ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------
KHÓA LUẬN
tế
H
uế
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ại
họ
cK
in
h
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Đ
SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
TRẦN HỮU HOÀNG
Niên khóa:2012- 2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------
KHÓA LUẬN
tế
H
uế
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
Đ
ại
họ
cK
in
h
SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Hoàng
Lớp:K46 TNMT
Giáo viên hướng dẫn:PGS.TS. Trần Hữu Tuấn
Niên khóa:2012- 2016
Huế, tháng 5 năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Với quan điểm “ học đi đôi với hành”, bên cạnh việc trang bị cho chúng em một
khối lượng kiến thức không nhỏ trong 4 năm ngồi trên ghế nhà trường thì trường
Đại học kinh tế Huế cùng với khoa Kinh Tế và Phát Triển luôn quan tâm và tạo
nhiều cơ hội để chúng em có thể nắm sâu, nắm chắc hơn những kiến thức đó thông
qua các đợt thực tế, thực tập ngắn ngày và dài ngày.
Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, em xin chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy
cô khoa khoa Kinh Tế và Phát Triển, đặc biệt là Thầy Trần Hữu Tuấn đã trực tiếp
hướng dẫn em trong quá trình viết báo cáo này. Sự tận tâm, chu đáo hướng dẫn, dạy
Một lần nữa em xin cảm ơn Thầy!
tế
H
uế
bảo của Thầy là nhân tố giúp em thực hiện bài khóa luận một cách hoàn thiện nhất.
Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được tham quan, trải
nghiệm tại công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em
ại
họ
cK
in
h
cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo công ty Công ty TNHH MTV
Môi trường và Công trình Độ thị Đông Hà đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể
cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Đây sẽ là nền
tảng vững chắc cho công việc và tương lai em sau này.
Mặc dù đã cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất song do
mới buổi đầu tiếp xúc thực tiễn, quá trình thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt
kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất
Đ
mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Trần Hữu Hoàng
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................ix
1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... ix
2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................x
3. Các kết quả mà nghiên cứu đạt được ................................................................x
tế
H
uế
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3
Mục tiêu chung ..............................................................................................3
2.2
Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................3
ại
họ
cK
in
h
2.1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .....................................................................3
3.1
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................3
3.2
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...........................................................3
4.2
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .............................................................4
4.3
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo .........................................................4
4.4
4.5
Đ
4.1
Phương pháp thống kê mô tả .........................................................................4
Phương pháp điều tra chọn mẫu ....................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 6
1.1
Cơ sở lí luận ...................................................................................................6
1.1.1
Một số khái niệm cơ bản về CTRSH ......................................................6
1.1.2
Các khái niệm trong quản lý CTRSH .....................................................7
1.1.3
Nguồn gốc, thành phần chất thải rắn sinh hoạt......................................8
SVTH: Trần Hữu Hoàng
ii
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
1.1.3.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt .........................................8
1.1.3.2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt .....................................................10
1.1.4
Tác động của chất thải rắn sinh hoạt đến sức khỏe con người và môi
trường ...............................................................................................................12
1.1.4.1 Tác động của chất thải rắn sinh hoạt đến sức khỏe con người ...........12
1.1.4.2 Tác hại của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường ............................12
1.1.5
Hệ thống quản lí chất thải rắn sinh hoạt ...............................................15
1.1.5.1 Khái niệm hoạt động quản lí chất thải rắn sinh hoạt ..........................15
1.1.5.2 Một số khái niệm liên quan .................................................................16
1.2
tế
H
uế
1.1.5.3. Tổng quan về vấn đề phân loại, thu gom và xử lí CTRSH ................17
Cơ sở thực tiễn .............................................................................................22
1.2.1
Thực trạng phát sinh, thu gom và xử lí rác thải ở Việt Nam ...............22
1.2.1.1 Phát sinh rác thải ở Việt Nam .............................................................22
ại
họ
cK
in
h
