Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn tại công ty CPXD DVTM sông la trên địa bàn huyện đức thọ tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.2 KB, 85 trang )



́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

O

̣C

K

IN

H

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SÔNG LA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỨC THỌ - TỈNH HÀ TĨNH

Giảng viên hướng dẫn:


Th.S Nguyễn Thò Thúy

Đ
A

̣I H

Sinh viên thực hiện:
Thái Thò Hoài Thương
Hằng
Lớp: K44B KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế 05/2014

1


Lời Cảm Ơn!

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Thời gian thực tập là thật có ý nghĩa đối
với một sinh viên, nó không những giúp sinh
viên vận dụng được kiến thức trên giảng đường
đại học mà nó còn giúp sinh viên có thể vận
dụng được kiến thức thực tế, làm quen với các
nghiệp vụ kinh tế. Qua đó đánh giá phân tích
thực trạng của địa phương hay của công ty. Từ
đó đúc kết lại kinh nghiệm bổ ích chuẩn bị
hành trang cho bản thân sau này.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng
và nổ lực của bản thân, em đã nhận được sự giúp
đỡ rất nhiệt tình của các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh Tế Huế. Các thầy cô đã dạy dỗ,
truyền đạt cho em kiến thức, niềm tin và ước mơ
vững bền với công việc trong suốt 4 năm qua. Đặc
biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
Giảng viên ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng - Người đã

trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ
em trong suốt thời gian qua để hoàn thành tốt
bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
cùng các cô chú, anh chị tại phòng kế toán
tổng hợp của Công ty Cổ phần xây dựng và Dịch
vụ thương mại Sông La đã tạo điều kiện giúp đỡ
cho em tìm hiểu thực tế và thu thập số liệu để
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới
gia đình, bạn bè, những người luôn quan tâm,
động viên, khích lệ em trong suốt thời gian
qua.
Xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Thái Thị Hoài Thương
2


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .......................................................................... vi

Ế


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... vii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

IN

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

K

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

̣C


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. .......................................................... 4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4

̣I H

1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh ......................................................................4

Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm. ...............................................................................................4

1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..............................................................10

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................13
1.2.1 Thực trạng sản xuất vật liệu xây dựng và gạch Tuynel của Việt Nam........13
1.2.2 Tình hình phát triển vật liệu xây dựng và thực trạng sản xuất gạch trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh.............................................................................................................16
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG...............................19
VỐN TẠI CÔNG TY CPXD &DVTM SÔNG LA TRÊN ĐỊA BÀN................................. 19
HUYỆN ĐỨC THỌ- TỈNH HÀ TĨNH.....................................................................................19
i


2.1. Tổng quan về Công ty ............................................................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .............................................................19

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ
Thương mại Sông La ......................................................................................................20
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................21
2.1.4 Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ..................................................24
2.1.5. Tình hình về lao động .................................................................................26

Ế

2.1.6. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng và Dịch vụ thương mại

U

Sông La trên địa bàn huyện Đức Thọ- tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010– 2012..................28

́H

2.2. Đánh giá khái quát tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty CPXD &
DVTM Sông La giai đoạn 2010-2012...........................................................................32



2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động nguồn vốn....................................32
2.2.2. Tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty CPXD&DVTM Sông La

H

trên địa bàn huyện Đức Thọ- tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2012 ..................................37

IN


2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua các chỉ tiêu cơ bản ....................45

K

2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .....................................................45
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................................48

O

̣C

2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...............................................52

̣I H

2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn qua các chỉ tiêu tài chính .....................................55
2.4.1. Đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn và mức độ đảm bảo nợ................55

Đ
A

2.4.2. Đánh giá khả năng thanh toán ....................................................................57
2.5. Đánh giá chung.......................................................................................................61
2.5.1.Kết quả đạt được ..........................................................................................61
2.5.2. Các hạn chế .................................................................................................63
2.5.3 Phân tích SWOT ..........................................................................................64
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ .........................................66
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPXD& DVTM................................... 66
SÔNG LA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC THỌ ................................................................. 66
TỈNH HÀ TĨNH...........................................................................................................................66

3.1. Định hướng chiến lược phát triển của công ty trong thời gian sắp tới...................66
ii


3.2. Dự báo nhu cầu sử dụng vốn và xác định nguồn tài trợ năm 2013 ........................67
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ......................68
3.3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định................68
3.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............68
3.3.3. Giải pháp về tổ chức, quản lý .....................................................................70
3.3.4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường..................................................70
3.3.5. Mở rộng mạng lưới bán hàng và đối tượng khác hàng...............................71

Ế

3.3.6. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.....71

U

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................72

́H

1. Kết luận......................................................................................................................72
2. Kiến nghị ...................................................................................................................73

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................75

iii


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
:

Cổ phần xây dựng và Dịch vụ thương mại.

