Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro trong thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Nam Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.94 KB, 105 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Đầu Tư
Tên em: VŨ BA DUY
Lớp: Đầu tư C
Khóa: 48

Em xin cam đoan bài chuyên đề dưới đây là sản phẩm của bản thân em dựa trên quá
trình thực tập thực tế tại cơ sở, các tài liệu, ý kiến chuyên môn của các cán bộ ngân
hàng BIDV Nam Hà Nội. Hoàn toàn không sao chép của các cá nhân khác. Nếu có có
vi phạm xấy ra em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Vũ ba duy
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .................................................................................. 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5
CHƯƠNG I/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI ...................................................... 7
1.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI ......................................................... 7
1.1.1. Khái quát về ngân hàng. ............................................................................................... 7
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng. ..................................................................................... 7
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2006 – 8T/2009. ...................................... 8
1.1.3.1. Công tác nguồn vốn. .............................................................................................. 8
1.1.3.2. Công tác tín dụng ................................................................................................... 9
1.1.3.3. Công tác phát triển dịch vụ ............................................................................. 10
1.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 11


1.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI ...................................................................................... 12
1.2.1. Tổng quan về công tác thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng BIDV Nam Hà
Nội ......................................................................................................................................... 12
1.2.1.1. Đặc điểm của các dự án đầu tư xin vay vốn tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội
........................................................................................................................................... 12
1.2.1.2. Kết quả thẩm định dự án cho vay tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội. ............... 14
1.2.2. Công tác quản lý rủi ro trong thẩm định dự án cho vay tại ngân hàng BIDV Nam Hà
Nội ......................................................................................................................................... 16
1.2.2.1. Nội dung quản lý rủi ro ....................................................................................... 16
1.2.2.1.1. Đánh giá rủi ro về khách hàng ..................................................................... 16
1.2.2.1.2. Đánh giá rủi ro về dự án xin vay vốn .......................................................... 33
1.2.2.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................. 37
1.2.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Nam Hà Nội ................................... 42
1.2.2.3. Phương pháp đánh giá rủi ro tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội ....................... 44
1.2.2.3.1. Phương pháp định tính ................................................................................. 44
b) Chính sách về tài sản bảo đảm: ............................................................................................ 47
b) Chính sách về tài sản bảo đảm: ........................................................................................... 48
b) Chính sách về tài sản bảo đảm: ........................................................................................... 49
Vấn đề sở hữu ............................................................................................................... 62
Khả năng sinh lời .......................................................................................................... 63
Đối với khách hàng là doanh nghiệp mới thành lập: khách hàng có vốn chủ sở hữu tham gia
tối thiểu 20% dự án/phương án sản xuất kinh doanh và tỷ lệ tài sản bảo đảm tối thiểu 70%.
................................................................................................................................................... 95
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
NHĐTT: Ngân hàng đồng tài trợ
TCTD: Tổ chức tín dụng
GPMB: Giải phóng mặt bằng
DPRR: Dự phòng rủi ro

ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
CSH: Chủ sở hữu
HMTD: Hạn mức tín dụng
CBTD: Cấp bù tín dụng
NHTM: Ngân hàng thương mại
RRTD: Rủi ro tín dụng
QLRR: Quản lý rủi ro
QHKH: Quan hệ khách hàng
UBMR1: UÔNG BÍ MỞ RỘNG 1
TC&HĐ: Tổ chức và hoạt động
HĐQT: Hội đồng quản trị
TDNN: Tín dụng nhà nước
TDUĐ: Tín dụng ưu đãi
NHPTVN- CN Hải Dương: Ngân hàng phát triển Việt Nam chi nhánh Hải Dương
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .................................................................................. 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5
CHƯƠNG I/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI ...................................................... 7
1.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI ......................................................... 7
1.1.1. Khái quát về ngân hàng. ............................................................................................... 7
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng. ..................................................................................... 7
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2006 – 8T/2009. ...................................... 8
1.1.3.1. Công tác nguồn vốn. .............................................................................................. 8
1.1.3.2. Công tác tín dụng ................................................................................................... 9
1.1.3.3. Công tác phát triển dịch vụ ............................................................................. 10
1.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 11

1.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI ...................................................................................... 12
1.2.1. Tổng quan về công tác thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng BIDV Nam Hà
Nội ......................................................................................................................................... 12
1.2.1.1. Đặc điểm của các dự án đầu tư xin vay vốn tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội
........................................................................................................................................... 12
1.2.1.2. Kết quả thẩm định dự án cho vay tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội. ............... 14
1.2.2. Công tác quản lý rủi ro trong thẩm định dự án cho vay tại ngân hàng BIDV Nam Hà
Nội ......................................................................................................................................... 16
1.2.2.1. Nội dung quản lý rủi ro ....................................................................................... 16
1.2.2.1.1. Đánh giá rủi ro về khách hàng ..................................................................... 16
1.2.2.1.2. Đánh giá rủi ro về dự án xin vay vốn .......................................................... 33
1.2.2.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................. 37
1.2.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Nam Hà Nội ................................... 42
1.2.2.3. Phương pháp đánh giá rủi ro tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội ....................... 44
1.2.2.3.1. Phương pháp định tính ................................................................................. 44
b) Chính sách về tài sản bảo đảm: ............................................................................................ 47
b) Chính sách về tài sản bảo đảm: ........................................................................................... 48
b) Chính sách về tài sản bảo đảm: ........................................................................................... 49
Vấn đề sở hữu ............................................................................................................... 62
Khả năng sinh lời .......................................................................................................... 63
Đối với khách hàng là doanh nghiệp mới thành lập: khách hàng có vốn chủ sở hữu tham gia
tối thiểu 20% dự án/phương án sản xuất kinh doanh và tỷ lệ tài sản bảo đảm tối thiểu 70%.
................................................................................................................................................... 95
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam đang bước vào giai đoạn tăng trưởng và phát triển mạnh
mẽ. Nền kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước đi đầu tiên vững chắc vào hội
nhập nền kinh tế thế giới với hàng loạt những khó khăn, thách thức cũng như cơ hội

