Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà nước việt nam tại kho bạc nhà nước huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.73 KB, 83 trang )

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH

tế
H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

VƯƠNG HƯNG THANH HÙNG

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH


NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Khóa học 2009 -2013


uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH

tế
H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

họ

cK

in

h

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

ng

Vương Hưng Thanh Hùng

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Lớp: K43B Kế tốn kiểm tốn

Tr

ườ

Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


Khóa Luận Tốt Nghiệp

tế
H

uế


Lời Cám Ơn
Trong suốt thời gian thực tập khóa luận tốt nghiệp tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, cũng như sự động

in

h

viên của giáo viên hướng dẫn và sự chỉ bảo của Ban Giám

cK

đốc, cán bộ, công chức KBNN huỵên Phú Vang. Điều này
không chỉ giúp tôi làm tốt chuyên đề mà còn giúp tôi có niềm

họ

tin để luôn cố gắng vươn lên mỗi khi gặp khó khăn, vướng
mắc.

Đ
ại

Trước hết tôi xin được tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn, người đã trực tiếp hướng dẫn

ng

gợi mở ý tưởng chuyên đề và đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi


ườ

trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị kế toán

Tr

trong KBNN huyện Phú Vang và đặc biệt là bác Nguyễn
Song Hào, giám đốc KBNN huyện Phú Vang đã tận tình
giúp đỡ, truyền đạt, chỉ dẫn những kiến thức thực tế và
cung cấp những thông tin cần thiết trong thời gian tôi thực
tập tại đơn vị.
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô
trường đại học Kinh Tế Huế, cũng như các anh, chị trong cơ
quan KBNN huyện Phú Vang đã giúp đỡ tôi hoàn thành

tế
H

uế

khóa luận tốt nghiệp này.

Huế ngày, 13 tháng 05 năm 2013

Sinh viên thực hịên

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Vương Hưng Thanh Hùng

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Ngân sách nhà nước

NSTƯ


Ngân sách trung ương

NST

Ngân sách Tỉnh

NSĐP

Ngân sách địa phương

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

NSĐP

Ngân sách địa phương

KT-XH

h

in

Xây dựng cơ bản
Kinh tế - Xã hội

Kế toán Ngân sách

họ

KTNS

cK

XDCB

tế
H

NSNN

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ủy ban Nhân dân

TSCĐ

Tài sản cố định

T.T

Tỷ trọng

G.D


Giao dịch

Tr

ườ

ng

Đ
ại

UBND

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 - Kết quả hoạt động nghiệp vụ tại KBNN huyện Phú Vang 2010 -201- 2012 ....33
Bảng 2.2 - Tình hình chi NSNN các cấp tại KBNN huyện Phú Vang 2010 – 2011 – 2012....35

uế

Bảng 2.3 - Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước huyện Phú Vang ....................................36
Bảng 2.4 - Tình hình kiểm soát chi lương và phụ cấp tại KBNN huyện Phú Vang

tế

H

2010 – 2011 – 2012 ...................................................................................39

Bảng 2.5 - Tình hình từ chối thanh toán lương, phụ cấp tại KBNN huyện Phú Vang
2010 – 2011 - 2012 ....................................................................................40
Bảng 2.6 - Tình hình kiểm soát chi mua sắm huyện Phú Vang 2010 – 2011 - 2012..41

in

h

Bảng 2.7 - Tình hình từ chối thanh toán mua sắm trang thiết bị máy móc qua KBNN
huyện Phú Vang 2010 – 2011 – 2012........................................................42

cK

Bảng 2.8 - Tình hình kiểm soát chi sửa chữa và xây dựng nhỏ qua KBNN huyện Phú
Vang 2010 – 2011 – 2012..........................................................................43
Bảng 2.9 - Tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN huyện Phú

họ

Vang 2010 – 2011 – 2012..........................................................................45

Tr

ườ

ng


Đ
ại

Bảng 2.10 - Tình hình kiểm soát các một số mục khoản chi thường xuyên ................47

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 - Quy trình nộp hồ sơ vào KBNN đầu năm ngân sách.................................14

uế

Sơ đồ 1.2 - Quy trình kiểm soát, cấp phát chi lương và có tính chất lương, chi chuyên

tế
H

môn, chi khác bằng tiền mặt ......................................................................15

Sơ đồ 1.3 - Quy trình kiểm soát, cấp phát các khoản mua sắm, sửa chữa tài sản, chi
chuyên môn, chi khác bằng chuyển khoản ................................................17
Sơ đồ 1.4 - Quy trình kiểm soát và lưu giữ chứng từ chi nghiệp vụ ............................19

h


Sơ đồ 1.5 - Quy trình kiểm soát và lưu giữ chứng từ chi nghiệp vụ ............................20

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN huyện Phú Vang ......................................30

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế


Khóa Luận Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

uế


1. Tính cấp thiết............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

tế
H

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

h

6. Kết cấu của khóa luận ..............................................................................................4

in

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUẢN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

cK

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC. ......................................................................................5
1.1. Ngân sách Nhà nước và chi Ngân sách Nhà nước ................................................5

họ

1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước. ....................................................................5
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm chi Ngân sách Nhà nước...........................................5
1.1.3. Phân loại chi NSNN........................................................................................6


