Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN


tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

Đ

ại
họ
cK
in
h

NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

Lê Quốc Tuấn
Lớp: K45C KH-ĐT
Niên khóa:2011-2014



Huế,tháng 5 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu,
Khoa Kinh Tế & Phát Triển Trường Đại Học Kinh Tế Huế và Sở Kế hoạch
– Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực
tập tại Sở và hoàn thành bài khóa luận này, đây là một cơ hội tốt để cho

tế
H
uế

em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp ích rất
nhiều để chúng em ngày càng hoàn thiện bản thân hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy giáo – TS.Nguyễn

ại
họ
cK
in
h

Ngọc Châu, đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình đi thực tế
và hoàn thành đề tài này.

Em xin gửi lời cảm ơn đến các Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại Sở Kế
Hoạch & Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và
cung cấp số liệu, tạo điều kiện tốt cho em hoàn thành đề tài này.

Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức cũng

Đ

như kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày….tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Quốc Tuấn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ................... 28
Bảng 2.2: Tỷ trọng đầu tư của các lĩnh vực công nghệ cao trong các ngành kinh
tế của tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................... 29
Bảng 2.3: Năng suất lao động và GDP bình quân đầu người của tỉnh Thừa Thiên Huế.... 29
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu thực hiện vốn FDI qua các năm .......................................... 32
Bảng 2.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo ngành .............................................. 34
Bảng 2.6: Phân loại các dự án đầu tư theo nước đầu tư năm 2014 .............................. 35

tế
H
uế

Bảng 2.7: Phân loại dự án đầu tư theo hình thức đầu tư lũy kế đế năm 2014 .............. 37
Bảng 2.8: Cơ cấu FDI theo địa bàn đầu tư của tỉnh TT – Huế tính đến đầu năm 2014 ........... 37
Bảng 2.9: Danh mục các dự án FDI vào KCN Phú Bài lũy kế đến năm 2014............. 38
Bảng 2.10: Danh mục các dự án FDI vào KCN Phong Điền lũy kế đến năm 2014 .... 40


ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.11: Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế................. 43
Bảng 2.12: Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo loại hình
kinh tế ........................................................................................................................... 43
Bảng 2.13: Cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh phân theo Khu vực kinh tế.................... 44
Bảng 2.14: Doanh thu du lịch theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế ............ 44
Bảng 2.15: Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành phân theo loại hình
kinh tế ........................................................................................................................... 45

Đ

Bảng 2.16: Tình hình tiền lương và thưởng Tết năm 2014 tỉnh TT-Huế ..................... 49


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Vốn FDI vào Việt Nam qua các năm.......................................................... 19
Biểu đồ 2: Tỷ trọng vốn FDI đổ vào Việt Nam trong 10 tháng năm 2014 theo
tỉnh và thành phố .......................................................................................................... 20
Biểu đồ 3: Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2009 – 2014 ............................................ 33
Biều đồ 4: Số dự án và vốn đăng ký FDI vào Tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo
ngành ............................................................................................................................ 34
Biểu đồ 5: Giá trị xuất khẩu của khu vực FDI năm 2010 - 2014 ................................. 46

tế
H

uế

Biểu đồ 6: Số lao động trong doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên –

Đ

ại
họ
cK
in
h

Huế năm 2010 - 2014 ................................................................................................... 47


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao

BOT

(Build – Operate – Transfer)
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao

BT

(Build – Transfer)
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao - kinh doanh

BTO


(Build – Transfer - Operate)
Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

tế
H
uế

CCN, TTCN

(Foreign direct investment)

Khu công nghiệp, khu chế xuất

KH – CN

Khoa học – Công nghệ

ại
họ
cK
in
h


KCN, KCX

NGO

Tổ chức phi chính phủ

(Non-Governmental Organization)
Ngân sách nhà nước

NSNN
ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

(Official Development Assistance)

WTO

Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh

Tổ chức thương mại thế giới

Đ

PCI

(World Trade Organization)

XDCB


Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

TT – Huế

Thừa Thiên Huế

KCN

Khu công nghiệp

VĐK – VTH

Vốn đăng ký – Vốn thực hiện

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2

5.Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4

tế
H
uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................ 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................... 4
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................. 5