1.2.1.2 Thực trạng quản lí rác thải ở Việt Nam ..............................................23
1.2.2 Thực trạng thu gom và xử lí chất thải rắn sinh hoạt ở Quảng Trị.................25
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ
LÍ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, QUẢNG TRỊ ... 30
2.1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị30
2.1.1
Điều kiện tự nhiên.................................................................................30
2.1.1.1 Vị trí địa lý ..........................................................................................30
Đ
2.1.1.2 Địa hình ...............................................................................................31
2.1.1.3 Đặc điểm khí hậu ................................................................................32
2.1.1.4 Các nguồn tài nguyên..........................................................................33
2.1.2
Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................36
2.1.2.1 Hiện trạng phát triển kinh tế ...............................................................36
2.2
Thực trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn
Thành phố Đông Hà...............................................................................................43
2.2.1
Tổng quan về tình hình chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố
Đông Hà..............................................................................................................43
SVTH: Trần Hữu Hoàng
iii
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
2.2.1.1 Lượng CTRSH phát sinh ....................................................................43
2.2.2
Nguồn gốc phát sinh và thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn
Thành phố Đông Hà ...........................................................................................44
2.2.3
Thực trạng quản lý thu gom và xử lý CTRSH trên địa bàn Thành phố
Đông Hà – Quảng Trị .........................................................................................46
2.2.3.1 Thực trạng thu gom CTRSH ...............................................................46
2.2.3.2 Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt .....................................................49
2.3
Đánh giá chung về hiệu quả và tình hình thu gom, xử lý CTRSH ..............50
Đánh giá hiệu quả của hoạt động thu gom CTRSH .............................50
2.3.2
Đánh giá chung về hoạt động thu gom và xử lý CTRSH .....................52
2.4
tế
H
uế
2.3.1
Đánh giá và đề xuất của những hộ điều tra về công tác phân loại, thu gom
và xử lý CTRSH ....................................................................................................53
Thông tin chung về mẫu điều tra ..........................................................53
2.4.2
Mức phí áp dụng và đánh giá của các hộ dân về hoạt động thu gom rác
ại
họ
cK
in
h
2.4.1
thải sinh hoạt ......................................................................................................55
2.4.3
2.5
Nhận thức, thái độ của người dân về vấn đề CTRSH...........................56
Những tồn tại hạn chế trong công tác thu gom, xử lí CTRSH ....................61
2.5.1
2.5.2
Những tồn tại, hạn chế ..........................................................................61
Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trên ......................................63
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÍ CHẤT
3.1
3.2
Đ
THẢI RẮN SINH HOẠT Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ – QUẢNG TRỊ........... 64
Cơ sở khoa học ............................................................................................64
Một số giải pháp ..........................................................................................64
3.2.1
Giải pháp về tổ chức và tăng cường năng lực quản lí chất thải rắn sinh
hoạt.................... .................................................................................................64
3.2.2
Các công cụ kinh tế ...............................................................................66
3.2.3
Áp dụng các công cụ pháp lí.................................................................67
3.2.4
Các giải pháp kĩ thuật ...........................................................................67
3.2.5
Giải pháp về tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức cộng đồng .........70
SVTH: Trần Hữu Hoàng
iv
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
3.2.6
Giải pháp về giám sát, kiểm tra, thanh tra ............................................71
3.2.7
Các giải pháp về công nghệ, kĩ thuật ....................................................71
3.2.8
Giải pháp về xã hội hóa công tác quản lí rác thải sinh hoạt .................72
PHẦN III: KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73
3.1 Kết luận ............................................................................................................73
3. 2. Kiến nghị........................................................................................................74
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 76
SVTH: Trần Hữu Hoàng
v
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Rác thải sinh hoạt
TP
: Thành phố
CTR
: Chất thải rắn
CTRSH
: Chất thải rắn sinh hoạt
CNH – HĐH
