Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh TP vinh – nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.01 KB, 108 trang )



AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH
..... .....

-H

U

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC




N

G





IH



C

K



IN

H

T

GIAI PHAẽP NNG CAO CNG TAẽC QUAN LYẽ
RUI RO
HOAT ĩNG PHAẽT HAèNH VAè THANH TOAẽN
THE TAI NGN HAèNG NNG NGHIP VAè
PHAẽT TRIỉN NNG THN CHI NHAẽNH
THAèNH PH VINH - NGH AN

TR

Giaùo vión hổồùng dỏựn:
ThS. L NGOĩC MYẻ HềNG

Sinh vión thổỷc hióỷn:
PHAN THậ VN
Lồùp: K42 Kióứm toaùn

Khoùa hoỹc 2008 - 2012


Khóa luận là kết quả của một quá trình tích lũy kiến thức ở

U




trường Đại học.Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố

-H

gắng nỗ lực của bản thân tôi còn nhận
được rất nhiều sự giúp

TẾ

đỡ từ phía nhà trường, các thầy cô trong khoa Kế toán
– Tài
chính và NHNo&PTNT chi nhánh TP Vinh – Nghệ An.

IN

H

Trước tiên tôi xin chân thành cảmơn các thầy cô giáo của

K

trườngĐại học Kinh tế Huế nói chung cũngưnhcác thầy cô

C

giáo trong khoa Kế toán– Tài chính nói riêng đã tận tình giảng

IH




dạy, giúpđỡ tôi tích lũy các kiến thức
ơc bản, những lý thuyết



bổ ích banđầu.Đặc biệt xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất

Đ

đến cô giáo Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng
– ngườiđã trực tiếp ư
hớng

G

dẫn, nhiệt tình giúpđỡ cho tôi hoàn thànhkhóa luận này.

Ư


N

Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm
ơn đến ban lãnhđạo
cùng tập thể anh chị phòng Kế toán Thanh toán,
đặc biệt là


TR

quầy Tư vấn– Dịch vụ khách hàng của ngân hàng NHNo&PTNT
chi nhánh TP Vinh – Nghệ Anđã chỉđạo tạođiều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực tập tại
đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảmơn gia đình, người thân
và bạn bèđã động viên giúpđỡ tôi hoàn thành khóa luận này.


Mặc dùđã rất cố gắng và nỗ lực trong quá trình nghiên
cứu, thực hiện khóa luận, song do một số lýhạn
do chế chủ
quan và khách quan nên không thể tránh khỏi những sai sót.



Kính mong nhận được ý kiến chỉ bảo,
đóng góp của thầy cô

U

giáo cùng các bạn!

-H

Xin chân thành cảmơn!

TẾ


Huế, tháng 05 năm 2012.

H

Sinh viên thực hiện

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


Phan ThịVân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
DANH MỤC BẢNG BIỂU



DANH MỤC SƠ ĐỒ

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

-H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2

H

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2


IN

5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
6. Tính mới của đề tài ................................................................................................. 3

K

7. Kết cấu khóa luận .................................................................................................... 4

C

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 5



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................... 5

IH

1 1 TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN .......................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về thẻ thanh toán ....................................................................... 5



1.1.1.1 Định nghĩa ............................................................................................. 5

Đ

1.1.1.2 Đặc điểm và cấu tạo thẻ ....................................................................... 5


G

1.1.1.3 Phân loại ................................................................................................ 7

N

1.1.2 Vai trò của thẻ thanh toán ......................................................................... 11

Ư


1.1.2.1 Đối với người sử dụng thẻ ................................................................. 11
1.1.2.2 Đối với cơ sở chấp nhận thẻ (CSCNT) ............................................ 13

TR

1.1.2.3 Đối với ngân hàng .............................................................................. 13
1.1.2.4 Đối với nền kinh tế - xã hội ............................................................... 15

1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ thanh toán ................. 17
1.1.3.1 Thói quen tiêu dùng của người dân .................................................. 17
1.1.3.2 Trình độ dân trí ................................................................................... 17
1.1.3.4 Thu nhập của người dùng thẻ............................................................ 17
1.1.3.5 Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng ................................... 17
1.1.3.6 Môi trường pháp lý............................................................................. 18


1.2 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ................................ 18
1.2.1 Các chủ thể tham gia.................................................................................. 18

1.2.2 Nghiệp vụ phát hành thẻ............................................................................ 19
1.2.2.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 19
1.2.2.2 Nguyên tắc phát hành......................................................................... 20



1.2.2.3 Quy trình phát hành ............................................................................ 20

U

1.2.3 Nghiệp vụ thanh toán thẻ .......................................................................... 23

-H

1.2.3.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 23
1.2.3.2 Quy trình thực hiện thanh toán ......................................................... 24
1.2.3.3 Tra soát và bồi hoàn ........................................................................... 27

TẾ

1.2.4 Rủi ro trong kinh doanh thẻ ...................................................................... 27
1.2.4.1 Các loại rủi ro thường gặp ................................................................. 27

H

1.2.4.2 Quản lý rủi ro trong phát hành và thanh toán thẻ ........................... 29

IN

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT


K

ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NHNN&PTNT CHI

C

NHÁNH TP VINH ............................................................................................... 31



2.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Vinh –

IH

Nghệ An ...................................................................................................................... 31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 31



2.1.2 Sản phẩm dịch vụ của Agribank Thành phố Vinh ................................. 33

Đ

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT thành phố Vinh .............................. 34
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 34

G

2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................... 35


N

2.1.4 Nguồn lực của chi nhánh 3 năm gần đây (2009-2011) ......................... 38

Ư


2.1.5 Kết quả hoạt động của Agribank TP Vinh qua 3 năm gần đây

TR

(2009-2011) .......................................................................................................... 40
2.1.6 Kết quả thực hiện chỉ tiêu 3 năm gần đây (2009-2011) và mục tiêu
năm 2012 ............................................................................................................... 42

