạch toán, chưa đi sâu đánh giá, so sánh, phân
tích làm rõ những yếu kém của doanh nghiệp.

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

Với tất cả các đề tài trên, em đã kế thừa và lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Xí nghiệp Thành Lợi” để làm khóa luận
tốt nghiệp cho mình. Đề tài này em muốn trình bày một cách cụ thể hơn so với các đề tài
trước về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, đưa ra những ví dụ cụ
thể, kết hợp những nhận xét cho từng phần hành. Bên cạnh đó, với đề tài này, em còn tìm
hiểu thêm về nghệ thuật áp dụng các thông tư, nghị định, luật thuế của Xí nghiệp. Từ đấy,
phân tích cụ thể hơn những sai phạm, yếu kém nhằm đưa ra những giải pháp thiết thực
hơn cho Xí nghiệp cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Xí nghiệp

uế

Thành Lợi

tế
H

Tuy nhiên, vì thời gian thực tập hạn chế và điều kiện tiếp xúc với xí nghiệp chưa
nhiều, nên chưa thể đi sâu tìm hiểu hết được tất cả những điểm yếu trong công tác kế toán
thuế tại Xí nghiệp. Đây là điểm chưa hoàn thiện đối với khóa luận. Tuy nhiên, em đã cố

Đ

ại
h

ọc


K

in

h

gắng nỗ lực để hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ
TOÁN THUẾ GTGT, TNDN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT, sắc thuế quan trọng trong hầu hết các doanh nghiệp, đóng góp một
nguồn thu lớn vào ngân sách nhà nước. Thuế này có nguồn gốc từ thuế Doanh thu và

uế

Pháp là quốc gia đầu tiên ban hành luật thuế này vào năm 1954. Hiện nay, thuế GTGT đã


tế
H

được áp dụng rộng rãi tại rất nhiều quốc gia trên thuế giới.

Nhắc tới khái niệm thuế GTGT, luật thuế GTGT và một số giáo trình kinh tế kế toán
đề cập một cách cụ thể:

in

h

Theo điều 2, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 nêu rõ:

K

“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”

ọc

“Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng

ại
h

hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng” (T.S Phan
Đức Dũng, 2008, Kế toán thuế và báo cáo thuế, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội)

Đ


Như vậy, với các khái niệm trên đều nêu bật lên được bản chất của thuế GTGT là
một sắc thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ của cả ba quá
trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Đây cũng chính là cơ sở cơ bản để phân biệt thuế
GTGT với các loại thuế khác.
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
a. Luỹ thoái so với thu nhập
Tính luỹ thoái so với thu nhập của thuế GTGT có thể được giải thích rằng khi mua
cùng một loại sản phẩm hay hàng hoá, người có thu nhập thấp hay người có thu nhập cao

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

đều phải chịu chung một mức thuế giống nhau. Tuy nhiên nếu tính toán tỷ lệ thuế GTGT
phải nộp/ thu nhập thì tỷ lệ ngày sẽ giảm nếu thu nhập tăng. Như vậy, thuế GTGT có đặc
điểm luỹ thoái so với thu nhập.
b. Tính gián thu
Thuế GTGT được gọi là thuế gián thu vì đánh vào hàng hoá dịch vụ, người tiêu
dùng hàng hoá dịch vụ đó chịu thuế, hay phải trả cả tiền thuế để được tiêu dùng sản phẩm
hay dịch vụ. Tuy nhiên, cá nhân hay tổ chức buôn bán sản phẩm đó mới là đối tượng nộp
thuế. Thuế GTGT tách biệt giữa đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế.

uế


c. Tính trung lập

tế
H

Thuế GTGT không phải là chi phí của doanh nghiệp, doanh nghiệp hay cá nhân nộp
thuế chỉ là nộp thay người tiêu dùng, vì vậy nó mang tính trung lập, không ảnh hưởng tới

in

d. Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn

h

doanh thu, nó chỉ được cộng thêm vào giá bán của hàng hoá, sản phẩm.

K

Thuế GTGT là loại thuế đánh ở cả ba giai đoạn sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

ọc

Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị hàng hoá tăng thêm.
1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế GTGT

ại
h

1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT


Theo điều 3, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định rõ đối tượng chịu thuế:

Đ

“Hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật này”
1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Theo điều 5 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 kết hợp với điều 1 luật số
31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT nêu rõ các đối
tượng không chịu thuế GTGT như sau:
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành
các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất,

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây
giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê


uế

- Chuyển quyền sử dụng đất.

tế
H

- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm
khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo
hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác

h

phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.

in

- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán gồm các dịch vụ cấp

K

tính dụng như chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá

ọc

khác,…; dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải tổ chức tín dụng; kinh doanh
chứng khoán gồm mô giới chứng khoán, lưu ký, quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư,

ại
h


dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán..; dịch vụ chuyển nhượng vốn; bán nợ;
kinh doanh ngoại tệ; dịch vụ tài chính; bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức Nhà

Đ

nước sở hữu 100% vốn.

- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh
cho người và vật nuôi.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình
của Chính phủ.
- Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng; dịch vụ tang lễ.
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ
nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở
SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng

chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng
hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

uế

- Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần

tế
H

nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò,

h

phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản

in

xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước

K

ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

ọc

- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

- Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;

ại
h

quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang

Đ

nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang
theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
- Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
- Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái
xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia
công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước
ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và
SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

giữa các khu phi thuế quan với nhau.
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển

nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ
trang sức hay sản phẩm khác.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản
phẩm khác.
lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

uế

- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe

tế
H

- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một
trăm triệu đồng trở xuống.
1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế

h

Theo điều 4, luật thuế GTGT số 13/200/QH12 chỉ ra:

in

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

K

chịu thuế giá trị gia tăng (cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu


ọc

thuế giá trị gia tăng (người nhập khẩu).