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
KT – XH
: Kinh tế - Xã hội
BCL
: Bãi chôn lấp
HTX
: Hợp tác xã
CN – TTCN
: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
CN
: Công nghiệp
SXNN
: Sản xuất nông nghiệp
BVMT
: Bảo vệ môi trường
VSMT
: Vệ sinh môi trường
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
RTSH
SVTH: Trần Hữu Hoàng
vi
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Nguồn gốc phát sinh CTR .......................................................................... 9
Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạttheo tính chất vật lý ........................... 10
Bảng 1.3: Hàm lượng C, H, O, N trong CTR ........................................................... 11
Bảng 1.4: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác ....................... 15
Bảng 1.5 : Khối lượng CTRSH phát sinh tại một số đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị....26
Bảng 1.6: Khối lượng CTR phát sinh ở các chợ có quy mô lớn trên địa bàn Tỉnh
Quảng Trị (2013).......................................................................................................27
tế
H
uế
Bảng 2.1: Khối lượng CTRSH phát sinh của Thành phố Đông Hà qua các năm ........... 43
Bảng 2.2:Thành phần chất thải rắn ở thành phố Đông Hà năm 2014 ....................... 45
Bảng 2.3: Tỷ lệ thu gom rác thải tại các phường ở Thành phố Đông Hà
năm 2015 ................................................................................................................... 47
ại
họ
cK
in
h
Bảng 2.4: Trang thiết bị thu gom, vận chuyển CTRSH của công ty ........................ 50
Bảng 2.5: Thông tin chung về mẫu điều tra .............................................................. 54
Bảng 2.6: Mức thu phí VSMT các đơn vị, hộ kinh doanh, trường học .................... 55
Bảng 2.7: Đánh giá mức phí VSMT của các hộ gia đình ......................................... 56
Bảng 2.8 : Nguyên nhân người dân bỏ rác không đúng nơi quy định ...................... 57
Bảng 2.9: Phản ứng của người dân khi thấy người khác xả rác bừa bãi................... 58
Đ
Bảng 2.10: Tham gia các chương trình dọn dẹp vệ sinh đường phố, bảo vệ môi trường ..59
Bảng 2.11 : Cách thức xử lý CTRSH của các hộ gia đình ........................................ 60
SVTH: Trần Hữu Hoàng
vii
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1. Các thành phần chức năng trong hệ thống quản lý CTRSH .................... 16
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện. ........................... 22
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ phần trăm các hộ trả lời về nguyên nhân bỏ rác không đúng nơi
quy định ..................................................................................................................... 57
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Hình 2.1: Bản đồ hành chính Thành phố Đông Hà................................................... 30
SVTH: Trần Hữu Hoàng
viii
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xã hội ngày càng phát triển nhờ những tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Cuộc
sống của con người được trợ giúp nhiều hơn nhờ các loại máy móc tân tiến. Tuy
nhiên, kéo theo đó là một số hệ lụy mà chúng ta không thể coi thường. Và một trong
số đó là vấn đề rác thải, ô nhiễm môi trường.Có thể nói, hiện nay, đây là một vấn đề
được toàn xã hội quan tâm, tuy nhiên, không phải ai cũng có những hành động đúng
đắn để bảo vệ môi trường và hạn chế những vấn đề rác thải.
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta đang thải ra ngoài môi trường rất nhiều
tế
H
uế
loại rác thải.Nếu như tất cả các loại rác thải ấy được để hết vào thùng rác để đưa về
nhà máy rác xử lí thì môi trường của chúng ta đã bớt ô nhiễm.Nhưng thực trạng cho
thấy, trong rất nhiều tình huống hàng ngày, chúng ta đang vô tình hoặc cố tình xả
rác bừa bãi ra ngoài môi trường.
ại
họ
cK
in
h
Do vậy, chúng ta phải có những biện pháp hay lập ra quá trình quản lí, xử lí,
thu gom phân loại sao cho có hiệu quả và an toàn nhằm mục đích giảm sự ô nhiễm
do chất thải rắn nói chung và chất thải sinh hoạt nói riêng gây ra.
Từ thực tế nói trên tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp để hoàn thiện công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị ’’
Đ
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về thực trạng và quản lí chất thải rắn
sinh hoạt
- Đánh giá tình hình quản lí chất thải rắn sinh hoạt ở Thành phố Đông Hà –
Tỉnh Quảng Trị
- Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp quản lí chất thải rắn sinh hoạt phù
hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
SVTH: Trần Hữu Hoàng
ix
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp điều tra chọn mẫu
3. Các kết quả mà nghiên cứu đạt được
- Đề tài đã trình bày được tình hình quản lí chất thải rắn sinh hoạt ở Thành phố
tế
H
uế
Đông Hà, đã nêu lên được những mặt tích cực và mặt hạn chế.
- Tìm hiểu được nhận thức, hành vi của người dân trong việc phân loại, thu
gom và xử lí chất thải rắn sinh hoạt, đồng thời đánh giá được những khó khăn và
hạn chế mà địa bàn nghiên cứu gặp phải.
ại
họ
cK
in
h
- Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn nghiên cứu ở Thành phố Đông Hà, đề tài
đã đề xuất được những giải pháp quản lí chất thải rắn phù hợp với yêu cầu bảo vệ
Đ
môi trường và phát triển bền vững đô thị.