ại
họ
cK
in
h

1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu .............................................. 5
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI ........................................................ 7
1.1.5. Vai trò của việc thu hút FDI ................................................................................. 9
1.1.6.Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài ............................................................................................................................. 16
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................. 18
1.2.1.Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam ........................ 18

Đ

1.2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Đà Nẵng ...................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................... 22
2.1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ................................................................................................................. 22
2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn ............................................................. 22
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................................... 25
2.1.3. Trình độ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ....................................... 25
2.1.4. Nguồn nhân lực .................................................................................................. 26
2.1.5. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế .......................... 27


2.2. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................. 31
2.3 TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2010 - 2014................................................ 32
2.3.1 Tổng quan ............................................................................................................ 32
2.3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo ngành .................................................... 33
2.3.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo nước đầu tư ........................................... 35
2.3.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo hình thức đầu tư .................................... 36
2.3.5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo địa bàn đầu tư ....................................... 37
2.3.6. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa

tế
H
uế

bàn tỉnh TT.Huế ............................................................................................................ 38
2.4. THU HÚT VỐN FDI CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................... 40
2.4.1.Những thành công trong thu hút FDI vào TT – Huế ........................................... 40
2.4.2.Những tồn tại và hạn chế trong thu hút FDI của tỉnh TT – Huế ......................... 41

ại

họ
cK
in
h

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế trên. ............................................... 41
2.5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........ 42
2.5.1. Những tác động tích cực ..................................................................................... 42
2.5.2. Những tác động tiêu cực ..................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH

Đ

THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................... 50
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ: ................................................................................................... 50
3.1.1.Mục tiêu tổng quát và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................... 50
3.1.2 Định hướng thu hút FDI vào tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2020 ........ 54
3.2 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG
VIỆC THU HÚT VỐN FDI TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................. 55
3.2.1. Cơ hội ................................................................................................................. 55
3.2.2.Thách thức ........................................................................................................... 55


3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG TU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................ 56
3.3.1 Giải pháp về quy hoạch. ...................................................................................... 56

3.3.2 Giải pháp về xúc tiến đầu tư: ............................................................................... 56
3.3.3 Giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư: ........................................................... 57
3.3.4 chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư bao gồm các chính sách tài chính ........ 57
3.3.5 Giải pháp về pháp luật, chính sách: ..................................................................... 57
3.3.6 Chính sách về Lao động: ..................................................................................... 58
3.3.7 Một số giải pháp khác: ........................................................................................ 59

tế
H
uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 60
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 60

Đ

ại
họ
cK
in
h

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 62


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, FDI đã đóng góp một phần quan trọng vào việc
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế như: các dự án FDI góp phần tăng thu
ngân sách, là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế, chuyển

dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, nâng cao trình độ kỹ thuật và công nghệ, giải
quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao
động,.... Không thể phủ nhận thành tựu đã đạt của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh
Thừa Thiên Huế trong những năm qua, song nó đã tạo ra một số vấn đề không lành

tế
H
uế

mạnh và cần khắc phục. Để hiểu rõ hơn về các tác động của FDI đến Kinh tế - Xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế, nội dung chính của đề tài là đánh giá tác động đầu tư trực tiếp
nước ngoài đến phát triển Kinh tế- Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đề tài nêu rõ được tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh

ại
họ
cK
in
h

Thừa Thiên Huế và đánh giá được khả năng của FDI đến phát triển Kinh tế - Xã hội
trong thời gian vừa qua. Qua đó ta thấy được những tiềm năng cũng như cơ hội, thách
thức và hướng phát triển hợp lý cho phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đề tài nghiên cứu: “ Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” . Để làm rõ vấn đề này, khóa luận sử dụng
các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, khái quát hóa,
thống kê, tổng hợp các kiến thức, tài liệu liên quan, bảng biểu để minh họa các nội

Đ


dung trong khóa luận….