2.1 Thực trạng hoạt động phát hành thẻ tại NHNo&PTNT TP Vinh ................. 45
2.2.1 Các loại thẻ do NH phát hành ................................................................... 45
2.2.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam. .................................................................... 45
2.2.1.2 Thẻ quốc tế .......................................................................................... 45


2.2 Các quy định liên quan đến phát hành thẻ của NH ......................................... 46
2.3.1 Đối tượng sử dụng thẻ ............................................................................... 46
2.3.2 Điều kiện sử dụng thẻ ................................................................................ 46
2.3.2.1 Thẻ ghi nợ nội địa ............................................................................... 46
2.3.2.2 Thẻ quốc tế .......................................................................................... 47




2.3.3 Quy định về hạn mức ................................................................................. 48

U

2.3.3.1 Hạn mức rút/ứng tiền mặt chuyển khoản của thẻ ghi nợ nội địa .. 48

-H

2.3.3.2 Các loại hạn mức đối với thẻ quốc tế ............................................... 49
2.3.5 Kết quả hoạt động phát hành thẻ trong 3 năm gần đây ......................... 53
2.3.6 Rủi ro trong phát hành thẻ......................................................................... 54

TẾ

2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng ....................................... 56
2.4.1 Hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng ................................................. 56

H

2.4.2 Rủi ro trong thanh toán thẻ ....................................................................... 57

IN

2.4.3 Hoạt động tra soát và giải quyết tranh chấp............................................ 60

K

2.4.3.1 Giải quyết tranh chấp, đòi bồi hoàn thông qua hòa giải ................ 61


C

2.4.3.2 Giải quyết tranh chấp qua Trọng tài ................................................. 61



2.5 Công tác quản lý rủi ro hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại NH ............ 62

IH

2.5.1 Công tác quản lý rủi ro hoạt động phát hành thẻ tại NH ....................... 62
2.5.2 Công tác quản lý rủi ro hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng .......... 64



CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỀU QUẢ

Đ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH
TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

G

THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VINH – NGHỆ AN ................................ 66

N

3.1. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro hoạt động phát hành và thanh


Ư


toán thẻ tại Chi nhánh ............................................................................................... 66

TR

3.1.1. Điểm mạnh ................................................................................................. 66
3.1.2. Tồn tại ......................................................................................................... 68
3.1.3. Cơ hội ......................................................................................................... 69
3.1.4. Thách thức.................................................................................................. 69

3.2 Một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro hoạt
động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Thành phố Vinh – Nghệ An .......................................................... 69


3.2.1 Tuân thủ quy định và tham gia chương trình quản lý rủi ro của
NHNo&PTNT, Ngân hàng nhà nước cũng như các Tổ chức thẻ quốc tế .... 70
3.2.2 Thực hiện việc thẩm định khách hàng chính xác ................................... 70
3.2.3 Phối hợp với các cơ quan pháp luật trong nước và quốc tế trong phòng
chống tội phạm giả mạo về thẻ .......................................................................... 71



3.2.4 Tăng cường đầu tư cho hệ thống trang bị kỹ thuật phục vụ thanh

U

toán thẻ .................................................................................................................. 71


-H

3.2.5 Siết chặt hơn nữa các bước trong quy trình phát hành thẻ. ................... 72
3.2.6 Tăng cường đầu tư cho chiến lược nguồn nhân lực ............................... 73

TẾ

3.2.7 Thiết lập mối quan hệ giữa các bộ phận .................................................. 73
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 74
I. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 74

H

1. Đánh giá mức độ hoàn thành của đề tài ........................................................ 74

IN

2. Hạn chế của đề tài............................................................................................ 74

K

3. Đề nghị hướng phát triển của đề tài .............................................................. 75

C

II. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 75




1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.............................................................. 75

IH

1.1 Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ ................................................ 75
1.2 Hoạch định các chiến lược chung về thẻ cho toàn hệ thống NHTM



tránh sự cạnh tranh vô ích .............................................................................. 76

Đ

1.3 Thành lập trung tâm thanh toán liên hàng về thẻ .................................. 77
1.4 Có chính sách siết chặt hơn công tác quản lý rủi ro trong kinh doanh

G

thẻ ...................................................................................................................... 78

N

2. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................... 78

Ư


2.1 Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống tội phạm về thẻ ............................... 78

TR


2.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................................... 79
2.3 Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định ....................................................... 79
2.4 Đầu tư cho hệ thống giáo dục ...................................................................... 79

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
: Trung tâm thẻ

CSCNT/ĐVCNT

: Cơ sở chấp nhận thẻ/Đơn vị chấp nhận thẻ

TP

: Thành phố

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

NHTM

: Ngân hàng thương mại

U




TTT

: Đòi bồi hoàn

ĐƯTM

: Điểm ứng tiền mặt

TCTTT

: Tổ chức thanh toán thẻ

CMND

: Chứng minh nhân dân

IPCAS

: Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

TW

: Trung ương

HTX

: Hợp tác xã


TCSĐ

: Tài sản cố định

ATM

: Máy giao dịch tự động

Ư


N

H


Đ

G

NHTT

IN

K

C




IH

: Thiết bị đọc thẻ điện tử

TCTQT
NHPH

TẾ

Chargeback

EDC

TR

-H

NHNo/NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn

: Tổ chức thẻ quốc tế
: Ngân hàng phát hành
: Ngân hàng thanh toán


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Nguồn lực lao động của chi nhánh 3 năm gần đây (2009-2011) ............. 38
Bảng 2: Kết quả hoạt động của Chi nhánh qua 3 năm 2009-2011 ........................ 40
Bảng 3: Hạn mức giao dịch ngày tại ATM/EDC................................................... 50

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U




Bảng 4: Số lượng thẻ phát hành tại chi nhánh qua 3 năm 2009-2011 ................... 53


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Quy trình thanh toán thẻ nội địa ........................................................... 24
Sơ đồ 02: Quy trình thanh toán thẻ quốc tế ........................................................... 26
Sơ đồ 03: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh........................................ 34

U



Sơ đồ 04: Quy trình phát hành thẻ tại chi nhánh.................................................... 50

-H

Sơ đồ 05: Quy trình thanh toán thẻ tại chi nhánh .................................................. 56

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

Sơ đồ 06: Quy trình công tác quản lý rủi ro hoạt động phát hành thẻ tại chi nhánh...62


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Phát hành và thanh toán thẻ là một loại hình dịch vụ đem lại nhiều tiện ích
cho khách hàng, đồng thời nó cũng đem lại nguồn thu nhập rất lớn cho ngân hàng.