đặt ra trước mắt với một nền kinh tế mới nổi ở khu vực Đông Nam Á. Đứng trước
tình hình đó đòi hỏi Đảng, nhà nước và chính phủ cần có những định hướng, giải
pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế theo hướng bền vững bắt kịp sự
phát triển chung của nền kinh tế khu vực và thế giới.
Kể từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường năm
1986 cho tới nay, kinh tế Việt Nam đã trải qua những bước thăng trầm cũng như
những biến đổi mạnh mẽ cùng với tình hình chung của nền kinh tế thế gới. Thử thách
lớn nhất với nền kinh tế Việt Nam đó là hai cuộc khủng hoảng tài chính – kinh tế
năm 1997 và 2008, đặc biệt là năm 2008 với 9 tháng đầu năm lạm phát gia tăng
nhanh ở mức hai con số và đạt mốc cao nhất 28.3% ( 8/2008 ) , nền kinh tế rơi vào
khủng hoảng, các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh cũng như hệ thống ngân
hàng lâm vào cảnh khó khăn do lãi suất tăng cao, chi phí gia tăng, người dân có xu
hướng thắt chặt hầu bao, gia tăng sản xuất lúc này gặp muôn vàn rủi ro, sau đó 3
tháng cuối năm và đầu năm 2009 nền kinh tế phải đối phó với suy thoái kinh tế trầm
trọng sản xuất đình đốn, hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đóng cửa, giảm
phát có xu hướng gia tăng, các ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất nhằm thúc đẩy nhu
cầu vay vốn sản xuất kinh doanh, nhưng thực tế huy động vốn lại gặp rất nhiều khó
khăn. Đứng trước những khó khăn đó ngành ngân hàng nói chung và hệ thống ngân
hàng thương mại nói riêng đã có những giải pháp kịp thời và linh hoạt một mặt giúp
các ngân hàng duy trì hoạt động, mặt khác giúp phục hồi nền kinh tế. Chính phủ cũng
như ngân hàng trung ương thông qua chính sách tài khoá và tiền tệ đã tác động tích
cực tới việc phục hồi kinh tế hậu khủng hoảng.
Cũng xuất phát từ thực tiễn tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam hiện tại, cùng
với yêu cầu đặt ra với mỗi sinh viên khi tốt nghiệp ngoài việc lắm vững kiến thức cơ
bản còn cần có khả năng phân tích và nhận định về thực tiễn. Biết vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động. Trường
ĐH.Kinh Tế Quốc Dân và khoa Đầu Tư đã cho sinh viên đi thực tập đợt I năm học
2009 – 2010. Và cũng rất may mắn em đã nhận được sự gúp đỡ nhiệt tình của khoa
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đầu tư và phòng quản lý rủi ro ngân hàng Đầu Tư & phát Triển Nam Hà Nội ( BIDV
Nam Hà Nội ) đặc biệt với sự hướng dẫn chu đáo của Ths. Lương Hương Giang đã
giúp em hoàn thành đợt thực tập này. Trong thời gian thực tập em đã thu được một số
kinh nghiệm thực tế, và đã lựa chọn được đề tài cho chuyên đề của mình là“ Hoàn
thiện công tác quản lý rủi ro trong thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng
Đầu Tư & Phát Triển Nam Hà Nội”.
Nội dung chuyên đề bao gồm hai chương sau:
CHƯƠNG I/ Thực trạng công tác quản lý rủi ro trong thẩm định dự án cho vay tại
ngân hàng BIDV Nam Hà Nội
CHƯƠNG II/ giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro trong thẩm định dự
án cho vay tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội.
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG BIDV NAM
HÀ NỘI
1.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI
1.1.1. Khái quát về ngân hàng.
 Tên đầy đủ : NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI
 Tên quốc tế : BANH FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIET
NAM – NAM HA NOI BRANCH
 Tên viết tắt : BIDV NAM HÀ NỘI
 Địa chỉ : số 1281 đường giải phóng – Q. Hoàng Mai – Hà Nội
 Điện thoại : 043 861 70 42
 Logo:
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng.
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2006 – 8T/2009.
1.1.3.1. Công tác nguồn vốn.
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua các năm gần đây
Đv. Tỷ vnđ
NĂM TIỀN GỬI
KHO BẠC
VỐN DÂN

VỐN TỔ
CHỨC
TỔNG %KH
năm
2006 92,615 1422,113 985,167 2499,895 87%
2007 98,523 1840,457 1024,224 2963,204 95%
2008 115,412 1987,870 1451,667 3554,949 98%
8T/2009 83 1263 1060 2406 82%
Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp BIDV Nam Hà Nội
Theo bảng tổng hợp ta thấy được tình hình huy động vốn của BIDV Nam Hà
Nội giai đoạn 2006 – 2009 có mức tăng khả rất khả quan. Riêng cuối năm 2007 và
đầu 2008 mức tăng trưởng huy động vốn đạt mức trung bình là 19,54%, điều này
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
Các
Phó Giám đốc
Phòng
QHKH

QTTD
QLRR

Phòng
dịch
vụ
khách
hàng
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
Toán
tổng
hợp
Phòng
kếtoán
&
TTQT
Tổ
điện
toán
Tổ
tiền tệ
- kho
quỹ
Phòng
giao
dich I
Phòng

giao
dịch II
Phòng
giao
dịch
III
Phòng
giao
dịch IV
Các
Điểm
giao
dịch
Giám đốc
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cũng xuất phát từ thực tiễn nền kinh tế đang rơi vào khủng hoảng, lạm phát có lúc lên
tới 28,3% vào tháng 8/2008. Người dân lo ngại về sự mất giá của nội tệ, bên cạnh đó
là chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ cùng với sự tăng lãi suất đồng loạt của hệ
thống ngân hàng khiến cho dòng vốn huy động vào các ngân hàng rất cao. Với vi trí
là một ngân hàng nhà nước, có uy tín và bề dày lịch sử trong lĩnh vực ngân hàng.
BIDV Nam Hà Nội có ưu thế trong việc thu hút vốn từ dân cư vì vào thời điểm này
ngoài lãi suất cao thì tính an toàn, khả năng thanh khoản của khoản tiền gửi được đưa
lên hàng đầu. Cũng như các ngân hàng thương mại khác, ngân hàng đầu tư phát triển
Nam Hà Nội luôn hướng trọng tâm vào hai đối tượng khách hàng là cá nhân và tổ
chức, đây là hai đối tượng khách hàng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của
ngân hàng. Tuy nhiên thời gian gửi và tính ổn định của các khoản tiền gửi này không
cao, vì vậy tuy nguồn huy động từ kho bạc nhà nước chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng nó lại
đảm bảo được hiệu quả cho công tác tín dụng và tính ổn định cao, với mức tăng
trưởng huy động vốn năm 2007 là 6,4%, năm 2008 là 17,142%. Chi nhánh luôn nỗ