Đ
ại

1.2. Công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN.............................................................8
1.2.1. Khái niệm về kiểm soát chi Ngân sách...........................................................8
1.2.2. Nguyên tắc chung về kiểm soát chi NSNN ....................................................8

ng

1.2.3. Cấp phát thanh toán ......................................................................................10
1.2.3.1. Điều kiện cấp phát thanh toán ...............................................................10

ườ

1.2.3.2. Phương thức cấp phát thanh toán. ..........................................................12

Tr

1.2.4. Các hình thức kiểm soát chi NSNN..............................................................14
1.2.5.4. Đổi với các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn. ......................................19
1.2.5.5. Đối với các khoản chi khác. ...................................................................20
1.2.5.6.Các nghiệp vụ phải xử lý sau khi kiểm soát và cấp phát. ......................21

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN qua KBNN. .....................22
1.3.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến quản lý, cấp phát, thanh toán vốn kiểm
soát các khoản chi NSNN .......................................................................................22
1.3.2.Yếu tố chủ quan từ KBNN. ...........................................................................23
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế



Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.3.4.Các nhân tố khác............................................................................................24
1.4. Vai trò của KBNN đối với công tác kiểm soát chi. ............................................24
1.4.1. Khái niệm KBNN. ........................................................................................24
1.4.2. Chức năng của KBNN. .................................................................................24
1.4.3. Vai trò của KBNN trong việc chi trả và kiểm soát chi NSNN.....................24

uế

1.5. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi NSNN................................................26

tế
H

1.6. Một số tiêu thức để đánh giá tình hình kiểm soát chi NSNN qua KBNN. .........28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠI KBNN
HUYỆN PHÚ VANG ..................................................................................................29
2.1. Khái quát chung về KBNN Huyện Phú Vang. ...................................................29

h

2.1.1. Giới thiệu chung về KBNN Thừa Thiên Huế...............................................29

in

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN huyện Phú Vang. ................29

cK

2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức của KBNN huyện Phú Vang.....................................30

2.1.4. Chức năng của KBNN huyện Phú Vang ......................................................31
2.1.5. Nhiệm vụ của KBNN huyện Phú Vang........................................................31

họ

2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Phú Vang. ............33
2.2.1. Khái quát về tình hình hoạt động nghiệp vụ KBNN huyện Phú Vang.........33

Đ
ại

2.2.2. Thực trạng chi NSNN tại KBNN Huyện Phú Vang trong những năm qua..35
2.2.3. Công tác kiểm soát một số khoản chi chủ yếu. ............................................38
2.2.3.1. Kiểm soát chi lương, phụ cấp lương. .....................................................38
2.2.3.2. Kiểm soát chi mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ

ng

làm việc. ..............................................................................................................41
2.2.3.3. Kiểm soát chi sửa chữa và xây dựng nhỏ...............................................43

ườ

2.2.3.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, xây dựng cơ bản. ..............................44

Tr

2.2.3.5. Kiểm soát chi các khoản thông tin, liên lạc, hội nghị, công tác phí, chi
nghiệp vụ chuyên môn và chi khác… .................................................................46


2.3. Đánh giá về tình hình thực hiện kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Phú Vang..48
2.3.1. Những thành tựu đạt được. ...........................................................................48
2.3.2. Một số mặt còn hạn chế. ...............................................................................50
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................53

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế


Khóa Luận Tốt Nghiệp
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI NSNN TẠI KBNN HUYỆN PHÚ VANG .................................55
3.1. Phương hướng và mục tiêu cơ bản tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm soát chi
NSNN qua KBNN trên địa bàn huyện Phú Vang. .....................................................55
3.1.1. Phương hướng...............................................................................................55

uế

3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................56

tế
H

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chi NSNN tại KBNN huyện Phú Vang.....56
3.2.1. Kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện phương thức cấp phát, thanh toán .........56
3.2.2. Tăng cường việc thực hiện cấp phát trực tiếp từ KBNN đến người cung cấp
hàng hoá dịch vụ .....................................................................................................58

h

3.2.3. Đổi mới công tác cán bộ - tiêu chuẩn hoá cán bộ.........................................58


in

3.2.4. Hiện đại hoá công nghệ thông tin trong quản lý NSNN đặc biệt tin học hoá

cK

công tác kế toán NSNN ..........................................................................................60
3.2.5. Xây dựng mối quan hệ giữa KBNN với các đơn vị trong ngành tài chính và
các đơn vị có liên quan ...........................................................................................61

họ

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................64
1. Kết luận ..................................................................................................................64

Đ
ại

2. Kiến nghị ................................................................................................................65
2.1. Đối với kho bạc nhà nước ................................................................................65
2.2. Đối với cơ quan đơn vị thụ hưởng. ..................................................................66
2.3. Đối với cơ quan tài chính địa phương..............................................................66

Tr

ườ

ng


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................67

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Từ khi (năm 1996) nước ta có Luật ngân sách Nhà nước (NSNN) là văn bản

uế

pháp lý về quản lý ngân sách cao nhất đã mở ra cho việc quản lý ngân sách được chặt

tế
H

chẽ hơn trong việc chấp hành dự toán đến quyết toán ngân sách. Tuy nhiên, Luật

NSNN ra đời trong điều kiện nước ta đang còn nhiều khó khăn, đất nước đang trong
quá trình chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế
thị trường nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước định hướng xã hội chủ nghĩa

h

nên còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, Quá trình hội nhập kinh tế với khu vực và thế

in


giới ngày càng được mở rộng, đòi hỏi luật phải có những chỉnh sửa cho phù hợp và

cK

hợp lý.

