Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá rủi ro trong hoạt động thẩm định dự án vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng sài gòn thương tín chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 103 trang )

Lời cảm ơn

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin gửi lời
cảm ơn quý báu đến thầy, cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận
tình dạy dỗ, chỉ bảo và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu trong
suốt bốn năm học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc đến Cô giáo- Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng- người đã trực tiếp hướng dẫn
và giúp đỡ tôi trong suốt quý trình thực hiện, nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận này.
Trong thời gian thực tập tài Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín Chi
NhánhThừa Thiên Huế tôi đã được các Cô, Chú, Anh, Chị trong toàn thể
Ngân hàng, đặc biệt là anh chị phòng quản lý rủi ro, phòng kinh doanh
đã chỉ bảo tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi, truyền đạt những kiến
thức thực tế và cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài
nghiên cứu. Chính vì vậy tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến


Ban lãnh đạo Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Thừa Thiên
Huế cùng các Cô Chú, Anh Chị đã giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia
đình và bạn vè đã hết lòng ủng hộ, giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian
qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực tập
Tống Phước Quang Long

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng
MỤC LỤC
Trang

Mục lục .................................................................................................................... ii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt .................................................................. vi
Danh mục sơ đồ..................................................................................................... vii
Danh mục bảng biểu ............................................................................................ viii
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 01
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 04
Chương 1: LÝ LUẬN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, RỦI RO VÀ RỦI RO THẨM ĐỊNH

tế
H
uế


DỰ ÁN TRONG NGÂN HÀNG .......................................................................... 04
1.1. Dự án ............................................................................................................... 04
1.2 Hoạt động thẩm định các dự án xin vay vốn tại ngân hàng ............................. 04
1.2.1 Khái niệm về thẩm định dự án đầu tư tại NHTM .................................... 04

h

1.2.2 Tính cấp thiết ........................................................................................... 05

K
in

1.2.3 Qui trình và nội dung thẩm định .............................................................. 05
1.2.3.1 Qui trình thẩm định dự án đầu tư tại NHTM .................................. 05

ọc

1.2.3.2 Nội dung thẩm định dự án đầu tư của NHTM ................................. 05
1.2.4. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư của NHTM .................................. 11

ại
h

1.2.4.1 Phương pháp thẩm định theo trình tự ............................................. 11
1.2.4.2 Phương pháp phân tích so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ......... 11

Đ

1.2.4.3 Phương pháp phân tích độ nhạy ..................................................... 11

1.2.4.4 Phương pháp triệt tiêu rủi ro .......................................................... 11
1.2.4.5 Phương pháp dự báo ....................................................................... 11
1.2.4.6 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia ................................................ 12
1.2.5. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định dự án đầu tư của
NHTM .................................................................................................................... 12
1.3 Rủi ro và quản lý rủi ro..................................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm về rủi ro ................................................................................. 12
1.3.2. Nội dung quản lý rủi ro ........................................................................... 13
1.4 Rủi ro trong ngân hàng ..................................................................................... 14

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.5 Các loại rủi ro trong hoạt động thấm định dự án vay vốn ................................ 14
1.5.1 Rủi ro về tính pháp lý của khách hàng ..................................................... 14
1.5.2 Rủi ro của dự án xin vay vốn ................................................................... 15
1.5.3 Rủi ro về tài sản đảm bảo ......................................................................... 17
1.6 Phương pháp phòng ngừa rủi ro ....................................................................... 17
Chương 2:THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH TT HUẾ
................................................................................................................................ 19
2.1 Giới thiệu về Công ty ....................................................................................... 19

tế

H
uế

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 19
2.1.1.1 Tập đoàn Sacombank ...................................................................... 19
2.1.1.2. Sacombank chi nhánh TT Huế........................................................ 20
2.1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ................................................................ 21

h

2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tại hội sở Sacombank ................................................ 21

K
in

2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức tại chi nhánh ............................................................. 21
2.1.3 Định hướng phát triển ............................................................................. 24

ọc

2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................. 26
2.1.5.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................. 26

ại
h

2.1.5.2 Hoạt động tín dụng .......................................................................... 27
2.1.5.3.Hoạt động dịch vụ khác ................................................................... 27

Đ


2.1.5 Tình hình nhân sự ................................................................................... 28
2.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án tại Sacombank chi nhánh TT Huế ........ 29
2.2.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ..................................... 29
2.2.2 Những thành tựu trong hoạt động thẩm định của chi nhánh .................. 31
2.2.3 Những khó khăn chủ yếu trong hoạt động thẩm định ............................ 31
2.3 Thực trạng đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án tại Sacombank chi nhánh TT Huế
......................................................................................................................... 32
2.3.1 Quy trình đánh giá rủi ro trong hoạt động thẩm định các dự án đầu tư tại
Sacombank chi nhánh TT Huế ............................................................................... 32
2.3.2 Các phương pháp phân tích rủi ro tại Sacombank chi nhánh TT Huế ... 35

