Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP sài gòn – hà nội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

tế
H

uế

----  ----

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK


GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI
CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Lâm Thị Bảo Khánh
Lớp: K45A.TCNH
Niên khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. Trần Thị Bích Ngọc

Huế, 05/2015


Lời Cảm Ơn

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Để hoàn thành được luận văn, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến quý Thầy Cô giáo trong khoa Tài chính - trường Đại học Kinh Tế
Huế đã trang bị kiến thức và tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập
tại trường. Đó là những nền tảng và hành trang quan trọng giúp em trong cuộc sống
và công việc mai sau. Đặc biệt. với lòng tri ân sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn đến
Cô giáo – Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc, người đã hướng dẫn tận tình và đầy
trách nhiệm ngay từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như suốt quá trình hoàn thiện
nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận một cách tốt
nhất. Kính chúc quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe!
Bên cạnh đó, em xin trân trọng gửi lời cám ơn đến anh Hà Quang Thoại –
Giám đốc ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Huế, chị Cao Thị
Minh Duyên – chuyên viên quan hệ KHDN và các anh chị trong chi nhánh đã
hướng dẫn tận tình, giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp số liệu và các văn bản, tài liệu
liên quan, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập tại ngân hàng.
Bốn tháng tuy không phải là thời gian dài nhưng đó là một cơ hội giúp em học hỏi
thêm được nhiều kinh nghiệm làm việc, có điều kiện so sánh, giải thích, áp dụng
những kiến thực đã học vào công việc cụ thể. Thực tập tốt nghiệp cũng giúp cho em
rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, khả năng biết liên kết, làm việc trong một cộng đồng,
cùng một nhiệm vụ chung. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc và lời chúc sức

khỏe đến các Anh Chị. Kính chúc quý Ngân hàng ngày càng phát triển vững
mạnh hơn!
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng như trình độ,
kỹ năng của bản thân nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em không
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo,
bổ sung của quý Thầy Cô và các bạn.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lâm Thị Bảo Khánh.


MỤC LỤC
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................................ 1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 3

tế
H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài: .................................................................................................. 4

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5

h


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

in

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM ĐỐI VỚI DN VVN ...... 5

cK

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 5
1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ................................................. 5
1.1.3. Hoạt động cho vay của NHTM đối với DN VVN ............................................ 6

họ

1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay đối với DN VVN của NHTM ................................. 7
1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay đối với DN VVN ............................. 8

ại

1.1.5.1. Số lƣợng DN VVN vay vốn tại ngân hàng.............................................. 8

Đ

1.1.5.2. Dƣ nợ cho vay của DN VVN .................................................................. 8
1.1.5.3. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay của DN VVN (1)............................................... 8

ờn
g


1.1.5.4. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay của DN VVN qua các năm (2) ......... 8
1.1.5.5. Nợ xấu và tỷ trọng nợ xấu của hoạt động cho vay đối với DN VVN (3) 9
1.1.5.6. Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng đối với DN VVN (4): ................. 9

Tr
ư

1.1.5.7. Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DN VVN (5)................................................. 9

1.1.6. Nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng mở rộng cho vay đối với DN VVN............. 10
1.1.6.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................... 10
1.1.6.2. Nhân tố khách quan: ............................................................................. 13

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .............. 14
1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp .......................................................................... 14
1.2.2. Tiêu chuẩn doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................. 14


1.2.3. Những lợi thế và hạn chế của DN VVN ......................................................... 15
1.2.4. Cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay đối với DN VVN của NHTM ............. 16
1.2.5. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong hoạt động cho vay đối với DN VVN dành
cho Việt Nam ........................................................................................................... 17

uế

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI

tế

H

CHI NHÁNH HUẾ .................................................................................................... 20
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI ...................... 20

2.1.1. Thông tin khái quát......................................................................................... 20
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 20

in

h

2.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI CHI NHÁNH HUẾ ... 21
2.2.1. Thông tin khái quát......................................................................................... 21

cK

2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong thời gian qua ................ 23
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn: ....................................................................... 25
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn .......................................................................... 29

họ

2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DN VVN CỦA SHB CHI
NHÁNH HUẾ .......................................................................................................... 31

ại

2.3.1. Những quy định chung về hoạt động cho vay đối với DN VVN của ngân hàng .... 31


Đ

2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với DN VVN tại SHB chi nhánh Huế ............. 33
2.3.2.1. Số lƣợng DN VVN, tỷ trọng cho vay DN VVN so với tổng dƣ nợ của

ờn
g

Chi nhánh .......................................................................................................... 33
2.3.2.2. Nợ xấu và tỷ trọng nợ xấu của cho vay các DN VVN tại chi nhánh ..... 34
2.3.2.4. Hiệu quả cho vay đối với DN VVN của chi nhánh ............................... 38

Tr
ư

2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DN VVN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH HUẾ .................................................... 40
2.4.1. Những ƣu điểm trong hoạt động cho vay đối với DN VVN của ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế ................................................................. 40
2.4.2. Những hạn chế của hoạt động cho vay đối với DN VVN và nguyên nhân của
nó trong quan hệ tín dụng đối với DN VVN của ngân hàng TMCP SG – HN chi
nhánh Huế ................................................................................................................ 42


2.4.2.1. Hạn chế ................................................................................................. 42
2.4.2.2. Những nguyên nhân cơ bản .................................................................. 45
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ

uế


NỘI CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................ 49
3.1. CHỦ TRƢƠNG PHÁT TRIỂN DN VVN CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......... 49

tế
H

3.2. KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VAY CỦA CÁC DN VVN TRÊN

ĐỊA BÀN TT HUẾ .................................................................................................. 49
3.3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DN VVN
CỦA CHI NHÁNH .................................................................................................. 50

h

3.4. THUẬN LỢI ..................................................................................................... 50

in

3.5. KHÓ KHĂN...................................................................................................... 51

cK

3.6. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DN VVN TẠI
CHI NHÁNH ........................................................................................................... 51
3.6.1.Giải pháp mở rộng, phát triển Dƣ nợ cho vay đối với DN VVN ..................... 51

họ

3.6.1.1. Chiến lƣợc huy động vốn ...................................................................... 51

3.6.1.2. Xây dựng cơ chế lãi suất cho vay linh hoạt dành cho DN VVN .......... 53

ại

3.6.1.3. Đa dạng hóa phƣơng thức cho vay đối với DN VVN ........................... 54