Một trong những nội dung đổi mới khá mạnh mẽ về cơ chế cấp phát ngân sách
đó là bỏ phương thức cấp phát bằng hạn mức kinh phí để chuyển sang cấp phát theo

họ

dự toán được giao là mô hình cấp phát tiên tiến. Nó gắn liền với vai trò kiểm soát chi
NSNN qua KBNN để đảm bảo tất cả các khoản chi ngân sách phải có đủ các điều kiện

Đ
ại

như: có dự toán được cơ quan có thẩm quyền giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức,
được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi có như thế việc sử dụng
NSNN mới đạt được mục tiêu đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
Đặc biệt, trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, nguồn thu NSNN còn

ng

hạn chế, Việt Nam là một đất nước đang phát triển, việc trợ cấp của Chính phủ có vai
trò rất lớn trong sự phát triển của xã hội. Do đó, công tác quản lý quỹ NSNN, nhất là

ườ

công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN là nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng

mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả có ý nghĩa hết sức quan trọng. Để đạt được mục

Tr

tiêu trong quy trình kiểm soát chi NSNN, bên cạnh phải xác định cho được tổng mức
chi NSNN là bao nhiêu và phục vụ cho mục đích gì thì việc phải thiết lập một cơ chế
kiểm soát chi NSNN khoa học, hợp lý có vai trò quan trọng góp phần không nhỏ trong
việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính.
Trong quá trình quản lý NSNN nói chung và kiểm soát chi NSNN nói riêng,
Bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn tồn tại nhiều hạn chế. Hàng năm, Vẫn còn
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
nhiều khoản chi thiếu, chi sai mục đích, tình trạng tham ô, tham nhũng gây thất thoát,
lãng phí cho NSNN. Vì vậy, Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát chi NSNN
của KBNN (công tác quản lý, cấp phát thanh toán các khoản chi NSNN) đặt ra hết sức
cấp thiết và cấp bách.
Xuất phát từ những hiểu biết như trên và từ thực trạng kiểm soát chi tại KBNN

uế

huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế là lý do để em chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao hiệu quả kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước qua hệ thống kho bạc Nhà nước

tế
H


Việt Nam tại Kho Bạc Nhà nước huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu tổng quát

h

Mục tiêu chung là việc đánh giá tổng quát thực trạng kiểm soát chi của kho bạc

in

Nhà nước huyện Phú Vang, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả kiểm

cK

soát chi tại kho bạc nhà nước huyện Phú Vang, trên cơ sở lý luận về quản lý NSNN,
các cơ sở pháp lý hiện hành trong quản lý ngân sách ở nước ta.
b) Mục tiêu cụ thể

thống KBNN.

họ

- Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về cơ chế kiểm soát chi NSNN của hệ

Đ
ại

- Thu thập đánh giá tình hình kiểm soát chi NSNN tại KBNN Huyện Phú Vang
trong thời gian qua.


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả công tác kiểm
soát chi NSNN tại KBNN huyện Phú Vang trong thời gian tới.

ng

3. Đối tượng nghiên cứu
Trình tự các bước, các thủ tục cơ bản được áp dụng trong hoạt động kiểm soát

ườ

chi NSNN chủ yếu trong năm 2010 – 2011 - 2012 tại KBNN huyện Phú Vang, tỉnh
Thừa Thiên Huế.

Tr

4. Phạm vi nghiên cứu
a) Giới hạn của đề tài nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát chi thường xuyên của
NSNN và đánh giá kết quả thực hiện chi NSNN tại KBNN huyện Phú Vang trong 3
năm 2010–201-2012. Từ đó đề xuất một số giải pháp để tăng cường hiệu quả công tác
kiểm soát chi thường xuyên của NSNN qua KBNN.
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Trong luận văn này không đi sâu nghiên cứu tất cả các nội dung, các phương
thức về chi ngân sách mà đi sâu nghiên cứu một số các khoản chi ngân sách được cấp
phát dự toán qua KBNN qua đó gắn liền với công tác kiểm soát chi của KBNN đối với

các khoản chi này.

Tại kho bạc nhà nước huyện Phú Vang,Tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế
H

c) Thời gian

uế

b) Không gian

Từ ngày 21/01/2013 đến ngày 11/05/2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp ngiên cứu tài liệu

h

Dựa trên cơ sở Luật ngân sách nhà nước, trên cơ sở kiến thức tích lũy trong quá

in

trình học tập, đồng thời tham khảo các giáo trình tài liệu khác có liên quan để hệ thống

cK

thành cơ sở lý luận về kiểm soát chi ngân sách nhà nước. Từ đó làm nền tảng để đi sâu
vào nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát chi của KBNN.
b) Phương pháp thu thập số liệu.


KBNN huyên Phú Vang.

họ

- Thu thập các hồ sơ biểu mẫu báo cáo công tác kiểm soát chi của đơn vị

đốc…).

Đ
ại

- Tiến hành trao đổi với những người có liên quan (kế toán tại đơn vị, giám

- …vv.

c) Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu.

ng

- Phương pháp thống kê từ các bảng báo cáo hay sổ tống họp ta đi thống kê lại

nhằm đưa ra những kết luận đúng đắn.