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.3.2.1 Phương pháp định tính .................................................................... 35
2.3.2.2 Phương pháp định lượng ................................................................. 36
2.3.3 Nội dung đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án của ngân hàng ............ 37
2.3.3.1 Đánh giá tư cách khách hàng ( rủi ro về chủ đầu tư) ..................... 37
2.3.3.2 Đánh giá về rủi ro dự án xin vay vốn .............................................. 38
2.3.3.3 Đánh giá rủi ro tài sản đảm bảo ..................................................... 44
2.4 Ví dụ minh họa về đánh giá rủi ro hoạt động thẩm định dự án vay vốn tại
Sacombank chi nhánh TT Huế ............................................................................... 44
2.4.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý ....................................................................... 46


tế
H
uế

2.4.2. Thẩm định tài chính dự án vay vốn ....................................................... 48
2.4.3. Thẩm định hồ sơ tài sản bảo đảm .......................................................... 61
2.5 Những tồn tại trong công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định các dự án tại
Sacombank chi nhánh TT Huế ............................................................................... 63

h

2.5.1. Hạn chế về mặt thông tin ....................................................................... 63

K
in

2.5.2. Hạn chế về nhân viên............................................................................. 64
2.5.3. Hạn chế về quy trình đánh giá ............................................................... 65

ọc

2.5.4. Hạn chế về trình độ công nghệ .............................................................. 66
2.5.5. Hạn chế về phương pháp đánh giá rủi ro ............................................... 66

ại
h

2.5.6. Hạn chế về nội dung phân tích rủi ro .................................................... 66
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC


Đ

ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XIN VAY VỐN TẠI
SACOMBANK CHI NHÁNH TT HUẾ ............................................................. 68
3.1 Giải pháp về thông tin để đánh giá rủi ro ......................................................... 68
3.2 Giải pháp về nhân viên thẩm định cả về số lượng và chất lượng ..................... 69
3.3 Đẩy mạnh công tác hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro ................................. 71
3.4 Đa dạng hóa các phương pháp phân tích rủi ro ................................................ 71
3.5 Cải thiện về cơ sở vật chất, hạ tầng và trình độ công nghệ .............................. 77
PHẦN 3- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 78
III.1. Kết luận.......................................................................................................... 78
III.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 79

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng

III.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................ 79
III.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước............................................... 81
III.2.3 Kiến nghị đối với Sacombank chi nhánh TT Huế ................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………..….. 84

Đ


ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

PHỤ LỤC

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng Thương Mại

NHNN


: Ngân hàng Nhà Nước

SACOMBANK

: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín

KH

: Khách hàng

EB

: Ebanking

IB

: Internet Banking

CTTNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

DAĐT

: Dự án đầu tư


KCN

: Khu công nghiệp

TCTD

h

K
in

ọc
ại
h

SPDV

: Công cụ lao động

: Sản phẩm dịch vụ

Đ

CCLĐ

tế
H
uế

NHTM


: Tổ chức tín dụng

TT Huế

: Thừa Thiên Huế

TSLĐ

: Tài sản lưu động

TSCĐ

: Tài sản cố định

PGD

: Phòng giao dịch

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị rủi ro chung

Sơ đồ 2.1. Quy trình thẩm định dự án vay vốn tại Sacombank chi nhánh TT Huế

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3. Quy trình đánh giá rủi ro tài chính

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của Sacombank chi nhánh TT Huế 2011-2013
Bảng 2.2. Tình hình lao động tại Sacombank chi nhánh TT Huế từ năm 2011-2013
Bảng 2.3. Tình hình kinh doanh Công Ty Bia Huế 2010-2011
Bảng 2.4. Tình hình tài chính Công Ty Bia Huế 2010-2011

tế
H
uế

Bảng 2.5. Công suất dự kiến của dây chuyền Bia Lon qua các năm hoạt động
Bảng 2.6. Danh sách nhà máy Bia ở khu vực Bắc Trung Bộ
Bảng 2.7. Dự kiến vốn đầu tư của dự án Bia Lon

Đ

ại
h

ọc

K
in

Bảng 2.9. Độ nhạy của dự án Bia Lon

h

Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn vốn của dự án Bia Lon


Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1.

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

Bước sang thế kỷ 21, Việt Nam luôn được coi một trong những điểm sáng trong
bản đồ kinh tế toàn cầu với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,8%. Với việc gia nhập
tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007, tốc độ tăng trưởng GDP lên tới gần
8,5%. Từ khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008, Việt Nam chìm trong
vòng xoáy tăng trưởng chậm. Mặc dù Chính Phủ đã có những biện pháp nhằm cải
thiện tình hình nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn rơi vào tình trạng cực kỳ khó khăn.
Trong tình hình đó, các NHTM đóng vai trò sống còn trong nền kinh tế suy thoái. Một

tế
H
uế

mặt vừa chịu sự tác động của khủng hoảng, các ngân hàng phải nổ lực để tồn tại, một
mặt lại là nguồn cung vốn cho các Doanh Nghiệp thông qua hoạt động tín dụng.

Năm 2013, đánh dấu là sự tăng trưởng trở lại và duy trì ổn định của ngành tài chính
Ngân Hàng. Tuy nhiên nhiều dự án kinh doanh không hiệu quả từ các doanh nghiệp

h

làm cho quá trình thu hồi nợ của các ngân hàng trở nên khó khăn. Điều này đòi hỏi

K
in

công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn cần chặt chẽ và cẩn thận cũng như tối thiểu
hóa mức rủi ro kiểm soát đến mức có thể.

