Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách tại huyện diễn châu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 91 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

K

IN

H



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG VỐN NGÂN SÁCH

Đ
A



̣I H

O

TẠI HUYỆN DIỄN CHÂU

TẠ THỊ HÂN

Khóa học: 2009-2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG VỐN NGÂN SÁCH

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TẠI HUYỆN DIỄN CHÂU

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Tạ Thị Hân

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s. Trần Minh Trí

Lớp: K43 A KH-ĐT
Niên khóa: 2009-2013

Huế, tháng 05 năm 2013



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường đại
học Kinh Tế Huế_Đại học Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành
trang vô cùng quí giá, là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong

Ế

tương lai.

U

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ Trần Minh Trí,

́H

người thầy đã tận tình, quan tâm, giúp đỡ và chỉ dẫn cho em trong suốt thời gian
thực tập và nghiên cứu thực hiện đề tài.



Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị
trong phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Diễn Châu đã tạo điều kiện thuận lợi cho

H


em có thể tìm hiểu môi trường làm việc thực tế. Em chân thành cảm ơn anh Lê

IN

Mạnh Hiên_ Trưởng phòng Tài chính-Kế hoạch, mặc dù rất bận rộn với công việc

K

nhưng vẫn dành thời gian chỉ bảo, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
em có thể tìm hiểu và thu thập các thông tin phục vụ cho nghiên cứu này.

̣C

Trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài, vì chưa có kinh nghiệm thực tế

O

và thời gian hạn hẹp nên nghiên cứu chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót.

̣I H

Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý thầy cô để kiến thức của em
ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào

Đ
A

thực tế làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013

Sinh viên thực hiện:
Tạ Thị Hân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………….i
MỤC LỤC………………………………………………………………………..……ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii

Ế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1

U

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

́H

2 Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................1
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................1




2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

3.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp ........................................................2

IN

3.2 Phương pháp phân tích ..............................................................................................2

K

4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
4.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2

O

̣C

4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2

̣I H

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ..........................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................3

Đ
A


1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển .......................................................................3
1.1.1 Đầu tư .....................................................................................................................3
1.1.2 Đầu tư phát triển .....................................................................................................4
1.2 Đầu tư xây dựng cơ bản.............................................................................................4
1.2.1 Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản.........................................................................4
1.2.2 Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản.........................................................5
1.2.3 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản........................................................................6
1.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................8
1.3.1 Khái niệm ...............................................................................................................8
1.3.2 Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..........................................10
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.3.3 Vai trò của nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ...................................10
1.3.4 Phân loại nguồn vốn đầu tư từ NSNN..................................................................11
1.4 Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................13
1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.....................................................................................13
1.4.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư ...................................................................................14
1.4.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng............................15
1.5 Các hình thức quản lý xây dựng công trình và lựa chọn nhà thầu ..........................15

Ế


1.5.1 Các hình thức quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư ............................15

U

1.5.2 Các hình thức lựa chọn nhà thầu ..........................................................................17

́H

1.5.2.1 Đấu thầu rộng rãi ...............................................................................................17
1.5.2.2 Đấu thầu hạn chế ...............................................................................................18



1.5.2.3 Chỉ định thầu .....................................................................................................18
1.5.2.4 Mua sắm trực tiếp ..............................................................................................19

H

1.5.2.6 Tự thực hiện.......................................................................................................19

IN

1.5.2.7 Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt ...................................................19

K

1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách ............20
1.6.1 Nhóm nhân tố chủ quan........................................................................................20

O


̣C

1.6.2 Nhóm nhân tố khách quan ....................................................................................21

̣I H

1.7 Các tiêu thức đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn ngân sách trong đầu tư
XDCB............................................................................................................... 23

Đ
A

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................24
BẰNG VỐN NGÂN SÁCH Ở HUYỆN DIỄN CHÂU .............................................24
2.1 Tình hình cơ bản của huyện Diễn Châu ..................................................................24
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................24
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .....................................................................................25
2.1.2.1 Tình hình văn hóa- xã hội..................................................................................25
2.1.2.2 Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện.....................27
2.1.2.3. Thu chi ngân sách .............................................................................................30
2.2 Tình hình đầu tư chung ở huyện Diễn Châu trong thời gian qua ...........................33
2.3 Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở Diễn Châu ..................................................36
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Minh Trí

