Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn xã phú diên, huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2011 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.7 MB, 75 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

Lời Cảm Ơn
Được sự phân công của khoa kinh tế và phát triển trường đại học
kinh tế Huế, và sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn cô Th.s Lê Thị
Quỳnh Anh tơi đã thực hiện đề tài “Đánh giá tình hình đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn xã Phú Diên, huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2014”

tế
H
uế

Để hồn thành tốt khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy cô đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và rèn luyện ở Trường đại học Kinh tế Huế.

ại
họ
cK
in
h

Xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Ths. Lê Thị Quỳnh
Anh đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tơi thực hiện khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn
chỉnh nhất. Xong do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu,
tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy



Đ

được. Tơi rất mong được sự góp ý của q thầy, cơ giáo để khóa luận
được hồn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Lương Thị Ngọc

SVTH: Lương Thị Ngọc

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nghĩa

CSHT

cơ sở hạ tầng

KT-XH

kinh tế xã hội


ĐTPT

đầu tư phát triển

GTVT

giao thông vận tải

GTNT

giao thông nông thôn

NSNN

ngân sách nhà nước

UBND

ủy ban nhân dân

HĐND

hội đồng nhân dân

UBMTTQVN

ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam

XDCB


xây dựng cơ bản

Trđ

triệu đồng

ĐVT

đơn vị tính

STT

số thứ tự

VĐT

vốn đầu tư

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


Viết tắt

SVTH: Lương Thị Ngọc

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................... vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

tế
H
uế

2.Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4

ại
họ

cK
in
h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ........................................................................................ 4
1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng CSHT giao thông .........................................4
1.1.1. Các khái niệm về đầu tư CSHT giao thông ..................................................4
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông .............................6
1.2. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển CSHT giao thông ..........................................8
1.3. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng phát triển ..........................................................9

Đ

1.3.1. Vốn trong nước .............................................................................................9
1.3.2. Nguồn vốn nước ngoài ................................................................................10
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư .................................................11
1.5. Kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thơng có hiệu quả ............13
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển CSHT giao thông của Trung Quốc .......................13
1.5.2. Kinh nghiệm phát triển CSHT giao thông của thành phố Đà Nẵng ............14
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho xã Phú Diên ....................15
1.6. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ........16
1.6.1. Các chỉ tiêu trực tiếp....................................................................................16
1.6.2. Các chỉ tiêu gián tiếp ...................................................................................17

SVTH: Lương Thị Ngọc

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ DIÊN ......................................... 18
2.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của xã Phú Diên .......................18
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của xã Phú Diên ............................................18
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội xã Phú Diên .........................................................21
2.1.2.1. Dân số và lao động ...............................................................................21
2.1.2.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội .......................................................23
2.1.3. Tình hình tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng kinh tế ..................................25
2.1.4. Tình hình thu chi ngân sách xã Phú Diên giai đoạn 2011 – 2014 ...............26

tế
H
uế

2.1.5. Các nguồn vốn đầu tư của xã Phú Diên ......................................................29
2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn khi phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng của xã...... 31
2.1.6.1. Thuận lợi. ............................................................................................31
2.1.6.2. Khó khăn, vướng mắc. .......................................................................31

ại
họ
cK
in
h

2.2. Thực trạng hệ thống giao thông trên địa bàn xã Phú Diên. ...............................32

2.3. Thực trạng đầu tư xây dựng hệ thống giao thông trên địa bàn xã Phú Diên giai
đoạn 2011-2014 .........................................................................................................35
2.3.1. Thực trạng huy động vốn và xây dựng hệ thống giao thông xã Phú
Diên .......................................................................................................... 35
2.3.2. Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông xã
Phú Diên ................................................................................................... 38

Đ

2.3.3. Thực trạng đầu tư và tiến độ hoàn thành các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông xã Phú Diên .........................................................................................40
2.3.4. Thực trạng về công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng cơng trình ........... 43
2.4. Kết quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông .......................................................44

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG XÃ PHÚ DIÊN TỪ NAY
ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................. 52
3.1. Chiến lược đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông xã Phú Diên đến năm 2020 .... 52
3.1.1. Quan điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đến năm 2020 .......52

SVTH: Lương Thị Ngọc

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

3.1.2. Mục tiêu quy hoạch phát triển CSHT giao thông xã Phú Diên đến năm 2020 ....53

3.1.3. Định hướng đầu tư phát triển CSHT giao thông trên địa bàn xã Phú Diên
đến năm 2020 ........................................................................................................55
3.2. Giải pháp nâng cao kết quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ............57
3.2.1. Giải pháp huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư .......................................57
3.2.1.1. Thu hút vốn ngân sách nhà nước .........................................................57
3.2.1.2. Giải pháp huy động nguồn vốn từ trong dân .......................................58
3.2.2. Nâng cao kết quả sử dụng vốn đầu tư .........................................................60
3.2.3. Một số giải pháp về thực hiện chính sách phát triển giao thông ở xã

tế
H
uế

Phú Diên ..............................................................................................................61

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 64
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 64
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 64

ại
họ
cK
in
h

2.1. Đối với nhà nước ................................................................................................64
2.2. Đối với tỉnh.........................................................................................................65
2.3. Đối với huyện, xã ...............................................................................................65

Đ


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 67

SVTH: Lương Thị Ngọc

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Phân loại đất đai theo địa hình............................................................... 18
Bảng 2: phân bố các loại đất ............................................................................... 20
Bảng 3: số hộ và nhân khẩu theo các thôn trên địa bàn xã Phú Diên ................. 22
Bảng 4: Số hộ tham gia vào các ngành nghề kinh tế .......................................... 22
Bảng 5: Tổng giá trị sản xuất của xã Phú Diên giai đoạn 2011- 2014 ............... 25
Bảng 6: Tốc độ tăng trưởng của xã Phú Diên giai đoạn 2011-2014................... 26
Bảng 7: Tình hình thu chi ngân sách xã Phú Diên giai đoạn 2011-2014 ........... 28

tế
H
uế

Bảng 8: vốn đầu tư của xã Phú Diên giai đoạn 2011-2014 ................................ 30
Bảng 9: Hiện trạng mạng lưới giao thông xã Phú Diên năm 2014 ..................... 34
Bảng 10: Hiện trạng hệ thống cầu trên mạng lưới đường bộ địa bàn xã Phú Diên....34
Bảng 11: Tổng khối lượng và chi phí xây dựng giao thơng trên địa bàn xã giai