ọc

Thẩm định dự án cũng là một hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao. Thông qua lợi ích tài

ại
h

chính dự toán và qua các chỉ tiêu tài chính để ngân hàng quyết định cho vay hay bác
bỏ cho vay. Do đó, chất lượng của việc thẩm định tài chính đóng vai trò cực kỳ quan

Đ

trọng tới kết quả. Đối tượng mà ngân hàng cho vay có đủ an toàn hay không đều phụ
thuộc vào quá trình này.
Với mục tiêu tìm hiểu và tiếp cận thực tế quy trình thẩn định dự án vay vốn qua đó
nhận dạng và đánh giá thực trạng rủi ro trong công tác thẩm định và cuối cùng là kiến
nghị các giải pháp với mong muốn góp phần giúp ngân hàng nâng cao chất lượng

trong công tác thẩm định dự án vay vốn, em lựa chọn cách tiếp cận trực tiếp tại địa bàn
và mong muốn được thực tập tại NHTM cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh TT
Huế để làm đơn vị nghiên cứu với đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng công tác
đánh giá rủi ro trong hoạt động thẩm định dự án vay vốn của doanh nghiệp tại
Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Thừa Thiên Huế”.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

1


Khóa luận tốt nghiệp
I.2.

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

Mục đích nghiên cứu
-

Hệ thống hóa lý luận về thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng thương mạị

-

Tìm hiểu thực trạng thẩm định dự án vay vốn và những rủi ro thẩm định dự

án vay vốn tại Sacombank chi nhánh TT Huế.
-


Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác đánh giá

rủi ro trong thẩm định dự án tại Sacombank chi nhánh TT Huế.
I.3.

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng đánh giá rủi ro trong qui trình thẩm dự
án vay vốn tại Sacombank chi nhánh TT Huế.
Phạm vi nghiên cứu
-

tế
H
uế

I.4.

Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm
từ năm 2010-2013. Riêng thông tin số liệu về dự án đầu tư từ năm 20102012, nguyên nhân trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2013 Ngân Hàng
Về không gian: đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Sacombank chi nhánh
TT Huế.

Phương pháp nghiên cứu
-

ọc

I.5.


K
in

-

h

chỉ có duy nhất một dự án vay vốn.

Phương pháp phân tích định tính: là phương pháp nghiên cứu trong đó dữ

ại
h

liệu cần thu thập ở dạng định tính (ko thể đo lường bằng số lượng). Dữ liệu
định tính là các dữ liệu trả lời cho các câu hỏi: thế nào? cái gì? tại sao? Cụ

Đ

thể phương pháp này được sử dụng để phân tích những rủi ro mà ngân hàng
khó lượng hóa được như về chính sách, thu nhập, thanh toán.

-

Phương pháp phân tích định lượng: là phương pháp là các nghiên cứu trong
đó dữ liệu cần thu thập ở dạng định lượng. Các dữ liệu định lượng là các dữ
liệu cho phép chúng ta đo lường chúng bằng số lượng. Dữ liệu định lượng là
dữ liệu trả lời cho các câu hỏi: bao nhiêu? khi nào? Cụ thể phương pháp này
được sử dụng để phân tích những rủi ro có thể lượng hóa được từ đó xác
định được mức độ cũng như cường độ rủi ro của dự án.


-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này được sử dụng nhằm thu
thập các thông tin không có trong tài liệu mà đơn vị thực tập cung cấp. Có

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

tác dụng làm rõ những vấn đề trong việc đánh giá rủi ro khi ngân hàng tiến
hành thẩm định. Phương pháp này áp dụng đối với nhân viên trực tiếp thực
hiện thẩm định dự án vay vốn cụ thể trong bài minh họa.
Khái quát các nghiên cứu trước đây

I.6.

Tại Sacombank Chi Nhánh TT Huế trước đây chưa có đề tài nghiên cứu về dự án
vay vốn cũng như đánh giá rủi ro về dự án vay vốn doanh nghiệp. Đề tài tiếp cận khía
cạnh đánh giá rủi ro dự án vay vốn của các doanh nghiệp nhằm làm rõ thực trạng này
tại các NHTM cũng như xác định những hạn chế, bất cập trong qui trình thẩm định.
I.7.


Kết cấu bài khóa luận

án đầu tư của Ngân Hàng

tế
H
uế

Chương 1: Lý luận thẩm định dự án, rủi ro và rủi ro trong hoạt động thẩm định dự
Chương 2: Thực trạng đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn của doanh
nghiệp tại Sacombank chi nhánh TT Huế.

h

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đánh giá rủi ro

Đ

ại
h

ọc

K
in

trong thẩm định dự án vay vốn tại Sacombank chi nhánh TT Huế

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán


3


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN, THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG, RỦI RO VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG
Dự án

1.1

Dự án đầu tư nào cũng được xác định dựa trên các con số dự tính và bên trong các
dự án luôn chứa đựng các rủi ro. Chính vì thế mà, trước khi ra quyết định đầu tư, các
nhiều định nghĩa về dự án như:

tế
H
uế

bên tham gia vào đầu tư cần phải có hoạt động thẩm định dự án đầu tư. Hiện nay có
• Theo Ngân Hàng Thế Giới (WB): dự án là tổng thể các chính sách, hoạt
động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục

h


tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.

K
in

• Theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 Chính Phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng thì Đầu tư là một tập hợp những đề

ọc

xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở
vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải

ại
h

tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian
xác định.