2.3.1 Cơ chế, chính sách về đầu tư XDCB đang áp dụng tại Diễn Châu......................36
2.3.2 Công tác lập kế hoạch đầu tư XDCB ...................................................................38
2.3.2.1 Quy hoạch để chuẩn bị đầu tư ...........................................................................38
2.3.2.2 Kế hoạch vốn xây dựng cơ bản hàng năm từ nguồn vốn ngân sách .................41
2.3.3 Huy động vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................43
2.3.4 Công tác thẩm định dự án.....................................................................................45
2.3.5 Kết quả thực hiện đầu tư.......................................................................................46

Ế

2.3.5.1 Vốn đầu tư XDCB phân bổ theo ngành kinh tế ................................................46

U

2.3.5.2 Vốn XDCB phân theo giai đoạn đầu tư.............................................................49

́H

2.3.5.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo mục đích thanh toán ...................................51
2.3.5.4 Kết quả chỉ tiêu khối lượng vốn đầu tư thực hiện .............................................52



2.3.5.5 Kết quả chỉ tiêu giá trị tài sản cố định tăng thêm ..............................................52
2.3.5.6 Đóng góp của vốn XDCB vào tăng trưởng kinh tế chung ...............................55

H


2.3.6 Công tác giám sát đánh giá đầu tư........................................................................58

IN

2.3.7 Công tác quyết toán vốn đầu tư ............................................................................59

K

2.3.8 Những vấn đề của đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện ..........................60
2.3.8.1 Đầu tư giàn trải ..................................................................................................60

O

̣C

2.3.8.2 Chất lượng công trình còn thấp .........................................................................61

̣I H

2.3.8.4 Thất thoát lãng phí trong XDCB ......................................................................63
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................65

Đ
A

3.1 Định hướng ..............................................................................................................65
3.1.1 Mục tiêu tổng quát................................................................................................65
3.1.2 Định hướng chung ...............................................................................................65
3.1.3 Định hướng các lĩnh vực thu hút đầu tư trong thời gian tới.................................65
3.1.4 Lĩnh vực khuyến khích thu hút đầu tư..................................................................68

3.2 Giải pháp nâng cao kết quả đầu tư XDCB huyện Diễn Châu .................................69
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư XDCB ......................................69
3.2.1.1 Chủ động đón nguồn chương trình mục tiêu quốc gia ......................................69
3.2.1.2 Tính toán đến các rủi ro khi lập kế hoạch huy động vốn ..................................70
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản..........................................70
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

3.2.2.1 Hoàn thiện công tác ra chủ trương đầu tư, lập quy hoạch kế hoạch .................70
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng lập, thẩm định dự án........................................................72
3.2.2.3 Gắn chặt quyết định cho phép đầu tư với khả năng về vốn của dự án ..............72
3.2.2.4 Thẩm định và phê duyệt chặt chẽ thiết kế, tổng dự toán công trình .................73
3.2.2.5 Tổ chức đầu thầu rộng rãi và có hiệu quả ........................................................74
3.2.2.6 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát công trình xử lý nghiêm các vi phạm........75
3.2.2.7 Tối ưu hóa quy trình, thủ tục thanh quyết toán công trình ................................75

Ế

3.2.2.8 Vận hành các công trình đúng mục đích và thực hiện bảo trì bảo dưỡng các

U

công trình thường xuyên để đảm bảo chất lượng vận hành ..........................................76


́H

PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................77

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Minh Trí

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Công nghiệp – Xây dựng

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

DA

: Dự án

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

GSĐG

: Giám sát đánh giá

GTNT

: Giao thông nông thôn

GTSX

: Giá trị sản xuất


KH&ĐT

: Kế hoạch và đầu ưu

KH-CN

: Khoa học- Công nghệ

LĐTBXH

: Lao động- Thương binh- Xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSĐP

: Ngân sách địa phương

QL

: Quốc lộ

: Vật liệu xây dựng

XDCB

: Xây dựng cơ bản


̣C

: Ủy ban nhân dân

O

: Tài sản cố định

UBND

Đ
A

̣I H

VLXD

U

́H



H

IN

: Sản xuất- Kinh doanh

K


SX-KD
TSCĐ

Ế

CN-XD

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1- Khái niệm hoạt động đầu tư...............................................................................3
Sơ đồ 2 - Trình tự thực hiện dự án đầu tư. .....................................................................13
Sơ đồ 3 - Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ...................................................16
Sơ đồ 4 - Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ..............................................................16
Sơ đồ 5 - Mô hình chìa khóa trao tay .............................................................................17