ại
họ
cK
in
h

đoạn 2011-2014 ................................................................................................... 37
Bảng 12: Tỷ lệ chi NSNN trên địa bàn xã cho giao thông so với chi NSNN cho
đầu tư phát triển trong giai đoạn 2011-2014 ....................................................... 39
Bảng 13: Tổng hợp các nguồn vốn huy động vào đầu tư phát triển CSHT ........ 40
giao thông xã Phú Diên giai đoạn 2011-2014 ..................................................... 40
Bảng 14: Các dự án được thực hiện trên địa bàn xã Phú Diên giai đoạn
2011-2014 ................................................................................................. 41

Đ

Bảng 15: Tình hình tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giao thông xã
Phú Diên năm 2011-2014.................................................................................... 43
Bảng 16: Tình hình phát triển kinh tế xã hội xã Phú Diên giai đoạn 2011-2014 .......44
Bảng 17: Thu nhập của người dân trên địa bàn xã Phú Diên giai đoạn 2011-2014 .... 47

Bảng 18: Mục tiêu thực hiện tiêu chí giao thơng trong phong trào xây dựng nông
thôn mới của xã Phú Diên đến năm 2020 ........................................................... 54
Bảng 19: Nhu cầu vốn dự kiến đầu tư CSHT giao thông từ năm 2016-2020..... 55
Bảng 20: các tuyến đường liên thơn dự kiến hồn thành đến năm 2020 ............ 56
Bảng 21: Các tuyến đường trục thôn dự kiến hoàn thành đến năm 2020 ........... 56

SVTH: Lương Thị Ngọc

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU

Để theo kịp sự phát triển của toàn tỉnh cũng như cả nước, trong thời gian qua xã Phú
Diên tích cực ra sức, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế xã hội. Nhiệm vụ quan trọng
được đặt ra là phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hoàn chỉnh và đồng
bộ. Xuất phát từ quan điểm phát triển giao thông của cả nước coi giao thông là bước đệm
vững chắc, là động lực phát triển kinh tế xã hội nông thôn trong thời gian tới. Xã Phú
Diên xem việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng đồng bộ hồn chỉnh là tất yếu cần phải
thực hiện nhanh chóng. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển sẽ thúc đẩy kinh tế - xã hội ở

tế
H
uế

xã phát triển, là cầu nối giữa xã Phú Diên với các địa bàn khác trong tỉnh và xã hơn là cả
nước, là chất xúc tác tích cực cho mọi hoạt động trong nền kinh tế phát triển nhanh. Vì
vậy đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hạ tầng giao thông là tất yếu và hết sức cần thiết đối
với xã Phú Diên trong thời gian tới. Vì vậy việc nghiên cứu để hiểu thực trạng và đưa ra

ại
họ
cK
in
h


giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của xã Phú Diên là thực sự cần thiết và cấp
bách. Do đó, tơi đã chọn đề tài: “Đánh giá tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông trên địa bàn xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011-2014” làm khóa luận tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu

• Mục tiêu tổng quát

Đánh giá kết quả sử dụng vốn đầu tư và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu

Đ

tư xây dựng CSHT giao thơng trên địa bàn xã Phú Diên.
• Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình đầu tư xây dựng
CSHT giao thơng. Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng CSHT giao thông
trên địa xã Phú Diên. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao
thơng trên địa bàn.
Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu
• Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu

SVTH: Lương Thị Ngọc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh


• Phương pháp phân tích
• Phương pháp chun gia
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: người dân trên địa bàn, ban quản lý dự án, các cán bộ ủy ban nhân
dân xã Phú Diên, các đề án liên quan được thực hiện trên địa bàn xã, thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng, sách báo, mạng internet và các tài liệu có liên quan.
• Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: các cơng trình đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn

tế
H
uế

xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Về thời gian: phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011- 2014.
• Các kết quả đạt được
giao thơng.

ại
họ
cK
in
h

- Đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả đầu tư phát triển CSHT
- Đi sâu tìm hiểu hiện trạng đầu tư CSHT giao thông ở xã Phú Diên.
- Chỉ ra các nguyên nhân, những tồn tại, hạn chế trong việc đầu tư xây dựng

CSHT giao thông trên địa bàn xã Phú Diên. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp

Đ

nâng cao hoạt động đàu tư phát triển CSHT giao thông trong thời gian tới.

SVTH: Lương Thị Ngọc

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ kéo theo sự phát triển của tất cả các
vùng miền, xã Phú Diên thuộc huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng không
nằm ngoài sự phát triển này. Xã đang từng bước thay đổi, phát triển các ngành nghề
truyền thống, công nghiệp, nông nghiệp nông thôn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, đạt
nhiều thành tựu đáng kể trong việc phát triển KT-XH, cải thiện đời sống nhân dân.
Để tiếp tục giữ vững và ngày càng phát triển KT-XH hơn bây giờ, thì xã Phú
Diên cần phải đưa ra các nhận định đúng đắn những yếu tố quan trọng tác động trực

tế
H
uế

tiếp đến việc phát triển KT-XH của xã và xác định một cách chính xác những bước

tiến quan trọng trong cơng cuộc đổi mới để theo kịp sự phát triển của tỉnh và xa hơn
nữa là của cả nước. Yếu tố quan trọng làm tiền đề cho sự phát triển đó là xây dựng
CSHT đầy đủ, vững mạnh, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân trên địa bàn xã
mà trước tiên đó là phải chú trọng đến CSHT giao thơng vì đây là yếu tố quyết định