Đ

3.6.1.4. Đa dạng hóa các hình thức của tài sản đảm bảo .................................... 55
3.6.1.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing thu hút DN VVN ............................... 55

ờn
g

3.6.1.6. Tăng cƣờng hoạt động tƣ vấn đối với DN VVN ................................... 57
3.6.1.7. Đào tạo đội ngũ chuyên viên quan hệ KHDN – tiến hành lập phƣơng án
thích hợp để tìm kiếm, tiếp cận doanh nghiệp mới ............................................ 57

Tr
ư

3.6.2. Gỉải pháp nâng cao Chất lƣợng nợ đối với DN VVN tại chi nhánh: ............... 60
3.6.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định dự án và khách hàng: ........... 60
3.6.2.2. Hoàn thiện qui trình nghiệp vụ cho vay ................................................ 62
3.6.2.3. Xây dựng chính sách cho vay phù hợp, đổi mới quy trình cho vay ...... 62
3.6.2.4. Thực hiện tốt cơ chế bảo đảm tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro ..... 63
3.6.2.5. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát trƣớc và sau khi cho vay........ 63
3.6.2.6. Củng cố, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng......................... 64



PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 66
2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 67
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................................. 67
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội ..................................................... 68

uế

2.3. Kiến nghị đối với các DN VVN ........................................................................ 69

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 72


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DN

Doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHTW

Ngân hàng Trung Ƣơng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

VLĐ

Vốn lƣu động

tế
H

h

in

cK

TSCĐ

uế

DN VVN

Tài sản cố định

TSĐB

Tài sản đảm bảo
Khách hàng doanh nghiệp


họ

KHDN

Khách hàng cá nhân

TD

Tín dụng

TT.Huế

Thừa Thiên Huế

Tp

Thành phố

TS

Tiến sĩ

ĐH

Đại Học

TQ

Trung Quốc


HQ

Hàn Quốc

L/C

Letter of Credit

RRTD

Rủi ro tín dụng

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

KHCN

i


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Tình hình huy động của các NH TMCP trên địa bàn TTHuế ....................... 28

Hình 2.2. Tình hình dƣ nợ của các NH TMCP trên địa bàn TTHuế năm 2013 ............ 36

uế

Hình 2.3. Tình hình dƣ nợ của các NH TMCP trên địa bàn TTHuế tính đến

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

T06/2014 .................................................................................................................... 37

ii



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự của chi nhánh tại thời điểm cuối năm 2014 ........................ 22
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2012 – 2014 ................. 24

uế

Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh qua 3 năm 2012 – 2014................. 26
Bảng 2.4. Tình hình Huy động vốn của SHB chi nhánh Huế và Tổng huy động vốn của

tế
H

toàn bộ 16 ngân hàng TMCP hoạt động trên địa bàn TT.Huế từ 2012 – 2014 ............. 27
Bảng 2.5. Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh trong thời gian 2012 - 2014.............. 29
Bảng 2.6. Số lƣợng DN VVN, dƣ nợ cho vay và tỷ trọng dƣ nợ cho vay của DN VVN

h

của chi nhánh qua 3 năm 2012 - 2014 ......................................................................... 33

in

Bảng 2.7. Tình hình cho vay của chi nhánh qua 3 năm 2012 – 2014 ........................... 33
Bảng 2.8. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của cho vay các DN VVN tại chi nhánh qua các năm ...... 34

cK

Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn ................................................................................. 38


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

Bảng 2.10. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DN VVN ................................................ 39

iii


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chi nhánh Huế trong giai đoạn 2012 – 2014.

uế

Đây là giai đoạn chứng kiến nhiều bƣớc chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế trong

tế
H

nƣớc cũng nhƣ trên địa bàn Thừa Thiên Huế sau giai đoạn khủng hoảng kéo dài. Bằng


cách sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lƣợng, mục tiêu
nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích thƣc trạng hoạt động cho vay DN VVN tại
chi nhánh trên cơ sở phân tích các hệ thống chỉ tiêu cơ bản, từ đó đƣa ra giải pháp kiến

h

nghị để góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động này.

in

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn nghiên cứu gồm có ba chƣơng:

cK

Chương1: Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM đối với DN VVN.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với DN VVN của ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế.

họ

Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với DN VVN tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế
Bƣớc đâu đi vào nghiên cứu, luận văn sẽ làm rõ một số cơ sở lý luận về hoạt

ại

động tín dụng ngân hàng cũng nhƣ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ ra những

Đ


nhóm chỉ tiêu cơ bản để phân tích hiệu quả hoạt động này, bao gồm: chỉ tiêu tăng
trƣờng, chỉ tiêu an toàn và chỉ tiêu sinh lợi.

ờn
g

Qua nghiên cứu, thực trạng hoạt động cho vay DN VVN tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế trong giai đoạn 2012 – 2014 có những đặc điểm sau:
- Dƣ nợ cho vay DN VVN của chi nhánh chiếm tỷ trọng khá lớn trong năm đầu

Tr
ư

sau khi thành lập – tức năm 2012, chi nhánh chƣa ký kết hợp đồng tín dụng với các dự
án BOT – dƣ nợ cho vay DN VVN đạt trên 19 tỷ đồng, chiếm 37,25% so với tổng dƣ
nợ của chi nhánh. Bƣớc đầu thành lập đạt kết quả nhƣ vậy cho thấy chi nhánh đã khai
thác tốt đƣợc nhóm khách hàng tiềm năng là các DN VVN. Bƣớc vào 2 năm tiếp theo,
dƣ nợ cho vay DN VVN càng đƣợc quan tâm, chú trọng mở rộng. Năm 2013, dƣ nợ
cho vay DN VVN của Chi nhánh đã đạt gần 80 tỷ đồng, tăng hơn 300% so với cùng kỳ

iv


năm trƣớc. Đây là kết quả rất khả quan và ấn tƣợng. Bƣớc qua năm 2014, dƣ nợ cho
vay DN VVN của Chi nhánh tiếp tục tăng hơn 24%. Xét về con số cụ thể thì đây là kết
quả khá tốt, cho vay DN VVN đạt gần 97 tỷ đồng. Điều này cho thấy chi nhánh đã
quan tâm, phát triển khu vực khách hàng DN VVN, phù hợp với định hƣớng phát triển


uế

của nền kinh tế khi DN VVN đã và đang là đối tƣợng đƣợc Chính phủ và Nhà nƣớc
đặc biệt quan tâm và tạo điều kiện phát triển.