Ế

Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế huyện Diễn Châu 2008-2011................................................30

U


Biểu đồ 2: Chi ngân sách huyện giai đoạn 2008-2011...................................................32

́H

Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn ngân sách 2008-2011 .................................................................35

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn ngân sách XDCB của huyện 2008-2011…………. ..............43

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Một số chỉ tiêu xã hội trong giai đoạn 2008- 2011..........................................26
Bảng 2: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Diễn Châu ..............................29
Bảng 3: Thu, chi ngân sách địa phương thời kỳ 2008- 2011 ........................................31
Bảng 4: Quy mô vốn đầu tư Diễn Châu 2008-2011......................................................34
Bảng 5: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách.....................................42

Ế

Bảng 6: Nguồn ngân sách cho kế hoạch vốn XDCB ....................................................42

U

Bảng 7: Quy mô và khả năng đáp ứng kế hoạch vốn đầu tư XDCB ............................44

́H

Bảng 8: Vốn đầu tư XDCB phân bổ theo ngành nghề ..................................................48
Bảng 9: Vốn và tỷ trọng vốn XDCB phân theo giai đoạn đầu tư .................................50



Bảng 10: Vốn XDCB theo mục đích thanh toán...........................................................51
Bảng 11: Giá trị TSCĐ tăng thêm của hoạt động đầu tư XDCB ..................................52

H


Bảng 12: So sánh tốc độ tăng vốn XDCB và tốc độ tăng GDP ....................................56

IN

Bảng 13: Những dự án hoàn thành bị chậm tiến độ trong các năm ..............................58

K

Bảng 14: Giá trị quyết toán vốn đầu tư hàng năm ........................................................59

̣C

Bảng 15: Phân bổ vốn cho các công trình .....................................................................60

Đ
A

̣I H

O

Bảng16: Tình hình giải ngân vốn XDCB ........................................................................63

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Minh Trí

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập
trung tìm hiểu thực trạng đầu tư cho xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên
địa bàn huyện, từ thực trạng đó đưa ra những định hướng giải pháp đối với vấn đề đầu
tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách của huyện.

Ế

Để bước vào nghiên cứu thực tế, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ sở

U

lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản. Trong đó, các khái niệm được tìm hiểu qua nhiều góc

́H

độ, cách nhìn nhận của nhiều nhà nghiên cứu trước đây. Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu từ



năm 2008 đến năm 2011 của huyện là các báo cáo kinh tế-xã hội hàng năm, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, báo cáo giải ngân vốn ngân sách, báo cáo tình hình thực hiện đầu tư

H

xây dựng cơ bản, kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm, báo cáo xúc tiến đầu tư của


IN

huyện… Ngoài ra còn sử dụng các tài liệu khác là các giáo trình đã học, các bài báo và
một số nghiên cứu liên quan đến vấn đề đầu tư xây dựng cơ bản.

K

Các phương pháp chính được sử dụng trong đề tài là phương pháp thu thập

̣C

thông tin, phương pháp phân tích. Phương pháp phân tích được sử dụng làm phương

O

pháp trung tâm cho nghiên cứu. Trong đó, phương pháp thống kê mô tả sử dụng hệ

̣I H

thống các chỉ tiêu thống kê để phân tích biến động và xu hướng biến động, sự thay đổi
của mức đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện; phương pháp phân tích dùng để so sánh tình

Đ
A

hình đầu tư xây dựng cơ bản qua các giai đoạn, các năm, so sánh thực tế với kế hoạch.
Qua nghiên cứu thực tế, tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách

của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An rút ra các kết luận sau: Vốn đầu tư xây dựng cơ

bản của Diễn Châu không ngừng tăng với tốc độ tăng vốn trung bình năm năm là 19%.
Trong giai đoạn 2008-2011, Diễn Châu đã thực hiện được tổng số hơn 355 tỷ đồng
vốn đầu tư XDCB đạt hơn 93% so với kế hoạch về vốn XDCB từ ngân sách, đến năm
2011 thì vốn XDCB chiếm 67% thu ngân sách của huyện cùng kỳ. Việc thực hiện
nghiêm túc hơn trong công tác giám sát đánh giá đầu tư đã góp phần làm giảm số dự
án bị chậm tiến độ hoàn thành từ 35 dự án (năm 2008) xuống còn 19 dự án trong năm
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