Đ

Hoạt động thẩm định các dự án xin vay vốn tại ngân hàng

1.2

1.2.1 Khái niệm về thẩm định dự án đầu tư tại NHTM
Theo Sách Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại:
Kinh nghiệm thực tiễn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam của Ts. Nguyễn
Đức Thắng có thể quan niệm thẩm định dự án đầu tư của NHTM là việc ngân hàng tổ

chức, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh
hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án đầu tư nhất định, để đưa ra quyết định
đầu tư.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

1.2.2 Tính cấp thiết
Theo Sách Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại:
Kinh nghiệm thực tiễn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam của Ts. Nguyễn
Đức Thắng, tính cấp thiết của hoạt động thẩm định các dự án xin vay vốn tại ngân
hàng bao gồm:
Thứ nhất, thẩm định dự án đầu tư giúp ngân hàng lượng định chính xác các tham
số cơ bản liên quan đến quá trình vận hành những dự án đầu tư như: quy mô, cơ cấu
vốn dầu tư; thời hạn thu hồi vốn; hiệu quả đầu tư; rủi ro.
Thứ hai, thẩm định dựa án đầu tư giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng nói

tế
H
uế

chung.


Thứ ba, thẩm định dự án đầu tư giúp ngân hàng phân loại được các dự án do khách
hàng mang tới, tìm được các dự án phù hợp với định hướng đầu tư của ngân hàng
trong tương lai.

1.2.3.1

K
in

h

1.2.3 Qui trình và nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHTM
Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại NHTM

Quy trình thẩm định dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động xem xét, phân tích,

ọc

đánh giá các nội dung của dự án. Theo Giáo trình lập và thẩm định dự án đầu tư của

ại
h

Đỗ Phú Trần Tình: Thông thường, quy trình tổ chức thẩm định của NHTM được tiến
hành theo thứ tự như sau:

Tiếp nhận hồ sơ vay vốn

-


Thực hiện công tác thẩm định

-

Lập và báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư

-

Lập tờ trình có thẩm quyền phê duyệt.

Đ

-

1.2.3.2

Nội dung thẩm định dự án đầu tư của NHTM

Việc thẩm định dự án đầu tư sẽ tập trung phân tích đánh giá về khía cạnh hiệu quả
tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác nhau như hiệu quả về mặt
xã hội, hiệu quả kinh tế nói chung cũng sẽ được đề cập tới tùy theo đặc điểm và yêu
cầu của từng dự án. Theo Giáo trình lập và thẩm định dự án đầu tư của tác giả Đỗ Phú

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

5


Khóa luận tốt nghiệp


Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

Trần Tình và đánh giá rủi ro dự án của tác giả Nguyễn Thanh Thủy, nội dung thẩm
định dự án đầu tư của NHTM thường bao gồm:
1.

Thẩm định mục tiêu và tính pháp lý của dự án
Đối với bất kỳ dự án nào, việc phân tích, đánh giá nhằm làm rõ được sự cần thiết

phải đầu tư là xuất phát điểm để tiếp tục hoạch định các nội dung khác. Thông thường
việc đánh giá sự cần thiết phải đầu tư cũng cần phải tuỳ thuộc vào tính chất, mục tiêu
đầu tư dự án
Nội dung thẩm định này đồng thời xem xét tính hợp pháp của dự án theo quy định
của pháp luật.
Thẩm định thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của dự án

tế
H
uế

2.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án đóng vai trò rất quan trọng,
quyết định việc thành bại của dự án và khả năng hoàn trả vốn vay ngân hàng của dự
án. Các nội dung chính cần xem xét, đánh giá khi thẩm định nội dung này gồm:

K

in

h

• Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án.
• Đánh giá về cung sản phẩm.

• Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án.

ọc

• Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối.

3.

ại
h

• Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án.
Thẩm định khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào.

Đ

Trên cơ sở hồ sơ dự án (báo cáo đánh giá chất lượng, trữ lượng tài nguyên, giấy
phép khai thác tài nguyên, nguồn thu mua bên ngoài, nhập khẩu,…) và đặc biệt tính kỹ
thuật của dây chuyền công nghệ, đánh giá khả năng đáp ứng, cung cấp nguyên vật liệu
đầu vào cho dự án để kết luận được hai vấn đề chính sau:
• Dự án có chủ động được nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào hay không?
• Những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc để có thể chủ động được nguồn
nguyên liệu đầu vào là gì?


Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

6


Khóa luận tốt nghiệp
4.

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

Thẩm định khía cạnh công nghệ - kỹ thuật của dự án.
Nội dung thẩm định khía cạnh này nhằm xem xét, đánh giá trình độ, sự hợp lý, tính

thích hợp và hiệu quả của các giải pháp công nghệ, kỹ thuật được lựa chọn áp dụng
cho DA.
Nội dung thẩm định công nghệ – kỹ thuật của dự án gồm:
• Thẩm định địa điểm xây dựng.
• Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án.
• Công nghệ, dây chuyền thiết bị.
• Quy mô, giải pháp xây dựng.

5.

tế
H
uế


• Đền bù, di dân tái định cư, môi trường, phòng cháy chữa cháy.
Thẩm định khía cạnh tổ chức, quản lý thực hiện dự án.

Nhân viên đảm trách thẩm định sẽ xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận
hành của khách hàng. Xem xét năng lực, uy tín các nhà thầu. Khả năng ứng xử của

K
in

h

khách hàng thế nào khi thị trường tiêu thụ dự kiến bị thu hẹp hoặc có khả năng bị mất.
Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án.

Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án.

ọc

6.

Thẩm định tài chính DAĐT bao gồm những nội dung sau:

ại
h

a. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn.
• Tổng mức đầu tư dự án.

Đ


Xác định tổng mức đầu tư sát thực với thực tế sẽ là cơ sở để tính toán hiệu quả
tài chính và dự kiến khả năng trả nợ của dự án.
• Ngoài ra, cần tính toán, xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết ban đầu để
thực hiện quá trình chạy thử, nghiệm thu và đảm bảo hoạt động của dự án sau
này nhằm có cơ sở thẩm định giải pháp nguồn vốn và tính toán hiệu quả tài
chính.
• Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

• Phải xem xét, đánh giá về tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu vốn cho từng
giai đoạn như thế nào, có hợp lý hay không. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn
trong từng giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ thi công.
• Nguồn vốn đầu tư
Trên cơ sở tổng mức vốn đầu tư được duyệt, cần rà soát lại từng loại nguồn vốn
tham gia tài trợ cho dự án, đánh giá khả năng tham gia của từng loại nguồn vốn, từ kết
quả phân tích tình hình tài chính để đánh giá khả năng tham gia của nguồn vốn chủ sở
hữu.
b. Phân tích các chỉ số tài chính

c. Thẩm định dự trù tài chính của dự án.


tế
H
uế

[Xem phụ lục 01]

Ở nội dung này, NHTM sẽ thẩm định tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của các bảng

h

dự trù tài chính. Các bảng tài chính được thẩm định thông thường bao gồm:

K
in

• Bảng dự trù doanh thu từ hoạt động của dự án: bao gồm doanh thu do bán
sản phẩm chính, sản phẩm phụ, phế liệu, phế phẩm và từ dịch vụ cung cấp cho
bên ngoài. Doanh thu của dự án được lập trên cơ sở công suất khả thi và mức

ọc

sản xuất dự kiến của dự án đã được xác định trong phần phân tích kỹ thuật.

ại
h

• Bảng dự trù chi phí sản xuất (dịch vụ): chỉ tiêu này được tính cho từng năm
trong suốt cả đời dự án. Việc tính chi phí sản xuất (dịch vụ) dựa trên kế hoạch


Đ

sản xuất hàng năm, kế hoạch khấu hao và kế hoạch trả nợ của dự án.
• Bảng dự trù lỗ lãi: trên cơ sở số liệu dự tính về tổng doanh thu, chi phí từng
năm tiến hành dự tính mức lãi lỗ hàng năm của dự án. Đây là chỉ tiêu quan
trọng, phản ánh hiệu quả tuyệt đối trong từng năm hoạt động của đời dự án.
• Bảng dự trù cân đối kế toán của dự án: bảng dự trù cân đối kế toán của dự
án được tính cho từng năm hoạt động của dự án, mô tả tình trạng tài chính hoạt
động kinh doanh của dự án thông qua việc cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
trong từng năm hoạt động của dự án. Đây là tài liệu giúp NHTM phân tích đánh
giá được khả năng cân bằng tài chính của dự án.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

• Bảng dự trù cân đối thu – chi (dòng tiền của dự án):
Dòng tiền của dự án là dòng chi phí và lợi ích (doanh thu) của dự án trong suốt quá
trình hoạt động. Dòng tiền của dự án bao gồm dòng chi phí và dòng lợi ích. Trên cơ sở
thẩm định tính chính xác, hợp lý của các bảng này, NHTM tiến hành phân tích tài
chính dự án để xem xét tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động của dự án qua các năm
và thường sử dụng các phương pháp sau:
- Phân tích các tỷ lệ tài chính.

- Phân tích các luồng tiền mặt.
d. Thẩm định và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính.

tế
H
uế

Có rất nhiều phương pháp được áp dụng để có thể đánh giá hiệu quả tài chính dự
án. Mỗi phương pháp xem xét hiệu quả dự án ở những khía cạnh khác nhau, có ưu
điểm và nhược điểm riêng.

h

Các phương pháp chủ yếu đánh giá hiệu quả tài chính dự án thường được các NHTM

K
in

sử dụng là:

• Phương pháp Giá trị hiện tại ròng - NPV

ọc

Giá trị hiện tại ròng của một DAĐT là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại

ại
h

của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị vốn đầu tư ban đầu.

NPV= -C 0 +

Đ

Trong đó :

Co : là vốn đầu tư ban đầu của dự án tính tại thời điểm 0.
Ct

: là dòng tiền thuần của đầu tư ở năm t

n

: là số năm hoạt động của dự án.

r

: là tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho dự án.

Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng trong việc tính giá trị hiện tại thuần của
DAĐT là chi phí sử dụng vốn thực hiện dự án.
Độ tin cậy của phương pháp NPV phụ thuộc rất lớn vào khả năng xác định lãi
suất chiết khấu.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Lê Ngọc

Mỹ Hằng

• Phương pháp tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ hay còn gọi là lãi suất hoàn vốn nội bộ là một lãi
suất mà chiết khấu với mức lãi suất đó làm cho giá trị hiện tại của các khoản
tiền thuần hàng năm trong tương lai do đầu tư mang lại bằng với vốn đầu tư ban
đầu. Hay nói cách khác, tỷ suất doanh lợi nội bộ là một lãi suất mà chiết khấu
với mức lãi suất đó làm cho giá trị hiện tại ròng (NPV) của khoản đầu tư bằng
không (0).
NPV=

–Co =0

tế
H
uế

• Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP).
Phương pháp này chủ yếu dựa vào chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư để
lựa chọn DA.