ại
họ
cK
in
h

đến sự phát triển, tăng cường giao lưu, bn bán với bên ngồi, phát triển kinh tế.
Việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ tại nước ta nói chung và tại
xã Phú Diên nói riêng được nhận định là phải đi trước một bước, tạo động lực phát
triển cho các ngành sản xuất khác và nâng cao khả năng thu hút đầu tư. Nếu khơng có
chiến lược phát triển đúng đắn, đây sẽ là nhân tố tạo nên sự cản trở kìm hãm năng suất
lao động xã hội cũng như sự phát triển kinh tế. Từ quan điểm chiến lược này, trong
những năm qua hạ tầng giao thông đường bộ của xã luôn được quan tâm đầu tư phát

Đ

triển. Tuy nhiên dù đã được tập trung đầu tư phát triển song thực trạng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ vẫn chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của vùng. Với t́nh
h́ nh chung là nền kinh tế nước ta cịn gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn, các nguồn lực
cịn hạn chế thì đầu tư như thế nào vào xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ để
đảm bảo hiệu quả nền kinh tế và để tương xứng với nhu cầu phát triển của xã là một
vấn đề bức xúc cần nghiên cứu. Vì vậy việc nghiên cứu để hiểu thực trạng và đưa ra
giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của xã Phú Diên là thực sự cần thiết và
cấp bách. Do đó, tơi đã chọn đề tài: “đánh giá tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông trên địa bàn xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

giai đoạn 2011-2014” làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Lương Thị Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

2. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn xã Phú Diên.
• Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình đầu tư xây dựng
CSHT giao thơng.
Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa xã
Phú Diên.
bàn xã Phú Diên.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu

tế
H
uế

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa


Thu thập các số liệu từ các văn bản, đề án, dự án, báo cáo hội nghị, chính sách,

ại
họ
cK
in
h

số liệu tổng kết của các cấp các ngành.

Các số liệu được ủy ban xã cung cấp.

Tổng quan các tư liệu hiện có về đầu tư CSHT giao thơng đã được đăng trên các
sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả của các đợt điều tra
của các tổ chức, các tài liệu đăng tải trên thơng tin đại chúng….
• Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu

Dùng phương pháp phân tổ tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo các

Đ

tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lí, tính tốn trên máy tính
theo các phần mềm thống kê thơng dụng.
• Phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê mơ tả.
Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư.
Phương pháp phân tích khác.
• Phương pháp chun gia
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã tham khảo ý kiến của các cán bộ chuyên
môn, những người có liên quan và am hiểu sâu sắc vấn đề nghiên cứu nhằm bổ sung,

hoàn thiện nội dung nghiên cứu.

SVTH: Lương Thị Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu chủ yếu: đánh giá tình hình đầu tư xây dựng CSHT giao
thông trên địa bàn xã Phú Diên.
Đối tượng khảo sát: người dân trên địa bàn, ban quản lý dự án, các cán bộ ủy ban
nhân dân xã Phú Diên, các đề án liên quan được thực hiện trên địa bàn xã, thông tin
trên các phương tiện thông tin đại chúng, sách báo, mạng internet và các tài liệu có
liên quan.
• Phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế

Về khơng gian: các cơng trình đâu tư xây dựng CSHT giao thơng trên địa bàn xã
Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ


ại
họ
cK
in
h

Về thời gian: phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011- 2014.

SVTH: Lương Thị Ngọc

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng CSHT giao thông
1.1.1. Các khái niệm về đầu tư CSHT giao thơng
Để tìm hiểu khái niệm về CSHT giao thơng trước tiên ta cần tìm hiểu khái niệm
như thế nào là CSHT.
Theo C.Mác, CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế

tế
H
uế


của xã hội, là tổng thể các cơng trình vật chất kỹ thuật và kiến trúc đóng vai trị nền
tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một cách bình thường.
Hệ thống CSHT bao gồm: CSHT kinh tế, CSHT xã hội, CSHT kỹ thuật và CSHT
mơi trường

ại
họ
cK
in
h

• CSHT kinh tế: là những cơng trình phục vụ sản xuất như điện, giao thơng, bến
cảng, sân bay,..

• CSHT xã hội: là tồn bộ những cơ sở thiết bị cơng trình phục vụ cho các hoạt
động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá,
bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí,…

• CSHT kỹ thuật: là tồn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của một xã hội, là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật như cầu cống, bưu chính viễn

Đ

thơng,.. có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống sinh hoạt của dân cư
được bố trí trên một phạm vi trên một lãnh thổ nhất định.
• CSHT mơi trường: bao gồm các cơng trình phục vụ cho bảo vệ môi trường
sinh thái của đất nước cũng như mơi trường sống của con người như các cơng trình xử
lý nước thải, rác thải,…
Một quan điểm khác cho rằng, CSHT là tổng thể các ngành các lĩnh vực kinh
tế của một quốc gia, nó khơng chỉ có các điều kiện vật chất kỹ thuật mà cả yếu tố

về nguồn nhân lực, tài chính, quản lý và bảo đảm cho các ngành, các lĩnh vực đó
phát triển.

SVTH: Lương Thị Ngọc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

Ngồi hai quan điểm trên cịn có quan điểm cho rằng: CSHT gồm hai nhóm
chính là CSHT cứng và CSHT mềm.
CSHT mềm là những sản phẩm phi vật chất như kinh nghiệm quản lý, chính sách
cơ cấu kinh tế, trình độ quản lý, trình độ học vấn dân cư.
CSHT cứng là tổng hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật mà kết quả hoạt động
của nó là dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất và đời sống
dân cư được bố trí trên lãnh thổ nhất định.
CSHT giao thông là một bộ phận của CSHT là tồn bộ hệ thống cơng trình vật
chất kỹ thuật, cơng trình kiến trúc, và các phương tiện về tổ chức CSHT mang tính nền

tế
H
uế

móng cho sự phát triển của ngành giao thông và nền kinh tế. CSHT giao thông bao
gồm hệ thống các trục tuyến đường bộ, cầu cống, đường sắt, cảng cho tàu và máy bay,
đường thủy,hệ thống các trang thiết bị phụ trợ,…


Khái niệm đầu tư xây dựng trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư

ại
họ
cK
in
h

phát triển. Đây chính là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
- xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu
tư xây dựng là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh
vực kinh tế - xã hội , nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
Đầu tư xây dựng CSHT giao thông là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa kết

Đ

cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên một nền bệ, bồi dưỡng đào
tạo nguồn nhân lực của các tuyến đường, để tăng thêm tiềm lực hoạt động.
Hệ thống giao thông đường bộ là một bộ phận cần thiết của hệ thống giao thông
là một ngành dịch vụ sản xuất có vị trí quan trọng trong hệ thống kết cấu hạ tầng, là
huyết mạch của quốc gia, là cầu nối giao lưu các hoạt động kinh tế xã hội, đóng vai trị
quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Hệ thống giao
thông đường bộ bao gồm: hệ thống các loại đường quốc lộ, đường đô thị, tỉnh lộ
đường huyện đường xã, đường chuyên dùng và hệ thống các cầu bến cảng, đèn giao
thông, đèn chiếu sáng,…

SVTH: Lương Thị Ngọc


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
Hoạt động đầu tư xây dựng CSHT giao thông có nhiều đặc điểm chung như bất
kỳ hoạt động đầu tư nào khác, song bên cạnh đó có nhiều đặc điểm riêng biệt, chun
sâu chỉ có trong loại hình đầu tư này.
Đầu tư vào CSHT giao thông cần khối lượng vốn lớn, chủ yếu là từ ngân sách
nhà nước (vốn ngân sách thường chiếm 60%-70% tổng vốn đầu tư). Do các cơng trình
giao thơng địi hỏi vốn lớn, thời gian xây dựng lâu, hiệu quả kinh tế mạng lại cho chỉ
đầu tư khơng cao, khó thu hồi vốn nên khơng hấp dẫn các nhà đầu tư cá nhân. Bên
cạnh đó các cơng trình đầu tư giao thơng phục vụ cho việc đi lại của toàn xã hội, được

tế
H
uế

mọi thành phần kinh tế tham gia khai thác một cách triệt để, khi hư hỏng lại ít ai quan
tâm sửa chữa, bảo dưỡng để duy trì tuổi thọ của chúng. Vì vậy nhà nước hàng năm đều
trích ngân sách để đầu tư xây dựng mới, sửa chữa khắc phục các cơng trình hư hỏng
góp phần cải tạo bộ mặt giao thơng đất nước.

ại
họ
cK
in

h

Đầu tư xây dựng CSHT giao thơng mang tính xã hội hóa cao, khó thu hồi vốn
nhưng đem lại lợi ích cho kinh tế - xã hội. Tuy hoạt động đầu tư xây dựng CSHT giao
thông không đem lại lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư nhưng lợi ích mà nền kinh tế xã
hội được hưởng thì khơng thể cân, đo, đong, đếm được. Có thể coi hoạt động đầu tư
này là đầu tư cho phúc lợi xã hội, phục vụ nhu cầu của toàn thể cộng đồng.
Sản phẩm đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng là một loại hàng hóa cơng
cộng, u cầu giá trị sử dụng bền lâu nhưng lại do nhiều thành phần tham gia khai thác

Đ

sử dụng. Vì vậy nhà nước cần tăng cường quản lí chặt chẽ các giai đoạn hình thành sản
phẩm, lựa chon đúng cơng nghệ thích hợp, hiện đại để cho ra các cơng trình đạt tiêu
chuẩn và chất lượng quốc tế, đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động của nền kinh tế.
Đầu tư xây dựng CSHT giao thơng có tính rủi ro rất cao do chụi nhiều tác
động ngẫu nhiên trong thời gian dài, có sự mâu thuẫn giữa công nghệ mới và vốn
đầu tư, giữa công nghệ đắt tiền và khối lượng không đảm bảo. Do đó, trong quản lí
cần loại trừ đến mức tối đa các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho các nhà đầu tư, nhà
thầu khoán và tư vấn.
Đầu tư xây dựng CSHT giao thông thường liên quan đến nhiều vùng lãnh thổ.
Các nhà quản lí cần tính đến khả năng này để tăng cường tính đồng bộ hóa trong khai

SVTH: Lương Thị Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

thác tối đa các tiềm năng của vùng lãnh thổ, các thành phần kinh tế để phát triển giao
thông nhằm giảm hao phí lao động xã hội.
Xây dựng các cơng trình giao thông là một ngành cần thường xuyên tiếp nhận
những tiến bộ mới của khoa học kỹ thuật, của công nghệ sản xuất hiện đại để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong quá trình xây dựng CSHT giao thơng
ln địi hỏi u cầu kỹ thuật cao, cơng nghệ hiện đại, vì có thể một cơng trình khơng
đảm bảo chất lượng sẽ gây ra thiệt hại về tính mạng và tài sản của rất nhiều người.
Xây dựng các cơng trình giao thơng là một ngành có chu kì sản xuất dài, tiêu hao
tài nguyên, vật lực trí lực khối lượng công việc lớn và thường thiếu vốn. Do đó, việc

tế
H
uế

xác định tiến độ đầu tư cần có căn cứ khoa học, xây dựng tập trung dứt điểm. Đó là
biện pháp tiết kiệm vốn đầu tư tích cực nhất.

Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng tại nơi nó được
xây dựng, con đường được xây dựng tại địa phương nào thì nó sẽ phát huy tác dụng tại

ại
họ
cK
in
h

địa phương đó, khơng thể di dời đến các vị trí khác được.


Đầu tư xây dựng mang tính hệ thống và đồng bộ. Tính hệ thống và đồng bộ là
đặc trưng cơ bản của đầu tư xây dựng giao thông được thể hiện ở chỗ mọi khâu trong
q trình phát triển giao thơng đều liên quan mật thiết với nhau và ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng của hoạt động đầu tư: bất kỳ sai lầm nào từ khâu chiến lược, quy hoạch
hay kế hoạch hóa giao thông đến khâu lập dự án hay thẩm định các dự án giao thơng
cũng sẻ ảnh hưởng đến q trình vận hành của tồn bộ hệ thống giao thơng và gây ra

Đ

những thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội.