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

DN


:

Doanh nghiệp

ĐTCK

:

Đầu tư chứng khoán

ĐTCKNN

:

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

ĐVT

:

Đơn vị tính

ĐTCB

:

Đầu tư cơ bản

HĐKD


:

Hoạt động kinh doanh

HTK

:

Hàng tồn kho

KPT

:

Khoản phải thu

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

NXB

:

Nhà xuất bản

ROA


:

ROE

:

Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Triệu đồng

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

VCĐ

:

Vốn cố định

:

Vốn lưu động


Đ
A

̣I H

TSCĐ

VLĐ

U

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

:

O

Tr.đ

́H



H

IN

K
:


̣C

ROS

Ế

CPXD&DVTM

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 1: Tình hình lao động của nhà máy qua 3 năm ...............................................................27
Bảng 2 : Báo cáo hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012.................................................29
Bảng 3: Tình hình nợ phải trả của công ty giai đoạn 2010-2012 .............................................34

Ế

Bảng 4: Vốn chủ sở hữu của công ty CPXD& DVTM Sông La qua 3 năm. ...........................36

U

Bảng 5: Tình hình tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty qua 3 năm......................38

́H

Bảng 6: Tình hình các khoản phải thu của Công ty qua 3 năm................................................39




Bảng 8: Bảng kê tài sản cố định của công ty CPXD& DVTM Sông La..................................43
Bảng 9: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty qua 3 năm. .................46
Bảng 10: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty qua 3 năm ................49

H

Bảng 11: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................53

IN

Bảng 13: Tỷ số đảm bảo nợ bằng vốn chủ sở hữu ...................................................................56

K

Bảng 14: Tỷ suất đầu tư của công ty qua ba năm.....................................................................57
Bảng 15: Khả năng thanh toán của công ty CPXD&DVTM Sông La qua ba năm..................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

Bảng 16: so sánh ma trận SWOT của công ty CPXD& DVTM Sông La................................65


v


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty CPXD& DVTM Sông La .............................................21
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch Tuynel................................................................25

Biểu đồ:

Ế

Biểu đồ 1: Sản lượng sản xuất gạch tại Việt Nam tính đến tháng 5 năm 2012........................15

U

Biểu đồ 2: Tình hình phát triển gạch xi măng cốt liệu .............................................................15

́H

Biểu đồ 3: Lượng tiêu thụ 2 loại gạch không nung chính ở Việt Nam ....................................16
Biểu đồ 4: Lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm.............................................................31

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



Biểu đồ 5: biểu đồ đánh giá khái quát biến động của nguồn vốn.............................................33

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập, điều tra nghiên cứu tại Công ty CPXD& DVTM Sông La,
với đề tài:“ Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn tại Công ty CPXD&
DVTM Sông La trên địa bàn huyện Đức Thọ- tỉnh Hà Tĩnh”, cùng với số liệu thu
thập được tôi đã nhận ra tầm quan trọng của nguồn vốn trong công tác quản lý tài
chính của doanh nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và

Ế

tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

U

doanh và gia tăng lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Cùng với đó, tôi cũng nhận thấy


́H

những mặt khó khăn của công ty trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư để từ đó



đề ra những giải pháp nhằm nhắc phục những nhược điểm mà công ty đang gặp phải,
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong thời gian sắp tới.

H

Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận

IN

và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn nhằm phân tích đánh giá thực trạng và
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ Thương

K

mại Sông La. Đồng thời nêu lên những kết quả đạt được và hạn chế trong việc sử dụng

̣C

vốn của công ty.Trên cơ sở đó với hy vọng đề tài có thể đóng góp một số giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

̣I H


O

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: thu thập số liệu thông qua sách, báo, tạp chí,
internet có liên quan. Số liệu về các báo cáo tài chính, các bảng kê tài sản cố định của

Đ
A

công ty CPXD& DVTM Sông La trong giai đoạn năm 2010 đến năm 2012.
Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng các phương pháp thu thập số liệu,

phương pháp xử lý số liệu và phương pháp tổng hợp phân tích, so sánh. Cụ thể, thu
thập số liệu tại công ty thông qua các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng kê tài sản cố định... Từ các số liệu thu thập tổng hợp báo cáo để tiến
hành phân tích và so sánh các chỉ số qua các năm từ đó áp dụng các công thức tính ra
được các chỉ số tài chính của công ty và liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty qua các năm để đưa ra nhận xét, đánh giá về đơn vị.
Kết quả nghiên cứu: Qua quá trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn cho ta thấy
Công ty đã đạt được những thành tựu to lớn như công tác huy động vốn của Công ty
vii


tương đối tốt, tăng liên tục qua các năm cùng với sự tăng lên của doanh thu và lợi
nhuận đã góp phần không nhỏ làm tăng khả năng thanh toán, cũng cố và phát triển
nguồn vốn đảm bảo duy trì ổn định sản xuất kinh doanh trong thời gian tới. Nhưng bên
cạnh đó công ty vẫn còn gặp phải một số khó khăn cần phải có các biện pháp khắc
phục sớm như số lượng hàng tồn kho còn cao, tỷ lệ hao mòn TSCĐ ngày càng tăng,
vòng quay khoản phải thu lớn, ... để khắc phục và hạn chế các khó khăn trên em đã
đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao khả năng huy động và sử