tế
H

- Xét về chỉ tiêu tăng trƣờng, dƣ nợ cho vay DN VVN của chi nhánh có sự gia

tăng rõ rệt giữa các năm, nhất là năm 2013 so với năm 2012. Theo đó, hiệu suất sử
dụng vốn đối với khách hàng DN VVN qua các năm cũng dần đƣợc cải thiện. Điều
này cho thấy trong những năm gần đây, ngân hàng đang cố gắng mở rộng địa bàn cho

h

vay, tập trung chủ yếu không những vào các nhóm đối tƣợng khách hàng DN lớn, DN

in

VVN cũ mà còn quan tâm, chú trọng đến công tác tìm kiếm khách hàng DN mới, mở

cK

rộng quy mô cũng nhƣ doanh số cho vay DN VVN.

- Xét về chỉ tiêu an toàn, luận văn tập trung vào phân tích khía cạnh Nợ xấu và
Tỷ lệ Nợ xấu cho vay DN VVN tại chi nhánh. Nợ xấu của chi nhánh qua 3 năm 2012 –

họ


2014 luôn ở mức rất thấp, thậm chí năm 2012 là an toàn tuyệt đối khi tỷ lệ Nợ xấu đạt
0%. Đây là những kết quả chứng tỏ rất rõ năng lực quản lý nợ tốt của Ngân hàng

ại

TMCP Sài Gòn – Hà Nội, năng lực đã đƣợc biết đến từ trƣớc đến nay. Chi nhánh luôn

Đ

đƣợc duy trì tỷ lệ Nợ xấu ở con số an toàn so với ngƣỡng an toàn do NHNN quy định,
dù có sự tăng nhẹ qua các năm. Tỷ lệ cho vay có TSĐB luôn ở mức 100% chứng tỏ

ờn
g

ngân hàng luôn thận trong trong khâu thẩm định tín dụng.
- Xét về chỉ tiêu sinh lợi: đề tài nghiên cứu hai khía canh lợi nhuận đem lại từ

hoạt động cho vay DN VVN và tỷ trọng của chúng so với Lợi nhuận đem lại từ hoạt

Tr
ư

động tín dụng chung của chi nhánh. Lợi nhuận cho vay DN VVN trong những 20122014 đã có sự tăng mạnh nhƣng sự gia tăng này tƣơng đối chƣa ổn định. Cụ thể năm
2013 lợi nhuận cho vay DN VVN của Chi nhánh đã tăng đến hơn 400% so với năm
2012, nhƣng tỷ lệ này ở năm 2014 lại giảm đi gần 40% so với năm 2013. Dƣ nợ cho
vay DN VVN gia tăng rõ rệt ở năm 2013 - tăng hơn 300% - theo đó đã đem lại mức
tăng trƣởng lợi nhuận lớn cho ngân hàng, tăng hơn 400% so với năm trƣớc đó là năm
2012. Tuy nhiên, bƣớc sang năm 2014, nhìn chung mặt bằng lãi suất liên tục đƣợc điều


v


chỉnh trong giai đoạn này dẫn đến Dƣ nợ cho vay DN VVN của Chi nhánh ít nhiều
cũng bị ảnh hƣởng. Hơn nữa trong năm 2014, bên cạnh phát triển Dƣ nợ cho vay DN
VVN, Chi nhánh còn quan tâm, phát triển cho vay DN lớn nên lợi nhuận thu từ hoạt
động cho vay DN VVN năm 2014 đã giảm gần 40% - tức đạt hơn 60% so với lợi

uế

nhuận thu đƣợc cũng từ hoạt động này ở năm 2013. Vì thế, nhìn chung lợi nhuận thu
từ hoạt động cho vay DN VVN mang lại vẫn chƣa chiếm tỷ trọng cao so với tổng lợi

tế
H

nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng, mức cao nhất chỉ đạt 15% (năm 2013).

Từ thực trạng nêu trên, xét theo định hƣớng phát triển chung của ngân hàng, đề
tài nghiên cứu đƣa ra một số giai pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DN
VVN tại chi nhánh. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế nên tiếp tục

h

xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng, tạo dựng đội ngũ cán bộ tín dụng hoạt

in

động chuyên nghiệp trong lĩnh vực cho vay DN VVN, tiến hành đa dạng hóa các hình


cK

thức cung ứng vốn và nâng cao chât lƣợng tín dụng, tăng cƣờng công tác quản trị rủi
ro, xử lý nợ quá hạn – nợ xấu, tiếp tục đẩy mạnh quảng bá thƣơng hiệu hình ảnh, nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình trên địa bàn…

họ

Bên cạnh đó đề tài cũng xin đƣợc đƣa ra một số kiến nghị đến Chính phủ, các
Ban ngành, các cấp chính quyền có liên quan để những giải pháp đƣợc thực hiện một

ại

cách đồng bộ và nhất quán, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DN VVN

Tr
ư

ờn
g

Đ

tại Chi nhánh nói riêng cũng nhƣ các NHTM trên địa bàn Thừa Thiên Huế nói chung.