Đầu tư xây dựng hệ thống giao thơng mang tính định hướng. Giao thông vận tải
được xem là huyết mạch của nền kinh tế đảm bảo giao thương giữa các vùng miền và
mở đường cho các hoạt động kinh doanh phát triển, hơn nữa hoạt động đầu tư xây
dựng CSHT giao thơng cũng cần phải có một lượng vốn lớn cũng như cần thực hiện
trong khoảng thời gian dài do đó để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ các rủi
ro thì cần phải có các định hướng lâu dài. Giao thơng cần mang tính định hướng vì nó
là ngành tiên phong đi thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Đầu tư xây dựng hệ thống giao thơng mang tính chất vùng và địa phương. Việc
xây dựng và phát triển giao thông phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như đặc điểm địa

SVTH: Lương Thị Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh


hình, phong tục tập quán của từng vùng, từng địa phương, trình độ phát triển của mỗi
nơi và quan trọng nhất là chính sách phát triển của nhà nước. Do đó đầu tư phát triển
mang tính chất vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng, mỗi địa phương đó
phát huy được thế mạnh của mình và đóng góp lớn vào sự phát triển chung của đất
nước. Vì vậy, trong kế hoạch đầu tư xây dựng giao thông không chỉ chú ý đến mục
tiêu phát triển chung của cả nước mà còn chú ý cả các đặc điểm điều kiện tự nhiên
cũng như kinh tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ.
1.2. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển CSHT giao thông
Đầu tư phát triển kết cấu cơ sở hạ tầng giao thông là vô cùng quan trọng và hết

tế
H
uế

sức cần thiết vì:
Giao thơng nói chung là sản phẩm của q trình sản xuất hàng hóa, ngược lại
giao thơng lại là điều kiện để sản xuất hàng hóa phát triển. Do đó giữa u cầu phát
triển giao thơng và sản xuất hàng hóa thì giao thơng được xây dựng và phát triển trước

ại
họ
cK
in
h

so với sản xuất hàng hóa. Song để phát triển giao thông trước hết phải đầu tư xây dựng
và củng cố CSHT giao thơng.

CSHT giao thơng có vai trị là nền móng, là tiền đề vật chất hết sức quan trọng
cho mọi hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa. Nếu khơng có một hệ thống

đường giao thơng đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn thì các phương tiện vận tải sẽ không thể
hoạt động tốt được, không đảm bảo an tồn, nhanh chóng khi vận chuyển hành khách
và hàng hóa. Vì vậy chất lượng của các cơng trình CSHT là điều kiện tiên quyết ảnh

Đ

hưởng đến chất lượng vận tải nói riêng và ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế
- xã hội nói chung. Một xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu vận tải ngày càng tăng
địi hỏi CSHT giao thơng phải được đầu tư thích đáng cả về lượng lẫn về chất.
Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông vững mạnh là cơ sở nền tảng đảm bảo sự
phát triển bền vững cho cả một hệ thống CSHT kinh tế - xã hội của một quốc gia.
CSHT giao thông là một bộ phận quan trọng cấu thành nên CSHT của nền kinh tế.
Nếu chỉ quan tâm đầu tư các lĩnh vực năng lượng, viễn thông, hoặc các CSHT xã hội
mà không quan tâm xây dựng mạng lưới giao thơng bền vững thì sẽ khơng có sự kết
nối hữu cơ giữa các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội. CSHT của nền kinh tế sẻ trở
thành một thể lỏng lẽo, không liên kết và không thể phát triển được.

SVTH: Lương Thị Ngọc

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

Đầu tư phát triển CSHT giao thông đảm bảo cho ngành giao thơng vận tải phát
triển nhanh chóng. Nhờ đó thúc đẩy q trình sản xuất hàng hóa và lưu thơng hàng hóa
giữa các vùng trong cả nước; khai thác sử dụng hợp lí mọi tiềm năng của đất nước
nhất là vùng nơng thơn, vùng sâu, vùng xa cịn lạc hậu; mở rộng giao lưu kinh tế văn

hóa và nâng cao tính đồng đều về đầu tư các vùng trong cả nước.
Đầu tư phát triển CSHT giao thông là phù hợp với xu thế tất yếu của xã hội đang
phát triển với tốc độ đơ thị hóa cao. Ngày nay, các phương tiện giao thông vận tải phát
triển như vũ bão nhờ vào những thành tựu của văn minh khoa học kỹ thuật. Sự tăng
lên của dân số kết hợp với sự xuất hiện của hàng loạt phương tiện giao thông ngày

tế
H
uế

càng hiện đại địi hỏi các cơng trình hạ tầng đường sá, cầu cống, sân bay, nhà gà, bến
bãi,.. cần được đầu tư mở rộng, nâng cấp và xây dựng lại trên quy mơ lớn, hiện đại
bằng những vật liệu có chất lượng cao. Có như thế mới khắc phục được những tồn tại
trong vấn đề vận chuyển lưu thông ở những đô thị lớn như nạn ùn tắc giao thông, tai

ại
họ
cK
in
h

nạn giao thơng.

Đảm bảo an ninh quốc phịng. Hệ thống giao thơng đóng góp tích cực vào việc
giữ gìn an ninh xã hội và bảo vệ quốc phòng. Với hạ tầng giao thơng phát triển sẽ góp
phần bảo vệ biên giới đất nước. Giao thơng phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu
biết và ý thức của người dân đặc biệt là các dân tộc ở vùng sâu vùng xa từ đó đảm bảo
sự ổn định về chính trị quốc gia.

1.3. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng phát triển


Đ

1.3.1. Vốn trong nước

Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước.
Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách
Nhà nước cho đầu tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lựơc phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các
dự án kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh
nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập và

SVTH: Lương Thị Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch
xây dựng đô thị và nơng thơn.
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc bao cấp vốn trực
tiếp của Nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm
bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một
hình thức quá độ chuyển từ hình thức cấp phát ngân sách sang phương thức tín dụng

đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước: Được xác định là thành phần chủ

tế
H
uế

đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nước vẫn nắm giữ một khối lượng vốn
khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế những đánh giá một cách cơng bằng thì khu
vực thì khu vực kinh tế Nhà nước với sự tham gia của các doanh nghiệp Nhà nước vẫn
đóng một vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần.