Nội dung nghiên cứu của khóa luận hướng đến việc nâng cao hiệu quả

thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời
gian tới. Tối ưu các thế mạnh của tỉnh cũng như làm giảm bớt các hạn chế còn tồn
đọng gây ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của các doanh nghiệp.
Từ những hạn chế trên, khóa luận đã đưa ra các giải pháp như: giải pháp
về luật pháp, chính sách; về quy hoạch; cải cách cơ sở hạ tầng; nguồn nhân lực; giải
phóng mặt bằng, xúc tiến đầu tư…. Nhằm nâng cao việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian sắp tới.
Rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, FDI đã đóng góp một phần quan trọng vào việc phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế như: các dự án FDI góp phần tăng thu ngân
sách, cải thiện cán cân thanh toán và cán cân vãng lai của quốc gia, là nguồn vốn bổ sung
quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện
đại, nâng cao trình độ kỹ thuật và công nghệ, giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn
nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao động,....và rất nhiều thành tựu đã đạt của đầu

tế
H

uế

tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua.
Kể từ khi ban hành và có hiệu lực luật đầu tư nước ngoài của Việt Nam năm
1987 đến nay, FDI đã góp phần đáng kể vào bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công
nghệ, tăng xuất khẩu và giải quyết việc làm, trở thành nhân tố quan trọng trong phát

ại
họ
cK
in
h

triển kinh tế - xã hội đất nước. Mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ ở khu vực
Đông Nam Á 1997 đã khiến cho lượng vốn FDI vào nước ta bị suy giảm mạnh, song
lượng vốn này có xu hướng gia tăng trong những năm tiếp theo, theo báo cáo của Cục
Đầu tư nước ngoài năm 2008, sau 2 năm gia nhập WTO Việt Nam đã đạt kỷ lục trong
thu hút vốn đầu tư nước ngoài kể từ trước tới nay với 71,1 tỷ USD vốn đăng ký, gấp 3
lần so với năm 2007. Tuy nhiên, do sự lan rộng và ảnh hưởng ngày càng lớn của
khủng hoảng kinh tế thế giới nên từ năm 2009 đến 2011, vốn đăng ký FDI giảm dần từ

Đ

23,1 tỷ USD xuống còn 15,6 tỷ USD, trung bình mỗi năm giảm khoảng 4 tỷ USD.
Song quy mô FDI vẫn lớn hơn nhiều so với giai đoạn trước khi gia nhập WTO, vốn
FDI bắt đầu có xu hướng tăng trở lại tăng nhẹ lên 16,2 tỷ USD năm 2012 và đặc biệt
trong năm 2013, FDI đăng ký đạt 21,6 tỷ USD, vốn giải ngân đạt 11,5 tỷ USD. Điều
này chứng tỏ có một sự chuyển biến đáng kể trong tâm lý các nhà đầu tư nước ngoài
về tiềm năng và môi trường đầu tư ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố với những đặc thù khác nhau, do đó

lượng vốn FDI phân bổ vào các địa phương không đều. Đồng thời mức độ phát huy tác
động cũng không giống nhau và Thừa thiên - Huế được xác định là một vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung, có những lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đang là

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

điều kiện thuận lợi cho Thừa Thiên – Huế đẩy mạnh thu hút FDI, mở rộng giao lưu
kinh tế với các địa phương trong nước và thế giới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh vì vậy cần tìm ra các giải pháp phù hợp, hoàn hảo nhất để thu hút một cách
hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài nên em quyết định chọn đề tài:
“ Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ’’
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu và vận dụng những lý luận cơ bản
về đầu tư trực tiếp nước ngoài để phân tích và đánh giá kết quả thu hút đầu tư trực tiếp

tế
H
uế

nước ngoài ở Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, từ đó đề ra những giải pháp nhằm
tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu cụ thể: Tìm ra giải pháp phù hợp với từng ngành, từng lĩnh vực cụ

thể, từng khu vực để có hiệu quả thu hút một cách tốt nhất cho thành phố Huế nói

ại
họ
cK
in
h

riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài của Thừa Thiên Huế

Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: Tập trung nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Về thời gian:Nghiên cứu hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2010

Đ

đến 2014 để tìm ra giải pháp cho các năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, so
sánh, đối chiếu, khái quát hóa, thống kê… trên cơ sở sử dụng số liệu thống kê thứ cấp; tư
liệu từ các nguồn tài liệu: Báo cáo của Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, báo
cáo của Ban quản lý các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế, Báo cáo của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế để phân tích, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
Ngoài ra trong quá trình nghiên cứu, khóa luận cũng sử dụng các phương pháp

khác như kế thừa, tổng hợp các kiến thức, tài liệu liên quan, những bài học kinh nghiệm,
bảng biểu để minh họa các nội dung trong khóa luận, cũng như phân tích và so sánh để