lực cố gắng hoàn thành kế hoạch nguồn vốn mà Hội Sở Chính đã giao, đảm bảo kế
hoạch của nhà nước trong việc thú hút vốn từ dân cư phục vụ các mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội quốc gia.
1.1.3.2. Công tác tín dụng
Hoạt động tín dụng của BIDV Nam Hà Nội tập chung chủ yếu vào hai đối
tượng khách hàng là khách hàng doanh nhiệp và khách hàng cá nhân, với hai loại
hình tín dụng cơ sở là tín dụng nội bảng ( tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân )
và tín dụng ngoại bảng/cho vay thấu chi.
Bảng 2: Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2006 – 2009
Đv. Tỷ vnđ
Năm Tín dụng
ngắn hạn
Tín dụng trung
hạn
Tín dụng dài
hạn
Tổng dư nợ
2006 474,122 121,748 311,452 907,322
2007 380,312 75,061 140,671 596,044
2008 549,426 81,489 276,072 906,987
8T/2009 693,475 153,180 407,450 1254,105
Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp BIDV Nam Hà Nội
Theo thời gian tín dụng thì tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn qua các
năm với tỷ trọng khoảng 57,23%/Tổng dư nợ, bên cạnh đó là tín dụng trung hạn với
khoảng 11,8%/Tổng dư nợ và tín dụng ngắn hạn là 30,97%/Tổng dư nợ. Hai năm
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2007, 2008 tăng trưởng tín dụng của chi nhánh giảm sút là 34,3% và 0,037% so với
2006 cùng với tình hình chung của cả nước trong bối cảnh khủng hoảnh kinh tế và

chính sách cắt giảm tín dụng, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương.
Đứng trước khó khăn chung của nền kinh tế chi nhánh cũng đã có những giải pháp
linh hoạt nhằm duy trì và phát triển hoạt động tín dụng bằng việc kiểm soát chặt chẽ
hơn trong việc thẩm định và ra quyết định tín dụng cấp tín dụng, giám sát chặt chẽ
quá trình sử dụng vốn, thay đổi lãi suất theo biến động thị trường nhưng luôn đảm
bảo lợi ích cho chi nhánh và cho khách hàng vay vốn, không quá chạy theo lợi nhuận,
cụ thể là đầu năm 2008 mức lãi suất 13%, 9 tháng đầu năm là 19% và 3 tháng cuối
năm là 14%. Bên cạnh đó chi nhánh còn củng cố thêm mối quan hệ và giúp đỡ về
vốn cho các khách hàng lâu năm, có độ tin cậy cao. Tới 31/8/2009 tăng trưởng tín
dụng của chi nhánh đạt mức 38,27% , trong đó tổng dư nợ được hỗ trợ lãi suất là
723,7 tỷ đồng ( dư nợ ngắn hạn được hỗ trợ là 679 tỷ đồng, dư nợ trung dài hạn được
hỗ trợ là 44,7 tỷ đồng )
1.1.3.3. Công tác phát triển dịch vụ
 Cơ cấu thu phí dịch vụ.
Cơ cấu thu phí dịch vụ của chi nhánh BIDV Nam Hà Nội giai đoạn 2006 –
8T/2009 luôn đảm bảo mức doanh thu không nhỏ đóng góp vào doanh thu chung của
chi nhánh, làm gia tăng lợi nhuận, đảm bảo tính thanh khoản và sự thuận tiện cho
khách hàng.
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu đồ 1. Cơ cấu thu phí dịch vụ giai đoạn 2006-8T/2009
Cơ cấu thu phí dịch vụ giai đoạn 2006-8T/2009
(tỷ lệ % )
bảo lãnh
kinh doanh tiền tệ
tài trợ thương mại
thanh toán quốc tế
dịch vụ thẻ
dịch vụ ngân quỹ

dịch vụ khác
Trong đó thu phí từ hoạt động bảo lãnh là 29810 triệu đồng ( 46% ), thu phí từ hoạt
động kinh doanh tiền tệ: 8404 triệu đồng ( 13% ), thu phí dịch vụ tài trợ thương mại:
6050 triệu đồng ( 9%), thu phí thanh toán quốc tế: 15163,5 triệu đồng ( 24%), thu phí
dịch vụ thẻ: 583 triệu đồng ( 0,9%), thu phí dịch vụ ngân quỹ: 3355 triệu đồng
( 5,2%), thu phí dịch vụ khác: 1166 triệu đồng ( 1,8%)
 Tình hình phát triển dịch vụ 8 tháng đầu năm 2009
+ Thu dịch vụ ròng tháng 8 đạt 1432 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch tháng tám
( kh: 2800 triệu đồng), thu dịch vụ dòng tháng 7+ tháng 8 là 2632 triệu
đồng đạt 34% kế hoạch quý III ( KH: 7750 triệu đồng), thu dịch vụ dòng
luỹ kế đạt 11697 triệu đồng, tăng 42% so với cùng kỳ năm trước ( thu
dịch vụ 8 tháng đầu năm 2008: 8226 triệu đồng )
+ Số thẻ ATM phát hành trong 8 tháng đầu năm là: 2137 thẻ ATM, đạt 71%
kế hoạch trung ương giao ( 3000 thẻ)
+ Doanh thu khai thác phí bảo hiểm tháng 8 : 125 triệu đồng, luỹ kế 8 tháng
đầu năm là 392 triệu đồng, đạt 41,3% kế hoạch ( kế hoạch: 950 triệu đồng)
1.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của chi nhánh luôn đảm bảo lợi nhuận ổn định và tăng
đều qua các năm, tuy hai năm 2007, 2008 tăng trưởng tín dụng giảm nhưng bù lại
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh thu từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác lại tăng cao giúp lợi nhuận của
chi nhánh vẫn tăng năm sau cao hơn năm trước.
Bảng 3: Tình hình lãi gộp của chi nhánh qua các năm
Đv. Tỷ vnđ
Năm 2006 2007 2008 8T/2009
Lãi Gộp 29,421 31,445 32,235 26,090
Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp BIDV Nam Hà Nội
Trong 8 tháng đầu năm 2009 doanh thu của chi nhánh tăng cao, do sự phục