Ế

dụng vốn, nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh và gia tăng lợi nhuận cho công ty

U

trong thời gian sắp tới. Để giải quyết được vấn đề này đòi hỏi cần sự nỗ lực của đội

phối hợp, tạo điều kiện của các cấp chính quyền.

́H

ngũ cán bộ cán bộ nhân viên tại công ty, sự chỉ đạo đúng đắn từ phía công ty và sự



Do hạn chế về thời gian, trình độ, khó khăn trong việc thu thập thông tin nên
khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số liệu thứ cấp và

H

kết quả sau khi phân tích những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn không có số

IN

liệu của ngành để so sánh. Vì vậy, đề tài còn nhiều thiếu sót nhất định tôi mong nhận

K

được ý kiến đóng góp của quý thầy cô cùng các anh( chị) trong công ty để đề tài hoàn


Đ
A

̣I H

O

̣C

thiện hơn.

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới hiện nay là một nền kinh tế thị trường, là sự
cạnh tranh khốc liệt giữa các quốc gia nói chung và giữa các doanh nghiệp trong và
ngoài nước nói riêng. Từ khi Việt Nam mở cửa hội nhập và là thành viên của WTO đã
đặt nền kinh tế của cả nước và các doanh nghiệp đứng trước những cơ hội và thách
thức to lớn. Cùng với xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đòi hỏi mỗi

U

Ế


doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn, phù hợp với yêu cầu thực tế

́H

của thị trường để đạt hiệu quả kinh tế bền vững nhất. Để làm được điều đó, các doanh
nghiệp cần phải phát huy và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực của đơn vị mình. Trong



đó vốn là yếu tố sản xuất đầu tiên và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Huy động và
sử dụng vốn có hiệu quả là một nhiệm vụ trung tâm của công tác quản lý tài chính

H

doanh nghiệp.Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh

IN

tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và gia

K

tăng lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.

Mặt khác, một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả

̣C

nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững trên toàn thị trường, một phần lợi nhuận từ


O

việc sử dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất

̣I H

mở rộng quy mô, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Vậy hoạt
động quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng trong công

Đ
A

tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp luôn ở trạng thái ổn định và lành mạnh. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút
của các nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp và những người làm công tác
kế toán tài chính.
Gạch Tuynel là một trong những sản phẩm cốt lõi không thể thiếu được trong các lĩnh
vực xây dựng. Nhận thấy nhu cầu thiết yếu của thị trường, Công ty Cổ phần xây dựng và
Dịch vụ thương mại Sông La đã cho khởi công xây dựng nhà máy gạch Tuynel Đức Thọ.
Nhà máy gạch Tuynel Đức Thọ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng


vật liệu xây dựng, được thành lập để sản xuất và cung ứng các loại gạch xây dựng cho thị
trường trong tỉnh và các vùng phụ cận. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất kinh doanh,
công ty cũng như nhà máy gặp không ít khó khăn do mới thành lập, cùng nằm trong khó
khăn chung của các doanh nghiệp điêu đứng vì quá nhiều khó khăn bởi khủng hoảng kinh
tế xuất phát tại Mỹ, lợi nhuận của các hoạt động sản xuất kinh doanh còn chưa cao. Do đó
để thích ứng với cơ chế thị trường, công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, đổi
mới phương thức sản xuất kinh doanh, tranh thủ sự quan tâm của các cơ quan ban ngành địa
phương, đồng thời công ty luôn đặt mục tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc

U

Ế

làm thường xuyên, liên tục và cần thiết đối với công ty. Công ty đang ngày càng chiếm

́H

được chỗ đứng trên thị trường và ngày càng được bạn hàng tin cậy.

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên đây, được sự đồng ý của nhà trường, của



Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Sông La và sự tận tình giúp đỡ của
Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng, trong quá trình thực tập tôi đã nhận thấy tầm quan trọng

H

của nguồn vốn trong mỗi doanh nghiệp nên đã mạnh dạn lựa chọn đề tài“ Đánh giá


IN

tình hình huy động và sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ
luận tốt nghiệp của mình.

K

Thương mại Sông La trên địa bàn huyện Đức thọ- tỉnh Hà Tĩnh” để làm đề tài khóa

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

O

2.1. Mục tiêu chung

̣I H

Nghiên cứu tình hình huy động và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Sông La.

Đ
A

2.2. Mục tiêu cụ thể

-


Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.