ườ

- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, cụ thể như tổng hợp tình hình thu

chi của kho bạc trong năm, sau đó qua phân tích các chỉ số để đưa ra các giải pháp


Tr

nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi NSNN tránh được sự thất thoát ngân
quỹ Nhà nước.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn, phương pháp đối chiếu, liên hệ và so sánh .
- Và một số phương pháp khác.

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

6. Kết cấu của khóa luận
Cấu trúc của khóa luận bao gồm:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

uế

+ Chương I: Tổng quản về kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước tại KBNN

tế
H

+ Chương II: Thực trạng công tác kiểm soát chi tại KBNN huyện Phú Vang
+ Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi
NSNN tại KBNN huyện Phú Vang


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

-Phần III: Kết luận và kiến nghị

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp
-

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUẢN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH


uế

NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC.
1.1. Ngân sách Nhà nước và chi Ngân sách Nhà nước

tế
H

1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước.

Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa
Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các

h

nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý điều hành nền

in

kinh tế xã hội, đồng thời NSNN thực hiện cân đối các khoản thu chi.
Ngân sách Nhà nước ra đời và phát triển với tư cách là một phạm trù gắn liền

cK

với sự xuất hiện của Nhà nước và tồn tại, phát triển của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ.
NSNN là khâu chủ đạo, đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại
của bộ máy quyền lực của Nhà nước.

họ


Điều 1 luật NSNN của nước Việt Nam có nêu rõ: “NSNN là toàn bộ các khoản
thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và

Đ
ại

được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”. Do vậy, NSNN là công cụ điều khiển vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước, Nhà
nước chỉ có thể thực hiện điều khiển nền kinh tế có hiệu quả khi nền tài chính được

ng

đảm bảo.

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm chi Ngân sách Nhà nước.

ườ

a) Khái niệm chi Ngân sách Nhà nước.
Từ khái niệm NSNN nêu trên cho thấy chi NSNN là một trong hai nội dung chủ

Tr

yếu của NSNN.
Điều 2 luật NSNN ghi rõ: “Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế

xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, đảm bảo bộ máy hoạt động của Nhà nước, chi
viện trợ và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật”.
Như vậy, chi NSNN là tổng thể các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị phát
sinh trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả

trực tiếp nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội do Nhà nước đảm nhiệm.
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Quá trình chi trả, cấp phát quỹ NSNN được hiểu là quá trình cấp vốn từ NSNN
với đặc trưng là số vốn cung cấp đó có thể được hình thành từ các loại quỹ khác nhau
trước khi chúng được đưa vào sử dụng. Thông thường giữa thời gian cung cấp và thời
gian sử dụng có khoảng cách nhất định.
Tóm lại, chi NSNN có thể hiện trong hai quá trình: Quá trình phân phối và quá

uế

trình sử dụng tiền tệ của Nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.

tế
H

b) Đặc điểm chi NSNN
Chi NSNN có những đặc điểm sau:

- Chi NSNN gắn chặt với hoạt động của bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ
kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng vv... mà Nhà nước đảm nhận. Quy mô tổ

in

quan hệ tỷ lệ thuận với tổng mức chi NSNN.


h

chức bộ máy Nhà nước, khối lượng phạm vi nhiệm vụ do nhà nước đảm đương có

cK

- Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định cơ
cấu, nội dung, mức độ các khoản chi NSNN vì cơ quan đó quyết định các nhiệm vụ
kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia. Ở nước ta Quốc hội là cơ quan quyền lực

họ

cao nhất để quyết định nhiệm vụ cũng như quyết định cơ cấu chi NSNN.
- Hiệu quả các khoản chi NSNN phải được xem xét toàn diện dựa vào kế hoạch

Đ
ại

hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội (KT-XH) và các khoản chi NSNN đảm nhiệm.
- Các khoản chi NSNN thường mang tính chất không bồi hoàn trực tiếp. Đặc
điểm này giúp chúng ta phân biệt giữa các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng,
các khoản chi cho hoạt động kinh doanh vv...

ng

- Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù kinh tế khác

như tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, các phạm trù thuộc lĩnh vực tiền tệ.

ườ


Nhận thức rõ mối quan hệ này có ỹ nghĩa quan trọng trong việc kết hợp chặt chẽ giữa
chính sách Ngân sách với chính sách tiền tệ, thu nhập trong quá trình thực hiện các

Tr

mục tiêu kinh tế vĩ mô.
1.1.3. Phân loại chi NSNN
- Theo mục đích sử dụng cuối cùng của vốn
+ Chi tích luỹ: Là khoản chi gắn liền với tái sản xuất mở rộng và xây dựng cơ sở
vật chất của nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tích luỹ tiền tệ trong nền kinh tế, bao

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp
gồm chi xây dựng cơ bản trong lĩnh vực sản xuất vật chất và phi vật chất, chi vốn lưu
động, chi xây dựng quỹ dự trữ vật tư và chi cho dài hạn đối với kinh tế tập thể.
+ Chi tiêu dùng: Là các khoản chi phục vụ cho mục đích tiêu dùng bao gồm:
Chi sự nghiệp kinh tế, văn hoá xã hội, một bộ phận chi về quốc phòng và bảo vệ
anh ninh, chi quản lý hành chính và các khoản chi tiêu khác.

uế

- Theo tính chất phát sinh

tế
H


+ Chi thường xuyên: Là quá trình phân phối sử dụng vốn từ quỹ NSNN để đáp

ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước
về quản lý kinh tế, xã hội.