Tuy nhiên hoạt động này luôn kèm theo các rủi ro rất lớn, vì vậy công tác quản lý

U


hoạt động phát hành và thanh toán thẻ rất được các ngân hàng quan tâm. Sau 3

-H

tháng thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh TP Vinh Nghệ An, với những hiểu
biết từ thực tế cũng như những tài liệu và thông tin do chi nhánh cung cấp, kết quả

TẾ

nghiên cứu cho thấy chi nhánh đã thực sự quan tâm đến công tác quản ly hoạt
động phát hành và thanh toán thẻ.

H

Khóa luận với đề tài “Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro hoạt

IN

động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

K

Nông thôn chi nhánh TP Vinh – Nghệ An” đã đi vào tìm hiểu thực tế

C

Khóa luận trước tiên hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận của vấn đề




nghiên cứu, đó là các vấn đề liên quan đến thẻ thanh toán, nghiệp vụ phát hành và

IH

thanh toán thẻ, các rủi ro và quản lý rủi ro của hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ. Ở phần kết quả nghiên cứu khóa luận đi vào tìm hiểu một vài nét về



NHNo&PTNT chi nhánh TP Vinh – Nghệ An, trình bày thực trạng hoạt động phát

Đ

hành và thanh toán thẻ, những rủi ro thường xảy ra, công tác quản lý rủi ro hoạt

G

động này tại chi nhánh. Phần cuối khóa luận sẽ đưa ra những đánh giá về công tác

N

quản lý rủi ro hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại chi nhánh. Từ đó đưa ra

Ư


những giải pháp cho chi nhánh cũng như những kiến nghị với Ngân hàng Nhà
Nước và Chính phủ góp phần nâng cao hiệu quả công tác trên. Do hạn chế về thời

TR


gian và kiến thực khóa luận còn nhiều thiếu sót mong thầy cô góp ý thêm. Tôi xin
chân thành cảm ơn.


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội loài người bước vào kỷ nguyên của toàn cầu hóa. Kinh tế thế giới phát
triển khá mạnh mẽ, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại và công nghệ ngân hàng,

U



qua đó cũng đặt ra nhiều yêu cầu cho quá trình chi trả, thanh toán. Cùng với những

-H

ưu điểm của mình, thẻ thanh toán đã ra đời và nhanh chóng được phát triển rộng rãi.
Thẻ thanh toán ra đời trước nhu cầu bức thiết trong trao đổi, lưu thông hàng

TẾ

hóa mà các hình thức tiền tệ đã và đang sử dụng chưa thể đáp ứng được:
 Nhu cầu về lưu thông nhanh chóng thuận tiện.


H

 Nhu cầu gắn kết các chủ thể kinh tế.

IN

Mặt khác, với tình hình biến động của nền kinh tế trong năm vừa qua, mà
thấy rõ nhất là cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, đã gây ra ảnh hưởng khá

K

mạnh trong vấn đề trao đổi, điều này cũng đặt ra một số yêu cầu cho quá trình lưu

C

thông mà thấy rõ nhất đó là nhu cầu giảm lượng tiền mặt trong lưu thông và nhu



cầu giảm các chi phí phát sinh trong quá trình giao dịch. Việc đưa vào sử dụng

IH

hình thức thẻ thanh toán không chỉ kích thích dòng chảy lưu thông mà nó còn giúp



nhà nước dễ dàng kiểm soát nền kinh tế và có các biện pháp vĩ mô thích hợp.

Đ


Sau hơn ba năm trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế
giới (WTO), hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã có những bước chuyển mình mạnh

N

G

mẽ nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển của nền kinh tế trong những thách thức

Ư


và cơ hội mới. Cũng như nhiều quốc gia trên thế giới Việt Nam đang nỗ lực để
phát triển thẻ thanh toán trong đời sống kinh tế xã hội của người dân.

TR

Tuy nhiên, hoạt động phát hành và thanh toán thẻ phát triển kèm theo những

rủi ro ảnh hưởng không chỉ đến ngân hàng mà cả nhiều cá nhân và tổ chức trong
xã hội vì vậy công tác quản lý rủi ro hoạt động này là một yêu cầu cần thiết cho
các ngân hàng. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này tôi quyết định lựa chọn
nghiên cứu và tìm hiểu đề tài “Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro hoạt
động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh TP Vinh – Nghệ An”

SVTH: Phan ThịVân

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tập hợp những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động phát hành, thanh
toán thẻ, rủi ro và quản lý rủi ro hoạt động này trong các ngân hàng.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ và
công tác quản lý rủi ro hoạt động này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển



Nông thôn Chi nhánh Thành phố Vinh – Nghệ An.

3. Đối tượng nghiên cứu

-H

ro hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại chi nhánh.

U

- Đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi

TẾ

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý rủi ro hoạt động phát


H

hành và thanh toán thẻ.

IN

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong thời gian từ năm

K

2009 – 2011.

C

- Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi



nhánh Thành phố Vinh – Nghệ An.