-

Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty

Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Sông La.
-

Nêu lên những kết quả đạt được và hạn chế trong việc sử dụng vốn của công ty.
Trên cơ sở đó với hy vọng đề tài có thể đóng góp một số giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ
Thương mại Sông La trên địa bàn huyện Đức Thọ- Tỉnh Hà Tĩnh.
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Cổ phần Xây dựng
và Dịch vụ Thương mại Sông La trên địa bàn huyện Đức Thọ- Tỉnh Hà Tĩnh.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích được thu thập trong 3 năm 2010, 2011, 2012.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty trong

giai đoạn 2010-2012, đánh giá được hiệu quả huy động và sử dụng vốn của giai đoạn này.
Trong quá trình thực hiện khóa luận này, do kiến thức thực tế và chuyên môn còn hạn

Ế

chế nên nội dung khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi

U

mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô cùng các anh (chị) trong công ty.

́H

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại công ty thông qua các bảng cân



đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các sổ sách
khác tại công ty. Ngoài ra còn cập nhật thông tin từ sách, báo,tạp chí, Internet …

H

- Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các

IN

công thức tính chỉ số có sẵn tính ra được các chỉ số tài chính của công ty. Và liên hệ


K

với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm để đánh giá.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: tổng hợp báo cáo của công ty để tiến

O

6. Kết cấu đề tài

̣C

hành phân tích và so sánh các chỉ số qua các năm, từ đó đưa ra nhận xét về chúng.

̣I H

Đề tài nghiên cứu bao gồm ba phần sau:

Đ
A

Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn tại công ty CPXD&

DVTM Sông La trên địa bàn huyện Đức Thọ- tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CPXD&
DVTM Sông La.
Phấn III: Kết luận và kiến nghị.


SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm.
a. Vốn là gì?

Ế

Dưới góc độ của yếu tố sản xuất, Mark, nhà kinh tế học tân cổ điển đã khái quát

U

hóa vốn thành phạm trù cơ bản. Theo Mark tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là



vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư.

́H


một đầu vào của quá trình phát triển kinh tế lúc bây giờ, Mark quan niệm chỉ có khu

Paul. A. Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái “Tân cổ điển” về các yếu

H

tố sản xuất của trường phái cổ điển và phân chia các yếu tố đầu vào của quá trình sản

IN

xuất thành ba loại chủ yếu là đất đai, lao động và vốn. Theo ông vốn là các hàng hóa
được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động

K

sản xuất của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, trang thiết bị, vật tư, đất đai, giá

O

tài sản tài chính.

̣C

trị nhà xưởng… Trong quan niệm về vốn của mình, Samuelson không đề cập tới các

̣I H

Trong cuốn kinh tế học của D. Begg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa vốn hiện vật
và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất ra để


Đ
A

sản xuất các hàng hóa khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh
nghiệp. Như vậy D. Begg đã bổ sung vốn tài chính vào định nghĩa của Sammehon.
Trong định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất với nhau ở điểm chung cơ bản

vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong các định nghĩa
của mình, các tác giả đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.
Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang
nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một bộ phận nguồn lực mà
doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Vốn biểu hiện mặt
giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng hóa, dịch vụ nhất định, một
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

loại tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ không phải đồng tiền in ra một
cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa
khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán
quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất)
là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu và
quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.


Ế

Dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là điều kiện vật chất cơ bản, kết hợp với sức

U

lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sự tham

́H

gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất riêng biệt, chia cắt, mà
trong toàn bộ các quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, xuyên suốt trong thời gian



tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên cho tới chu kỳ sản
xuất cuối cùng.

H

Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan niệm, với nhiều mục

IN

đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra định nghĩa thỏa mãn tất cả các yêu cầu, các

K

quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi:

Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy được

O

̣C

cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.

̣I H

b. Hiệu quả là gì?

Hiệu quả được định nghĩa là đạt được một kết quả giống nhau nhưng sử dụng ít

Đ
A

thời gian, công sức và nguồn lực nhất.
c. Hiệu quả sử dụng vốn?
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn

lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận đạt được là cao nhất với tổng chi phí thấp nhất.
1.1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh

a. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển
-Vốn ngắn hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn trong vòng một năm và lãi suất vay
thường thấp hơn lãi suất dài hạn do độ rủi ro thấp hơn và thời gian đầu tư ngắn hơn.
-Vốn trung hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ một năm tới năm năm.
-Vốn dài hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ năm năm trở lên.
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

b. Căn cứ vào nội dung vật chất
- Vốn thực: là toàn bộ hàng hóa phục vụ cho sản xuất kinh doanh như: máy móc
thiết bị, nhà xưởng, đường sá,... phần vốn này phản ánh hình thái vật thể của vốn.
- Vốn tài chính: biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, chứng khoán, các giấy tờ có giá
khác dùng cho việc mua tài sản, máy móc thiết bị. Phần vốn này tham gia gián tiếp vào
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Căn cứ vào nguồn hình thành ban đầu

Ế

- Vốn tự có của doanh nghiệp : Do chủ doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư, vốn cổ

U

phần hoặc một phần từ lợi nhuận để lại.