+ Chi đầu tư phát triển: Là quá trình Nhà nước sử dụng một phần vốn tiền tệ đã

h

được tạo lập thông qua hoạt động thu của NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

- Theo các cấp Ngân sách.

cK

tiêu ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế.

in

kinh tế xã hội, phát triển sản xuất và để dự trữ vật tư hàng hoá nhằm đảm bảo các mục

+ Chi Ngân sách Trung ương (NSTƯ)

họ

+ Chi Ngân sách tỉnh,Thành phố (NST)

+ Chi Ngân sách Quận- Huyện (NSQH)


Đ
ại

+ Chi Ngân sách Xã- Phường (NSXP)
- Xét theo việc thực hiện các chức năng của Nhà nước.
+ Chi phát triển kinh tế: Đây là một nội dung chi cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn,
chủ yếu tập trung giải quyết những vấn đề mang tính chất vĩ mô. Khoản chi này không

ng

chỉ phục vụ cho từng vùng, từng ngành mà đứng trên giác dộ toàn bộ nền kinh tế quốc
dân nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hay duy trì sự phát triển ở mức cần

ườ

thiết. Chi thuộc loại này bao gồm: chi về xây dựng cơ bản, chi dự trữ, chi cho vốn lưu

Tr

động, chi tạo lập các quĩ cho vay hỗ trợ với mức lãi suất ưu đãi.
+ Chi quản lý hành chính: Khoản chi này được sử dụng để duy trì hoạt động của

bộ máy Nhà nước, dành cho quản lý hành chính Nhà nước đối với các cơ quan lập
pháp, hành pháp, tư pháp và hỗ trợ đối với các tổ chức Đảng, tổ chức đoàn thể.
+ Chi sự nghiệp văn hóa – xã hội: Đây là các khoản chi nhằm mục đích hỗ trợ
từ nguồn vốn NSNN cho các hoạt động cần thiết của xã hội đáp ứng nhu cầu tinh thần
của nhân dân, nâng cao trình độ dân trí và cải thiện đời sống nhân dân. Đó là các
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

7



Khóa Luận Tốt Nghiệp
khoản chi cho giáo dục đào tạo, y tế, thể dục thể thao, văn hoá nghệ thuật, thông tấn
báo chí, phát thanh truyền hình… Các khoản chi này cũng nhằm duy trì, xây dựng và
phát triển các tổ chức và hoạt động thuộc ngành văn hoá xã hội.
+ Chi an ninh - quốc phòng: Là các khoản chi nhằm duy trì và tăng cường lực
lượng quốc phòng an ninh để phòng thủ và bảo vệ đất nước bảo vệ trật tự an ninh xã

uế

hội. Các khoản chi này bao gồm: chi cho xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, chi mua

tế
H

sắm trang thiết bị, vũ khí, đạn dược, chi lương, phụ cấp, sinh hoạt phí, chi cho hoạt
động huấn luyện, dân quân du kích…

+ Chi khác của NSNN như chi trả nợ vay, viện trợ , phúc lợi xã hội…
1.2. Công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN

h

1.2.1. Khái niệm về kiểm soát chi Ngân sách

in

Kiểm soát chi NSNN là quá trình những cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm


cK

định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chính sách, chế độ, định mức
chi tiêu do Nhà nước quy định và trên cơ sở những nguyên tắc hình thức và phương
pháp quản lý trong từng giai đoạn.

họ

Kiểm soát chi NSNN là một qui trình phức tạp, kiểm soát từ khâu lập dự toán,
phân bổ kinh phí đến cấp phát, thanh toán sử dụng và quyết toán kinh phí, có liên quan

Đ
ại

đến tất cả các Bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân sách.
Vì vậy, cần phải kiểm tra khẩn trương nhưng cũng phải cân nhắc làm dần từng
bước vững chắc, vừa làm vừa cải tiến qui trình kiểm soát cho phù hợp để tránh việc
quản lý lỏng lẽo hoặc quá khắc khe, máy móc, gây phiền hà, ách tắc.

ng

1.2.2. Nguyên tắc chung về kiểm soát chi NSNN
- Tất cả các cơ quan, đơn vị, các chủ dự án… sử dụng kinh phí NSNN phải mở tài

ườ

khoản tại KBNN, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan tài chính, KBNN trong quá

Tr


trình lập dự toán, phân bổ hạn mức, cấp phát, hạch toán kế toán và quyết toán NSNN.
- Tất cả các khoản chi NSNN phải được kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau

quá trình cấp phát, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán NSNN được duyệt,
đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền qui định và đã
được thủ trưởng đơn vị sử dụng kinh phí NSNN chuẩn chi.
- Bộ tài chính, Sở tài chính, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng tài chính
Quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cơ quan tài chính) có
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp
trách nhiệm thẩm định dự toán và thông báo hạn mức kinh phí cho các đơn vị sử dụng
kinh phí ngân sách. Kiểm tra việc sử dụng kinh phí, xét duyệt quyết toán chi của các
đơn vị và tổng hợp quyết toán chi NSNN.
- KBNN có trách nhiệm kiểm soát các hồ sơ, chứng từ, điều kiện chi và thực
hiện cấp phát, thanh toán kịp thời các khoản chi NSNN theo đúng qui định, tham gia

uế

với các cơ quan tài chính, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm

tế
H

tra tình hình sử dụng NSNN và xác nhận số thực chi NSNN qua Kho bạc của các đơn
vị sử dụng NSNN.