Sử dụng phương pháp này để đánh giá hiệu quả tài chính dự án sẽbxác

h

định được khoảng thời gian cần thiết để những khoản thu nhập kỳ vọng trong


K
in

tương lai mà DA đem lại có thể bù đắp được lượng vốn đầu tư ban đầu.
• Phương pháp chỉ số lợi nhuận (PI).

ọc

Chỉ số lợi nhuận cũng là một thước đo khả năng sinh lời của một DAĐT

ại
h

có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền. Chỉ số lợi nhuận được xác định
bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ DA và vốn đầu tư ban

Đ

đầu của DA:

PI

=

e. Thẩm định bảng cân đối khả năng trả nợ của dự án.
NHTM xác định tất cả số nợ và lãi mà dự án phải trả nợ hàng năm, so sánh với
nguồn trả nợ từ khấu hao, phần lợi nhuận dùng dể trả nợ và các nguồn khác. Nếu dự án
không có đủ khả năng trả nợ thì phải tìm các giải pháp để bù đắp.
f. Đánh giá độ an toàn về tài chính của dự án đầu tư
Độ an toàn về mặt tài chính của dự án được thể hiện trong các mặt sau:

- An toàn về nguồn vốn.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

- Khả năng trả nợ của dự án.
1.2.4 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư của NHTM
1.2.4.1

Phương pháp thẩm định theo trình tự

Theo phương pháp này, việc thẩm định dự án được tiến hành theo một logic, từ
tổng quát đến chi tiết. Thẩm định chi tiết kế thừa các kết luận của thẩm định tổng quát,
thẩm định tổng quát làm tiền đề cho thẩm định chi tiết.
1.2.4.2

Phương pháp phân tích so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu nhằm đánh giá tính hợp lý và tính ưu
việt của dự án để có sự đánh giá đúng khi thẩm định dự án. Từ đó, có thể rút ra các kết

1.2.4.3


Phương pháp phân tích độ nhạy

tế
H
uế

luận đúng đắn về dự án để ra quyết định đầu tư được chính xác.

Phân tích độ nhạy là phân tích mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động
Phương pháp triệt tiêu rủi ro

K
in

1.2.4.4

h

của các yếu tố có liên quan, đặc biệt là các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.

Phương pháp này dựa trên các căn cứ, mức độ của các chỉ tiêu để hạn mức cho

ọc

các vấn đề của dự án, không cho phép sự xuất hiện các rủi ro dự án trong quá trình
thẩm định và thực hiện. Dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương

ại
h


lai đối với dự án, như vượt chi phí đầu tư, sản lượng đạt thấp, giá chi phí đầu vào tăng,
giá tiêu thụ sản phẩm giảm…

Đ

Mức độ sai lệch với dự kiến bất trắc thường được chọn từ 10%-20%
1.2.4.5

Phương pháp dự báo

Nội dung của phương pháp này là sử dụng các số liệu điều tra thống kê, dựa trên
các căn cứ, kinh nghiệm và vận dụng các phương pháp dự báo thích hợp, để kiểm tra
cung cầu về sản phẩm của dự án, về giá cả sản phẩm, thiết bị, nguyên vật liệu,… ảnh
hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án, để đưa ra các xu hướng, dự báo các khả
năng có thể xảy ra của dự án.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia


1.2.4.6

Là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong từng lĩnh vực cần
thẩm định của dự án xem những đánh giá của họ về từng lĩnh vực đó như thế nào?
1.2.5 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định dự án đầu tư của
NHTM.
Hoạt động thẩm định DAĐT bị chi phối bởi nhiều nhân tố, song có thể phân chia
thành hai nhóm là: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
 Các nhân tố khách quan.
 Môi trường kinh tế.

tế
H
uế

 Môi trường pháp lý
 Khách hàng.
 Các nhân tố chủ quan.

 Năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của CBTĐ (yếu tố con người).

h

 Thông tin, tài liệu thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định.

K
in

 Phương pháp và tiêu chuẩn thẩm định.
 Hệ thống trang thiết bị phục vụ cho quá trình thẩm định.


ọc

 Tổ chức công tác thẩm định.
1.3

ại
h

 Thời gian và chi phí ảnh hưởng đến thẩm định dự án.
Rủi ro và quản trị rủi ro

Đ

1.3.1 Khái niệm về rủi ro

Theo các tiêu chuẩn quốc tế của Hiệp hội Kiểm toán nộ bộ quốc tế (IIA) định
nghĩa: Rủi ro là khả năng một sự kiện có thể xảy ra và sẽ có ảnh hướng đến việc đạt
được các mục tiêu. Rủi ro được đánh giá dựa trên sự tác động và khả năng xảy ra.
Trong các doanh nghiệp, quản trị rủi ro là vấn đề trọng tâm của hệ thống quản trị
doanh nghiệp và quản trị chiến lược hiệu quả. Nếu hệ thống quản trị rủi ro được thiết
lập, có cơ cấu phù hợp, và được xác lập liên tục trong toàn hệ thống doanh nghiệp từ
việc xác định, đánh giá, ra quyết định đến việc phản hồi, tổng hợp thông tin về các cơ
hội cũng như mối đe dọa ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu đề ra của doanh
nghiệp. Điều này được gọi là quản trị rủi ro doanh nghiệp hay ERM.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Ngọc