2011 và giảm số dự án phải điều chỉnh thiết kế từ 12 dự án ở năm 2008 xuống còn 8
dự án trong năm 2011. Vốn XDCB phân cho ngành Công nghiệp hàng năm là thấp
nhất, từ 1,77% đến 4,2%. Và tốc độ tăng cũng như phân bổ cho ngành công nghiệp
không ổn định. Vốn XDCB đang tập trung cho nông-lâm-ngư nghiệp, các dịch vụ và
công trình dịch vụ công cộng hơn là đầu tư cho phát triển công nghiệp. Vốn XDCB
của Diễn Châu giai đoạn 2008-2011 chủ yếu là để tiếp tục công trình năm cũ và bắt
đầu công trình mới; chỉ một lượng vốn rất nhỏ là dành cho trả nợ các công trình đã

Ế

hoàn thành. Giá trị tài sản cố định tăng thêm hàng năm vẫn tăng đều qua các năm. Số

U

lượng công trình hoàn thành ở các năm có xu hướng tăng dần từ 23 công trình ở năm


́H

2008 tăng lên 39 công trình ở năm 2011. Đầu tư XDCB ở huyện vẫn tồn tại những



nhược điểm như đầu tư dàn trải, nợ đọng vốn đầu tư, chất lượng công trình còn thấp,
thất thoát lãng phí.

Để khắc phục được những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được các

H

cơ hội trong đầu tư XDCB nhằm phát triển kinh tế của huyện, đề tài nêu lên những

IN

định hướng giải pháp về công tác quy hoạch trong đầu tư, lĩnh vực đầu tư, phương

K

thức đầu tư và phương thức huy động vốn đầu tư, các giải pháp cơ bản là: tính toán

̣C

đến các rủi ro khi lập kế hoạch huy động vốn; hoàn thiện công tác ra chủ trương đầu

O


tư, lập quy hoạch kế hoạch; nâng cao chất lượng lập, thẩm định dự án; gắn chặt quyết

̣I H

định cho phép đầu tư với khả năng về vốn của dự án; thẩm định và phê duyệt chặt chẽ
thiết kế, tổng dự toán công trình; tổ chức đầu thầu rộng rãi và có hiệu quả; tăng cường

Đ
A

công tác thanh tra, giám sát công trình xử lý nghiêm các vi phạm; tối ưu hóa quy trình,
thủ tục thanh quyết toán công trình; vận hành các công trình đúng mục đích và thực
hiện bảo trì bảo dưỡng các công trình thường xuyên để đảm bảo chất lượng vận hành.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chỉ dừng lại ở mô tả thực trạng và
những đánh giá định lượng về kết quả đầu tư XDCB các ngành trong nền kinh tế
huyện Diễn Châu.

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động đầu tư XDCB là một hoạt động đầu tư thiết yếu vì nó tạo ra tư liệu
sản xuất cơ bản cho nền kinh tế xã hội. Nó tạo ra các công trình giao thông, nhà cửa

phục vụ đời sống, tạo ra các công trình thủy lợi phục vụ nông - lâm ngư - nghiệp, tạo
ra các nhà xưởng phục vụ hoạt động công nghiệp v.v. Nói chung, nó đóng vai trò làm
nền cho mọi hoạt động đời sống cũng như sản xuất kinh doanh.

Ế

Diễn Châu là một huyện vùng ven biển của tỉnh Nghệ An, là một trong những

U

huyện có tiềm năng phát triển kinh tế nhất trong tỉnh. Trong những năm qua, huyện đã

́H

được sự quan tâm hỗ trợ, đầu tư của Nhà nước, các cấp chính quyền bằng nhiều hình



thức, nhiều chương trình dự án công. Điều đó đã góp phần mang lại sự phát triển kinh
tế - xã hội cho huyện. Tuy nhiên, thực trạng về hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng

H

vốn ngân sách tại huyện Diễn Châu vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề như: chất lượng công

IN

trình còn thấp, nợ đọng diễn ra phổ biến, đầu tư dàn trải và thất thoát lãng phí. Nghiên
cứu thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách sẽ giúp tìm ra những


K

nguyên nhân tồn tại của các vấn đề trên, đồng thời là cơ sở thực tiễn để đưa ra những

̣C

giải pháp nhằm nâng cao kết quả, hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng

O

vốn ngân sách trên địa bàn huyện.

̣I H

Do đó, tôi lựa chọn tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đầu tư xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”.

Đ
A

2 Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Dựa vào cơ sở đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách tại

huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An đề xuất được các định hướng và giải pháp phù hợp để
tăng tính hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách cho phát triển kinh
tế của huyện.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách.