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

tìm ra giải pháp tối ưu nhất nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài ( FDI )
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo, từ viết tắt, khóa luận được
kết cấu làm 3 chương:
Chương I: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Chương III: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

vào tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Vốn đầu tư là yếu tố vật chất quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một
quốc gia. Nguồn vốn trong nước không thể đảm bảo cho nhu cầu về vốn trong quá
trình phát triển kinh tế đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển. Chính vì vậy,
mỗi quốc gia đều phải bổ sung nguồn vốn cho mình bằng cách thu hút vốn từ bên
có nhiều khái niệm về FDI như sau:

tế
H
uế

ngoài. FDI là một trong những kênh thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Hiện nay,

- Theo khái niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (1997): FDI là một hoạt động
đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục
đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp.
- Theo tổ chức thương mại thế giới WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra
khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước
khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
- Theo luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tự
do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư nước ngoài

Đ

là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp
khác để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của luật này.
Từ các khái niệm trên, ta có thể hiểu FDI là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình
thức vốn sản xuất thông qua việc nhà đầu tư ở một nước đưa vốn vào một nước khác
để đầu tư, thiết lập cơ sở sản xuất, tận dụng ưu thế về vốn, trình độ công nghệ, kinh
nghiệm quản lý,… nhằm mục đích thu lợi nhuận và chi phối hoặc toàn quyền kiểm
soát doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.2. Bản chất và đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.2.1 Về bản chất:
FDI là sự gặp nhau về nhu cầu của một bên là nhà đầu tư và một bên là nước
nhận đầu tư. Vì vậy bản chất của FDI là sự gặp gỡ cung cầu của nhà đầu tư nước ngoài
và nước nhận đầu tư. Điều đó đã giải thích rằng FDI được hình thành như thế nào và vì
sao có FDI.
1.1.2.2 Về đặc điểm của FDI:
• Về mặt quản lý: các nhà đầu tư nước ngoài phải đóng một số vốn tối thiểu
vào vốn pháp định, tùy theo quy định của luật đầu tư mỗi nước. Vốn pháp định trong

tế
H
uế

dự án đầu tư trưc tiếp nước ngoài là vốn có của chủ đầu tư được quy định theo luật đầu
tư. Sau khi góp vốn hợp lệ, nhà đầu tư có quyền tham gia vào việc quản lý và điều
hành dự án đầu tư.

• Về mặt chuyên môn: Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ gắn liền

ại
họ
cK
in

h

với việc di chuyển vốn mà còn gắp với việc chuyển giao công nghệ, chuyển giao kiến
thức và kinh nghiệm quản lý, tạo thị trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư.
Đối với các ngành đòi hỏi trình độ khoa học – công nghệ cao, trung chuyển vốn nhanh và
đem lại lợi nhuận cao thì thường được các nhà đầu tư nước ngoài ưu tiên đầu tư.
• Về mặt hoạt động: Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện
thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hay từng phần doanh
nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hay xát nhập các doanh nghiệp

Đ

với nhau. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài còn gắn với hoạt động kinh doanh
quôc tế của các công ty xuyên quốc gia.
1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu
• Hợp đồng hợp tác kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BCC) là hình thức đầu tư
được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia
sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
• Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BOT) là
hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây
dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn
thì nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

• Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BTO) là
hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây
dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong thì nhà đầu tư chuyên giao
công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
• Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BT) là hình thức đầu
tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong thì nhà đầu tư chuyển giao công trình đó
cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác
trong hợp đồng BT.

tế
H
uế

để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận
Nói về hình thức đầu tư, không phân biệt trong nước hay ngoài nước tại điều 21
chương IV Luật đầu tư đã quy định các hình thức đầu tư trực tiếp (Quốc hội nước Cộng hòa

ại
họ
cK
in
h

xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Số 59/2005/QH11 2005, luật đầu tư, trang 7-8) bao gồm:
 Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100%
vốn của nhà đầu tư nước ngoài.


 Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài.

 Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp
đồng BT.