IH

5. Phương pháp nghiên cứu



- Phương pháp thu thập số liệu:


Đ

Số liệu được thu thập bao gồm số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp:

G

 Số liệu thứ cấp:

N

- Để thu thập thông tin nhằm tạo cơ sở khoa học cho đề tài cần nghiên cứu

Ư


tôi sẽ sử dụng một số tài liệu thứ cấp như: tham khảo các tài liệu có liên quan từ
các nguồn sách vở, các báo cáo sổ sách và tài liệu từ Ngân hàng, các khóa luận

TR

năm trước, các website…..
 Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua các hình thức:
- Quan sát trực tiếp: Phương pháp này được thực hiện trong quá trình thực

tập tại Ngân hàng. Quan sát cách làm việc của các nhân viên tại các Bộ phận Tư
vấn – Dịch vụ khách hàng, Phòng kế toán – Ngân quỹ….nhằm nắm bắt được quy
trình xử lý, luân chuyển chứng từ, các nghiệp vụ liên quan đến đề tài nghiên cứu.

SVTH: Phan ThịVân


Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

- Điều tra, phỏng vấn: Được thực hiện trong quá trình điều tra thu thập thông tin
cần thiết và số liệu thô liên quan bằng cách tham khảo ý kiến, hỏi trực tiếp những
người có liên quan trong ngân hàng, từ đó ghi chép và tích lũy thêm kiến thức.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: tiến hành tổng hợp, phân tích
những số liệu thô đã thu thập được để khái quát vấn đề nghiên cứu rút ra kết luận,



nhận xét. Từ đó tiến hành so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế, phân tích những

U

ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra nguyên nhân để phát huy những điểm mạnh và

-H

những điểm yếu về đề tài nghiên cứu.
6. Tính mới của đề tài

TẾ

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói riêng và ngân hàng nói


H

chung là một địa điểm được rất nhiều sinh viên lựa chọn để thực tập cuối khóa.

IN

Lựa chọn cho mình một đề tài phù hợp cho mình trong quá trình thực tập tại ngân
hàng không phải là đơn giản. Đề tài phải mang tính thiết thực, phù hợp với năng

K

lực chuyên môn cũng như đảm bảo được tính mới, tính riêng biệt khác so với

C

những đề tài đã được thực hiện trước đó. Qua tìm hiểu các khóa luận của các năm



trước thì các đề tài chủ yếu hướng tới hai hoạt động lớn nhất của ngân hàng hiện

IH

nay là hoạt động tín dụng và hoạt động huy động vốn, cũng có một số đề tài về



công tác kế toán trong ngân hàng như kế toán tiền mặt, tiền gửi hay nghiệp vụ kế

Đ


toán không dùng tiền mặt… Thẻ cũng là một hình thức thanh toán không dùng

G

tiền mặt. Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ cũng là một hướng đề tài được

N

không ít các sinh viên các trường kinh tế nghiên cứu và tìm hiểu. Tuy nhiên, hầu

Ư


hết các đề tài chỉ phản ánh thực trạng của hai hoạt động này hay giải pháp đẩy
mạng và phát triển phát triển thẻ thanh toán. Với yêu cầu sự mới mẻ trong đề tài

TR

khóa luận tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao công tác quản
lý rủi ro hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh TP Vinh – Nghệ An” để nghiên cứu và tìm
hiểu. Qua quá trình thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh TP – Nghệ An nhận thấy
đây là một đề tài hoàn toàn mới tại chi nhánh vì trước đây rất nhiều sinh viên về
thực tập nhưng chỉ hướng đến hai hoạt động là tín dụng và huy động vốn. Trong
quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về các vấn đề liên quan đến đề tài đã giúp

SVTH: Phan ThịVân

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

tôi có cái nhìn cụ thể hơn về mục tiêu mà mà đang hướng đến trong đề tài. Với đề
tài tương đối mới đã gây ra cho tôi rất nhiều khó khăn trong qua trình hoàn thành
đề tài. Tuy nhiên với sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc ngân hàng cũng như
các anh chị tại Bộ phận Tư vấn – Dịch vụ Khách hàng của NHNo&PTNT Tp
Vinh, đặc biệt là chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.s Lê Ngọc Mỹ Hằng đã giúp tôi



hoàn thành khóa luận này. Hi vọng với nội dung trong đề tài sẽ đem lại những

U

hiệu quả thiết thực không chỉ riêng cho Chi nhánh mà cả hệ thống ngân hàng và

-H

những cá nhân, tổ chức quan tâm. Với những khó khăn khách quan cũng như chủ
quan đề tài chắc chắn sẽ mắc phải những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến chỉ

TẾ

bảo, đóng góp của quý thầy cô giáo và các bạn.

H


7. Kết cấu khóa luận

IN

Đề tài gồm ba phần:
- Phần 1 : Phần đặt vấn đề

K

- Phần 2: Phần nội dung và kết quả nghiên cứu gồm ba chương:

C

- Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài



- Chương II: Thực trạng công tác quản lý rủi ro hoạt động phát hành và



Vinh – Nghệ An.

IH

thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tp

Đ


- Chương III: Một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý

G

rủi ro hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại NHNo&PTNT chi nhánh Tp Vinh

N

– Nghệ An.

TR

Ư


- Phần 3: Những nhận xét, đánh giá và các giải pháp kiến nghị.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI




1 1 TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN

U

1.1.1 Khái niệm về thẻ thanh toán

-H

1.1.1.1 Định nghĩa

Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn – Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại thì:

TẾ

Thẻ ngân hàng là một công cụ thanh toán hiện đại do Ngân hàng phát hành

H

và bán cho các đơn vị và cá nhân, để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng

IN

hóa, dịch vụ... hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay các quầy trả tiền tự
động (ATM).