́H

- Nguồn vốn liên doanh liên kết: là vốn do các đơn vị khác tham gia liên doanh
liên kết với doanh nghiệp về vốn cố định, vốn lưu động hay vốn đầu tư XDCB nhằm




phát triển sản xuất kinh doanh với lợi ích của cả hai bên. Đối với nguồn vốn này
thường xảy ra nhiều vấn đề phức tạp vì vậy khi nhận vốn góp cần phải được qui định

H

chặt chẽ và đầy đủ trong văn bản giấy tờ về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mỗi bên.

IN

- Nguồn vốn tín dụng: là các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn của ngân

K

hàng, tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng, các đơn vị cá nhân trong và ngoài nước để bổ
sung vào nguồn vốn kinh doanh như: vốn chiếm dụng của bạn hàng, của người cung

O

̣C

cấp, của công nhân viên, tín dụng chiết khấu, tín dụng thương mại, phát hành trái

̣I H

phiếu hoặc các công cụ vay nợ trên thị trường tài chính...
d. Căn cứ vào phương thức luân chuyển

Đ
A


- Vốn cố định: là biểu hiện về mặt giá trị của những TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ tài chính... TSCĐ là những tài sản
có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, trong quá trình sử dụngTSCĐ thì hình thái vật
chất ban đầu không thay đổi nhưng nó bị hao mòn dần theo thời gian. Đặc điểm vận
động của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh và cuối một vòng luân
chuyển nó được tính vào giá trị thành phẩm hoàn thành.
 TSCĐ hữu hình: là toàn bộ những giá trị tư liệu lao động có hình thái vật chất
cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ qui định như: nhà cửa,
thiết bị, phương tiện vận tải, TSCĐ dùng cho XDCB, TSCĐ dùng cho phúc lợi, TSCĐ
đang dùng, chưa dùng và không cần dùng
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

 TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện một lượng
giá trị đã được đầu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: giá
trị bằng phát minh sáng chế, chi phí thành lập doanh nghiệp...
 TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và được
bên cho thuê trao quyền quản lí, sử dụng hầu hết thời gian tuổi thọ của TSCĐ. Tiền
thu từ cho thuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí về tài sản và thu được
một khoản lãi từ khoản đầu tư đó.

Ế


 TSCĐ tài chính: là các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích kiếm lời có

U

thời hạn trên một năm như: đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh dài hạn,

́H

đầu tư bất động sản...

TSCĐ có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau tuỳ thuộc vào từng loại



hình doanh nghiệp và khả năng tạo nguồn tài trợ của từng doanh nghiệp.
- Vốn lưu động: là biểu hiện giá trị của những TSLĐ bao gồm: tiền mặt, các

H

khoản phải thu, thành phẩm, hàng gửi bán, chi phí SXKD dở dang, tài sản thiếu hụt

IN

chờ xử lí, chi phí trả trước.... Đặc điểm của vốn lưu động là vận động không ngừng,

K

luôn thay đổi hình thái biểu hiện, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào
giá trị hàng hoá và hoàn thành một vòng tuần hoàn. Sau mỗi chu kì kinh doanh số vốn


O

̣C

thu về phải lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Vốn lưu động là số vốn thường xuyên cần

̣I H

thiết đảm bảo cho cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành bình thường.
Vì vậy cần phải xác định đúng đắn nhu cầu cần thiết vốn lưu động và đồng thời tìm

Đ
A

biện pháp thu hồi vốn nhanh bảo toàn được vốn.
- Vốn tài chính: Vốn tài chính trong doanh nghiệp thể hiện dưới dạng các hoạt

động đầu tư bên ngoài như: đầu tư ngắn, dài hạn, góp vốn liên doanh ... nhằm mục
đích tìm kiếm lợi nhận qua số vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp và bảo toàn đồng vốn
của mình. Có một điều doanh nghiệp cần chú ý khi đầu tư tài chính đó là phải có
những đánh giá phân tích lợi ích, qui mô của dự án để lựa chọn đúng đối tượng và loại
hình đầu tư phù hợp.
Đây còn là nguyên tắc để bảo toàn vốn cho doanh nghiệp vì rằng ngoài mục đích
thu được lợi nhuận doanh nghiệp còn nhằm mục tiêu khác là để phân tán rủi ro,tránh
được hiện tượng ứ đọng vốn. Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường thì hoạt
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