hồi mạnh mẽ của tăng trưởng tín dụng cụ thể:
Tính tới 31/8/2009, chênh lệch thu chi ( trước trích dự phòng rủi ro ) là 26,09
tỷ đồng, đạt 89% kế hoạch tháng ( KH giao: 29 tỷ) và đạt 70% KH quý III ( KH quý
III: 37 tỷ đồng), trong đó chi nhánh đã trích DPRR 5 tỷ đồng.
1.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG BIDV NAM HÀ NỘI
1.2.1. Tổng quan về công tác thẩm định dự án cho vay vốn tại
ngân hàng BIDV Nam Hà Nội
1.2.1.1. Đặc điểm của các dự án đầu tư xin vay vốn tại ngân hàng BIDV
Nam Hà Nội
Các dự án đầu tư xin vay vốn tại ngân hàng BIDV Nam Hà Nội thường tập
trung chủ yếu vào hai nhóm đối tượng khách hàng chính là các doanh nghiệp quốc
doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Trong đó số dự án thuộc về các doanh
nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng thấp khoảng 25% trong tổng số dự án được duyệt.
Nhưng số vốn mà các doanh nghiệp này vay lại chiếm tỷ trọng không nhỏ khoảng
55% trên tổng số vốn cho vay theo dự án tại ngân hàng tính tới thời điểm hiện tại.
Bên cạnh đó các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với số dự án chiếm tỷ trọng cao
75% tổng số dự án được duyệt nhưng tổng số vốn vay lại chiếm khoảng 45% tổng
vốn cho vay. Các con số trên phần nào đã cho thấy về quy mô, tính chất của các dự
án thuộc hai loại hình doanh nghiệp trên.
Tuy là hai loại hình doanh nghiệp khác nhau nhưng tựu trung lại các dự án xin vay
vốn thuộc hai nhóm khách hàng này đều có những đặc điểm chung như sau:
 Về hồ sơ dự án: các dự án thường xẩy ra tình trạng thiếu giấy tờ cần thiết để đảm
bảo dự án đủ điều kiện cho vay vốn. Điều này cho thấy công tác chuẩn bị đầu tư
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của các doanh nghiệp chưa thực sự tốt, chưa chuyên nghiệp. Khi các doanh
nghiệp tới lập đề xuất vay vốn ngân hàng thường phải làm công tác tư vấn, hướng
dẫn khách hàng lập đề xuất vay vốn, yêu cầu khách hàng bổ sung thêm các giấy

tờ còn thiếu hoặc thực hiện chưa đúng, thiếu căn cứ pháp lý để hoàn tất hồ sơ dự
án cho khách hàng. Điều này khiến ngân hàng tốn kém khá nhiều chi phí về thời
gian, đôi khi cũng làm nản lòng nhiều khách hàng và giảm hiệu quả của dự án vì
thời gian vay vốn kéo dài.
 Về dự án đầu tư: Các dự án vay vốn đặc biệt là các dự án quy mô vốn nhỏ chủ
yếu thuộc về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy mô vừa và nhỏ thường
rất sơ sài trong việc lập dự án. Dự án được lập nên đôi khi không theo quy hoạch
phát triển kinh tế ngành và địa phương. Việc phân tích, đánh giá các khía cạnh
của dự án còn thiếu chuyên nghiệp, số liệu thường sai lệch, không ăn khớp khiến
cho công tác thẩm định gặp khá nhiều khó khăn. Điều quan trọng là các dự án
thường đưa ra mức hiệu quả của dự án cao hơn so với đánh giá của ngân hàng để
tăng thêm sức hấp dẫn cho dự án mặc dù điều đó là không thực tế. Việc đánh giá
rủi ro với các dự án thường không được phân tích hoặc có thì cũng rất sơ sài,
nhiều thiếu sót.
 Về quy mô vốn vay: Khách hàng thường cố gắng vay tới mức tối đa trong khả
năng có thể. Các dự án thuộc các doanh nghiệp quốc doanh thường có quy mô
vay vốn lớn dao động trong khoảng từ 9,5 tỷ vnđ tới 50 tỷ vnđ. Bên cạnh đó nhu
cầu vốn vay của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường nhỏ hơn khoảng từ 1
tỷ vnđ tới 10 tỷ vnđ. Ngân hàng có quy định cụ thể về mức vốn đối ứng với các
dự án cho vay khách hàng doanh nghiệp, dựa trên quy định đó thì các doanh
nghiệp luôn đưa ra mức vốn đối ứng đạt mức tối thiểu theo quy định, về phía
ngân hàng không đánh giá cao điều này. Vì vốn đối ứng thấp thể hiện sự thiếu
trách nhiệm của chủ đầu tư với dự án.
 Về thời gian cho vay: Tùy theo quy mô vốn vay mà thời gian cho vay là khác
nhau. Chủ yếu thời gian cho vay với các dự án của doanh nghiệp quốc doanh là
cho vay dài hạn, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là ngắn và trung hạn. Thời
gian cho vay là yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc xác định lãi suất cho vay,
tính toán rủi ro với dự án.
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1.2. Kết quả thẩm định dự án cho vay tại ngân hàng BIDV Nam Hà
Nội.
Trong nhiều năm gần đây số dự án xin vay vốn tại ngân hàng ngày một gia
tăng cả về số lượng và quy mô. Trong hai nhóm khách hàng trên thì nhóm dự án xin
vay vốn thuộc về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có xu hướng tăng nhanh hơn và
loại hình đầu tư ngày một đa dạng hơn. Các dự án thường tập trung vào xây dựng cơ
bản, phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển dịch vụ và một số
thuộc về dự án năng lượng, giáo dục.
Bảng 4: Bảng kết quả thẩm định dự án cho vay tại ngân hàng BIDV Nam Hà
Nội giai đoạn 2006 – 10T/2009
Đơn vị: tỷ vnđ
CHỈ TIÊU NĂM
2006
NĂM
2007
NĂM
2008
10T/2009
1. SỐ DỰ ÁN VAY VỐN 102 121 93 127
DN Quốc doanh 25 29 22 30
DN ngoài Quốc Doanh 77 92 71 97
2. Tổng vốn đề nghị vay(tỷ vnđ) 680,81 1215,11 1094,69 1395,74
DN Quốc Doanh 375 668,31 602,1 767,73
DN ngoài Quốc Doanh 305,81 546,8 492,59 628,01
3. Tổng vốn đầu tư(tỷ vnđ) 1047,4 1869,4 1824,48 1993,91
DN Quốc Doanh 628,44 1028,17 1021,70 1056,77
DN ngoài Quốc Doanh 418,96 841,23 802,78 937,14
Nguồn: phòng quan hệ khách hàng ngân hàng BIDV Nam Hà Nội
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C