K

Ở các nước có nền kinh tế phát triển với một nếp công nghệ ngân hàng hiện


C

đại, thì thẻ thanh toán được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến. Ở Việt Nam, do yêu



cầu đẩy nhanh công tác thanh toán, mở rộng phạm vi thanh toán cho phù hợp với

IH

sự phát triển của nền kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay; mặt khác do sự



phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng Việt Nam với việc từng bước trang bị

Đ

hệ thống thông tin hiện đại tiên tiến… đã cho phép áp dụng những công cụ thanh

G

toán mới hiện đại để bổ sung cho những công cụ thanh toán trong nền kinh tế.
1.1.1.2 Đặc điểm và cấu tạo thẻ

Ư


N


1.1.1.2.1 Đặc điểm của thẻ
 Tính linh hoạt : Thẻ thanh toán có nhiều loại, đa dạng, phong phú về hạn

TR

mức tín dụng của thẻ nên thích hợp với hầu hết mọi đối tượng khách hàng, từ
những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ thường) cho tới những khách hàng có thu
nhập cao (thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt), cho tới
nhu cầu du lịch giải trí… thoả mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
 Tính tiện lợi: Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ
cung cấp cho khách hàng sự tiện lợi mà không một phương tiện thanh toán nào có
thể mang lại được. Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước ngoài đi công tác

SVTH: Phan ThịVân

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

hay là đi du lịch, thẻ có thể giúp họ thanh toán ở gần như bất cứ nơi nào mà không
cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền
họ cần thanh toán. Thẻ được coi là phương tiện thanh toán tốt nhất trong số các
phương tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng trong xã hội hiện đại và văn minh.
 Tính an toàn và nhanh chóng: Không tính đến những tình trạng ăn cắp và




làm giả thẻ thanh toán trên toàn cầu hiện nay, có thể nói người sử dụng thẻ thanh toán

U

rất yên tâm về số tiền của mình trước nguy cơ bị mất cắp do móc túi hay trộm cắp.

-H

Ngay cả trong trường hợp thẻ bị lấy cắp, ngân hàng cũng bảo vệ tiền cho chủ thẻ
bằng số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ… nhằm tránh khả năng rút tiền của kẻ ăn trộm.

TẾ

Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối

H

trực tuyến từ cơ sở chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới ngân hàng thanh toán,

IN

ngân hàng phát hành và các Tổ chức thẻ Quốc tế. Do đó việc ghi nợ, ghi có cho
các chủ thể tham gia quy trình thanh toán được thực hiện một các tự động, dẫn đến

C

1.1.1.2.2 Cấu tạo của thẻ

K


việc quá trình thanh toán diễn ra rất dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.



Các loại thẻ thường có đặc điểm chung là: được làm bằng Plastic, có kích thước

IH

theo tiêu chuẩn quốc tế là 5,5 cm  8,5 cm. Thẻ thường dày từ 2-2,5 mm. Trên thẻ



có in các thông số nhận dạng như: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà

Đ

phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và ngày hiệu lực (ngày cuối cùng có hiệu lực)… và

G

một số đặc tính khác tuỳ theo quy định của các Tổ chức thẻ quốc tế hoặc Hiệp hội

N

phát hành thẻ…

Ư


Mặt trước của thẻ:

 Biểu tượng: Mỗi loại thẻ có một biểu tượng riêng, mang tính đặc trưng

TR

của tổ chức phát hành thẻ. Đây được xem như một đặc tính mang tính an ninh
nhằm chống giả mạo:
- VISA: Hình chữ nhật 3 màu: xanh, trắng, vàng có chữ Visa chạy ngang

giữa màu trắng, trên hình chữ nhật 3 màu là hình chim bồ câu đang bay in chìm.
- MASTERCARD: Có hình 2 hình tròn lồng nhau nằm ở góc dưới bên phải
(một hình mầu da cam, một hình mầu đỏ) và dòng chữ Mastercard mầu trắng chạy
ở giữa; trên hai hình tròn lồng nhau là hai nửa quả cầu lồng nhau in chìm.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

- JCB: Biểu tượng 3 mầu xanh công nhân, đỏ, xanh lá cây, có chữ JCB chạy
ngang giữa.
- AMEX: Biểu tượng hình đầu người chiến binh.
- Các loại thẻ mội địa do từng ngân hàng phát hành trên thẻ có in tên giao
dịch của ngân hàng như: Agribank, Vietcombank, DongAbank….




 Số thẻ: Số này dành riêng cho mỗi chủ thẻ, được dập nổi trên thẻ và được

-H

số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.

U

in lại trên hoá đơn khi chủ thẻ thanh toán bằng thẻ. Tuỳ theo từng loại thẻ mà chữ
 Thời gian có hiệu lực của thẻ: Là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành.

TẾ

Tùy theo từng loại thẻ mà có thể ghi ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ hoặc ngày
đầu tiên đến ngày cuối cùng được sử dụng thẻ.

H

 Họ và tên chủ thẻ: In chữ nổi, là tên của cá nhân nếu là thẻ cá nhân, tên

IN

của người được uỷ quyền sử dụng nếu là thẻ công ty. Ngoài ra, có thẻ còn có cả

K

ảnh của chủ thẻ.

C


 Ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành: Mỗi loại thẻ luôn có



ký hiệu an ninh kèm theo in phía sau của ngày hiệu lực. Ví dụ: Thẻ Visa có chữ V

IH

( hoặc CV, PV, RV, GV ), thẻ MasterCard có chữ M và chữ C lồng vào nhau. Thẻ
Amex còn in thêm số mật mã cho từng đợt phát hành.



Mặt sau của thẻ:

Đ

 Dải băng từ có khả năng lưu trữ các thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực,

G

tên chủ thẻ, ngân hàng phát hành...

N

 Dải băng chữ ký: trên dải băng này phải có chữ ký của chủ thẻ để cơ sở

Ư



chấp nhận thẻ có thể đối chiếu chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ.

TR

1.1.1.3 Phân loại
Đứng trên nhiều giác độ khác nhau để phân loại thì có thể chia thẻ thành

nhiều loại khác nhau.
1.1.1.3.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi: Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin
cần thiết. Ngày nay, người ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của
nó quá thô sơ, dễ bị lợi dụng, làm giả, mà kết hợp với những kỹ thuật mới như
băng từ hoặc chip thông minh.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

Thẻ băng từ: Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật những thông tin của
thẻ và chủ thẻ được mã hóa trên băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng
phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng có thể bị lợi dụng để lấy cắp tiền do
có một số nhược điểm như: thông tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cố định nên
không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn, có thể đọc được dễ dàng bằng thiết bị




gắn với máy vi tính.