vi


Khóa luận tốt nghiệp


Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội là một trong những ngân hàng TMCP lớn

uế

mạnh trong hệ thống các ngân hàng của quốc gia Việt Nam. Trong những năm gần

đây, đặc biệt là từ năm 2013, ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội là ngân hàng TMCP

tế
H

đầu tiên chính thức trở thành nhà tài trợ duy nhất cho những dự án trọng điểm lớn cấp
quốc gia, điển hình là công trình mở rộng Quốc lộ 1A đƣợc Chính phủ và Bộ giao

thông vận tải mở cơ chế thực hiện theo hình thức BOT (xây dựng – vận hành – chuyển

h

giao), những dự án mà trƣớc đây chủ yếu thuộc về các đơn vị quốc doanh hoặc ngân

in

hàng thƣơng mại nhà nƣớc có lợi thế vốn lớn – trong khi quy mô của đa số các ngân
hàng TMCP vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu bởi quy định về giới hạn của việc cấp tín

cK


dụng cho một dự án, một khách hàng nên thực tế việc tham gia vào những dự án cấp
quốc gia của ngân hàng TMCP luôn bị hạn chế hoặc nếu có tham gia thì chủ yếu là

họ

qua hình thức hợp vốn do các ngân hàng lớn làm đầu mối. Đối với trƣờng hợp của
ngân hàng TMCP Sài gòn – Hà Nội, sau khi sáp nhập Habubank, quy mô vốn điều lệ
của ngân hàng đã tăng lên gần 9000 tỷ đồng. Chính điều này đã tạo điều kiện để ngân

ại

hàng tham gia tài trợ vốn cho nhiều dự án lớn, trọng điểm của quốc gia nhằm thực hiện

Đ

chủ trƣơng đa dạng hóa nguồn vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng của Đảng và Nhà nƣớc,
giúp SHB đẩy mạnh tín dụng an toàn thông qua việc cấp những gói tín dụng dài hạn có

ờn
g

mức độ giải ngân theo thời điểm và tiến độ của dự án. Vì thế, Ngân hàng hoàn toàn có
thể dễ dàng quản lý dòng tiền của chủ đầu tƣ khi công trình vận hành, nói cách khác
việc tài trợ này có độ rủi ro tƣơng đối thấp.

Tr
ư

Tuy đã tìm đƣợc đối tác cho vay tin tƣởng, ổn định với quy mô vay vốn lên đến


hàng nghìn tỷ đồng, SHB có mức tăng trƣởng tín dụng tƣơng đối tốt nhƣng bản thân là
ngân hàng lớn mạnh thì bên cạnh việc cấp tín dụng cho các dự án đó thì hoạt động mở
rộng cho vay đối với DN VVN cũng là một trong những hoạt động quan trọng đáng
đƣợc ngân hàng quan tâm. Trong thời đại ngày nay, khi số lƣợng các DN VVN đang
cực kì phát triển, chiếm đại đa số trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, cụ thể đối

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

1


Khóa luận tốt nghiệp
với địa bàn thành phố Huế hiện nay, tính đến cuối quý 3/2014, theo số liệu thống kê
Sở Tài chính cung cấp thì trên địa bàn tỉnh đã có hơn 5000 DN VVN đang hoạt động,
chiếm 98% tổng số DN trên địa bàn. Vì vậy, có thể thấy đây là nhóm đối tƣợng có số
lƣợng lớn, nhu cầu vay vốn phát triển theo đó sẽ luôn ở mức cao. Nếu khai thác thành

uế

công và hiệu quả đƣợc lƣợng khách hàng đông đảo này chắc chắn ngân hàng sẽ càng
phát triển mạnh hơn nữa.

tế
H

Xuất phát từ thực trạng trên, em đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội chi nhánh Huế” nhằm phân tích, đánh giá tình hình vay vốn của đối tƣợng

h


khách hàng này tại chi nhánh. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao,

in

phát triển hơn nữa hoạt động cho vay đối với DNVVN, mong muốn ngân hàng TMCP
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:

cK

Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế ngày càng phát triển vững mạnh hơn.

họ

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay đối với DN VVN
của ngân hàng TMCP. Vận dụng những cơ sở đó vào hoàn cảnh thực tế của ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế để phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt

ại

động cho vay đối với đối tƣợng khách hàng này tại đây. Từ đó, nghiên cứu đề xuất giải

Đ

pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với DN VVN tại Chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

ờn
g


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với DN VVN của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với DN VVN của chi nhánh qua 3

Tr
ư

năm 2012 -2104.

- Đánh giá hoạt động cho vay đối với DN VVN của chi nhánh qua 3 năm 2012 -

2014.

- Tìm hiểu, phân tích những khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh, điểm yếu của nội

tại chi nhánh ảnh hƣởng đến việc phát triển hoạt động cho vay DN VVN.
- Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động cho vay
đối với DN VVN tại chi nhánh.

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

2


Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay đối với DN VVN tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:


uế

+ Không gian: tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế.
+ Thời gian: số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm 2012 đến 2014.

tế
H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

- Là phƣơng pháp tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu thông

cK

4.2. Phương pháp quan sát:

in

nghiên cứu đƣợc công bố trƣớc đây.

h

qua sách báo, mạng Internet, các tài liệu của Ngân hàng và những tạp chí, bài viết

- Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, quan sát
và lắng nghe những chỉ dẫn và cách thức làm việc của Ngân hàng.

họ


4.3. Phương pháp thu thập số liệu:

- Thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu thu thập từ các số liệu thống kê trên các báo

ại

cáo thƣờng niên của phòng Kế toán, phòng Khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng

Đ

TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế qua 3 năm từ 2012 – 2014.
- Thu thập các thông tin từ tạp chí ngân hàng, tham khảo sách báo, internet, các

ờn
g

tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Kết hợp với hƣớng dẫn của giáo viên và đóng góp ý kiến của cán bộ tín

dụng ngân hàng, những kinh nghiệm thực tế học hỏi đƣợc qua thời gian thực tập ở

Tr
ư

chi nhánh.

4.4. Phương pháp phân tích số liệu:
- Phƣơng pháp thống kê: dùng để tổng hợp số liệu thực tế giữa các năm. Từ đó

làm cơ sở để phân tích đánh giá hoạt động cho vay đối với DN VVN tại Ngân hàng

TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế.
- Phƣơng pháp so sánh: bao gồm so sánh tuyệt đối và so sánh tƣơng đối.