Mỹ Hằng

Trên thực tế có hai quan niệm khác nhau về rủi ro :
• Rủi ro chỉ liên quan tới thiệt hại - rủi ro không đối xứng(Pháp)
• Rủi ro liên quan tới cả thiệt hại và may mắn – rủi ro đối xứng (Mỹ)
1.3.2 Nội dung quản trị rủi ro
• Phát hiện rủi ro: Đây là một công việc mang tính thiết yếu và quan trọng.
Nếu việc phát hiện rủi ro được làm tốt thì các bước tiếp theo của quá trình quản
lý rủi ro mới được tiến hành và có hiệu quả. Để phát hiện được rủi ro cần phải
xem xét một cách tổng thể trên mọi giai đoạn, mọi khía cạnh.
• Đánh giá rủi ro: Đây là bước xem xét đánh giá lại mức thiệt hại và xác suất

tế
H
uế

rủi ro có thể xảy ra và xác định mối quan hệ nhân quả dẫn đến rủi ro.
• Quản trị rủi ro: Sau khi phát hiện và đánh giá chính xác các rủi ro thì các
nhà quản lý sẽ tiến hành hoạt động quản trị rủi ro. Nói chung có 5 phương pháp
thường được áp dụng để quản trị rủi ro: tránh rủi ro, hạn chế rủi ro, tự bảo hiểm,

K
in

h


phong tỏa rủi ro và chuyển giao rủi ro.

Đánh giá rủi ro
Quản trị rủi ro

Đ

ại
h

ọc

Phát hiện rủi ro

Tránh rủi
ro

Hạn chế
rủi ro

Tự bảo
hiểm

Phong tỏa
rủi ro

Chuyển giao
rủi ro


Sơ đồ 1.1 Quy trình quản trị rủi ro chung

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

1.4 Các loại rủi ro trong ngân hàng
Theo Ngân Hàng Thế Giới, trong hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng luôn
phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro:


Rủi ro về lãi suất: là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân

hàng khi lãi suất thị trường có sự biến động


Rủi ro về tín dụng: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của chi

nhánh là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động kinh doanh do khách hàng
không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết.
Rủi ro về tỷ giá hối đoái: là khả năng thiệt hại (tổn thất) mà ngân hàng phải


tế
H
uế



gánh chịu do sự biến động giá cả tiền tệ thế giới. Rủi ro hối đoái là rủi ro xuất
phát từ sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa nội tệ và ngoại tệ.


Rủi ro về thanh khoản: là khả năng ngân hàng không có đủ vốn khả dụng

K
in

h

(cung thanh khoản) với chi phí hợp lý vào đúng thời điểm mà ngân hàng cần để
đáp ứng cầu thanh khoản.

ọc

1.5 Rủi ro trong hoạt động thẩm định dự án vay vốn
Trong quá trình thẩm định một dự án xin vay vốn, ngân hàng cần chú ý tới rất

ại
h

nhiều các rủi ro có thể xảy ra trên ba nội dung lớn mà thẩm định cần xem xét.


Đ

Dựa vào quy trình thẩm định chung, ngân hàng phân chia các rủi ro gồm:
1.5.1 Rủi ro về tính pháp lý của khách hàng
Khi ngân hàng thực hiện cho vay thì không có nghĩa là ngân hàng có thể thu hồi lại
được vốn cho vay và lãi. Nếu trong quá trình thẩm định dự án cho vay, ngân hàng
không đánh giá chính xác về khách hàng có thể dẫn tới rủi ro từ phía khách hàng.
Nguyên nhân của rủi ro này xuất phát từ việc khách hàng không có khả năng trả nợ do
dự án thất bại hay do khách hàng không có đủ khả năng tài chính. Không ít khách
hàng để đạt được mục tiêu vay vốn của mình đã cung cấp những thông tin không chính
xác, giả tạo hồ sơ, hợp đồng mua bán… Nhiều chủ đầu tư còn lập dự án ảo để vay vốn
ngân hàng sau đó sử dụng vào mục đích khác. Thậm chí, nhiều dự án có lãi nhưng các

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

chủ đầu tư không chịu trả nợ ngân hàng đúng hạn, chây ỳ với kỳ vọng quỵt nợ hoặc sử
dụng vốn vay càng lâu càng tốt. Rủi ro từ phía khách hàng có thể gây ra những thiệt
hại cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng hiện nay. Việc phòng tránh rủi ro này cũng
rất khó khăn, phức tạp vì khách hàng của ngân hàng rất đa dạng về trình độ cũng như
lĩnh vực kinh doanh do vậy ngân hàng cần nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự
án khi quyết định cho vay, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện

khoản vay của các chủ đầu tư.
1.5.2 Rủi ro của dự án xin vay vốn
Hoạt động đầu tư vào các dự án chứa đựng rất nhiều các rủi ro ở tất cả các giai

tế
H
uế

đoạn của dự án. Theo lý thuyết quản trị, một dự án có thể gặp những rủi ro sau:
• Thời gian thực hiện dự án lâu hơn dự kiến: do chậm giải phóng mặt bằng,
do không huy động đủ vốn, do thời gian tiến hành đấu thầu bị kéo dài, do mua
thiết bị không đúng chủng loại.