U

Thẻ thông minh: Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, dựa trên kỹ thuật vi xử lý

-H

tin học, một “chip” điện tử có cấu trúc hoạt động như một máy tính được gắn vào
thẻ khiến cho thẻ có tính an toàn và bảo mật rất cao. Tuy vậy, do là một công nghệ

TẾ

mới và có nhiều ưu điểm nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận loại thẻ

H

này cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp

IN

nhận thanh toán loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức
thẻ quốc tế vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên đầu tư để phát hành

K

và chấp nhận loại thẻ này nhằm làm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ.

C


1.1.1.3.2 Theo chủ thể phát hành



Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho

IH

khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng số



tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Đây là loại thẻ được sử dụng rộng rãi nhất hiện

Đ

nay, không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn trên phạm vi toàn cầu. Ví dụ

G

như: VISA, MASTERCARD, JCB, INCOMBANK, SUCCESS….

N

Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đó là các loại thẻ du lịch giải

Ư



trí của các tập đoàn kinh doanh lớn, hoặc cũng có thể là thẻ do các công ty xăng

TR

dầu, các cửa hiệu lớn phát hành…Ví dụ: Thẻ Dinners Club, Amex…
1.1.1.3.3 Theo tính chất thanh toán của thẻ
Thẻ tín dụng(Credit card): Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó

người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng tuần hoàn để mua sắm hàng
hoá, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận loại thẻ này. Thẻ tín dụng thường do ngân
hàng phát hành và thường được quy định một hạn mức tín dụng nhất định trên cơ
sở khả năng tài chính, tài sản thế chấp của chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ được phép chi tiêu
trong phạm vi hạn mức đã cho. Chủ thẻ phải thanh toán cho Ngân hàng phát hành

SVTH: Phan ThịVân

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

thẻ theo kỳ hàng tháng. Lãi suất tín dụng tùy thuộc vào quy định của mỗi Ngân
hàng phát hành. Tính chất tín dụng của thẻ còn thẻ hiện ở việc chủ thẻ được ứng
trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một
kỳ hạn nhất định. Thẻ tín dụng được coi là một công cụ tín dụng trong lĩnh vực
cho vay tiêu dùng.




Thẻ ghi nợ: Những khách hàng (chủ thẻ) đặc biệt, được ngân hàng tin tưởng,

U

được phép chi vượt số dư tài khoản của mình trong hạn mức cho phép (thấu chi)

-H

trường hợp này gọi là thẻ ghi nợ (Debt Card). Với loại thẻ này, chủ thẻ có thể chi
trả tiền hàng hoá, dịch vụ dựa trên số dư tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản vãng lai

TẾ

của mình tại ngân hàng phát hành thẻ. Thẻ thanh toán không có hạn mức tín dụng

H

vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. Số tiền chủ thẻ chi

IN

tiêu sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện
tử đặt tại cơ sở chấp nhận thẻ. Chủ thẻ cũng có thể được ngân hàng cấp cho một

K

mức thấu chi, tuỳ theo sự thoả thuận giữa chủ thẻ và ngân hàng . Đó là một khoản




Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ bản:

C

tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ.

IH

 Thẻ Online: Những thông tin về giao dịch được kết nối trực tiếp từ thiết



bị điện tử đặt tại cơ sở chấp nhận thẻ hoặc điểm rút tiền mặt tới Ngân hàng phát

Đ

hành. Giá trị những giao dịch được khấu trừ trực tiếp và lập tức vào tài khoản của

G

chủ thẻ.

N

 Thẻ Offline: Thông tin giao dịch được lưu tại máy điện tử của cơ sở chấp

Ư



nhận thẻ và được chuyển đến Ngân hàng phát hành muộn hơn (không có kết nối
trực tiếp vào thời điểm thanh toán). Giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ vào

TR

tài khoản của chủ thẻ sau đó vài ngày.
Thẻ rút tiền mặt (Cash card): Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự

động hoặc ở ngân hàng. Chức năng chính của nó là để gửi và rút tiền, còn chức
năng thanh toán của nó thì hạn chế rất nhiều. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng
để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào
tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.
Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn
được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với
Ngân hàng phát hành thẻ.




1.1.1.3.4 Theo phạm vi lãnh thổ

U

Thẻ nội địa: Là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia do

-H

vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. Hoạt động của loại thẻ
này rất đơn giản, chỉ do một ngân hàng hoặc một tổ chức điều hành từ việc phát

TẾ

hành, xử lý trung gian cho đến thanh toán. Thẻ có nhược điểm là việc sử dụng chỉ

H

giới hạn trong phạm vi một quốc gia vì vậy việc kinh doanh sẽ không có hiệu quả

IN

nếu số cơ sở chấp nhận thẻ ít.

Thẻ quốc tế: Thẻ sử dụng các loại ngoại tệ mạnh để thanh toán, được chấp

K

nhận trên phạm vi toàn cầu. Thẻ được hỗ trợ quản lý trên toàn thế giới bởi các tổ

C


chức tài chính lớn như MASTERCARD, VISA… hoạt động thống nhất, đồng bộ.



Thẻ quốc tế rất được ưa chuộng vì tính an toàn tiện lợi của nó.

IH

1.1.1.3.5. Theo mục đích và đối tượng sử dụng



Thẻ kinh doanh: Là loại thẻ phát hành cho nhân viên của một công ty sử

Đ

dụng, nhằm giúp công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu của các nhân viên vì mục

G

đích chung của công ty trong kinh doanh.

N

Thẻ du lịch và giải trí: Là loại thẻ được phát hành để phục vụ cho ngành du

Ư



lịch, giải trí.