- KBNN có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh toán chi trả và thông báo cho các
đơn vị sử dụng NSNN biết, đồng thời gửi cho cơ quan tài chính đồng cấp giải quyết

h

trong các trường hợp sau:

in

+ Chi không đúng mục đích, đối tượng theo dự toán được duyệt.

cK

+ Chi không đúng chế độ, định mức chi tiêu tài chính Nhà nước.
+ Không đủ các điều kiện chi theo qui định.

- Mọi khoản chi NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo từng niên độ

họ

Ngân sách, từng cấp ngân sách và theo mục lục NSNN. Các khoản chi NSNN bằng
ngoại tệ, hiện vật ngày công lao động được qui đổi và hạch toán chi bằng đồng Việt

quyết định.

Đ
ại

Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan có thẩm quyền


- Trong quá trình quản lý, cấp phát, quyết toán chi NSNN các khoản chi sai
phải thu hồi giảm chi. Căn cứ vào quyết định của cơ quan tài chính hoặc quyết định

ng

của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, KBNN thực hiện việc thu hồi giảm chi NSNN.
- Chính sách và cơ chế kiểm soát chi NSNN phải làm cho hoạt động của NSNN

ườ

đạt hiệu quả cao, có tác động tích cực đến sự phát triển của nền KT- XH, tránh tình
trạng làm cho quỹ NSNN bị gián đoạn, phân tán, gây căng thẳng giả tạo trong quá

Tr

trình điều hành NSNN. Vì vậy, Chính sách và cơ chế kiểm soát chi NSNN phải quy
định rõ điều kiện và trình tự cấp phát theo hướng căn cứ vào dự toán chi NSNN năm
được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi của đơn vị theo đúng chế độ tiêu chuẩn,
định mức, cơ quan tài chính và KBNN thực hiện chi trả, thanh toán các khoản chi
NSNN theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người hưởng lương, người
cung cấp hàng hoá, dịch vụ và người nhận thầu.
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Kiểm soát chi NSNN cần được thực hiện đồng bộ, nhất quán và thống nhất
với việc quản lý NSNN từ khâu lập, chấp hành đến quyết toán NSNN. Đồng thời phải
thống nhất với việc thực hiện các chính sách, cơ chế quản lý tài chính khác như chính

sách thuế, phí, lệ phí, chính sách tiết kiệm và các chính sách KT- XH.
1.2.3. Cấp phát thanh toán

uế

1.2.3.1. Điều kiện cấp phát thanh toán

tế
H

KBNN chỉ thực hiện cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN khi có đủ các
điều kiện sau:

- Khoản mục đã có trong dự toán chi NSNN năm được duyệt.

Trong trường hợp chưa có dự toán NSNN chính thức được duyệt, việc cấp phát,

h

thanh toán căn cứ vào kinh phí tạm cấp của cơ quan tài chính.

in

Trường hợp có các khoản chi đột xuất ngoài dự toán được duyệt nhưng không

cK

thể trì hoãn được, như khắc phục chi hậu quả thiên tai, hoả hoạn…, việc cấp phát,
thanh toán được căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu NSNN do Chính phủ hoặc cơ quan


họ

Nhà nước có thẩm quyền quy định.

Định mức, tiêu chuẩn chi tiêu là các giới hạn tối đa các mức chi tiêu cho một

Đ
ại

mục đích cụ thể của đơn vị sử dụng kinh phí NSNN được cơ quan chức năng có thẩm
quyền ban hành. Định mức, tiêu chuẩn chi là căn cứ quan trọng để lập kế hoạch dự
toán chi NSNN hằng năm và là căn cứ để kiểm soát chi NSNN.
Những khoản chi đã có định mức tiêu chuẩn thì dự toán ngân sách của các đơn

ng

vị phải tuân theo định mức tiêu chuẩn đó và KBNN căn cứ vào tiêu chuẩn định mức để
kiểm soát. Khi chưa có tiêu chuẩn định mức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

ườ

thì KBNN căn cứ vào dự toán được cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị sử dụng

Tr

NSNN phê duyệt làm căn cứ để kiểm soát.
- Đã được cơ quan tài chính hoặc thủ trưởng cơ quan đơn vị sử dụng kinh phí

NSNN hoặc người được uỷ quyền chuẩn chi.

Đối với các khoản chi đã được cơ quan tài chính cấp trực tiếp thì lệnh chuẩn chi
là “lệnh chi tiền” của cơ quan tài chính. Cơ quan tài chính có trách nhiệm kiểm tra,
kiểm soát nội dung, tính chất của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện cấp phát

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp
NSNN theo qui định. KBNN có trách nhiệm thanh toán, chi trả cho các đơn vị sử dụng
kinh phí NSNN theo nội dung ghi rõ trong “lệnh chi tiền” của cơ quan tài chính.
- Có đầy đủ hồ sơ, chứng từ liên quan.
Tuỳ tính chất của từng khoản chi, các hồ sơ, chứng từ thanh toán bao gồm:
- Đối với các khoản chi lương và phụ cấp lương:

tế
H

+ Danh sách những người hưởng lương và phụ cấp lương.

uế

+ Bẳng đăng ký biên chế, quỹ lương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Bảng thanh toán tiền lương tháng trước.