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

- Tìm hiểu thực trạng, kết quả và các tồn tại trong đầu tư xây dựng cơ bản bằng
vốn ngân sách tại huyện Diễn Châu.
- Đề xuất giải pháp để tăng cường tính hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản
bằng vốn ngân sách tại huyện Diễn Châu.
3 Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp
Thu thập nguồn số liệu thứ cấp là: báo cáo Kinh tế xã hội, báo cáo giải ngân

Ế

vốn ngân sách, báo cáo tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch xây dựng

U

cơ bản hàng năm, báo cáo xúc tiến đầu tư của huyện…của các cơ quan chức năng như

́H

phòng Tài chính-Kế hoạch, phòng Thống kê, các ban quản lý dự án các cấp cơ quan tổ
chức liên quan.




3.2 Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả.

H

Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu thống kê để phân tích biến động và xu hướng biến

IN

động, sự thay đổi của mức đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách của huyện.

K

- Phương pháp thống kê so sánh.

Phương pháp này dùng để so sánh tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn

O

̣C

ngân sách qua các giai đoạn, các năm, so sánh thực tế với kế hoạch.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣I H

4.1 Đối tượng nghiên cứu


Đ
A

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư xây
dựng cơ bản bằng vốn ngân sách, đánh giá kết quả của đầu tư xây dựng cơ bản bằng
vốn ngân sách cho phát triển kinh tế ở huyện Diễn Châu.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: nghiên cứu thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách
tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Do giới hạn về thời gian và khả năng kiến thức có
hạn của bản thân nên đề tài giới hạn ở phạm vi nghiên cứu về thực trạng và kết quả
của hoạt động đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách huyện Diễn Châu.
Thời gian: Từ năm 2008 đến năm 2011.
Không gian: Nghiên cứu tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
1.1.1 Đầu tư
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc
độ tài chính và góc độ tiêu dùng.


Ế

Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực và một hoạt

U

động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.

́H

Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận



về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.

Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để

H

thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

IN

Hiện nay, cách hiểu thông dụng về hoạt động đầu tư là: “Hoạt động đầu tư nói
chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm

K

thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã


Kết quả:

Mục tiêu:

- Tài chính

- Sự gia tăng

- Kinh tế

Hoạt động:

O

Nguồn lực:

̣C

bỏ ra để đạt được các kết quả đó”.

̣I H

- Tiền

( cho vay, tiết

trong tương lai

- Xã hội


chất

kiệm, chứng

về:

- Chính trị

- Kĩ thuật công

khoán…)

- Tài sản tài

- Văn hóa

nghệ

- Sửa chữa, xây

chính

- Môi trường

- Tài nguyên

dựng mới, mua

- Tài sản vật chất


thiên nhiên

sắm, lắp đặt

- Tài sản trí tuệ

- Sức lao động

- Đào tạo nguồn

và trí tuệ

nhân lực

Đ
A

- Của cải vật

Sơ đồ 1- Khái niệm hoạt động đầu tư
Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương (2004), Giáo trình kinh tế đầu tư,
NXB Thống kê, Hà Nội.
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.1.2 Đầu tư phát triển
Khái niệm: Là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong
hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới
cho nền kinh tế ( tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo
thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.
 Đặc điểm của đầu tư phát triển:
-Thường đòi hỏi vốn lớn, vốn nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư.

Ế

-Hoạt động đầu tư mang tính chất lâu dài.

́H

định theo thời gian và các điều kiện địa lý của không gian.

U

-Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn



-Các thành quả nếu là các công trình xây dựng, vật kiến trúc thì vận động ở ngay nơi
mà nó được tạo dựng nên.

IN

1.2 Đầu tư xây dựng cơ bản


H

-Thường chịu rủi ro cao.

1.2.1 Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản

K

Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng

̣C

tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng,

O

hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định.

̣I H

Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản

Đ
A

nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu
tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực

kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư XDCB
trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở
rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy
móc thiết bị) tạo ra các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.2.2 Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy
nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển:
-Thường đòi hỏi vốn lớn, vốn nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư.
Hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn
vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Trong quá trình tiến hành đầu tư,
vốn không sinh lời, không tạo ra sản phẩm và lợi nhuận, thêm vào đó là các tác động

Ế

của môi trường đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy

U

động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao


́H

động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn
chống lãng phí nguồn lực, cần phải dự báo, tính toán cụ thể khi lập dự án.

chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định.