Đ

 Đầu tư phát triển kinh doanh

 Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lí hoạt động đầu tư
 Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
 Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
Như vậy Luật Đầu tư mới đã kết nối đầu tư của doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài theo một hệ thống và khuyến khích các nhà đầu tư yên tâm tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Hình thức đầu tư trực tiếp áp dụng cho nhà
đầu tư nước ngoài được mở rộng hơn rất nhiều so với luật trước đây, và điều này được
nhận định là một trong những điểm mới được đánh giá cao của Luật Đầu tư chung, tạo
điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI
1.1.4.1. Số dự án và cơ cấu dự án
Đầu tư thường được thực hiện thông qua các dự án trong các lĩnh vực, ngành
khác nhau với mục đích khác nhau. Số lượng dự án đầu tư là con số biểu thị 1 phần tổng
vốn đầu tư, tổng số vốn đầu tư của các dự án là tổng vốn đầu tư vào lĩnh vực CNC.
Cơ cấu dự án: Biểu thị tỷ số dự án (của từng nước, từng thời kỳ, từng ngành
nghề đầu tư…) trong tổng số dự án.

Trong đó:

nt : cơ cấu số dự án

tế
H
uế

Cơ cấu dự án được tính theo công thức:

Nt: số dự án năm (trên địa bàn, ngành nghề…) thứ t
1.1.4.2. Vốn đăng kí và cơ cấu vốn đăng kí

ại
họ
cK
in
h

Vốn đầu tư đăng ký: Là số vốn đầu tư mà nhà đầu tư đồng ý bỏ ra để tiến hành
các hoạt động đầu tư vào CNC và được cơ quan chính quyền cấp phép qua các thời kỳ,
có thể là 1 tháng, 1 quý nhưng thông thường là 1 năm. Đây là con số cho thấy được

tổng quan khả năng thu hút vốn đầu tư vào CNC.

Tổng vốn đầu tư được tính bằng công thức:

Tổng vốn đầu tư = I1 + I2 +…+ Ii (i = 1,n)

Trong đó:

Đ

Ii: là vốn đầu tư đăng ký dự án thứ i

n: là số dự án

Cơ cấu vốn đăng ký: Biểu thị tỷ trọng nguồn vốn đăng ký (của từng nước,
từng thời kỳ, từng ngành nghề đầu tư…) trong tổng nguồn vốn đăng ký.
Cơ cấu vốn đăng ký được tính theo công thức:

Trong đó: it : Cơ cấu vốn đăng ký
It : Vốn đầu tư đăng ký năm (trên địa bàn, ngành nghề…) thứ t
1.1.4.3. Vốn thực hiện và cơ cấu vốn thực hiện
Vốn thực hiện: là số vốn thực tế mà nhà đầu tư chỉ ra và được giải ngân để

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

thực hiện mục đích đầu tư trong thời kỳ. Mức độ giải ngân của vốn đầu tư phụ thuộc
tiến độ triển khai dự án và năng lực tài chính, thái độ của các nhà đầu tư.
Cơ cấu vốn thực hiện: Biểu thị tỷ trọng nguồn vốn thực hiện (của từng nước,
từng thời kỳ, từng ngành nghề đầu tư…) trong tổng nguồn vốn thực hiện.
Cơ cấu vốn thực hiện được tính theo công thức:

Trong đó: kt : cơ cấu vốn thực hiện
Kt : vốn đầu tư thực hiện năm (trên địa ban, ngành nghề…) thứ t

tế
H
uế

1.1.4.4. Tỷ trọng vốn TH/vốn ĐK
Là chỉ tiêu thể hiện phần trăm tổng nguồn vốn thực tế mà nhà đầu tư chi ra và
giải ngân để thực hiện mục đích đầu tư trong tổng nguồn vốn mà nhà đầu tư đồng ý bỏ
ra để tiến hành đầu tư vào CNC (nguồn vốn mà nhà đầu tư đăng ký đầu tư vào CNC).

ại
họ
cK
in
h

Chỉ tiêu này thể hiện được tiến độ thực hiện các dự án của các nhà đầu tư.
Tỷ trọng TH/vốn ĐK được tính theo công thức:

1.1.4.5. Bình quân VĐK/DA


Biểu thị lượng vốn đầu tư của một dự án là nhiều hay ít, cho thấy dự án đó là
lớn hay nhỏ, là một trong những căn cứ để phân loại dự án bên cạnh các tính chất khác

Đ

để phân biệt dự án nhóm A, B, C hoặc dự án quan trọng quốc gia.
Bình quân VĐK được tính bằng tổng vốn đầu tư đăng ký thu hút được trong
năm chia cho số dự án đầu tư trong năm đó.