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

3


Khóa luận tốt nghiệp
- Sử dụng một số chỉ số tài chính để đánh giá tình hình hoạt động cho vay đối với
DN VVN của chi nhánh.
- Sử dụng biểu đồ minh họa để giúp việc phân tích đƣợc rõ ràng.
5. Kết cấu của đề tài:

uế

Nội dung đề tài nghiên cứu gốm có 3 phần lớn:
- Phần 1: Đặt vấn đề

tế
H

- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này đƣợc chia thành 3 chƣơng
chính nhƣ sau:

+ Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM đối với DN VVN
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế

h


+ Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với DN VVN của ngân hàng

in

+ Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối

cK

với DN VVN tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

- Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

4


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

uế

1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM ĐỐI VỚI
DN VVN

tế
H

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng là gì?

Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010, ta có định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ

h

chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có

in

liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng bao gồm:
Ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tƣ, Ngân hàng chính
Ngân hàng thương mại cổ phần?

cK


sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác”.

họ

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần là cách gọi ở Việt Nam các Ngân hàng hoạt động kinh
doanh, thƣơng mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và
các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam khi hoạt động. Gọi là Ngân

ại

hàng thƣơng mại cổ phần để phân biệt với các Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc và
Việt Nam.

Đ

Ngân hàng thƣơng mại liên doanh và chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài tại

ờn
g

1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu

từ hoạt động cho vay sẽ bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản

Tr
ư

lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tƣ. Kinh tế càng phát
triển, doanh số cho vay của các NHTM càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng trở nên

vô cùng đa dạng. Ở hầu hết các nƣớc phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các NHTM
đã chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn, khu vực cho vay ngắn hạn
nhƣờng chỗ cho thị trƣờng tài chính - tiền tệ cung ứng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, là nƣớc
đang phát triển nên cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay dài hạn, bởi các
khoản đầu tƣ dài hạn thƣờng có độ rủi ro lớn hơn (trong đó có những tác nhân chủ yếu

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

5


Khóa luận tốt nghiệp
nhƣ tình hình tăng trƣởng, lạm phát…). Vì vậy, có thể nói cho vay của NHTM hay nói
rộng ra là tín dụng của NHTM là một lĩnh vực phức tạp và thƣờng xuyên cập nhật theo
những biến chuyển của môi trƣờng kinh tế.
1.1.3. Hoạt động cho vay của NHTM đối với DN VVN

uế

Hiện nay, các NHTM sử dụng rất nhiều các phƣơng thức cho vay phù hợp với
từng đối tƣợng khách hàng, trong đó có khach hàng DN VVN nhằm tạo điều kiện

tế
H

thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng nhƣ công tác quản

lý tiền vay của ngân hàng. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay của DN VVN và khả
năng kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay, ngân hàng sẽ thỏa thuận với DN VVN
về việc lựa chọn phƣơng án cho vay theo một trong những phƣơng thức sau:


h

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với DN VVN : đây là hình thức cấp

in

tín dụng của ngân hàng dành cho các DN VVN có nhu cầu mở rộng phát triển sản xuất
kinh doanh. Điển hình có các gói sản phẩm nhƣ Cho vay bổ sung vốn lƣu động theo

cK

món hoặc theo hạn mức phục vụ sản xuất kinh doanh, Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
với nhiều phƣơng thức thanh toán khác nhau cũng đang đƣợc các NHTM cung cấp,
Cho vay đầu tƣ TSCĐ…

họ

- Cho vay theo dự án mức đầu tƣ: theo phƣơng thức này, NHTM sẽ cho các DN
VVN vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và

ại

các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống với quy mô vay vốn linh hoạt, phụ thuộc vào từng
dự án. Căn cứ để phát triển tiền vay bao gồm: hợp đồng tín dụng, hợp đồng và chứng

Đ

từ cung cấp vật tƣ, thiết bị, công nghệ…
- Cho vay từng lần: đƣợc áp dụng với các DN VVN có nhu cầu vay vốn không


ờn
g

thƣờng xuyên , không ổn định, kinh doanh theo từng thƣơng vụ, thời vụ. Với mỗi hợp
đồng tín dụng, NHTM có thể giải ngân một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu
cầu sử dụng vốn thực tế của từng doanh nghiệp. Thời hạn cho vay sẽ đƣợc xác định

Tr
ư

dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của doanh nghiệp ngay từ khi
ký kết hợp đồng tín dụng.
- Chiết khấu bộ chứng từ có giá: đối với các DN VVN hoạt động trong lĩnh

vực xuất khẩu theo phƣơng thức L/C hoặc nhờ thu kèm chứng từ, có nhu cầu thu
hồi vốn sớm nhằm tăng khả năng lƣu chuyển quay vòng vốn của mình, NHTM sẽ
tiến hành cấp tín dụng cho các DN này thông qua việc chiết khấu bộ chứng từ của
lô hàng xuất khẩu.
SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

6


Khóa luận tốt nghiệp
Bên cạnh các phƣơng thức cho vay kể trên, còn có các phƣơng thức khác nhƣ
Cho vay trả góp, Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng… phù hợp với quy định
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay đối với DN VVN của NHTM


uế

Hoạt động cho vay của NHTM đối với DN VVN là một hoạt động góp phần
quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi đất nƣớc.

tế
H

Xét về phía NHTM, hoạt động chính là huy động vốn và sử dụng nguồn vốn huy

động đƣợc để thu lợi nhuận. Số lƣợng DN VVN hiện nay lại rất lớn, chiếm đại đa số trong
tổng các DN, nhu cầu vay vốn của họ ngày càng tăng. Vì vậy, nếu khai thác tốt đối tƣợng

h

khách hàng này sẽ đem đến cho NHTM một nguồn thu lớn bởi nghiệp vụ tín dụng nói

in

chung và cho vay nói riêng là những nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của NHTM.
Xét về phía các DN VVN, hoạt động cho vay của NHTM sẽ góp phần thu hút

cK

vốn đầu tƣ cho nền kinh tế, giúp DN VVN có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh, phát triển khả năng sản xuất, mở rộng hơn nữa quy mô

họ

của mình. Với vai trò là trung gian tài chính, NHTM đóng vai trò cầu nối cho nền kinh

tế, cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và các DN VVN cần vốn để đầu tƣ.