K
in

h

• Xảy ra những khó khăn không lường trước được: ví dụ như dịch SARS bùng
nổ làm lượng khách du lịch đến Việt Nam giảm đáng kể hay rất nhiều chương
trình làm việc của các doanh nghiệp bị phá vỡ do đối tác nước ngoài không

ọc

đến…

ại
h

• Xảy ra các sự kiện bất ngờ: một trận hỏa hoạn xảy ra và làm cháy một thiết

bị quan trọng và khó kiếm. Do đó mọi hoạt động của dự án liên quan đến thiết

Đ

bị này đều bị hủy bỏ.

• Xảy ra các biến động ngắn hạn và áp lực cạnh tranh sẽ gây xáo trộn hoạt
động chung.
• Sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan lỏng lẻo.
Có thể phân loại một số nhóm rủi ro cơ bản sau:
• Rủi ro chính trị
Rủi ro này bao gồm bất ổn tài chính và bất ổn chính trị. Có thể liệt kê rủi ro
chính trị sau đây:

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

- Rủi ro thuế: sự thay đổi về thuế đã làm cho dòng tiền hằng năm của dự án
bị thay đổi từ đó NPV và IRR của các dự án bị thay đổi theo.
- Hạn ngạch, thuế quan hoặc các giới hạn thương mại khác: làm giảm sản
lượng hoặc tăng chi phí của các dự án.
- Chính sách tuyển dụng lao động: những thay đổi về quản lý và tuyển dụng

lao động như thay đổi quy định về mức lương tối thiểu, chính sách với lao
động nữ, hạn chế lao động nước ngoài… đều ảnh hưởng tới hiệu quả của
các dự án.
- Kiểm soát ngoại hối: hạn chế chuyển tiền ra nước ngoài ảnh hưởng tới

tế
H
uế

hoạt động cung ứng hoặc tiêu thụ sản phẩm của dự án cũng như quyền lợi
của các nhà đầu tư.

- Lãi suất: khi chính phủ đưa ra các chính sách về lãi suất để kiểm soát lam
phát có thể là cho hoạt động đầu tư tăng lên hoặc giảm đi

K
in

h

- Độc quyền: sự độc quyền của nhà nước tại một số lĩnh vực có thể làm hạn
chế đầu tư cho các bộ phận khác trong xã hội và thường dẫn tới kém hiệu
quả đầu tư.

ọc

• Rủi ro xây dựng (hoàn thành công trình)

ại
h


- Chi phí xây dựng vượt quá dự toán
- Công trình xây dựng không đảm bảo các yêu cầu của dự án.

Đ

- Hoàn thành không đúng thời hạn
- Không giải tỏa được dân, phải thu hẹp hoặc hủy bỏ dự án.

• Rủi ro về thị trường, thu nhập và thanh toán
- Cầu không đủ
- Giá bán thấp
• Rủi ro về cung cấp đầu vào: đầu vào của dự án không được đảm bảo theo số
lượng, giá cả, chất lượng, đã gây khó khăn trong việc vận hành, thanh toán các
khoản nợ.

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

16


Khóa luận tốt nghiệp

Mỹ Hằng

GVHD: Th.s Lê Ngọc

• Rủi ro về kỹ thuật và vận hành: khi các tiện ích của dự án không thể vận
hành và bảo hành ở mức độ phù hợp với thiết kế ban đầu.
• Rủi ro về môi trường xã hội

-

Môi trường bao gồm những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả nhưng không
bị chi phối bởi người ra quyết định.

-

Rủi ro về những tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường và người
dân xung quanh.

• Rủi ro kinh tế vĩ mô bao gồm tỷ giá hối đoái, lạm phát, lãi suất.
1.5.3 Rủi ro về tài sản đảm bảo

tế
H
uế

Rủi ro từ tài sản đảm bảo có thể là do đánh giá không đúng về giá trị của tài sản
đảm bảo, do giá cả biến động hay do tính khả mại thấp, tài sản chuyên dụng, tranh
chấp về pháp lý… Nguyên nhân của rủi ro này là do trình độ của nhân viên định giá tài
Phương pháp phòng ngừa rủi ro

K
in

1.6

h

sản yếu kém, thông tin nhận được sai lệch…


• Tránh rủi ro: không cho vay các dự án đầu tư cảm thấy khả năng rủi ro cao,

ọc

tính khả thi thấp

ại
h

• Hạn chế rủi ro:

- Thực hiện các quy định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức tín

Đ

dụng và trong các nghị định của ngân hàng nhà nước. Các quy định nêu rõ
trường hợp cấm các ngân hàng không tài trợ, điều kiện ngân hàng phải thực
hiện khi tài trợ.
- Xác định danh mục các dự án tài trợ với mức độ rủi ro khác nhau: Các khách
hàng khác nhau, các đối tượng cho vay khác nhau. Các đối tượng cho vay khác
nhau, các loại dự án khác nhau ,… sẽ có các rủi ro khác nhau.
- Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng. Hoạt động tín
dụng liên quan tới nhiều bộ phận trong ngân hàng, đòi hỏi phải có sự kết hợp và
chỉ đạo chung thông qua chính sách, quy tắc và kiểm soát chung. Quy trình

Sinh viên: Tống Phước Quang Long-Lớp K44 Kế Toán Kiểm Toán

17



×