14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu đồ 2: Thể hiện tổng số vốn đề nghị vay tại ngân hàng giai đoạn 2006 –
10T/2009
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2006 2007 2008 10T/2009
Năm
tỷ vnđ
DN Quốc Doanh
DN ngoài Quốc Doanh
Qua phân tích bảng số liệu cho ta thấy tổng quát được về tình hình thẩm định
và cho vay vốn theo dự án tại ngân hàng qua các năm có xu hướng tăng. Tốc độ tăng
số dự án vay vốn giai đoạn này trung bình là 10,67%/năm, trong đó tốc độ tăng số dự
án vay vốn thuộc về doanh nghiệp quốc doanh là 9,74% và các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh là 11,09%. Ngân hàng luôn cố gắng nỗ lực cùng khách hàng trong việc
nâng cao chất lượng dự án xin vay vốn, điều đó vừa đảm bảo lợi ích cho khách hàng
vừa đảm bảo lợi ích cho ngân hàng, nâng cao uy tín, phát triển hoạt động kinh doanh
tín dụng của ngân hàng. Trong những giai đoạn khó khăn của nền kinh tế ngân hàng
đã cố gắng lỗ lực vượt bậc trong việc hoàn thành chỉ tiêu do hội sở chính đề ra, đồng
thời tạo điều kiện giúp đỡ khách hàng vay vốn trong hoạt động quản lý nguồn vốn
sản xuất kinh doanh. Gia hạn nợ thêm cho các dự án quan trọng chủ yếu với khách

hàng là doanh nghiệp quốc doanh. Bên cạnh đó ngân hàng củng cố và nâng cao chất
lượng công tác thẩm định, quản lý rủi ro, đảm bảo thực hiện đúng, đủ theo các chỉ
tiêu chất lượng tín dụng mà ngân hàng trung ương và hội sở chính đã quy định. Năm
2008 tăng trưởng cho vay theo dự án tại ngân hàng giảm đột ngột khi đang trên đà
tăng trưởng mạnh, điều này bắt nguồn từ thi trường tài chính năm 2008 khủng hoảng
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chầm trọng dẫn tới hệ lụy cho nền kinh tế và tất yếu hệ thống ngân hàng thương mại
gặp phải muôn vàn khó khăn trong việc huy động vốn cũng như tín dụng cho vay. Cụ
thể năm 2008 số dự án cho vay sụt giảm 28 dự án so với năm 2007 và số vốn cho vay
suy giảm 120,42 tỷ vnđ. Năm 2009 với chính sách kích thích kinh tế thông qua gói
kích cầu của chính phủ đã đưa nền kinh tế trở lại đà tăng trưởng và tăng trưởng tín
dụng của ngân hàng trong 10 tháng đầu năm đã cao hơn cả năm 2008 là 301,05 tỷ.
Tăng trưởng tín dụng đang theo hướng bền vững.
1.2.2. Công tác quản lý rủi ro trong thẩm định dự án cho vay tại
ngân hàng BIDV Nam Hà Nội
1.2.2.1. Nội dung quản lý rủi ro
1.2.2.1.1. Đánh giá rủi ro về khách hàng
 Tư cách, năng lực pháp lý, năng lực điều hành và năng lực sản xuất kinh
doanh
- Đánh giá lịch sử hoạt động của khách hàng:
Giai đoạn trước đây cũng như hiện tại số lượng khách hàng của ngân hàng rất lớn.
Với nhiều loại hình kinh doanh, thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau, vì vậy với
mỗi khoản tín dụng đặc biệt là tín dụng cho vay theo dự án đầu tư hàm chứa nhiều rủi
ro thì công tác đánh giá về khách hàng vay vốn là vô cùng quan trọng. Trong quá
trình đánh giá lịch sử hoạt động của khách hàng ngân hàng thường tập trung tìm hiểu,
phân tích về lịch sử quá trình hình thành của công ty, xem công ty đã có thâm niên
bao nhiêu năm trong lĩnh vực kinh doanh. Trong quá trình hoạt động của mình công
ty đã gặp những khó khăn gì? và vượt qua những khó khăn đó như thế nào?

Bên cạnh đó cần xem xét những thay đổi về vốn góp, tiến độ góp vốn, thay
đổi trong cơ chế quản lý. Những thay đổi về công nghệ, thiết bị trong quá trình sản
xuất kinh doanh, hợp tác chuyển giao công nghệ. Những thay đổi về sản phẩm nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường. Lịch sử về các quá trình liên kết, hợp tác và giải thể.
Điều quan trọng là cần xem xét xem loại hình kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay
là gì? Có thuận lợi cũng như khó khăn nào? Điều kiện chính trị - xã hội đằng sau hoạt
động kinh doanh đó ra sao và điều kiện địa lý kinh tế có đảm bảo không. Từ những
thông tin trên cho thấy được về năng lực hiện tại và tiềm năng cạnh tranh của công ty
trong tương lai.
- Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý:
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ kiểm tra tính đầy
đủ và hợp lệ của những giấy tờ đó, đồng thời yêu cầu bổ sung nếu còn thiếu. Trong
hồ sơ luôn phải đảm bảo đầy đủ giấy tờ chứng minh về năng lực pháp lý của khách
hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều này để đảm bảo không có rủi ro về
tư cách pháp lý của khách hàng xẩy ra.
Nội dung đánh giá tập chung chủ yếu vào việc khách hàng vay vốn là pháp
nhân có đủ năng lực pháp luật dân sự hay không ( pháp nhân Việt Nam phải được
công nhận theo điều 84, 86… Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt
Nam ). Đối với khách hàng là doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp yêu cầu phải
có đủ năng lực hành vi dân sự năng lực pháp luật dân sự và hoạt động theo luật doanh
nghiệp 2005. Các khách hàng là công ty hợp danh phải hoạt động theo luật doanh
nghiệp, thành viên công ty phải có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
Điều lệ, quy chế tổ chức của khách hàng vay vốn phải thể hiện rõ về phương thức tổ
chức quản trị, điều hành. Khách hàng cần có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy phép hành nghề còn có hiệu lực trong thời hạn cho vay. Khách hàng vay vốn là
đơn vị hạch toán phụ thuộc cần có giấy ủy quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp, có
mẫu con dấu và chữ ký kèm theo.

- Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp:
Ngân hàng tập trung vào đánh giá việc tổ chức, quản lý lao động của doanh
nghiệp nhằm đánh giá xem việc sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp có hiệu
quả hay không. Một doanh nghiệp chỉ có thể phát triển tốt khi khoa học quản lý và tổ
chức hoạt động của doanh nghiệp đó đảm bảo sử dụng tối ưu nguồn nhân lực. Ngân
hàng sẽ giảm thiểu được rủi ro cho vay với khách hàng khi xem xét kỹ lưỡng khía
cạnh này. Nội dung đánh giá thường tập trung chủ yếu vào những vấn đề cơ bản như:
• Đánh giá quy mô hoạt động của doanh nghiệp
• Số lượng lao động, trình độ lao động, cơ cấu lao động trực tiếp và gián
tiếp
• Độ tuổi, thời gian công tác và mức thu nhập trung bình
• Chính sách và kết quả tuyển dụng, chính sách tăng lương thưởng
• Hiệu quả sản xuất: doanh thu, lợi nhuận trên đầu người, hiệu quả của
giá trị gia tăng
• Trình độ kỹ thuật, trình độ học vấn, kinh nghiệm và lĩnh vực của các
kỹ sư chính trong doanh nghiệp
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Tình hình đầu tư vào nghiên cứu và phát triển về doanh số, thiết bị,
phát triển sản phẩm mới, kiếu dáng mẫu mã và hợp tác công nghệ.
- Quản trị, điều hành của ban lãnh đạo:
Khi đánh giá về nội dung này ngân hàng sẽ thu thập thông tin đầy đủ về danh
sách ban lãnh đạo, tuổi, sức khỏe và thời gian đã đảm nhiệm chức vụ của ban lãnh
đạo, điều này chỉ ra được cụ thể đối tượng khách hàng cần quan tâm đánh giá. Để
tiếp tục đánh giá về trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, cách thức quản lý
và đạo đức của người lãnh đạo cao nhất và ban điều hành. Ngân hàng đi sâu phân tích
khả năng nắm bắt thị trường của doanh nghiệp như thế nào, uy tín của ban lãnh đạo
được đánh giá như ra sao bên trong và ngoài doanh nghiệp, trong công tác lãnh đạo
có thống nhất và thực sự đoàn kết hay không? Ai là người ra quyết định thực sự của

doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng xem xét thêm những biến động về nhân sự lãnh đạo
của doanh nghiệp trong thời gian gần đây. Đồng thời tìm hiểu xem khả năng thích
ứng và xử lý trước thông tin của ban lãnh đạo có nhanh nhạy, chính xác hay không,
cách thức điều phối các hoạt động trong doanh nghiệp của ban lãnh đạo có thực sự
hợp lý và đem lại hiệu quả, tiết kiệm tối đa nguồn lực. Công tác xây dựng kế hoạch
phát triển sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đã đem lại nhiều hiệu quả hay còn
những khiếm khuyết gì.
 Đánh giá phân tích tình hình sản xuất kinh doanh
- Đánh giá về những thông tin chung
• Đánh giá về ngành nghề được phép kinh doanh cần kiểm tra kỹ về sự phù hợp
giữa ngành nghề ghi trong đăng ký kinh doanh với ngành nghề kinh doanh hiện
tại và sự phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh ghi trong dự án. Điều này
thể hiện được về lĩnh vực kinh doanh của dự án có chắc chắn đem lại hiệu quả
hay không và rủi ro cao hay thấp.
• Ngân hàng cần đối chiếu và xem xét xem ngành nghề kinh doanh, phương án
hoạt động của khách hàng có phù hợp với chiến lược của ngân hành không, cần
lưu ý tới các giới hạn tín dụng theo ngành nghề, thành phần và khu vực kinh tế.
• Tìm hiểu về các loại sản phẩm và dịch vụ chính của doanh nghiệp. Đồng thời
phân tích cơ cấu doanh thu, lợi nhuận theo từng loại sản phẩm, sản phẩm của dự
án có mối quan hệ như thế nào với các sản phẩm chính hiện tại.
• Nhìn nhận về vị thế và danh tiếng của khách hàng trên thị trường. Đánh giá
xem trên thị trường thì thị phần của doanh nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm,
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xác định các đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Sản
phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng đánh giá ra sao và liệu nó có thể
đững vững trong cơ chế cạnh tranh.
• Tìm hiểu về chiến lược lược kinh doanh và chính sách khách hàng của doanh
nghiệp trong thời gian tới. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các khách hàng và