- Hoạt động đầu tư mang tính chất lâu dài, kết quả và hiệu quả đầu tư thường

H

Thời gian kể từ khi bắt đầu tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả

IN

của nó phát huy tác dụng đem lại lợi ích kinh tế-xã hội thường đòi hỏi nhiều năm tháng.

K

Thời gian vận hành các kết quả đầu tư cho đến thời điểm thu hồi vốn (hay cho đến
khi thanh lý tài sản do vốn đầu tư bỏ ra) cũng thường kéo dài nhiều khi là vĩnh viễn.

O

̣C

Với tính chất lâu dài như vậy, kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư thường


̣I H

chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và các điều kiện địa lý của
không gian như: điều kiện đất đai, khí hậu, nguồn nước, cung-cầu thị trường biến đổi

Đ
A

liên quan đến đầu vào và đầu ra của hoạt động đầu tư, cơ chế quản lý, chính sách, chế
độ chính trị, xu hướng lâu dài của công nghệ…
Do đó, đòi hỏi phải nghiên cứu kĩ thị trường khi đầu tư từ quá khứ đến hiện tại

và tương lai.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư nếu là các công trình xây dựng, vật kiến
trúc như nhà máy, hầm mỏ, các công trình thủy lợi, đường xá…thì sẽ vận động ở ngay
nơi mà nó được tạo dựng nên.
Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt
động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh
hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc
phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để

khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.
- Liên quan đến nhiều ngành.
Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực, diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với

Ế

nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các

U

ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi

trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.



1.2.3 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản

́H

trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập

Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền

H

kinh tế, có những ảnh hưởng riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất.


IN

Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng

K

sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những
ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Đầu tư XDCB đã làm thay đổi cơ cấu và

O

̣C

quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền

̣I H

kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong
nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao

Đ
A

động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội .
Như vậy, đầu tư XDCB là hoạt động rất quan trọng: là một khâu trong quá trình

thực hiện đầu tư phát triển, nó quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát
triển kinh tế từng thời kỳ, góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách
kinh tế của nhà nước. Cụ thể như sau:
-Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế.
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển
nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10 % thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát
triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông - lâm - ngư
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học để đạt được tốc độ tăng
trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn.
Như vậy, chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy, các ngành, các địa phương trong nền
kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát
triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng
bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
- Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Ế

Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở

U

mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỳ thuộc vào


́H

hệ số ICOR của mỗi nước.



Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư.
ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cấu
kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn ( 5-7 )

H

do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm

K

công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.

IN

phát triển, ICOR thấp ( 2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng
- Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho huyện nói riêng.

̣C

Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không

O

ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông


̣I H

vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các
đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của

Đ
A

những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư XDCB. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát
triển CSHT giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận
lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát
triển kinh tế nhanh hơn.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người
lao động.
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng
hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế, ví dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng dẫn đến
cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình

trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của
người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy,
khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những
nhược điểm trên.
Đầu tư XDCB có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng cao
trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, thì

Ế

số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án SX-KD thì sau khi đầu tư

U

dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành khi đó

́H

tay nghề của người lao động được nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được



những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài.
1.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

H

1.3.1 Khái niệm

IN


Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh – dịch vụ,
là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau được đưa vào sử dụng

K

trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn

̣C

cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình. Hay nói

O

cách khác vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội (bao gồm tài sản tài chính, tài sản hữu hình, tài

̣I H

sản vô hình) được sử dụng nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai.
Vốn đầu tư có những đặc trưng cơ bản sau:

Đ
A

Một là: Vốn được biếu hiện bằng giá trị của nguồn tài sản. Có nghĩa là vốn phải

đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Hai là: Vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Do vậy, nếu ở đâu không xác