1.1.1.3.6. Theo hạn mức của thẻ

TR

Thẻ thường: Là một loại thẻ tín dụng nhưng mang tính phổ thông, phổ biến,

được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Thẻ vàng: Là loại thẻ ưu hạng phù hợp với mức sống và nhu cầu tài chính

của khách hàng có thu nhập cao. Thẻ được phát hành cho các đối tượng có uy tín,
có khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Điểm khác biệt của thẻ
vàng so với thẻ thường là hạn mức tín dụng lớn.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

Tóm lại: Mặc dù được phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng các loại
thẻ nói trên đều có một đặc điểm chung nhất là dùng để thanh toán tiền hàng hoá
dịch vụ nên được gọi chung là thẻ thanh toán.
1.1.2 Vai trò của thẻ thanh toán
1.1.2.1 Đối với người sử dụng thẻ




1.1.2.1.1 Sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh toán ở trong và ngoài nước

U

Tiện ích nổi bật cho người sử dụng thẻ là sự tiện lợi và tính linh hoạt hơn hẳn

-H

các phương tiện thanh toán khác. Chủ thẻ có thể thực sự cảm nhận được điều này khi
đi du lịch hay công tác ở nước ngoài. Thẻ thanh toán như Visa, MasterCard và trong

TẾ

phạm vi nhỏ hơn là Amex và Diners được chấp nhận trên toàn thế giới. Điều này

H

có nghĩa là, khi dự định ra nước ngoài, thay vì phải chuẩn bị trước một lượng

IN

ngoại tệ hay séc du lịch, chủ thẻ có thể mang theo thẻ thanh toán để thanh toán
cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình.

K

1.1.2.1.2 Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn


C

Thẻ thanh toán có nhiều tiện ích hơn tiền mặt hay séc du lịch cả trước, trong



và sau chuyến đi.

IH

Với séc du lịch, chủ thẻ phải dự định trước xem sẽ tiêu bao nhiêu và phải



đến ngân hàng làm thủ tục để mua séc trước chuyến đi, đồng thời thanh toán tiền

Đ

trước cho ngân hàng cùng với một khoản phí dù trên thực tế họ chưa hề sử dụng

G

séc này. Khi trở về, nếu chưa sử dụng hết số tiền trên séc, hoặc người có séc lại

N

phải mất thời gian và chi phí để đến ngân hàng làm thủ tục đổi lại từ séc thành tiền

Ư



hoặc sẽ chấp nhận rủi ro về tỷ giá khi giữ séc đó lại cho lần sử dụng sau.
Sử dụng thẻ thanh toán đơn giản hơn rất nhiều. Chủ thẻ không cần lên kế

TR

hoạch chi tiêu trước, cũng không cần phải trả tiền truớc cho ngân hàng. Sử dụng
thẻ, chủ thẻ được phép chi tiêu trước, trả tiền sau. Tài khoản của thẻ chỉ bị ghi nợ
khi nào chủ thẻ thực sự chi tiêu và thanh toán bằng thẻ. Thêm nữa, tỷ giá khi bạn
thanh toán bằng thẻ cũng thường có lợi hơn so với sử dụng tiền mặt hay séc du
lịch. Như vậy, không những giúp người sử dụng thẻ tiết kiệm tiền, thẻ còn giúp họ
tiết tiệm thời gian mua hàng cũng như thời gian chờ làm các thủ tục với séc du
lịch hay tiền mặt, hạn chế được rủi ro.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

1.1.2.1.3 Khoản tín dụng tự động, tức thời
Khả năng mua hàng không bị gò bó là một tiện ích của thẻ thanh toán. Dù
việc mua bán có được dự tính trước hay không thì thẻ thanh toán cũng là một
nguồn tín dụng tự động giúp cho các chủ thẻ khỏi phải đến ngân hàng xin vay.
Thường thì người ta có tâm lý ngại đến ngân hàng làm thủ tục xin vay, và họ sẽ




đánh giá cao thẻ như là một khoản tín dụng ngắn hạn, thủ tục phát hành đơn giản

U

(thậm chí có thẻ phát hành qua đường bưu điện). Hơn thế nữa, chủ thẻ chỉ phải

-H

thanh toán một phần nhỏ (hiện quy định là 20%) khi đến hạn thanh toán (thường
là một tháng), số còn lại chủ thẻ có thể trả sau.

TẾ

1.1.2.1.4 Bảo vệ người tiêu dùng

H

Ở các nước phát triển có luật tín dụng tiêu dùng (chẳng hạn như Luật tín

IN

dụng tiêu dùng ở Anh ban hành năm 1974), quy định khách hàng được bảo vệ đối
với những món hàng có giá trị từ 100-15.000 bảng Anh thanh toán bằng thẻ tín

K

dụng. Nếu món hàng đó không đủ tiêu chuẩn chất lượng thì chủ thẻ có thẻ yêu cầu

C


được ngân hàng phát hành thẻ bảo vệ, thậm chí có thể được bồi thường. Một số



ngân hàng phát hành còn có chế độ bảo hiểm kèm theo: có hàng hoá thay thế hàng

IH

bị mất cắp, hư hỏng hay thất lạc, trả tiền bảo hiểm tai nạn hoặc tử vong đối với



hàng hoá hay dịch vụ thanh toán bằng thẻ thanh toán. Hơn thế nữa, ngân hàng

Đ

cũng có chế độ ưu đãi cho chủ thẻ khi sử dụng một số dịch vụ về sức khoẻ (ví dụ

G

như PPP, BUPA ở Anh), câu lạc bộ hoặc có chế độ thưởng điểm sau mỗi lần sử

N

dụng thẻ và số điểm này có thể cộng dồn lại để đổi lấy một số hàng hoá khác.