động đầu tư luôn mang lại hiệu quả cao vì thế trong kinh doanh có thể có những doanh
nghiệp thiếu vốn phải đi vay nhưng họ vẫn mạnh dạn bỏ vốn đầu tư bên ngoài để nâng
cao hơn nữa đồng vốn của mình.
e. Căn cứ vào quyền sở hữu đối với vốn
- Vốn chủ sở hữu của doanh ngiệp
Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, khi doanh nghiệp mới được
thành lập thì nguồn vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ do chủ doanh nghiệp, các

Ế

nhà đầu tư góp vốn được sử dụng để đầu tư, mua sắm các loại tài sản của doanh

U

nghiệp. Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn chủ sở hữu được bổ sung từ kết quả

́H

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó tạo



điều kiện thuận lợi cho chủ doanh nghiệp chủ động hoàn toàn trong sản xuất.
Tuy nhiên, nguồn vốn chủ sở hữu này thường bị hạn chế về quy mô nên không thể


H

đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh, mặt khác việc sử dụng nguồn vốn này

IN

không phải chịu sức ép về chi phí sử dụng vốn và có thể thiếu sự kiểm tra, giám sát hoặc

K

tư vấn của các chuyên gia, các tổ chức như trong sử dụng vốn đi vay, do đó có thể hiệu
quả sử dụng vốn không cao hoặc có thể có những quyết định đầu tư không khôn ngoan.

O

̣C

- Các khoản nợ phải trả

̣I H

Vốn nợ được tài trợ bởi những người không phải là chủ sở hữu của doanh nghiệp, là
cách việc mua bán trao đổi được diễn ra trên thị trường tài chính và được thỏa thuận có tổ

Đ
A

chức như một hợp đồng vay mượn mà người đi vay cam kết trả cho người vay.
Như vậy, khi huy động các công cụ nợ để hình thành vốn nợ, người đi vay phải


trả lãi cho các công cụ nợ( các khoản tiền vay) . Mức lãi suất phải trả cho các khoản
vay phụ thuộc mức cung cầu trên thị trường, đó chính là giá cả của vốn hàng hóa. Các
mức lãi suất này không ổn định và được thỏa thuận khi đi vay.
Việc phân chia nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thành vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả phân chia rất cơ bản và rất phổ biến trong nền kinh tế thị trường, chúng
có mối quan hệ đặc biệt với nhau hình thành nên cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh

Trong nền kinh tế hàng hóa, vốn được quan niệm là một loại hàng hóa, đó là
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

hàng hóa đặc biệt. Vốn là biểu hiện bằng tiền đại diện cho một lượng giá trị tài sản,
hay nói cách khác, vốn là nguồn hình thành tài sản. Vốn và tài sản được nhìn nhận
theo hai góc độ khác nhau về mặt phân loại nhưng cân bằng về mặt lượng:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu có những đồng vốn
vô chủ thì ở đó có sự chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.
Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo có tính

Ế

sinh lời, các doanh nghiệp chỉ đầu tư tiền vào các hoạt động sản xuất kinh doanh khi


U

đảm bảo khả năng sinh lời trong tương lai. Trong quá trình hoạt động vốn có thể thay

́H

đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải lớn hơn điểm
xuất phát, đây chính là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của



doanh nghiệp.

Vốn có giá trị về mặt thời gian và chịu ảnh hưởng của yếu tố thời gian. Giá trị thời

H

gian của vốn liên quan trực tiếp đến lạm phát, tăng trưởng kinh tế, sự bỏ lỡ của các cơ hội

IN

đầu tư. Nói chung thời gian càng dài thì giá trị của một đồng vốn càng giảm.

K

Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể huy động từ mọi nguồn lực
của xã hội và biểu hiện dưới nhiều dạng vật chất khác nhau. Do yêu cầu mở rộng quy

O


̣C

mô sản xuất, doanh nghiệp không chỉ khai thác nguồn vốn chủ sở hữu mà còn vay vốn,
góp vốn, liên doanh, liên kết…

̣I H

1.1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh

Đ
A

Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp được phép thành lập, bao
giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn
pháp định, là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định đối với mỗi ngành nghề.
a. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh
Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn, yếu
tố lao động, và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện tiền đề
có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có thành
công hay không.

SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng


Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu
vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng chế…
Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và công nghệ
được đáp ứng đầy đủ.
b. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh
Khi yêu cầu về vốn, lao động, công nghệ được đảm bảo, để quá trình sản xuất
được diễn ra liên tục thì vốn phải được đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục.

Ế

Thực tế cho thấy có rất nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau vì vậy các quá

U

trình sản xuất kinh doanh cũng sẽ khác nhau nên việc dùng vốn lưu động cũng khác

́H

nhau. Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường xuyên như mua thêm nguyên vật liệu,
mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lương, để giao dịch…. Nhu cầu vốn lưu

để thanh toán, để trả lương để giao dịch…



động phát sinh thường xuyên như mua thêm nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán,

H


1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

IN

1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

K

Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp vào hoạt

̣C

động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí..