NHTM

DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ

ờn
g

Đ

ại

- DOANH NGHIỆP
- CÁ NHÂN
- HỘ GIA ĐÌNH

Bên cạnh đó, hoạt động cho vay của NHTM còn góp phần mở rộng sản xuất,

thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kĩ thuật cho các DN VVN. Việc

Tr
ư

vay vốn không những giải quyết đƣợc nhu cầu vốn kinh doanh mà còn thay đổi cách
nghĩ, cách làm của các DN VVN để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề mở
rộng sản xuất kinh doanh, thúc đẩy đổi mới công nghệ , thiết bị, cải tiến khoa học kĩ

thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó, vốn quyết định mọi
vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thê hội nhập nền kinh tế thị trƣờng thì đây
là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các DN VVN.

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

7


Khóa luận tốt nghiệp
Vì vậy, có thể thấy, hoạt động cho vay của NHTM đối với DN VVN là một hoạt
động không thể thiếu trong nền kinh tế. Một nền kinh tế muốn phát triển mạnh và bền
vững thì không thể thiếu hoạt động nêu trên.
1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay đối với DN VVN

uế

1.1.5.1. Số lượng DN VVN vay vốn tại ngân hàng

Đây là chỉ tiêu cụ thể nhất phản ánh quá trình mở rộng hoạt động cho vay của

tế
H

ngân hàng. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan
hệ vay vốn với ngân hàng trong một khoảng thời gian xác định.
1.1.5.2. Dư nợ cho vay của DN VVN

h


Đây là chỉ tiêu phản ánh khối lƣợng vốn mà khách hàng còn nợ ngân hàng tại

in

một thời điểm cụ thể. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc thể hiện là số dƣ cuối kỳ của doanh
nghiệp trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Theo thời gian, nếu chỉ tiêu này càng

cK

ngày càng tăng sẽ chứng tỏ hoạt động cho vay đối với DN VVN càng đƣợc mở rộng.
1.1.5.3. Tỷ trọng dư nợ cho vay của DN VVN (1)

họ

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay của DN VVN đƣợc xác định bởi công thức:
Dƣ nợ cho vay của DN VVN

(1)

=

Tổng dƣ nợ cho vay

*

100%

ại

Chỉ tiêu trên thể hiện tỷ lệ cho vay đối với DN VVN so với Tổng dƣ nợ của ngân


Đ

hàng. Nếu chỉ tiêu này cao, chứng tỏ hoạt động mở rộng chovay đối với DN VVN
càng đƣợc chú trọng.

ờn
g

1.1.5.4. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay của DN VVN qua các năm (2)
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ của DN VVN qua các năm đƣợc xác định bởi công thức:
(Dƣ nợ cho vay năm nay – Dƣ nợ cho vay năm trƣớc)

Tr
ư

(2)

=

Dƣ nợ cho vay năm trƣớc

*

100%

Chỉ tiêu trên sẽ phản ánh tình hình cho vay đối với DN VVN đang tăng lên hay

giảm xuống. Nếu chỉ tiêu này dƣơng sẽ chứng tỏ hoạt động cho vay đối với DN VVN
năm nay đã đƣợc mở rộng hơn so với năm trƣớc. Sự gia tăng này càng lớn, càng rõ rệt

và nổi bật sẽ chứng tỏ ngân hàng đang ngày càng chú trọng phát triển hoạt động cho
vay đối với DN VVN.

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5.5. Nợ xấu và tỷ trọng nợ xấu của hoạt động cho vay đối với DN VVN (3)
Nợ xấu của cho vay đối với DN VVN
(3)

=

*

Dƣ nợ của DN VVN

100%

Bản thân nợ xấu là một hiện tƣợng tự nhiên, phù hợp quy luật phát triển kinh tế

uế

gắn liền với rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Song vấn đề sẽ trở nên nghiêm trọng

khi tỷ lệ này vƣợt quá ngƣỡng cho phép – ngƣỡng mà nhiều nhà kinh tế đã thống nhất

tế

H

là an toàn nếu nằm trong khoảng từ 1% - 3%. Cho nên, chất lƣợng các khoản cho vay
của NHTM đối với DN VVN sẽ đƣợc phản ánh qua chỉ tiêu này. Nếu nó ở mức quá

cao sẽ chứng tỏ chất lƣợng cho vay đối với DN VVN của NHTM là kém, đối mặt với

h

nguy cơ rủi ro cao. Tỷ lệ này nếu đƣợc duy trì ở mức an toàn cho phép - mức vừa phải

in

sẽ thể hiện chiến lƣợc kinh doanh táo bạo của ngân hàng là chấp nhận rủi ro trong

cK

chừng mực nhất định để có thể đạt đƣợc lợi nhuận cao.

1.1.5.6. Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng đối với DN VVN (4):
Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng đối với DN VVN đƣợc xác định theo công thức:

họ

Dƣ nợ cho vay DN VVN

(4)

=


Tổng vốn huy động

ại

Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng đối với DN VVN cho biết đối với 1 đồng

Đ

vốn huy động đƣợc, ngân hàng sẽ sử dụng bao nhiêu để cho vay DN VVN. Hiệu suất
sử dụng vốn càng cao càng thể hiện Ngân hàng quan tâm và ƣu tiên cho vay đối với

ờn
g

các khách hàng là DN VVN. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá cao thì rủi ro của Ngân hàng
cũng theo đó sẽ tăng lên. Vì vậy, việc mở rộng Dƣ nợ cho vay DN VVN cần có biện
pháp kiểm tra, giám sát, thẩm định, quản lý chặt chẽ, phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa

Tr
ư

các phòng ban liên quan để hạn chế rủi ro cho Ngân hàng nhằm duy trì và nâng cao
đƣợc hiệu quả cho vay của Ngân hàng.
1.1.5.7. Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DN VVN (5)
Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DN VVN đƣợc xác định bởi công thức:
Lợi nhuận từ cho vay DN VVN
(5)

=


SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

Tổng Dƣ nợ cho vay DN VVN

9


Khóa luận tốt nghiệp
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay DN VVN.
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời từ hoạt động cho vay DN VVN. Theo đó, chỉ tiêu này
càng cao thì Lợi nhuận từ cho vay DN VVN đóng góp vào lợi nhuận của Ngân hàng càng
lớn và thể hiện hiệu quả cho vay DN VVN càng tốt. Hoạt động cho vay là một trong

uế

những hoạt động đem lại thu nhập lớn cho Ngân hàng. Vì vây, thông qua chỉ tiêu này
không những sẽ đánh giá đƣợc hiệu quả của hoạt động cho vay DN VVN mà còn đánh

tế
H

giá đƣợc cả chất lƣợng của hoạt động Tín dụng nói chung của Ngân hàng.