đối tác chiến lược tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đó là sự
liên quan tới sản phẩm đầu vào, đầu ra hoặc các mối liên hệ về vốn.
- Tình hình sản xuất kinh doanh
• Đánh giá năng lực sản xuất: Ngân hàng sẽ tập trung xem xét về thực trạng
máy móc thiết bị, nhà xưởng và công nghệ sản xuất hiện tại. Những thay đổi về
khả năng sản xuất và tỷ lệ sử dụng thiết bị, tổng kết những biến động của đơn
đặt hàng của những nhóm mặt hàng và khách hàng chính, phần trăm số lượng
sản phẩm chưa thực hiện. Đánh giá về những thay đổi trong quy trình sản xuất
như tỷ lệ phế phẩm, thành phần sản phẩm, kiểu dáng, công suất vận hành. Cần
phân tích cụ thể nguyên nhân của những thay đổi đó như tăng giảm cầu, số
lượng hàng tồn kho, thay đổi giá bán sản phẩm. Bên cạnh đó là những thay đổi
về chi phí sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, cách thức quản lý
hàng tồn kho.
• Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào: hoạt động
của doanh nghiệp chỉ diễn ra một cách bình thường khi đảm bảo được nguồn
nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất. Các rủi ro trong sản xuất một phần bắt
nguồn từ khả năng cung ứng nguên vật liệu đầu vào, vì vậy mà ngân hàng
thường cố gắng tổng hợp tình hình về danh sách nguyên vật liệu chính, tình hình
cung cấp sử dụng và những thay đổi về giá mua của nguyên vật liệu. Xác định
nhu cầu nguyên vật liệu hàng năm hay theo thời vụ, nguồn cung cấp nguyên vật
liệu là tự cung ứng hay mua trong hoặc ngoài nước. Phương thức mua, chính
sách trả chậm hay ưu đãi. Bên cạnh đó ngan hàng còn xác định xem nhà cung
cấp các nguyên vật liệu chính và hàng hóa đó là ai? Số lượng bao nhiêu? Mức
độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào các đơn vị cung ứng như thế nào. Quản lý
chi phí thông qua việc kiểm soát biến động về tổng chi phí, giá cả sản phẩm và
mức độ sẵn có trên thị trường.
• Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối: Việc tổ chức phân phối sản phẩm
của doanh nghiệp được thực hiện thông qua các kênh phân phối nào, xác định số
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lượng các nhà phân phối chính và doanh số bán hàng hàng năm của họ. Ngân hàng
sẽ tìm hiểu về mạng lưới phân phối của doanh nghiệp có trên bao nhiêu tỉnh thành
phố trên toàn quốc, nếu xuất khẩu thì đã xuất khẩu sang bao nhiêu quốc gia. Doanh
thu trực tiếp, gián tiếp: Loại hình bán hàng có doanh thu gián tiếp (thông qua các
đại lý phân phối tại địa phương, đại lý bán buôn, bán lẻ, các công ty thương mại).
Cần tập trung xem xét tình hình và khả năng trả nợ của khách hàng chính trong
ngành. Chính sách khuếch trương đối với việc tăng sản phẩm hoặc khi xuất hiện
sản phẩm mới, chính sách giảm giá (bao gồm các yếu tố như hoa hồng, chi phí vận
chuyển, chiết khấu, lãi suất, phương thức thanh toán: trả ngay, trả chậm).
• Sản lượng và doanh thu: Cần làm rõ những thay đổi về sản lượng và doanh
thu các loại sản phẩm theo các năm cả về số lượng và giá trị. Tìm hiểu xem sự
biến động doanh thu thuộc về nhóm khách hàng nào và về sản phẩm gì, để từ đó
phân tích về nguyên nhân của biến động như nguyên nhân về chất lượng sản
phẩm, thông tin thất thiệt, giá cả, sự cạnh tranh vv…
• Tình hình xuất khẩu: Sự biến động về sản lượng xuất khẩu theo thời gian phản
ánh phần nào tình hình và xu hướng kinh doanh của khách hàng cần đánh giá.
Ngân hàng sẽ tìm hiểu cụ thể những biến động đó thuộc về thị trường các quốc
gia nào, với mức tăng, giảm bao nhiêu và nguyên nhân tăng giảm từ những yếu
tố nào. Bên cạnh đó cần tính toán xem chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu/ tổng doanh
thu hàng quý và hàng năm biến động ra sao và khách hàng có giải pháp gì cho
những biến động đó không, đây là điều đặc biệt quan trọng với khách hàng kinh
doanh chủ yếu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Phương thức xuất khẩu của doanh
nghiệp hiện tại là trực tiếp hay qua ủy thác, đánh giá những thay đổi về giá xuất
khẩu, so sánh với giá trong nước, Phương pháp, các điều kiện thanh toán, sự hỗ
trợ từ Chính phủ, cạnh tranh quốc tế, những thay đổi các chi phí về thuế quan
của các nước nhập khẩu, chính sách xuất khẩu và các dự báo tương lai.
 Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng
- Kiểm tra tính khớp đúng, hợp lý của các báo cáo tài chính
Ngân hàng sẽ sử dụng bảng hỏi để lấy kết quả trực tiếp từ khách hàng. Tất cả

thông tin sẽ được ghi đầy đủ vào bảng hỏi rồi đem đối chiếu, so sánh nhằm kiểm
định tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính từ khách hàng. Nội dung như
sau:
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TT
CÂU HỎI
Trả lời Thông
tin bổ
sung
Có Không
I CÂU HỎI CHUNG
1
Báo cáo tài chính có đầy đủ hay không (Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh Báo cáo tài
chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)?
2
Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán hay chưa? (Không
bao gồm kiểm toán nội bộ)
II KIỂM TRA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
3
Trong các khoản phải thu, liệu có những khoản phải thu
khó đòi được tính vào các khoản phải thu?
Nếu có, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” giá trị của
khoản khó đòi, tỷ trọng nợ khó đòi trong các khoản phải
thu?
4
Trong Bảng cân đối kế toán có những khoản thanh toán/

những khoản phải thu chờ xử lý có giá trị lớn?
Trên 100 triệu
Trên 500 triệu
Trên 1 tỷ
Trên 10 tỷ
Trên 100 tỷ
5
Việc hạch toán hàng tồn kho (Nguyên tắc hạch toán,
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, Phương
pháp hạch toán hàng tồn kho, Phương pháp lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho) có phù hợp với: Quy định
của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về Hạch toán hàng
tồn kho.
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
Trong tổng trị giá hàng tồn kho, liệu có hàng hỏng/ hàng
không thể sử dụng cũng được tính gộp?
Nếu có, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” giá trị của
khoản nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bán thành phẩm,
thành phẩm, hàng hóa bị hỏng được tính gộp vào hàng tồn
kho?
7
Việc xác định Nguyên giá tài sản cố định và trích Khấu
hao tài sản cố định có phù hợp với: Quy định của Pháp
luật và chuẩn mực kế toán về ghi nhận và phương pháp
trích khấu hao của tài sản cố định
8
Việc xác định Giá trị bất động sản đầu tư và trích Khấu