định được đúng chủ sở hữu vốn, thì ở đó việc sử dụng vốn sẽ lãng phí kém hiệu quả.
Ba là: Trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là hàng hoá đặc biệt. Vốn là

hàng hoá vì: cũng giống như các hàng hoá khác, nó có giá trị và giá trị sử dụng, có chủ
sở hữu và là một giá trị đầu vào của quả trình sản xuất. Nó là hàng hoá đặc biệt vì :
Thứ nhất, nó có thể tách rời quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Thứ hai, vốn là
yếu tố đầu vào phải tính chi phí như các hàng hoá khác; nhưng bản thân nó lại được
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

cấu thành trong đầu ra của nền kinh tế. Thứ ba, chí phí vốn phải được quan niệm như
chi phí khác (vật liệu, nhân công, máy ...) kể cả trong trường hợp vốn tự có bỏ ra.
Bốn là: Vốn có giá trị về mặt thời gian. Ở tại các thời điểm khác nhau thì giá trị
của đồng vốn cũng khác nhau. Đồng tiền càng dàn trải theo thời gian, thì nó càng bị mất
giá, độ rủi ro càng lớn. Bởi vậy, khi thẩm định (hay xác định) hiệu quả của một dự án đầu
tư người ta phải đưa các khoản thu và chi về cùng một thời điểm để đánh giá và so sánh.
Năm là: Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định, đủ sức để

Ế

đầu tư cho một dự án kinh doanh.

U

Sáu là: Vốn phải vận động trong đầu tư kinh doanh và sinh lãi. Vốn được biểu

́H


hiện bằng tiền, nhưng chưa hẳn tiền là vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để tiền
trở thành vốn, thì đồng tiền đó phải vận động trong môi trường của hoạt động đầu tư,



kinh doanh và sinh lãi.

Thứ nhất: tiền mặt các loại.

H

Vốn đầu tư gồm 4 dạng:

IN

Thứ hai: hiện vật hữu hình như nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc

K

thiết bị, mặt đất, mặt nước, mặt biển…

Thứ ba: tài sản vô hình như sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế,

O

̣C

nhãn hiệu, biểu tượng, uy tín của hàng hóa, bí quyết công nghệ…


̣I H

Thứ tư: các dạng đặc biệt khác như: vàng bạc, đá quý, cổ phiếu…
Tất cả các thành phần của vốn đầu tư được hình thành trong quá trình để sử

Đ
A

dụng vốn đầu tư, khi đó tùy vào tính chất đặc điểm và tầm quan trọng của mỗi dự án
đầu tư mà quyết định tỷ trọng của chúng trong tổng số vốn đầu tư.
Hoạt động đầu tư XDCB thực hiện bằng nhiều nguồn vốn: vốn đầu tư của Nhà

nước, đầu tư của doanh nghiệp, vốn đầu tư của tư nhân, vốn đầu tư của nước ngoài.
Trong đó nguồn hình thành từ NSNN có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là: khoản vốn ngân sách được Nhà nước dành cho
việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội mà không có khả
năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN.

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.3.2 Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Là một loại vốn đầu tư nên nó có các điểm giống với nguồn vốn đầu tư thông
thường, ngoài ra vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm khác như sau:

- Khác với vốn kinh doanh của doanh nghiệp (là loại vốn được sử dụng với mục
đích sinh lợi, và có quá trình hoạt động vì lợi nhuận) vốn ĐTXDCB từ NSNN về cơ
bản không vì mục tiêu lợi nhuận mà được sử dụng vì mục đích chung của đông đảo
mọi người, lợi ích lâu dài cho một ngành, địa phương và cả nền kinh tế. Vốn đầu tư

Ế

XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật hoặc định hướng hoạt

U

động đầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược. Đây là một đặc điểm quan trọng,

́H

góp phần quyết việc sử dụng vốn đầu tư để lựa chọn hình thức đầu tư sao cho mang lại
hiệu quả cao nhất, và vốn đầu tư XDCB hiện nay đã được phân cấp quản lý theo 3 loại



dự án: dự án nhóm A, B, C và được phân cấp đầu tư theo luật định.
- Chủ thể sở hữu của nguồn vốn này là Nhà nước, do đó vốn đầu tư được Nhà

H

nước quản lý và điều hành sử dụng theo các quy định của Luật NSNN, cũng như tuân

IN

thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, quản lý chi phí các công trình,


K

các dự án...

- Vốn đầu tư lấy nguồn từ NSNN do đó nó luôn gắn bó chặt chẽ với NSNN,

O

̣C

được các cấp thẩm quyền quyết định đầu tư vào lĩnh vực XDCB cho nền kinh tế, cụ

̣I H

thể vốn đầu tư được cấp phát dưới hình thức các chương trình dự án trong tất cả các
khâu cho đến khi hoàn thành và bàn giao công trình để đưa vào sử dụng.