SVTH: Trần Hữu Hoàng
x
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, tốc độ đô thị hóa diễn ra rất nhanh đã trở thành nhân tố
tích cực đối với phát triển kinh tế - xã hội của đât nước, quá trình đô thị hóa ở Việt
Nam đang phát triển không ngừng cả về tốc độ lẫn quy mô, về số lượng lẫn chất
lượng. Hệ thống đô thị đón vai trò như một “khung xương” phát triển của mỗi đất
nước, mỗi quốc gia.Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích về kinh tế - xã hội, những tiến
bộ vượt bậc thì đô thị hóa quá nhanh đã tạo ra sức ép về nhiều mặt mà bất kì một
tế
H
uế
nước phát triển nào cũng phải đối mặt.Đặc biệt, môi trường sống của chúng ta này
càng bị ô nhiễm trầm trọng.Mặt khác, sự phát triển mạnh mẽ của các nghành công
nghiệp, dịch vụ, du lịch… ở các đô thị đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải
trong công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư. Lượng chất thải
phát sinh từ các hoạt động của con người này càng nhiều hơn, đa dạng về thành
ại
họ
cK
in
h
phần và độc hại về tính chất. Cùng với đó khả năng chịu tải của môi trường tự nhiên
là có giới hạn, khi dân số tăng nhanh và chất thải không được xử lí xả thải vào môi
trường sẽ làm vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường, dẫn đến ô nhiễm môi
trường trầm trọng.
Theo Tổng cục thống kê (GSO) và Quỹ dân số liên hợp quốc (UNFPA) tạiViệt
Nam đến hết năm 2014 dân số Việt Nam khoảng 90,5 triệu người,đứng thứ mười ba
Đ
trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, tỉ lệ tăng dân số bình quân là
1,06%. Cũng theo điều tra có 33,1% dân số Việt Nam sống ở thành thị. Đến năm
2013 cả nước có khoảng 726 đô thị, trong đó có hai đô thị đặc biệt (TP Hồ Chí
Minh và Hà Nội), 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 63 thành phố trực thuộc tỉnh,
47 thị xã và 615 thị trấn. Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 3,4%/năm. Trong những năm
qua, rất nhiều thị xã được nâng cấp lên thành phố, nhiều thị trấn nâng cấp thành thị
xã và nhiều thành phố được mở rộng diện tích.Theo Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
CTRSH ở các đô thị năm 2010 là hơn 26.000 tấn/ngày.Dự kiến đến năm 2020,
lượng rác thải đô thị phát sinh là 61.000 tấn/ngày. Phần lớn lượng rác phát sinh chủ
yếu tại các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng…
SVTH: Trần Hữu Hoàng
1
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
Quá trình đô thị hóa và sự gia tăng dân số quá nhanh đã tạo ra sức ép về nhiều
mặt, dẫn đến suy giảm chất lượng môi trường và phát triển không bền vững. Lượng
chất thải rắn phát sinh tại các khu công nghiệp và đô thị với nhiều thành phần phúc tạp
đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng ở nhiều vùng khác nhau.
Thành phố Đông Hà được thành lập theo Nghị quyết số 33/NQ – CP của
Chính phủ vào ngày 11 tháng 8 năm 2005.Có thể nói đây là sự kiện có ý nghĩa vô
cùng to lớn đối với thành phố Đông Hà nói riêng và tỉnh Quảng trị nói chung trong
sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ
và những nỗ lực của nhân dân, nền kinh tế Đông Hà đã những phát triển vượt bậc
trưởng kinh tế chung của toàn tỉnh.
tế
H
uế
và đạt được những kết quả quan trọng trên nhiều lĩnh vực, đóng góp vào sự tăng
Là một thành phố mới được thành lập, so với nhiều thành phố khác trên cả
nước, Đông Hà là thành phố có tiềm năng phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
ại
họ
cK
in
h
theo hướng tăng tỉ trọng thương mại – dịch vụ, công nghiệp – xây dựng luôn duy trì
được tốc độ tăng trưởng khá. Ngoài ra kinh tế phát triển thì đời sống của người dân
được cải thiện, mức sống ngày càng được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần nên
nhu cầu tiêu dung các sản phẩm xã hội càng cao, làm gia tăng lượng rác thải lên rất
nhiều. CTRSH trong quá trình ăn, ở, tiêu dùng của con người được thải vào môi
trường ngày càng nhiều. Cho nên việc bảo vệ môi trường, công tác quản lý rác thải
sinh hoạt đã trở nên cần thiết, cần có chủ trương, giải pháp đồng bộ để góp phần
Đ
vào quá trình phát triển kinh tế nhanh và bền vững của thành phố Đông Hà nói riêng
và tỉnh Quảng Trị nói chung.