O

1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

̣I H

Thứ nhất: Đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp và việc sử dụng vốn có
hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp trong việc huy động vốn dễ dàng hơn.

Đ
A

Thứ hai: Giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của mình trên thị trường, nâng cao

mức sống của cán bộ công nhân viên.

Thứ ba:Tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh của mình

trên thị trường.
Vì vậy việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó
còn tác động tới cả nền kinh tế xã hội.
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

a. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Hiệu quả sử dụng vốn cố định (sức sản xuất vốn cố định): Chỉ tiêu này cho biết
một đơn vị vốn cố định bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Sức sản xuất vốn cố định

=

Vốn cố định bình quân
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định ròng (mức doanh lợi vốn cố định) : chỉ tiêu này
cho biết một đơn vị vốn cố định bình quân mà công ty bỏ ra đầu tư thì thu được bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng.
Hiệu quả sử dụng VCĐ


Lợi nhuận sau thuế

ròng trong 1 kỳ

Ế

=

́H

U

Vốn cố định bình quân
- Hệ số đảm nhiệm vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh



thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn cố định càng cao.
Hệ số đảm nhiệm

H

Doanh thu thuần

IN

vốn cố định


Vốn cố định bình quân

=

b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

K

Các chỉ tiêu này nói lên tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong công ty và

̣C

qua đó để biết được hiệu quả sử dụng vốn lưu động đó như thế nào.

O

- Số vòng quay vốn lưu động: chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được bao

̣I H

nhiêu vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn

Đ
A

càng cao và ngược lại.

Số vòng quay vốn lưu động

Doanh thu thuần

=

Vốn lưu động bình quân
- Mức doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động) phản ánh một

đơn vị vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế.
Doanh lợi vốn lưu động

Lợi nhuận sau thuế
=

Vốn lưu động bình quân
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị
doanh thu công ty cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn lưu động.
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động

=

Vốn lưu động bình quân


Doanh thu thuần
- Tốc độ chu chuyển các khoản phải thu (vòng quay khoản phải thu): Đây là chỉ
tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với
bạn hàng.
Vòng quay khoản phải thu

Doanh thu thuần
=

U

quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình.

Ế

Các khoản phải thu bình quân
- Số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: Cho biết doanh nghiệp mất bình

360

́H

Số ngày trung bình

=



Vòng quay các khoản phải thu
- Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh


H

nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.

IN

Mặt khác nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị
giảm qua các năm, có nghĩa là doanh nghiệp sẽ gặp ít rủi ro hơn… Thêm nữa, dự trữ

K

nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ khiến cho dây chuyền bị

̣C

ngưng trễ. Vì vậy vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản

O

xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

̣I H

Vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán
=

Đ

A

Hàng tồn kho bình quân
Nếu số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc
doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho.
c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
- Hiệu quả sử dụng vốn: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn bình quân mà
công ty bỏ vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu (vốn bình quân
là tổng vốn cố định bình quân và vốn lưu động bình quân).
Hiệu quả sử dụng vốn

=

Doanh thu thuần
Vốn bình quân

SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị doanh thu
thuần mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng
sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn.
Lợi nhuận sau thuế


ROS

=
Doanh thu thuần

- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị
tài sản mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu

Lợi nhuận sau thuế

=

́H

ROA

U

Ế

đơn vị lợi nhuận.



Tổng tài sản
- Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này phản ánh cứ một
đơn vị vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.

H


Lợi nhuận sau thuế

=

Vốn chủ sở hữu bình quân

IN

ROE
1.2. Cơ sở thực tiễn

K

1.2.1 Thực trạng sản xuất vật liệu xây dựng và gạch Tuynel của Việt Nam.

̣C

Xây dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng nói riêng giữ một vai trò quan

O

trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn

̣I H

của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác, trước hết là ngành công
nghiệp chế tạo và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong các công trình xây

Đ
A


dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trò chủ yếu, vật liệu là một trong những yếu tố
quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình xây dựng. Thông
thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành
xây dựng: 75 – 80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp,70 – 75% đối với
các công trình giao thông, 50 – 55% đối với các công trình thủy lợi.
Tuy nhiên, do khó khăn chung của nền kinh tế cả nước, đặc biệt là sự trầm lắng
của thị trường bất động sản cùng với sự phát triển tự phát, thiếu quy hoạch, thiếu dự báo
cụ thể nên nhiều địa phương đã đầu tư quá trớn vào lĩnh vực này dẫn đến dư thừa công
suất. Hàng hóa làm ra không tiêu thụ được, dẫn đến ứ đọng, dư thừa gây thiệt hại lớn
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

không chỉ cho các doanh nghiệp. Theo Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam, hiện có 30 dây
chuyền sản xuất xi măng công suất dưới 1.600 tấn/ngày( tổng công suất 11,6 triệu
tấn/năm) với công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng, năng suất lao động thấp, ô
nhiễm môi trường cần được xem xét. Bên cạnh đó, 9 dự án chuẩn bị đầu tư nên dừng
khỏi quy hoạch, đồng thời 9 dự án xi măng lò quay, công suất 2.500 tấn clinke/ngày dự
kiến đầu tư trong giai đoạn 2016 – 2030, do công nghệ chỉ đạt mức trung bình, không
phù hợp với sự phát triển của ngành cần được tính toán lại, nên cân nhắc lại các dự án