1.1.6. Nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng mở rộng cho vay đối với DN VVN
1.1.6.1 Nhân tố chủ quan

Nhân tố từ phía NHTM: hoạt động cho vay nói chung và cho vay đối với DN

h


VVN nói riêng mở rộng và phát triển hiệu quả hay không phụ thuộc vào những những

in

chính sách, phƣơng án kinh doanh mà NHTM đƣa ra. Cụ thể nhƣ sau:

cK

- Chiến lược kinh doanh: xây dựng đƣợc chiến lƣợc kinh doanh rõ ràng, phù hợp
với mục tiêu đặt ra của NHTM là điều kiện vô cùng quan trọng giúp NHTM có định
hƣớng nhất quán trong việc khai thác tốt nhất tiềm lực hiện có và có thể thích ứng với

họ

những biến đổi của môi trƣờng kinh doanh gay gắt hiện nay. Chính điều này sẽ tạo ra
định hƣớng chung về khách hàng mục tiêu trong tƣơng lai của NHTM để từ đó xây
dựng hợp lý các chính sách hỗ trợ , ƣu đãi đối với đối tƣợng khách hàng này.

ại

- Chính sách tín dụng: CSTD có vai trò quan trọng , quyết định đến sự tồn tại và

Đ

phát triển của mỗi ngân hàng. CSTD bao gồm chính sách khách hàng, chính sách quy
mô và giới hạn tín dụng, lãi suất tín dụng, thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, các khoản

ờn
g


đảm bảo… Việc NHTM xây dựng đƣợc một CSTD hợp lý, linh hoạt, hấp dẫn sẽ góp
phần thu hút đƣợc đông đảo khách hàng, mở rộng cho vay, khai thác thị trƣờng mới,
gia tăng thu nhập, tăng uy tín cũng nhƣ lợi nhuận cho NHTM.

Tr
ư

- Chính sách huy động vốn: một trong số những nhân tố ảnh hƣởng đến CSTD là

chính sách huy động vốn. Song song với sự tồn tại của nguồn vốn chủ sở hữu, nếu
NHTM huy động đƣợc một lƣợng vốn lớn, đa dạng về thời hạn và quy mô, giới hạn tín
dụng cho khách hàng đƣợc mở rộng thì cơ hội để các doanh nghiệp, trong đó có DN
VVN tiếp cận đƣợc nguồn vốn của NHTM sẽ dễ dàng hơn. Vốn chủ sở hữu lớn và ổn
định cùng với chính sách tín dụng có hiệu quả, thu hút đƣợc lƣợng vốn lớn sẽ tạo cơ sở
thuận lợi cho CSTD của NHTM đƣợc thực hiện hiệu quả.
SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Trình độ cán bộ nhân viên: chất lƣợng sản phẩm dịch vụ mà NHTM cung ứng
phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố con ngƣời. Đặc biệt, trình độ của cán bộ làm công tác
cho vay sẽ có ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của NHTM. Nếu
ngân hàng có một đội ngũ cán bộ có trình độ và có năng lực, quản lý tốt thì trong quá

uế

trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng có thể dự đoán trƣớc đƣợc rủi ro, tính


hiệu quả của môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, nắm bắt đƣợc diễn biến của thị trƣờng để

tế
H

tƣ vấn cho khách hàng vay vốn nên đầu tƣ vào đâu để đạt hiệu quả cao. Tƣ vấn thành

công sẽ góp phần tạo niềm tin, chiếm đƣợc cảm tình của khách hàng, từ đó thức đẩy
khả năng mở rộng hoạt động cho vay của NHTM.

h

- Thông tin tín dụng: là tất cả thông tin về tài chính, quan hệ tín dụng, đảm bảo

in

tiền vay, tình hình tín dụng và thông tin pháp lý của khách hàng đang có quan hệ tín
dụng với NHTM. Quản lý đƣợc những thông tin này sẽ giúp cho NHTM nhanh chóng

cK

tìm và phát hiện sớm đƣợc các khoản tín dụng có vấn đề để đánh giá đúng đƣợc mức
độ rủi ro của các khoản nợ, đồng thời dự báo trƣớc khả năng của những khoản tín

họ

dụng có thể chuyển sang nợ xấu. Qua đó, ngân hàng sẽ tiến hành phân tích, xử lý
thông tin để đƣa ra các quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn khách hàng cho vay,
góp phần mở rộng khả năng tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp, trong đó có DN VVN.


ại

Nhƣ vây, có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng cho vay đối với

Đ

DN VVN của NHTM. Các NHTM cần quan tâm đến sự thay đổi của các nhân tố kể
trên để có thể đạt đƣợc mục tiêu mở rộng tín dụng đối với DN VVN trong quá trình

ờn
g

hoạt động kinh doanh của mình.
Nhân tố từ phía DN VVN: vấn đề lo ngại nhất của NHTM khi cho vay là rủi ro nợ

Tr
ư

xấu luôn có khả năng xảy ra, nhất là trong thời kỳ mà nợ xấu của các ngân hàng đa số
đang ở mức báo động. Hiện nay, nhiều DN khát vốn nhƣng lại gặp khó khăn trong
việc tiếp cận đƣợc nguồn vốn cho vay của các NHTM đã ảnh hƣởng lớn đến sự tồn tại,
phát triển của DN. Khả năng mở rộng cho vay đối với DN VVN phụ thuộc rất nhiều
vào những yếu tố đặc trƣng của DN nhƣ năng lực của lãnh đạo điều hành DN, số liệu
của báo cáo tài chính mà DN cung cấp, quy mô của DN, tính khả thi của phƣơng án
kinh doanh, giá trị của các tài sản bảo đảm, thế chấp. Cụ thể:

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

11



Khóa luận tốt nghiệp
- Về năng lực của lãnh đạo điều hành DN:
Do môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt sau khi VN gia nhập WTO, cạnh
tranh càng lớn thì khả năng thành công của các DN càng nhỏ. Vì vậy, việc lựa chọn
kinh doanh trong lĩnh vực nào và cạnh tranh bằng cách nào để DN thành công phụ

uế

thuộc rất lớn vào khả năng, năng lực của lãnh đạo điều hành. Nếu lãnh đạo DN đƣợc
đào tạo bài bản, phù hợp với lĩnh vực mà DN đang kinh doanh hoạt động thì hiển

tế
H

nhiên họ sẽ biết cách quản lý dòng tiền hiệu quả và đƣa ra các quyết định đầu tƣ đúng

đắn. Điều này sẽ là một trong những tiêu chí mà NHTM xem xét khi ra quyết định cho

nguồn vốn vay từ NHTM.

in

- Báo cáo tài chính mà DN VVN cung cấp:

h

vay. Một bộ máy lãnh đạo tốt là điều kiện để DN VVN có thể dễ dàng tiếp cận đƣợc

cK


Theo quy định của Việt Nam hiện nay, có 6 loại DN bắt buộc phải đƣợc kiểm toán
báo cáo tài chính hàng năm. Riêng các DN, tổ chức thực hiện vay vốn ngân hàng thì đƣợc
kiểm toán theo quy định cúa pháp luật về tín dụng. Tuy nhiên, phần lớn các DN VVN đều

họ

không kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm, số liệu lại thiếu thống nhất, chƣa theo kịp
các chuẩn mực quốc tế. Điều này đã trở thành rào cản lớn khi DN VVN muốn tiếp cận

ại

đƣợc nguồn vồn từ NHTM. Do đó, nếu DN VVN không cải thiện chất lƣợng thông tin

Đ

báo cáo tài chính thì việc tiếp cận vốn các NHTM sẽ gặp khó khăn.
- Quy mô của DN:

ờn
g

Khả năng tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay của DN VVN phụ thuộc rất nhiều vào

quy mô của nó. Quy mô của DN càng cao, năng lực tài chính càng vững mạnh sẽ là
tiền đề tạo uy tín đối với NHTM, chứng tỏ DN đáp ứng đƣợc các điều kiện cho vay

Tr
ư


tốt. Từ đó, DN sẽ có điều kiện thuận lợi hơn để tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng.
Đồng thời, hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng đạt hiệu quả hơn. Tuy nhiên, thực
tế phần lớn các DN VVN lại có quy mô không cao, vốn chủ sở hữu thấp, năng lực tài
chính chƣa thể hiện rõ rệt nên việc tạo dựng niềm tin, uy tín bằng năng lực kinh doanh
và hiệu quả sử dụng vốn đối với NHTM vẫn gặp nhiều khó khăn. Do đó, hiện nay các
DN VVN vẫn khó tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay Ngân hàng.

SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Tính khả thi của phương án kinh doanh:’
Muốn vay vốn ngân hàng thì DN VVN phải lập đƣợc dự án đầu tƣ có tính khả
thi, hiệu quả kinh doanh tốt, lợi nhuận mà dự án thu đƣợc phải đủ đề bù đắp chi phí,
trả lãi và vốn vay ngân hàng, thu đƣợc lợi nhuận cho DN… Nếu có đội ngũ tƣ vấn hỗ

uế

trợ để DN VVN đƣa ra đƣợc những dự án kinh doanh tốt sẽ làm ảnh hƣởng lớn đến
quyết định cho vay của NHTM đối với DN VVN.

tế
H

- Tài sản đảm bảo. thế chấp:

Đây là nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến việc vay vốn của các DN VVN. Bởi TSĐB,
thế chấp là căn cứ để ngân hàng xác định mức cho vay tối đa đối với DN VVN. Trong

điều kiện khó khăn của nền kinh tế hiện nay, lĩnh vực kinh doanh nào cũng gặp rủi ro

h

thị trƣờng đầu ra cho nên để đảm bảo hoàn vốn cho các NHTM thì việc NHTM yêu

in

cầu DN VVN phải có TSĐB là hoàn toàn có cơ sở. DN có đủ TSĐB, thế chấp hoặc

cK

TSĐB, thế chấp có giá trị cao thì sẽ dễ dàng tiếp cận đƣợc vốn vay của NHTM.
1.1.6.2. Nhân tố khách quan:
- Môi trường kinh tế:

họ

Một nền kinh tế tăng trƣờng, sản xuất phát triển thì các DN sẽ có nhu cầu vay
vốn ngân hàng để đầu tƣ, sản xuất. Các ngân hàng mở rộng hoạt động tín dụng để đáp
ứng nhu cầu các DN. Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế trì trệ, ở trạng thái xuống dốc, lạm

ại

phát tăng cao thì hoạt động đầu tƣ tín dụng của ngân hàng cũng bị thu hẹp bởi các DN

Đ

sẽ không mở rộng sản xuất, kinh doanh. Do đó, có thể thấy môi trƣờng kinh tế cũng có
ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay NHTM của DN VVN.


ờn
g

- Môi trường pháp lý:
Tín dụng là một trong những hoạt động rủi ro nhất của ngân hàng. Do đó, nó phải

chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nƣớc. Một hệ thống các văn bản pháp luật hoàn

Tr
ư

chỉnh, đồng bộ sẽ là điều kiện để các ngân hàng mở rộng, nâng cao khả năng tiếp cận
vốn cho các DN VVN.
- Môi trường chính trị xã hội:
Môi trƣờng xã hội ổn đinh sẽ tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn đầu tƣ trong và

ngoài nƣớc vào hoạt động kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển của DN VVN. DN VVN
phát triển kéo theo nhu cầu vốn gia tăng, hoạt động cho vay của NHTM cũng sẽ đƣợc
mở rộng.
SVTH: Lâm Thị Bảo Khánh

13


×