ại
họ
cK
in
h

Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần tích luỹ
của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Theo đánh giá sơ bộ, khu vực kinh tế
ngoài Nhà nước vẫn sở hữu một lượng vốn tiềm năng rất lớn được huy động triệt để.
1.3.2. Nguồn vốn nước ngồi

Có thể xem xét nguồn vốn đầu tư nuớc ngoài trên phạm vi rộng hơn đó là dịng
lưu chuyển vốn quốc tế. Về thực chất, các dòng lưu chuyển vốn quốc tế là biểu thị q
trình chuyển giao nguồn lực tài chính giữa các quốc gia trên thế giới. Trong các dòng

Đ

lưu chuyển vốn quốc tế, dòng từ các nước phát triển thường đổ vào các nước đang

phát triển. Dòng vốn này diễn ra với nhiều hình thức. Mỗi hình thức có đặc điểm, mục
tiêu và điều kiện thực hiện riêng, khơng hồn tồn giống nhau. Theo tính chất lưu
chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vốn nước ngồi chính như sau:
- Tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF - official development finance). Nguồn
này bao gồm: Viện trợ phát triển chính thức (ODA -offical development assistance) và
các hình thức viện trợ khác. Trong đó, ODA chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn ODF;
- Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại;
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài;
- Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế.

SVTH: Lương Thị Ngọc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

* Nguồn vốn ODA.
Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngồi
cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với các hình thức tài trợ
khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn vốn ODF nào khác. Ngoài các điều
kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có
yếu tố khơng hồn lại (cịn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%.
* Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.
Điều kiện ưu đãi dành cho loại vốn này không dễ dàng như đối với nguồn vốn
ODA. Tuy nhiên, bù lại nó có ưu điểm rõ ràng là khơng có gắn với các ràng buộc về

tế

H
uế

chính trị, xã hội. Mặc dù vậy, thủ tục vay đối với nguồn vốn này thường là tương đối
khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất cao là những trở ngại không nhỏ
đối với các nước nghèo.

* Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

ại
họ
cK
in
h

Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngồi có đặc điểm cơ bản khác nguồn vốn nước
ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận.
Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích
đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo
toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào nước nhận vốn nên có thể thúc đẩy phát triển ngành
nghề mới, đặc biệt là những ngành địi hỏi cao về trình độ kỹ thuật, cơng nghệ hay cần
nhiều vốn. Vì thế nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với q trình cơng
đầu tư .

Đ

nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở các nước nhận
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước,
tiêu biểu là các nhân tố sau:

- Luật đầu tư: Nhân tố này sẽ kìm hãm hoặc thúc đẩy sự gia tăng của hoạt dộng
đầu tư trực tiếp nước ngồi thơng qua cơ chế, chính sách, thủ tục, ưu đãi, được qui
định trong luật.
- Ổn định chính trị: Đây là nhân tố khơng thể xem thường bởi vì rủi ro chính trị
có thể gây thiệt hại lớn cho các nhà đầu tư.

SVTH: Lương Thị Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

- Cơ sở hạ tầng: Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, vận
tải, thông tin liên lạc, điện nước ... sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các dự
án đầu tư
- Đối với vốn đầu tư nước ngoài bị ảnh hưởng bởi thị trường của nước tiếp nhận
vốn: Đây có thể nói là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư nước
ngồi. Nó được thể hiện ở qui mô, dung lượng của thị trường, sức mua của các tầng
lớp dân cư trong nước, khả năng mở rộng qui mô đầu tư ..., đặc biệt là sự hoạt động
của thị trường nhân lực. Mặt khác, với giá nhân công rẻ sẽ là mối quan tâm hàng đầu
của các nhà đầu tư nước ngoài, nhất là với những dự án đầu tư vào lĩnh vực sử dụng

tế
H
uế

nhiều lao động. Ngoài ra trình độ chun mơn kỹ thuật, trình độ học vấn, khả năng

quản lý... cũng có ý nghĩa nhất định. Bởi vậy, lợi thế về thị trường sẽ có sức hút rất lớn
đối với vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Khả năng thu hồi vốn: khả năng thu hồi của vốn cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ

ại
họ
cK
in
h

tới khả năng thu hút đầu tư.

- Chính sách tiền tệ: Mức độ ổn định của chính sách tiền tệ và mức độ rủi ro của
tiền tệ ở nơi nhận vốn đầu tư là một nhân tố góp phần mở rộng hoạt động xuất khẩu
của các nhà đầu tư. Tỷ giá hối đoái cao hay thấp đều ảnh hưởng tới hoạt động xuất
nhập khẩu. Mức độ lạm phát của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản
xuất, lợi nhuận thu được của các dự án có tỷ lệ nội địa hố trong sản phẩm cao.

Đ

- Các chính sách kinh tế vĩ mơ: Các chính sách này mà ổn định sẽ góp phần
thuận lợi cho hoạt động của các nhà đầu tư. Khơng có những biện pháp tích cực chống
lạm phát có thể làm các nhà đầu tư nản lịng khi đầu tư.
- Công tác quy hoạch và kế hoạch đề ra: cơng tác quy hoạch và kế hoạch hóa
hoạt động đầu tư vừa là nội dung vừa là công cụ quản lý hoạt động đầu tư. Để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thì cơng tác quy hoạch kế hoạch đầu tư phải xuất phát
từ nhu cầu phát triển của nền kinh tế.
- Tổ chức khai thác sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành sẻ tạo ra một khối
lượng cung ứng hàng hóa dịch vụ nhất định. So sánh khối lượng hàng hóa dịch vụ này

với nhu cầu hàng hóa dịch vụ của nền kinh tế sẽ xác định lợi ích kinh tế của VĐT.