Ế

không có đủ nguồn nguyên liệu đá vôi để sản xuất, nằm trên địa bàn cần được bảo vệ


U

cảnh quan, di tích, bảo vệ môi trường sinh thái. Các dự án không đủ năng lực, đã cấp

́H

phép nhiều năm nhưng vẫn chưa tiến hành triển khai nên rút giấy phép…
Thị trường bất động sản đóng băng, đầu tư công bị cắt giảm khiến lượng tồn kho



của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng lớn nhất từ trước tới nay, hàng vật liệu xây
dựng như gốm sứ xây dựng, kính xây dựng, đá ốp lát, sơn các loại, tấm lợp kim

H

loại…lại ồ ạt nhập khẩu, bán phá giá, cạnh tranh không lành mạnh làm cho các doanh

IN

nghiệp sản xuất cầm chừng, ngừng sản xuất, chỉ khai thác được 60 – 80% năng lực sản

K

xuất. Theo một báo cáo của Bộ Xây dựng, tổng công suất thiết kế các nhà máy gạch ốp
lát của cả nước là hơn 400 triệu mét vuông ( granit, ceramic, cotto). Nhiều nhà máy đã

O


̣C

phải ngừng sản xuất 2 – 3 tháng vì tiêu thụ chậm, công suất hiện có được khai thác

̣I H

thấp, chỉ vào dưới 50%, lượng tồn kho lớn, mặc dù nhiều dây chuyền đã phải ngừng
sản xuất do không tiêu thụ được sản phẩm. Sản phẩm kính nổi tồn kho trung bình của

Đ
A

cả nước là 5 tháng sản xuất, các biệt có doanh nghiệp tồn kho tới 6 tháng sản xuất,
kính cán có 4 dây chuyền đã phải dừng sản xuất 3 dây chuyền, kính gia công bị cạnh
tranh mạnh hơn, giảm sản lượng 40 – 50% so với năm 2011. Hiện nay và trong các
năm tiếp theo, năng lực sản xuất vật liệu xây dựng còn vượt nhu cầu sử dụng trong
nước từ 20 – 30%, do đó phải đẩy mạnh xuất khẩu. Xi măng từ 10 -15 triệu tấn, gạch
ốp lát ceamic, granit 120 – 130 triệu m2 , sứ vệ sinh 3 – 4 triệu sản phẩm, kính xây
dựng 40 – 50 triệu m2, đá ốp lát 5 – 6 triệu m2… đưa kim ngạch xuất khẩu lên 1,5 – 2
tỷ USD, tạo điều kiện để khai thác hết năng lực sản xuất, phát triển sản xuất bền vững.
Đồng thời, cần có chiến lược tổ chức mạng lưới xuất khẩu vật liệu xây dựng đi vào thị
trường lớn, có tiềm năng lâu dài.
SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

14


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

U


Ế

Khóa luận tốt nghiệp

Nguồn: "Báo cáo hội nghị triển khai chỉ thị số10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của

́H

Thủ tướng Chính Phủ về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản



xuất, sử dụng gạch đất sét nung"

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Biểu đồ 1: Sản lượng sản xuất gạch tại Việt Nam tính đến tháng 5 năm 2012

Nguồn: "Báo cáo hội nghị triển khai chỉ thị số10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của


Đ
A

Thủ tướng Chính Phủ về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản
xuất, sử dụng gạch đất sét nung"
Biểu đồ 2: Tình hình phát triển gạch xi măng cốt liệu

Tuy việc tiêu thụ loại vật liệu này vẫn chưa đạt được 100% công suất mà các nhà
sản xuất có thể cung ứng nhưng thị trường vẫn đạt tăng trưởng nhất định. Cụ thể việc
tiêu thụ gạch nhẹ đạt 50%, gạch xi măng cốt liệu đạt 70% so với khả năng cung ứng
của các nhà sản xuất. Như vậy tốc độ tăng trưởng về quy mô sản xuất và cung ứng
tăng mạnh hơn thực tế số lượng cung ứng được. Và nhìn chung, gạch đất nung vẫn
chiếm tỉ trọng lớn.

SVTH: Thái Thị Hoài Thương _ Lớp: K44B - KHĐT

15


×