ại
h

1.1.3.4. Căn cứ tính thuế
a. Giá tính thuế

Đ

Theo điều 7 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật thuế GTGT số 31/2013/QH13
sửa đổi bổ sung một số vấn đề về luật thuế GTGT nêu cụ thể:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra:
Giá tính thuế GTGT = giá bán đã có thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) nhưng
chưa có thuế GTGT
- Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế GTGT = giá nhận tại cửa khẩu+ thuế NK (nếu có) + thuế TNĐB (nếu
có) + thuế BVMT (nếu có)

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN


Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho:
Giá tính thuế GTGT = giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê
cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời

uế

hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm:

tế
H

Giá tính thuế GTGT = giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng
của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

h

- Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;

in

- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay

K

phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp


ọc

đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng,
lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;

ại
h

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
nhà nước;

Đ

giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng;
- Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá chưa có thuế GTGT

Giá thanh toán
1+ thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ quy định trên đã bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
b. Thuế suất
Thuế suất gồm có 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% áp dụng cho các loại hàng hoá,

uế

dịch vụ khác nhau.

tế
H

Theo điều 8, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và khoản 3 điều 1 luật thuế GTGT
số 31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung luật thuế GTGT chỉ rõ đối tượng áp dụng thuế suất:
 Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và

h

hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp

K

in


sau đây:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài

ọc

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài

ại
h

- Dịch vụ cấp tín dụng
- Chuyển nhượng vốn

Đ

- Dịch vụ tài chính phái sinh
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản
phẩm khác.
- Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt
Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài
theo quy định của Chính phủ.
 Thuế suất 5% áp dụng cho các hàng hoá, dịch vụ sau:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

12



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

- Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi
trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông
nghiệp
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy
định.

uế

- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá

tế
H

- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy
định

- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn

h

- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm


in

thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in

K

báo

ọc

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy
cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy

ại
h

thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu
- Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản

Đ

phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

 Thuế suất 10%: áp dụng cho các hàng hoá, dịch vụ còn lại.
c. Phương pháp tính thuế GTGT
Có hai phương pháp tính thuế GTGT là theo phương pháp khấu trừ và theo phương
pháp trực tiếp.
 Phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra- số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:

uế

- Thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá
đơn GTGT.

tế
H

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn
GTGT mua hàng hoá, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu đáp ứng

h


điều kiện khấu trừ.

in

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với cở sở kinh doanh có doanh thu

K

hàng năm từ bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh

ọc

doanh hoặc cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định

ại
h

của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.
 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Đ

- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Số thuế GTGT phải nộp= giá trị gia tăng * thuế suất thuế GTGT
- Số thuế GTGT phải nộp phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng
tỷ lệ % nhân với doanh thu như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật

liệu: 3%;
SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng cho các trường hợp:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một
tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định.
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành

tế
H

khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;

uế

hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế.


h

1.1.4. Thủ tục kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế GTGT

in

a. Kê khai thuế GTGT

K

Căn cứ điều 32- Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 và điều 10 tại thông tư

ọc

156/2013 TT- BTC nêu rõ:

tháng tiếp theo

ại
h

- Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng : chậm nhất không quá ngày thứ 20 đầu
- Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh: ngày thứ mười kể từ ngày phát

Đ

sinh nghĩa vụ thuế.

- Khai thuế GTGT là loại khai theo quý : chậm nhất không quá ngày thứ 30 đầu quý
tiếp theo

- Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT: ngày thứ chín mươi kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Khai thuế đối với hàng nhập khẩu: theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai
thuế nhập khẩu với cơ quan Hải quan
b. Nộp thuế GTGT

SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn
ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
- Đối với các khoản thu từ đất đai, lệ phí trước bạ thì thời hạn nộp thuế theo quy
định của Chính phủ và pháp luật có liên quan.
 Địa điểm nộp thuế và thu thuế:
• Kho bạc Nhà nước;

uế

• Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ thuế; thông qua tổ chức
thương mại, tổ chức tính dụng khác.
• Đồng tiền nộp thuế: Đồng Việt Nam


in

h

c. Quyết toán thuế GTGT

tế
H

• Cá nhân, tổ chức được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế; thông qua ngân hàng

K

Cơ sở sản xuất kinh doanh phải có nghĩa vụ thực hiện quyết toán hàng năm cho cơ
quan thuế. Năm quyết toán là năm dương lịch. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc

ọc

năm tài chính, cơ sở SXKD phải nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan thuế và phải nộp đủ

ại
h

số thuế còn thiếu vào Ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo
quyết toán thuế, nếu nộp thừa thì sẽ được khấu trừ vào những kỳ tiếp theo. Trong trường

Đ

hợp hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, cơ sở SXKD phải quyết toán thuế GTGT với cơ
quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan nhà nước trong thời hạn 45 ngày,

kể từ ngày có quyết định nêu trên.

1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT
1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
a. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Hoá đơn chứng từ đặc thù
SVTH: NGÔ THỊ GIANG - K44KTDN

16


×