SVTH: Lương Thị Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

1.5. Kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thơng có hiệu quả
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển CSHT giao thơng của Trung Quốc
Đứng trước những khó khăn của ngành GTVT như : tiêu hao tài nguyên năng
lượng rất lớn đặc biệt là dầu mỏ, chiếm dụng tài nguyên đất cao hơn các ngành khác,
gây ô nhiễm môi trường, không khí tiếng ồn lớn...đồng thời làm tăng gián tiếp chi phí
xã hội như gây ách tắc giao thơng, tai nạn giao thơng, vì vậy phải nhanh chóng tìm ra
phương thức mới để phát triển bền vững GTVT thích ứng với nhu cầu phát triển xã hội
và môi trường. Trung Quốc là nước có dân số đơng, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
đã lựa chọn phương thức ưu tiên phát triển đường sắt chứ khơng áp dụng mơ hình phát

tế
H
uế

triển phương tiện giao thông cuả các nước phương Tây (lấy xe ơ tơ làm chính). Sở dĩ
như vậy là vì đường sắt là phương thức GTVT sử dụng tài nguyên năng lượng sạch và
tiết kiệm năng lượng nhất (tỷ lệ tiêu hao năng lượng bình quân cho một đơn vị vận
chuyển hàng không, đường bộ, đường sắt là khoảng 11:8:1). Bên cạnh đó, đường sắt


ại
họ
cK
in
h

có ưu điểm là đơn vị năng lực vận chuyển chiếm dụng diện tích đất ít (đường bộ chiếm
gấp 25 lần so với đường sắt), sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả. Trong vấn đề gây ơ
nhiễm đối với khơng khí, đường sắt bằng từ 1/40 đến 1/4 đường bộ, tiếng ồn cũng nhỏ
hơn so với đường bộ.

Hiện nay, lượng vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt chiếm trên 60% tổng
lượng vận chuyển hàng hố tồn Trung Quốc đảm bảo nhu cầu trong phạm vi toàn
Trung Quốc và phát huy tác dụng then chốt góp phần vận hành nền kinh tế quốc dân.

Đ

Ngành đường sắt Trung Quốc đã đề ra đường lối chiến lược “ phát triển kiểu siêu
việt”, mục tiêu tổng thể là hiện đại hoá mạng lưới đường sắt đến năm 2020, nâng cao
năng suất vận chuyển và trình độ trang thiết bị kỹ thuật.
Việt Nam là nước có hệ thống đường sắt lạc hậu so với thế giới và chưa có quy
hoạch cụ thể phát triển mạng lưới đường sắt trong cả nước. Kinh nghiệm Trung Quốc
giúp chúng ta bài học cần quan tâm đầu tư cho ngành đường sắt vì những ưu điểm như
khối lượng vận chuyển lớn, đường dài và khơng tốn kém như các hình thức
khác...Trong tương lai đường sắt sẽ là phương tiện văn minh có hàm lượng khoa học
kỹ thuật cao với tốc độ nhanh, an toàn.

SVTH: Lương Thị Ngọc

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

1.5.2. Kinh nghiệm phát triển CSHT giao thông của thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng là địa phương được các phương tiện thông tin đại chúng nói nhiều về
thành tích cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lí nhà nước trên tất cả các lĩnh
vực đầu tư XDCB nói chung và đầu tư xây dựng CSHT giao thơng nói riêng. Qua tiếp
cận triển khai cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có
những nét nổi trội cụ thể:
UBND thành phố Đà Nẵng đã cụ thể hóa các cơng trình quản lý theo thẩm quyền
được phân công, phân cấp. Điểm nổi trội của UBND thành phố Đà Nẵng là đã hướng
dẫn chi tiết về trình tự các bước triển khai đầu tư và xây dựng như: xin chủ trương đầu

tế
H
uế

tư, chọn địa điểm đầu tư, lập và phê duyệt quy hoạch tổng thể mặt bằng, lập dự án đầu
tư,… việc cụ thể hóa quy trình quản lý và giải quyết các cơng việc của nhà nước đã tạo
một bước đột phá của Đà Nẵng trong khâu cải cách hành chính và nâng cao năng lực
quản lý của bộ máy nhà nước.

ại
họ
cK
in
h


Đền bù giải phóng mặt bằng là khâu phức tạp nhất trong quá trình thực hiện dự
án đầu tư và xây dựng. Trong thực tế có rất nhiều dự án, cơng trình của trung ương
cũng như địa phương chậm tiến độ, gây lãng phí và một phần thất thoát vốn do ách tắt
ở khâu này. Đà Nẵng là điểm sáng của cả nước trong cơng tác đền bù, giải phóng mặt
bằng trong thời gian qua, thành công này xuất phát từ các yếu tố:
- UBND thành phố đã ban hành được các quy định về đền bù thiệt hại khi nhà
nước thu hồi đất. Quy định nêu rõ cụ thể, chi tiết về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc,

Đ

phương pháp, phân loại tài sản và đơn giá đền bù. Điểm đặc biệt của quy định, đền bù
đối với đất thu hồi để chỉnh trang đô thị được đền bù theo nguyên tắc nhà nước và
nhân dân cùng làm. Chế định này được HĐND thành phố ban hành nghị quyết riêng.
- Ngoài chế định đền bù chi tiết và cụ thể, UBND thành phố Đà Nẵng rất coi
trọng công tác tuyên truyền của UBMTTQVM các cấp gắn với thực hiện cơ chế dân
chủ cơ sở, kết hợp với chính sách khen thưởng đối với các đối tượng thực hiện giải
phóng vượt tiến độ và cưỡng chế kịp thời các đối tượng có ý chống đối khơng thực
hiện giải phóng mặt bằng khi các điều kiện đền bù theo phát luật đã được đáp ứng.