Xuất phát từ tình trạng nói trên, nhằm tìm ra biện pháp, cách xử lí cũng như
công tác quản lí phù hợp góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường do rác thải
sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đông Hà, tôi đã quyết định chọn đề tài: “ Đánh giá
thực trạng và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
SVTH: Trần Hữu Hoàng
2
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lí CTRSH,
đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý CTRSH tại thành
phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác quản lí CTRSH
- Đánh giá tình hình quản lí CTRSH ở Thành phố Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
tế
H
uế
- Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp quản lí CTRSH phù hợp với yêu cầu
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
ại
họ
cK
in
h
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài là các địa điểm mà chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh như: các hộ gia đình, các cơ quan, trường học, các chợ…
Tất cả các đối tượng trên đều có liên quan tới phát sinh chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn.Đề tài tiến hành sẽ điều tra phỏng vấn 50 hộ gia đình về
công tác quản lý CTRSH trên địa bàn Thành phố Đông Hà.
Đ
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu này được thực hiện trên địa bàn Thành phố
Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
- Phạm vi thời gian: số liệu điều tra từ năm 2010 - 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Các số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội,thực trạng rác thải
trên địa bàn nghiên cứu…Các báo cáo của Phòng Tài Nguyên và Môi Trường
SVTH: Trần Hữu Hoàng
3
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
Thành phố Đông Hà, Công ty TNHH MTV Môi Trường Công trình Đô thị Đông
Hà, Phòng quan trắc Môi trường Tỉnh Quảng Trị, Cục thống kê Tỉnh Quảng Trị.
- Ngoài ra đề tài còn sử dụng tài liệu trên sách báo, internet, giáo trình, báo
cáo khoa học, luận văn tốt nghiệp và các công trình nghiên cứu khoa học khác.
4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp khảo sát thực địa, trực tiếp tham quan địa bàn Thành phố Đông
Hà để thấy được tình hình chung về thực trạng rác thải, công tác phân loại và thu
gom, xử lý CTRSH trên địa bàn cũng như của các hộ gia đình tr
- Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến và đề xuất của các hộ
- Điều tra thu thập số liệu
tế
H
uế
gia đình về tình hình quản lí rác thải tài Thành phố Đông Hà.
+ Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 50 hộ. Do hạn chế về thời gian
nghiên cứu, kinh phí nên không thể điều tra toàn bộ các hộ trên địa bàn nghiên cứu
ại
họ
cK
in
h
mà chỉ điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.
+ Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp từng hộ với bảng hỏi được thiết
kế sẵn cho mục đích nghiên cứu.
4.3 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Là phương pháp quan trọng và có tính khách quan cao. Ngoài ý kiến của thầy
cô hướng dẫn thì các buổi gặp gỡ, trao đổi ý kiến với cán bộ địa phương, các nhân
Đ
viên kĩ thuật hay ý kiến của các hộ gia đình có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho đề
tài được hoàn thiện hơn.
4.4 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Trong phạm
vi đề tài này phương pháp được trình bày thực trạng quản lí rác thải tại Thành phố
Đông Hà nhằm khái quát định hướng mục tiêu và những giải pháp chủ yếu nhằm
mục đích nâng cao hiệu quả quản lí rác thải trên địa bàn nghiên cứu
SVTH: Trần Hữu Hoàng
4
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
4.5 Phương pháp điều tra chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu là điều tra không toàn bộ. Từ tổng thể hiện tượng cần
nghiên cứu người ta chọn ra một số đơn vị mang tính chất đại biểu cho tổng thể
điều tra. Kết quả điều tra được dung suy rộng cho tổng thể. Trong phạm vi nghiên
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
cứu của đề tài này, tôi đã chọn ra 50 mẫu để đại diện cho tổng thể nghiên cứu.
SVTH: Trần Hữu Hoàng
5
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản vềCTRSH
a, Khái niệm về chất thải rắn (CTR)
CTR là toàn bộ các vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động KT –
XH của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn
tế
H
uế
tại của cộng đồng...). Quan trọng nhất là các chất thải sinh ra từ các hoạt động sản
xuất và các hoạt động sống như CTRSH, chất thải rắn nông nghiệp, công nghiệp.
Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
b, Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt
ại
họ
cK
in
h
Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con
người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các
trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa
hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải , giấy, rơm, rạ, xác
động vật, vỏ rau quả v.v… Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại
Đ
chất thải rắn sau:
+ Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả… loại chất thải này
mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra các chất có mùi
khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loại thức ăn dư thừa
từ gia đình còn có thức ăn dư thừa từ các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn,
ký túc xá, chợ …
+ Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và
phân của các động vật khác.
+ Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu
vực sinh hoạt của dân cư.
SVTH: Trần Hữu Hoàng
6
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
+ Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt cháy,
các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác trong gia
đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
+ Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là các lá cây, que, củi,
nilon, vỏ bao gói…
1.1.2 Các khái niệm trong quản lý CTRSH
a. Thu gom CTR
Thu gom chất thải rắn bao gồm quá trình thu gom từ các hộ gia đình, các công sở,
nhà máy, cho đến các trung tâm thương mại,... cho đến việc vận chuyển từ các thiết bị
tế
H
uế
thủ công, các phương tiện chuyên dùng vận chuyển đến các điểm xử lý, tái chế.
Thu gom sơ cấp (thu gom ban đầu): Là thu gom từ nơi phát sinh đến thiết bị
thu gom rác của thành phố, đô thị... giai đoạn này có sự tham gia của người dân và
có sự ảnh hưởng lớn đến hiệu quả thu gom. Hệ thống thu gom này chủ yếu bằng thủ
ại
họ
cK
in
h
công bao gồm thu gom rác đường phố và rác từ các hộ dân cư.
Thu gom thứ cấp: Là quá trình thu gom từ những thiết bị thu gom của thành
phố đưa đến nơi tái chế, xử lý (nhà máy tái chế dẻo, PVC, PE, phân hữu cơ hay bãi
chôn lấp,...). Trong đó bao gồm rác thải được các xe chuyên dùng chở đến các nhà
máy xử lý đến bãi chôn lấp những nhà máy tái chế.
b. Quản lý CTR
Đ
Quản lý CTR là các hoạt động thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng,
tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải và phải quản lý được các vấn đề sau:
+Xác định nguồn, lượng phát sinh, thành phần CTR của nguồn phát sinh.
+Thu gom các chất thải.
+Phương tiện vận chuyển: loại phương tiện, số lượng để vận chuyển và số
điểm để chuyển rác đến.
+Xử lý chất thải này ở đâu và bằng cách nào.
+Công nghệ xử lý các quá trình này.
+Trong chất thải ấy chất nào có thể tái chế được và ai thu gom, cơ sở nào tái
chế.
SVTH: Trần Hữu Hoàng
7
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
+Có chiến lược giảm thiểu tại nguồn và bằng cách nào, được bao nhiêu. Kinh
phí để xử lý CTR đối với các khâu trên là bao nhiêu và từ nguồn nào.
+Có kế hoạch quản lý chất thải và tiến độ rõ ràng.
c. Tái sử dụng CTR
Tái sử dụng là một hoạt động thu hồi chất thải có trong thành phần của CTR
đô thị sau đó được chế biến thành những sản phẩm mới phục vụ cho sản xuất và
sinh hoạt.
1.1.3 Nguồn gốc, thành phần chất thải rắn sinh hoạt
tế
H
uế
1.1.3.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Hiện nay, chất thải rắn đô thị ngày càng gia tăng do tác động của sự bùng nổ
dân số, sự phát triển kinh tế - xã hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đô thị
và các vùng nông thôn. Trong đó, các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải ra chất thải
ại
họ
cK
in
h
rắn đô thị bao gồm các khu dân cư, các chợ, siêu thị,công sở, trường học, công trình
Đ
công cộng và từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng đô thị…
SVTH: Trần Hữu Hoàng
8
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
Bảng 1.1: Nguồn gốc phát sinh CTR
Nơi phát sinh
Nguồn phát sinh
Các dạng chất thải rắn
Thực phẩm dư thừa, giấy,các bao bì,
Khu dân cư
Hộ gia đình, chung cư.
đồ dùng bằng nhựa hay thủy tinh,
nhôm ...
Nhà kho, nhà hàng, chợ, Thực phẩm thừa, giấy, đồ dùng bằng
Khu thương mại
khách sạn, nhà trọ, các
nhựa, kim loại hay các chất thải
trạm sửa chữa.
nguy hại.
Khu công
nghiệp
phẩm, nhà máy sản xuất
Các loại rác thải từ các thực phẩm
vật liệu xây dựng, nhà
chế biến, các vật liệu xây dựng và
máy sản xuất hàng tiêu
các loại rác thải nguy hại.