hao bất động sản đầu tư có phù hợp với: Quy định của
Pháp luật và chuẩn mực kế toán về ghi nhận và phương
pháp trích khấu hao của bất động sản đầu tư
9
Việc xác định Giá trị các khoản đầu tư tài chính (ngắn
hạn& dài hạn) và trích Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn, dài hạn có phù hợp với: Quy định của Pháp luật và
chuẩn mực kế toán về ghi nhận và phương pháp trích dự
phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
10
Trong các khoản đầu tư tài chính vào các DN khác (Đơn vị
thành viên và Đơn vị bên ngoài) có khoản đầu tư nào thua lỗ
không?
Nếu có, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” giá trị thua lỗ, và
mức trích dự phòng giảm giá đầu tư của khoản thua lỗ là bao
nhiêu?
11 Việc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay có phù
hợp với: Quy định của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về chi
phí đi vay.
12 Có các khoản chi phí đi vay chưa hợp lý/ hợp lệ được
hạch toán vào tài khoản “Chi phí đi vay” hay không?
Nếu có, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” giá trị của
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoản chi phí đi vay chưa hợp lý, hợp lệ đó. Tỷ lệ đó trong
tổng chi phí đi vay là bao nhiêu?
13
Ban giám đốc DN có các khoản vay hay trách nhiệm nợ
nào đối với DN hay không?

Nếu có, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” giá trị của
khoản khoản vay (giá trị khoản nợ) của Ban giám đốc đối
với DN.
14
Việc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác (chi phí
trả trước và chi phí khác) có phù hợp với: Quy định của
Pháp luật và chuẩn mực kế toán về hạch toán chi phí
khác.
15
Việc ghi nhận các khoản phải trả có phù hợp với: Quy định
của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về hạch toán các khoản
phải trả.
16
Trong các khoản nợ phải trả có khoản nợ vay nào từ các
Tổ chức tín dụng không?
Nếu có, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” tổng số dư nợ
gốc vay tại các Tổ chức tín dụng, tỷ lệ dư nợ gốc tại các Tổ
chức tín dụng trên tổng nợ phải trả.
DN đã dùng những tài sản nào, giá trị bao nhiêu để đảm
bảo cho các khoản nợ phải trả, nếu có hãy ghi nhận tại
cột “Thông tin bổ sung”. Trường hợp thông tin quá dài,
hãy ghi nhận tại một trang đính kèm.
17
Việc ghi nhận các khoản dự phòng phải trả có phù hợp với:
Quy định của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về hạch toán
dự phòng các khoản phải trả.
18 Vốn điều lệ của DN đã được góp đủ không? Có đầy đủ
các Biên bản góp vốn điều lệ của các Chủ sở hữu DN?
Việc ghi nhận vốn chủ sở hữu có phù hợp với: Quy định
của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về hạch toán vốn

SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chủ sở hữu?
Nếu chưa góp đủ, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” số
tiền chưa góp đủ vốn điều lệ theo ĐKKD, tỷ trọng chưa
góp trên tổng vốn điều lệ, thời hạn cuối cùng phải góp đủ
vốn điều lệ.
19
Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái có phù hợp với:
Quy định của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về hạch
toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
III KIỂM TRA BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
20
Liệu doanh thu thuần đã được loại bỏ các khoản: chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại?
21
Việc ghi nhận các khoản doanh thu (từ hoạt động SXKD, tài
chính) có phù hợp với: Quy định của Pháp luật và chuẩn mực
kế toán về hạch toán doanh thu.
22
Việc ghi nhận và phân bổ chi phí để xác định giá vốn
hàng hóa có phù hợp với: Quy định của Pháp luật và
chuẩn mực kế toán về hạch toán giá vốn hàng hóa.
23
Việc ghi nhận và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
có phù hợp với: Quy định của Pháp luật và chuẩn mực kế
toán về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
24

Việc ghi nhận và phân bổ chi phí bán hàng có phù hợp
với: Quy định của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về
hạch toán chi phí bán hàng.
25
Việc ghi nhận và phân bổ lợi nhuận của doanh nghiệp có phù
hợp với: Quy định của Pháp luật và chuẩn mực kế toán về hạch
toán và phân bổ quỹ thu nhập.
26
So với kỳ báo cáo trước, DN có những khoản lỗ bất
thường hay không?
Nếu có, ghi nhận tại cột “Thông tin bổ sung” giá trị
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoản lỗ bất thường và làm rõ nguyên nhân.
- Phân tích tài chính khách hàng
Phân tích tài chính khách hàng tập trung vào đánh giá những điểm mạnh, yếu của
khách hàng thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính từ nguồn số liệu được
khách hàng cung cấp và thông qua một số luồng thông tin khác. Thông qua đó các
cán bộ thẩm định sẽ so sánh, đối chiếu với các chuẩn mực mà ngân hàng hay ngành
đã quy định, đông thời với đó ngân hàng sẽ xác định mối quan hệ giữu các tỷ số tiêu
chuẩn để phân tích tài chính được cụ thể và rõ ràng nhất.
Phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn cần căn cứ vào Báo cáo tài chính 3 năm
gần nhất, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh
báo cáo tài chính (bắt buộc), bổ sung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có) và một số
nguồn thông tin khác như: Số lượng lao động, Bảng thanh toán lương/ nhân công.
TT
CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH
CÔNG THỨC TÍNH MỤC ĐÍCH

I Chỉ tiêu thanh khoản (thanh toán)
A Nhóm chỉ tiêu chính theo Định hạng tín dụng
nội bộ:
1 Khả năng thanh
toán hiện hành
= Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn
hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả
năng doanh nghiệp có thể
đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn bằng tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn.
2 Khả năng thanh
toán nhanh
= (Tài sản ngắn hạn- Hàng
tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng
thanh khoản đối với các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
bằng tài sản lưu động (không
SVTH: Vũ Ba Duy Lớp: Kinh tế đầu tư 48 C
25

×