SVTH: Lương Thị Ngọc

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

- Trong cơng tác cải cách hành chính cũng như trong đền bù, giải phóng mặt

bằng thì vai trị, trách nhiệm cá nhân, đặc biệt là vai trò của cá nhân lãnh đạo chủ chốt
hết sức quan trọng và có tính quyết định đối với các trường hợp xung yếu.
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho xã Phú Diên
Như vậy từ điều kiện thực tại ở xã Phú Diên kết hợp với kinh nghiệm của một số
nước trong khu vực, cũng như các tỉnh trong nước có thể rút ra một số bài học kinh
nghiệm đối với quá trình huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT giao thông
vùng nông thôn xã Phú Diên như sau:
Thứ nhất, muốn phát triển nông thôn nhất định phải xây dựng CSHT và trên hết

tế
H
uế

phải có một hệ thống mạng lưới đường giao thông phát triển đồng bộ, phù hợp với đặc
điểm của xã. Vì vậy cần có quy hoạch phát triển hệ thống giao thông nông thôn ở tầm
trung hạn và dài hạn làm cơ sở để lập kế hoạch đầu tư vốn.

Thứ hai, nhà nước cần giữ vai trò điều tiết hợp lý các nguồn đầu tư cho xây dựng

ại
họ
cK
in
h

và nâng cấp hệ thống giao thông nông thơn thì cũng cần có cơ chế, chính sách khai
thác mạnh mẽ vốn đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp và tư nhân đồng thời chú ý
phát huy nội lực của nhân dân dưới sự tổ chức của UBNN xã, huyện, nhân dân mỗi
làng góp sức, vật chất, tiền của để xây dựng giao thông.
Thứ ba, trong điều kiện kinh tế cịn khó khăn thì việc đầu tư xây dựng đường

giao thông nên gắn chặt với quy hoạch phát triển du lịch. Như thế, vừa có thể thu hút
phương.

Đ

được vốn cho đầu tư CSHT giao thông nông thôn, vừa phát triển được kinh tế của địa
Thứ tư, trong quá trình đầu tư xây dựng các cơng trình và hạng mục giao thông
cần tận dụng tối đa các nguồn lực, vật liệu tại chỗ để vừa giảm được chi phí cho các
cơng trình đầu tư vừa tạo cơng ăn việc làm, góp phần nâng cao mức sống cho người
dân nơng thơn.
Có thể nó rằng muốn phát triển giao thơng thì phải bắt đầu từ việc phát triển
mạng lưới đường giao thơng hợp lý thích hợp. Tuy nhiên do đặc điểm dân cư và điều
kiện địa lý và trình độ phát triển của xã nên việc tiến hành phát triển mạng lưới giao
thơng và cơ sở hạ tầng cịn gặp nhiều khó khăn. Song đều có một chủ trương chung là
chú trọng ưu tiên đầu tư cho giao thông nông thôn.

SVTH: Lương Thị Ngọc

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

1.6. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
Bất cứ một hoạt động đầu tư phát triển nào cũng đều phải đặt kết quả của hoạt
động đầu tư lên trên hết và điều đó cũng đúng với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông. Với nguồn vốn eo hẹp của mình thì kết quả càng được đặt lên hàng đầu. Kết
quả đầu tư là phạm trù kinh tế thể hiện sự đạt được của hoạt động đầu tư với các chi

phí bỏ ra trong một thời kỳ nhất định. Kết quả của hoạt động đầu tư được đánh giá
thông qua các chỉ tiêu đo lường kết quả và được xác định dựa trên từng mục tiêu của
dự án. Kết quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông được thể hiện ở các chỉ tiêu

1.6.1. Các chỉ tiêu trực tiếp
• Tổng vốn đầu tư thực hiện

tế
H
uế

sau, bao gồm:

Đây là tổng số tiền đã chi ra để tiến hành các hoạt động đầu tư bao gồm các
chi phí cho cơng tác đền bù, giải phóng, mặt bằng, cơng tác xây dựng, chi phí tư vấn,

ại
họ
cK
in
h

chi phí mua sắm các trang thiết bị máy móc, chi phí quản lí,.. Thơng thường thì tiêu
chí kết quả này được xem xét trong hàng năm nhằm có những thay đổi hợp lý đảm bảo
nguồn vốn của nhà nước được thực hiện đúng mục đích và các dự án trọng điểm sẽ
được ưu tiên sử dụng vốn trước với mục tiêu phát triển chung.
Tổng vốn đầu tư còn thể hiện ở giá trị tài sản cố định huy động tăng thêm và
năng lực sản xuất cũng như phục vụ của ngành tăng lên trong thời kỳ đầu tư. Tài sản

Đ


cố định huy động là các cơng trình hay hạng mục cơng trình. Đối tượng xây dựng có
khả năng phát huy độc lập và đã được hoàn thành đưa vào sử dụng mà sản phẩm là các
con đường cây cầu mới. Nhờ có những hạng mục cơng trình mới được đưa vào sử
dụng mà năng lực phục vụ của ngành được tăng lên và ngày càng phục vụ tốt hơn nhu
cầu của nền kinh tế và cả người dân.
• Số lượng và khối lượng các cơng trình giao thơng được thực hiện
Kết quả của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông được thể hiện rõ ràng
nhất ở số lượng và khối lượng các cơng trình giao thơng được thực hiện trong thời gian
qua và các dự án thực hiện trong tương lai. Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thơng càng cao thì số lượng các cơng trình xây dựng càng nhiều.

SVTH: Lương Thị Ngọc

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Quỳnh Anh

1.6.2. Các chỉ tiêu gián tiếp
Xuất phát từ mục tiêu của phát triển CSHT giao thơng là mạng tính chất cơng
cộng và xã hội hóa cao nên việc xác định kết quả của hoạt động đầu tư trong lĩnh vực
giao thông cũng khác so với lĩnh vực khác Các cơng trình giao thông khi thực hiện
xong sẽ mang lại nhiều tác động khác nhau, tác động một cách gián tiếp đến sự phát
triển của nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác trên địa bàn. Một số chỉ tiêu thể hiện sự
tác động gián tiếp này như:
• Tốc độ phát triển kinh tế
• Quá trình thay đổi cơ cấu sản xuất và chuyển dich cơ cấu kinh tế - xã hội.

• Thu nhập bình qn đầu người.
• Tai nạn giao thơng
• Tỷ lệ hộ nghèo.

Đ

ại
họ
cK
in
h

• Một số vấn đề xã hội khác.

tế
H
uế

• Sự phát triển của các ngành nghề khác.

SVTH: Lương Thị Ngọc

17


×