ại
họ
cK
in
h
dùng...
Cơ quan, công
sở
tế
H
uế
Nhà máy chế biến thực
Đ
Khu công cộng
Công nghiệp
Trường học, bệnh
Giấy, các sản phẩm bằng nhựa, thủy
viện,văn phòng, công sở tinh, kim loại và một số ít chất thải
nhà nước.
nguy hại.
Đường phố, công viên,
Rác vườn, cành cây, chất thải từ các
khu vui chơi giải trí, bãi
hoạt động vui chơi, các thực phẩm
tắm.
dư thừa.
Các nghành công nghiệp
chế biến, xây dựng,
Chất thải từ các hoạt động sản xuất,
công nghiệp hóa chất và
phế liệu, các loại hóa chất và rác thải
một số nghành công
nguy hại khác
nghiệp nặng.
Nông nghiệp
Đồng cỏ, đồng ruộng,
Thực phẩm dư thừa, thối rửa, các rác
nông trại và các vườn
thải nguy hại như bao bì hay chai lọ
cây ăn quả.
đựng thuốc trừ sâu.
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001)
SVTH: Trần Hữu Hoàng
9
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
1.1.3.2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần của rác thải tại từng quốc gia, khu vực là rất khác nhau, tùy thuộc
vào trình độ phát triển kinh tế, khoa học, kĩ thuật, tính chất tiêu dung và nhiều yếu
tố khác. Tùy theo cách phân loại, mỗi loại rác thải có một số thành phần đặc trưng
nhất định. Có rất nhiều thành phần chất thải rắn trong các rác thải có khả năng tái
chế, tái sinh.Vì vậy việc xác định thành phần của chất thải rắn có ảnh hưởng rất lớn
đến sự lựa chọn phương pháp xử lý, thu hồi và tái chế, hệ thống, phương pháp và
quy trình thu gom.
Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạttheo tính chất vật lý
% Trọng lượng
tế
H
uế
Thành phần
Khoảng giá trị
Trung bình
6 – 25
Chất rắn
25 – 45
Bìa cứng
3 – 15
4
2–8
3
0–4
2
0–2
0,5
0–2
0,5
Rác làm vườn
0 – 20
12
Gỗ
1–4
2
Thủy tinh
4 – 16
8
Can hộp
2–8
6
Kim loại không thép
0–1
1
Kim loại thép
1–4
2
Bụi, tro, gạch
0 – 10
4
Chất dẻo
Vải vụn
Cao su
Đ
Da vụn
ại
họ
cK
in
h
Chất thải thực phẩm
Tổng cộng
15
40
100
(Nguồn: Quản lí CTR- tập 1: CTR đô thị, GS.TS Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự )
SVTH: Trần Hữu Hoàng
10
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau như: Khu dân
cư và thương mại có thành phần rác thải đặc trưng là chất thải thực phẩm, giấy,
carton, nhựa, vãi, cao su, rác vườn, gỗ, nhôm…Rác thải từ dịch vụ như rửa đường,
hẻm phố chứa bụi, rác, xác động vật…
Bảng 1.3: Hàm lượng C, H, O, N trong CTR
Tính theo phần trăm trọng lượng khô
STT
Thành phần
Carbon
Hydro
Oxy
Nitơ
Tro
Lưu
huỳnh
Thực phẩm
48.00
6.40
37.50
2.60
5.00
0.40
2
Giấy
3.50
6.0
44.00
0.30
6.00
0.20
3
Carton
4.40
5.90
44.60
0.30
5.00
0.20
4
Plastic
60.00
7.20
22.80
-
10.00
-
5
Vải
55.00
6.60
31.20
4.60
2.45
0.15
Cao su
78.00
10.00
-
2.00
10.00
-
Da
60.00
8.00
11.6
10.0
10.00
0.40
8
Rác làm vườn
47.80
6.00
38.0
3.40
4.50
0.30
9
Gỗ
49.50
6.00
42.7
0.20
1.50
0.10
Bụi, tro, gạch
26.30
3.00
2.00
0.50
68.00
0.20
7
Đ
10
ại
họ
cK
in
h
6
tế
H
uế
1
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001)
Qua số liệu ở bảng 3 ta thấy rằng, các thành phần hóa học trong rác thải sinh
hoạt chủ yếu là cacbon và oxy. Tỷ lệ Cacbon rất lớn, dao động từ 44,0% - 78%, còn
tỉ lệ Oxy dao động từ 11,6% - 44,6%, còn lại là các thành phần khác
Nếu rác thải đô thị phân hủy một cách vô tổ chức thì môi trường, đặc biệt là
nguồn nước sẽ bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng.Ngược lại, nếu chúng được xử lí
thì thành phần hữu cơ trong rác thải sẽ chính là nguồn dinh dưỡng khổng lồ, giúp
tạo ra sự cân bằng về sinh thái.