+ Bảng tăng giảm biên chế và quỹ tiền lương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với học bổng, sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên:


h

+ Bảng đăng ký học bổng, sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên được cấp có

in

thẩm quyền phê duyệt.

cK

+ Bảng thanh toán học bổng, sinh hoạt phí tháng trước.
- Đối với các khoản chi mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện làm việc,
sửa chữa nhỏ:

họ

+ Dự toán mua sắm, xây dựng, sửa chữa nhỏ hàng quí được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.

Đ
ại

+ Hồ sơ, biên bản đấu thầu đối với việc mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm
việc, xây dựng, sửa chữa ( với các trường hợp phải thực hiện đấu thầu theo qui định).
+ Hợp đồng mua bán, hàng hoá, dịch vụ.
+ Phiếu báo giá của đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

ng

+ Hoá đơn bán hàng vật tư, thiết bị.

+ Thông báo giá về xây dựng, sửa chữa của cơ quan có thẩm quyền.

ườ

+ Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan như séc, uỷ nhiệm chi…

Tr

- Đối với các khoản chi thường xuyên khác:
+ Dự toán chi thường xuyên quý (có chia ra tháng).
+ Bảng kê chứng từ chi có chữ ký thủ trưởng, kế toán trưởng đơn vị (hoặc

người được uỷ quyền).
+ Báo cáo thanh toán các khoản chi thường xuyên tháng trước theo mục chi.

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.2.3.2. Phương thức cấp phát thanh toán.
Việc cấp phát, thanh toán được thực hiện dưới hai hình thức là cấp tạm ứng và
cấp thanh toán.

uế

1. Cấp tạm ứng
a)Đối tượng cấp tạm ứng:


tế
H

- Chi hành chính.

- Chi mua sắm tài sản, sửa chữa, xây dựng nhỏ chưa đủ điều kiện cấp phát,
thanh toán trực tiếp hoặc tạm ứng theo hợp đồng.
b)Mức cấp tạm ứng.

h

Mức cấp tạm ứng tuỳ thuộc vào tính chất của từng khoản chi theo đề nghị của

in

đơn vị sử dụng kinh phí NSNN. Mức cấp tạm ứng tối đa trong quý, tháng không vượt

cK

quá hạn mức chi quý, tháng được cơ quan có thẩm quyền thông báo theo từng mục chi.
c)Trình tự thủ tục cấp tạm ứng.

Đơn vị sử dụng kinh phí NSNN lập “giấy đề nghị tạm ứng” gửi KBNN kèm

họ

theo hồ sơ, tài liệu liên quan, cụ thể:

- Đối với các khoản lương, phụ cấp lương: theo quy định đã được trình bày ở


Đ
ại

như trên.

- Đối với học bổng, sinh hoạt phí: theo quy định như đã được trình bày ở trên.
- Đối với chi mua sắm tài sản, xây dựng, sửa chữa nhỏ:

ng

+ Dự toán mua sắm, xây dựng, sửa chữa nhỏ hàng quí được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.

ườ

+ Hồ sơ, biên bản đấu thầu đối với việc mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm

việc, xây dựng, sửa chữa (với các trường hợp phải thực hiện đấu thầu theo qui định).

Tr

+ Hợp đồng mua bán, hàng hoá, dịch vụ.
- Đối với các khoản chi thường xuyên khác:
+ Dự toán chi thường xuyên quý (có chia ra tháng).
+ Báo cáo thanh toán các khoản chi thường xuyên (theo các mục chi) của tháng

trước đó.
- Các chứng từ khác có liên quan như: giấy rút hạn mức kinh phí, uỷ nhiệm chi, séc.


Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp
KBNN kiểm tra, kiểm soát các nội dung hồ sơ, tài liệu và làm thủ tục cấp tạm
ứng cho đơn vị.
d)Thanh toán tạm ứng
- Sau khi đã thực chi, đơn vị có trách nhiệm gửi đến KBNN các hồ sơ, chứng từ
chi có liên quan để thanh toán số đã tạm ứng và làm thủ tục chuyển từ cấp tạm ứng

uế

sang cấp phát thanh toán.

định thì thực hiện cấp phát thanh toán, thu hồi tạm ứng.

tế
H

- KBNN kiểm tra, kiểm soát báo cáo thực chi của đơn vị, nếu đủ điều kiện quy

+ Nếu số cấp phát thanh toán lớn hơn số tạm ứng, KBNN sẽ giảm trừ vào số
cấp tạm ứng hoặc cấp phát thanh toán đợt sau của mục chi đó.

h

+ Nếu số cấp thanh toán nhỏ hơn số cấp tạm ứng, KBNN sẽ bổ sung.


in

- Trường hợp số tạm ứng chưa được thanh toán, các đơn vị có thể được thanh toán

cK

trong tháng sau, quý sau. Tất cả các khoản chi, tạm ứng phải được thanh toán trong thời
gian chỉnh lý quyết toán. Sau thời gian chỉnh lý quyết toán, các khoản tạm ứng không được
thanh toán, KBNN tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp, hoặc báo cáo KBNN cấp

họ

trên (đối với các khoản chi thuộc ngân sách cấp trên), để trừ vào kinh phí cấp phát năm sau,
hoặc thu hồi giảm chi NSNN theo quyết định của cơ quan tài chính.

Đ
ại

2. Cấp phát thanh toán

a) Đối tượng cấp phát thanh toán bao gồm:
- Lương, phụ cấp lương.

- Học bổng, sinh hoạt phí.

ng

- Các khoản chi đủ điều kiện cấp phát thanh toán trực tiếp.
- Các khoản tạm ứng đủ điều kiện chuyển từ cấp tạm ứng sang cấp phát thanh toán.