Đ
A

1.3.3 Vai trò của nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vai trò của vốn ĐTXDCB từ NSNN là hết sức quan trọng, nó được thể hiện

thông qua các tác động kép: vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại
vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội. Cụ thể:
- Vốn đầu tư từ NSNN sẽ tạo ra năng lực sản xuất mới, phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế – xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo điều kiện cũng như môi
trường thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Bởi vì, phần lớn vốn đầu tư từ
NSNN tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng, các công trình hạ tầng trọng điểm như

giao thông, điện, nước, thủy lợi,...

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

- Vốn đầu tư góp phần quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các
ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển giữa các vùng lãnh
thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế,
chính trị...của từng vùng lãnh thổ.
- Vốn đầu tư từ NSNN đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn đầu tư của
quốc gia, đặc biệt là tại các nước đang phát triển như Việt Nam. Ngân hàng thế giới đã
nghiên cứu và chỉ ra rằng vốn đầu tư thường chiếm khoảng từ 24 – 28% trong cơ cấu

Ế

tổng cầu của các nước trên thế giới và vốn đầu tư từ NSNN ở các quốc gia đều chiếm

U

tỷ trọng đáng kể.

́H

- Cuối cùng vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một trong những điều kiện tiên

quyết để phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, thực hiện thành công sự nghiệp



CNH-HĐH đất nước. Bởi vì hoạt động đầu tư chú trọng đến các ngành mới, khuyến
khích công nghệ mới, sản phẩm mới.. do đó nguồn vốn này có tác động rất lớn đến

H

việc hình thành và phát triển các ngành, sản phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ

IN

công nghệ của sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế.

K

1.3.4 Phân loại nguồn vốn đầu tư từ NSNN
Theo cấp ngân sách, vốn ĐTXDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ ngân

̣C

sách địa phương (NSĐP) và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương (NSTW).

O

Nguồn đầu tư từ NSTW thuộc NSNN do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc

̣I H


Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp,
các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là bộ) quản lý, thực hiện. Và

Đ
A

nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đầu tư từ NSNN.
Vốn đầu tư từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh (ngân sách cấp huyện) và các phường, xã quản lý (ngân sách cấp xã).
Nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tư từ NSNN hàng năm của cả nước.
Theo tính chất kết hợp nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn
ngân sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
Vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự án bằng
nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ quan Trung ương và địa phương
chịu trách nghiệm quản lý.
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường
xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư như duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các
Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước.

Theo nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành vốn có nguồn
gốc trong nước và vốn có nguồn gốc ngước ngoài.
Vốn NSNN có nguồn gốc trong nước: là loại vốn NSNN nhưng dành để chi cho

Ế

đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế -

U

xã hội không có khả năng thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự

́H

án Nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ vốn vay trong



dân cư và vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là từ thuế và
các nguồn thu khác của Nhà nước như cho thuê tài sản,...

H

Vốn đầu tư từ NSNN có nguồn gốc từ vốn ngoài nước: cũng là vốn NSNN

IN

nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do


K

các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các
nước đang phát triển theo hai phương thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có

O

̣C

hoàn lại (tín dụng ưu đãi). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguồn vốn vay này

Đ
A

̣I H

được hình thành từ việc vay thương mại, thuê mua tài chính...

SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Minh Trí

1.4 Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản được phân thành 3 giai đoạn
lớn như sau:

Giai đoạn I:
Chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu dự
án khả thi

Thẩm định dự
án

Ế

Nghiên cứu dự
án tiền khả thi

H



Giai đoạn II:
Thực hiện đầu tư

́H

U

Nghiên cứu cơ
hội đầu tư

Ký kết HĐ: xây
dựng, thiết bị


Thi công XD,
đào tạo cán bộ

Chạy thử, nghiệm
thu, quyết toán

Đưa vào khai thác
sử dụng

̣I H

O

̣C

K

IN

Thiết kế, lập tổng
dự toán, dự toán

Sơ đồ 2 - Trình tự thực hiện dự án đầu tư.

Đ
A

Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt (2005), Giáo trình lập dự án đầu tư, NXB Thống kê, Hà nội.
1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Là giai đoạn mà chi phí có tỷ trọng không lớn so với tổng mức vốn đầu tư của

cả dự án hay công trình, nhưng là một giai đoạn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó
quyết định đến nội dung, mục đích, yêu cầu của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
Giai đoạn này cần giải quyết các công việc:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước, ngoài nước để xác định
nguồn tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị,
vật tư cho sản xuất.
SVTH: Tạ Thị Hân – Lớp: K43A KHĐT

13


×