SVTH: Trần Hữu Hoàng
11
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
1.1.4 Tác động của chất thải rắn sinh hoạt đến sức khỏe con người
và môi trường
1.1.4.1 Tác động của chất thải rắn sinh hoạt đến sức khỏe con người
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các đô thị nếu không được thu gom và xử
lí đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng dân cư
và làm mất mỹ quan đô thị.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt rất phức tạp, trong đó có chứa các mầm
bệnh từ người hoặc gia súc, các chất thải hữu cơ, xác súc vật chết…tạo điều kiện tốt
thành dịch.
tế
H
uế
cho muỗi, chuột, ruồi…sinh sản và lây mầm bệnh cho con người, nhiều lúc trở
Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng…tồn tại trong rác có thể gây
bệnh cho con người như bệnh:sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, tiêu
ại
họ
cK
in
h
chảy, giun sán, lao…
Phân loại, thu gom và xử lí không đúng cách là nguy cơ gây bệnh cho công
nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp phải chất thải rắn nguy hại từ y tế, công
nghiệp như: kim tiêm, ống chích, mầm bệnh…Mặt khác, việc xử lí rác thải nếu
không có biện pháp xử lí triệt để, các chất ô nhiễm dạng rắn có thể dịch chuyển
thành các chất ô nhiễm dạng khí hay dạng lỏng, gây ra những hậu quả khó lường
Đ
đối với sức khỏe cộng đồng.
Tại các bãi rác lộ thiên, nếu không được quản lí tốt sẽ gây ra nhiều vấn để
nghiêm trọng cho bãi rác và cho cộng đồng dân cư trong khu vực, gây ô nhiễm
không khí, nguồn nước, ô nhiễm đất và là nơi nuôi dưỡng các vật chủ trung gian
truyền bệnh cho người.
1.1.4.2 Tác hại của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường
Hiện nay, tổng lượng chất thải rắn ở các đô thị ngày càng tăng, nhưng khả
năng thu gom chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế. Mặt khác, CTRSH được thu gom
chủ yếu đổ vào các bãi rác một cách tạm bợ, đại khái mà không được xử lí, chôn lấp
SVTH: Trần Hữu Hoàng
12
Khóa Luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
theo quy hoạch và hợp vệ sinh gây ảnh hưởng xấu tới môi trường không khí, đất,
nguồn nước mặt và nước ngầm.
Môi trường đất
Ô nhiễm môi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người làm thay đổi các
nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của các quần xã sống trong đất
Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không được thu gom đều được giữ lại
trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy như túi nylon, vỏ lon,
hydrocacbon…nằm lại trong đát ảnh hưởng tới môi trường đất, làm thay đổi cơ cấu
tế
H
uế
đất, đất trở nên khô cằn, thay đổi PH của đất các vi sinh vật trong đất có thể bị chết.
Rác sau khi chôn lấp sẽ tạo thành khí CH4 trong điều kiện hiếu khí làm xuất
hiện thêm các chất độc cho môi trường đất và sau đó nó sẽ bốc lên và làm tăng hiệu
ứng nhà kính.
ại
họ
cK
in
h
Nhiều loại chất thải như xỉ than, vôi vữa, khái khoáng, hóa chất…đổ xuống
đất làm cho đất bị đông cứng, khả năng thấm nước, hút nước kém, dẫn tới đất bị
thoái hóa.
Với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và đô thị hóa
hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị
suy thoái, diện tích đất bình quân trên đầu người giảm.Vì vậy suy thoái tài nguyên
Đ
đất do chất thải rắn sinh hoạt là rất đáng lo ngại và nghiêm trọng.
Môi trường nước
Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý – hóa học –
sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể rắn, lỏng làm cho nguồn nước
trở nên độc hại với con người và sinh vật.
Lượng rác thải không được thu gom hoặc rơi vãi nhiều, ứ động lâu ngày, khi
gặp mưa rác thải sẽ theo dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống
rãnh, ao, hồ, sông ngòi, gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận.
SVTH: Trần Hữu Hoàng
13