ườ

b) Mức cấp thanh toán.
Mức cấp thanh toán căn cứ hồ sơ, chứng từ chi theo đề nghị của đơn vị sử dụng

Tr

kinh phí NSNN. Mức cấp thanh toán tối đa trong tháng, quý không vượt quá hạn mức
của cơ quan có thẩm quyền thông báo. Mức cấp thanh toán tối đa trong năm không
được vượt quá hạn mức của cơ quan có thẩm quyền thông báo, trong phạm vi dự toán
ngân sách năm đã được duyệt.
c) Trình tự, thủ tục cấp thanh toán

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Khi có nhu cầu cấp phát thanh toán các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN gửi
KBNN các hồ sơ, tài liệu, chứng từ thanh toán có liên quan.
- KBNN kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp các hồ sơ, chứng từ đối chiếu với
dự toán và kinh phí của cơ quan có thẩm quyền duyệt cấp. Nếu đủ điều kiện thì thực hiện
thanh toán trực tiếp cho các đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc chi trả qua đơn vị.

uế

1.2.4. Các hình thức kiểm soát chi NSNN

tế

H

- Kiểm soát trước khi chi NSNN.
- Kiểm soát trong quá trình chi NSNN
- Kiểm soát sau khi đã chi NSNN.

Trong đó quan trọng nhất là hình thức kiểm soát trước khi chi NSNN, bởi vì kiểm

h

soát trước khi chi sẽ ngăn ngừa và loại bỏ được những khoản chi tiêu không đúng chế độ

in

qui định, không đúng định mức, tiêu chuẩn, đơn giá, không đúng mục đích đảm bảo sử

cK

dụng vốn có hiệu quả, chống lãng phí và thất thoát tiền vốn, tài sản của Nhà nước.
1.2.5. Qui trình kiểm soát chi NSNN qua KBNN.

1.2.5.1. Kiểm soát, cấp phát và lưu giữ chứng từ tại KBNN.

- Dự toán quý, năm

họ

Đơn vị sử dụng NSNN

Kế toán KBNN


- Kiêm tra và nhập dự toán năm
vào tài khoản cho đơn vị

lương

- Những hô sơ khác lưu giữ đê

Đ
ại

- Bảng đăng ký biên chê quỹ

- Đê án khoản chi

làm căn cứ kiêm soát

- Quy chê chi tiêu

ng

- Phương án chi

ườ

Sơ đồ 1.1 - Quy trình nộp hồ sơ vào KBNN đầu năm ngân sách

Đơn vị sử dụng NSNN phải gửi các loại văn bản, giấy tờ sau đến KBNN để kiểm

Tr


tra và lưu giữ vào đầu quý, năm.
- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp:
+ Dự toán chi NSNN được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bảng đăng ký hoặc thông báo biên chế, quỹ lương được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt. Nếu đầu năm ngân sách đơn vị chưa được giao chỉ tiêu biên chế, quỹ

Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp
lương thì tạm thời căn cứ vào số biên chế, quỹ lương được giao của năm trước để cấp
phát, thanh toán.
- Đối với đơn vị hành chính thực hiện khoán biên chế và chi hành chính:
+ Dự toán chi ngân sách năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đề án khoán biên chế và kinh phí hành chính được duyệt.

uế

+ Bảng đăng ký biên chế được duyệt.

tế
H

- Đối với đơn vị sự nghiệp có thu:

+ Quy chế chi tiêu do đcm vị xây dựng Dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.

+ Phương án chi của đơn vị.

h

+ Bảng đăng ký biên chế được duyệt.

Đơn vị sử dụng NSNN
- Giấy rút dự toán kiêm nhân
tiền mặt

cK

in

1.2.5.2. Đối các khoản chi như lương, phụ cấp lương, học bổng, sinh hoạt phí.

Đ
ại

- Bảng kê chứng
(7) từ chi

(1)

- Tính hợp pháp, hợp lệ của
chứng từ rút tiền

(2a)

- Đối chiếu với dự toán


họ

- Bảng tăng, giảm biên chế, quỹ
lương

- Hóa
đơn, kho
hợpquỹ
đồng
Bộ phận
của KBNN

Kế toán KBNN kiểm tra

- Kiểm tra biên chế

(2b) tăng giảm biên chế,
(2c)
- Bảng
Cơ quan tài chính,quỹ lương Kế toán trưởng ký
KBNN cấp trên

kiểm soát chứng từ
(3)

ng

(6)


Tr

ườ

Kiểm soát trước quỹ

(5)

Cán bộ đóng dấu
chứng từ

(4)

Thủ trưởng KBNN ký
kiểm soát chứng từ

Sơ đồ 1.2 - Quy trình kiểm soát, cấp phát chi lương và có tính chất lương, chi
chuyên môn, chi khác bằng tiền mặt
(1): Khi có nhu cầu chi dự toán bằng tiền mặt đơn vị sử dụng NSNN gửi đến

KBNN các hồ sơ sau:
- Giấy rút dự toán ngân sách bằng tiền mặt.
- Bảng tăng, giảm biên chế, quỹ lương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hoá đơn hợp đồng và hồ sơ khác đối với chi nghiệp vụ, chuyên môn.
Vương Hưng Thanh Hùng – Lớp K43B Kiểm Toán – Đại học Kinh Tế Huế

15



×