Ư



1.1.2.1.5 Rút tiền mặt
Chủ thẻ có thể rút tiền mặt một cách nhanh chóng ở bất cứ nơi nào, vào bất cứ lúc

TR

nào tại ngân hàng hoặc qua các máy rút tiền tự động (ATM) và sử dụng một số dịch vụ
khác do máy ATM cung cấp như: trả nợ vay, chuyển khoản, xem số dư tài khoản…
1.1.2.1.6 Kiểm soát được chi tiêu
Với sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến chủ thẻ hoàn toàn có thể kiểm
soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán được phí và lãi nếu
trả cho mỗi khoản giao dịch.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

Giá cho tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại là khoản phí thường niên mà
chủ thẻ phải chịu và tỷ lệ lãi nếu khoản chi tiêu không được trả ngân hàng đúng
hạn, lãi suất này có thể cao ngang với lãi suất của một khoản vay thấu chi. Tuy
nhiên, với tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại cho chủ thẻ thì khoản phí này
không đáng kể, có thể chấp nhận được.



1.1.2.2 Đối với cơ sở chấp nhận thẻ (CSCNT)


U

1.1.2.2.1 Đảm bảo chi trả

-H

Đối với người bán lẻ, thẻ thanh toán thuận lợi hơn so với séc. Trường hợp
khách hàng muốn thanh toán bằng séc cho một món hàng có giá trị lớn hơn mức

TẾ

đảm bảo của tờ séc thì cửa hàng đứng trước sự lựa chọn khó khăn: hoặc là chấp
nhận thanh toán séc với số tiền lớn hơn hạn mức được đảm bảo và chịu rủi ro nếu

H

ngân hàng phát hành từ chối thanh toán hoặc sẽ không bán được hàng, doanh số

IN

bán sẽ giảm. Với thẻ thanh toán, CSCNT có thể yên tâm là đã được ghi có vào tài

K

khoản ngay khi thông tin được truyền qua hệ thống máy móc điện tử đến ngân

C

hàng thanh toán. Trường hợp phải xin cấp phép thì việc xin cấp phép từ ngân hàng




phát hành cũng rất nhanh chóng và đảm bảo qua các máy cấp phép tự động.

IH

1.1.2.2.2 Tăng doanh số bán hàng hoá, dịch vụ và thu hút thêm khách hàng
Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh



toán nhanh chóng, tiện lợi do vậy khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, doanh

Đ

số cung ứng hàng hoá dịch vụ của CSCNT cũng tăng lên. Thẻ thanh toán tạo cho

G

CSCNT một khả năng cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ khác. Môi trường văn

N

minh, hiện đại trong giao dịch, mua bán khi thanh toán thẻ là yếu tố quan trong để

Ư


thu hút khách hàng, đặc biệt là khách du lịch nước ngoài, các nhà đầu tư.


TR

1.1.2.3 Đối với ngân hàng
Hơn ai hết, ngân hàng chính là người được hưởng lợi từ hoạt động phát hành

và thanh toán thẻ. Điều này thể hiện trên các mặt sau:
1.1.2.3.1 Lợi nhuận ngân hàng
Lợi ích lớn nhất mà thẻ đem lại cho ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ là
lợi nhuận. Thu nhập từ thẻ mà ngân hàng có được là: phí CSCNT, phí sử dụng thẻ
(phí thường niên) và lãi suất cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán. Đó
là chưa kể các khoản thu từ các dịch vụ ngân hàng và đầu tư kèm theo.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Tài chính

Một yếu tố nữa có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng từ thẻ đó là lòng
trung thành của khách hàng. Một khi khách hàng đã có tài khoản hoặc thẻ tại ngân
hàng thì hiếm khi họ lại muốn chuyển sang một tổ chức đối thủ khác. Lợi dụng
tâm lý này của khách hàng, ngân hàng có thể tăng lãi suất tương đối cho khoản tín
dụng thanh toán thẻ để tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng mà không sợ mất




khách hàng đồng loạt.

U

Ngoài ra, kinh doanh thẻ còn tạo ra sự “hỗ trợ chéo” rất có hiệu quả cho

-H

ngân hàng. Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ kinh doanh thẻ có thể bù đắp cho
những hoạt động kém sinh lời hơn của ngân hàng như kinh doanh trên tài khoản

TẾ

vãng lai (thường lãi suất thấp).

H

1.1.2.3.2 Dịch vụ toàn cầu

IN

Là thành viên của một tổ chức thẻ quốc tế như Visa hay MasterCard, một
ngân hàng dù là nhỏ nhất trên thế giới cũng có thể cho khách hàng một phương

K

tiện thanh toán quốc tế có chất lượng như bất cứ đối thủ cạnh tranh lớn nào. Ví dụ,

C


mỗi ngày Fleming/Save&Prosper (một ngân hàng ở Anh) phải thanh toán các giao



dịch bằng thẻ tín dụng với rất nhiều ngân hàng trên toàn thế giới. Nhờ mối quan

IH

hệ với các tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng này chỉ phải thực hiện duy nhất một



giao dịch thông qua tổ chức thẻ quốc tế Visa để trả tiền cho tất cả các khoản này,

Đ

việc phân bổ tới các ngân hàng khác có liên quan sẽ do Visa thực hiện. Sau lợi

G

nhuận, khả năng cung cấp dịch vụ toàn cầu là lợi ích lớn nhất cho ngân hàng, tạo

N

điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hoá, hội nhập với cộng

Ư


đồng quốc tế.


1.1.2.3.3 Hiệu quả cao trong thanh toán

TR

Bằng việc khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ, ngân hàng sẽ thực hiện số

giao dịch séc, tiền mặt ít hơn. Điều này mang lại cho ngân hàng nhiều lợi ích: thực
hiện số giao dịch ít hơn, những thông tin thường nhật được cung cấp bởi các tổ
chức thẻ quốc tế Visa, MasterCard dưới hình thức điện tử làm cho việc ghi nợ
tương ứng vào các tài khoản của khách hàng được nhanh hơn, đơn giản hơn…
hoạt động của ngân hàng nhờ vậy cũng hiệu quả hơn.

SVTH: Phan ThịVân

Trang 14


×