1.1.4.6. Tỷ lệ lấp đầy KCN
Biểu thị tổng diện tích đất KCN đã cho thuê so với tổng diện tích đất KCN có
thể cho thuê. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hút các dự án vào các KCN. Nếu tỉ lệ
lấp đầy KCN cao chứng tỏ KCN đó đã thu hút nhiều dự án, số diện tích đất trong KCN
có thể cho thuê đã gần lấp đầy.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Tỷ lệ lấp đầy KCN được tính theo công thức:

1.1.5. Vai trò của việc thu hút FDI
1.1.5.1 FDI tạo vốn để phát triển kinh tế, góp phần tăng nguồn thu ngân sách
Hầu hết các quốc gia khi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhằm mục tiêu

thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vào những năm 1950, các nhà kinh tế của
Liên hợp quốc đã coi sự thiếu hụt về vốn là một hạn chế chủ yếu của tăng trưởng kinh
tế ở các nước kém phát triển. Để có vốn các nước này chỉ tiến hành bằng con đường

tế
H
uế

tích lũy nội bộ, nhưng trong xu hướng phát triển như hiện nay nếu chỉ trong chờ vào
quá trình tích lũy nội bộ thì khó tránh khỏi tụt hậu.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài có khả năng giải quyết có hiệu quả những khó khăn
về vốn cho quá trình công nghiệp hóa, thúc đẩy kinh tế của một nước đang phát triển.

ại
họ
cK
in
h

Trong điều kiện của thời kỳ đầu tiến hành công nghiệp hóa, nhìn chung các nước đang
phát triển đều gặp rất nhiều khó khăn: mức sống thấp, khả năng tích lũy kém, cơ sở hạ
tầng chưa phát triển, công nghệ kỹ thuật lạc hậu, mức đầu tư thấp nên kém hiệu quả, ít
có điều kiện để xâm nhập, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, thiểu khả năng tiếp cận với
khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới…. Giải pháp của các nước đang phát triển lúc
này là tìm đến với các nguồn đầu tư quốc tế. Nguồn vốn được đánh giá có hiệu quả
nhất đối với giai đoạn đầu tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa của các nước đang

Đ


phát triển là vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Điều này cũng dễ hiểu, khi nhà đầu tư bỏ
vốn đầu tư cũng đồng thời họ hoàn toàn chịu trách nhiệm về hiệu quả của đồng vốn
mà mình bỏ ra, do đó trước khi đầu tư họ buộc phải tính toán kỹ các điều kiện cần thiết
cho việc thực hiện dự án. Trước khi tiến hành đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài
thường có sẵn một số điều kiện cơ bản như vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lí, khả
năng thị trường… tức là nhà đầu tư đã dự báo được phần nào hiệu quả có thể thu được
của đồng vốn đầu tư. Mặc dù vậy, cũng không ai dám chắc khi có đầy đủ các điều kiện
như vậy là sẽ đạt kết quả tốt trong đầu tư. Rất dễ nhận thấy rằng khi nhà đầu tư bắt đầu
bỏ vốn thực hiện dự án đầu tư thì xác suất giữa thành công và thất bại là ngang nhau.
Khi doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài kinh doanh có lãi, thì phần lãi thu

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

được họ phải trích một phần đóng góp cho nước sở tại, nhưng nếu kinh doanh thua lỗ
thì nhà đầu tư phải chịu toàn bộ. Trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn thì chính
các công ty mẹ ở chính quốc phải tìm cách hỗ trợ… nói đúng hơn đây là những rủi ro
có thể xảy ra mà tất cả các nhà đầu tư đều phải tính toán trước. Các nhà đầu tư chỉ xin
phép và triển khai dự án khi họ tính toán thấy độ rủi ro ít và khả năng thu lợi cao. Đây
là lợi thế hơn hẳn của loại vốn đầu tư trực tiếp so với các loại vốn vay khác.
Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới với xuất phát điểm rất thấp. Do vậy, xét
về nhu cầu vốn, FDI được coi là một nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đầu tư trong
nước, nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư cho phát triển, góp phần đẩy nhanh tiến trình


tế
H
uế

CNH – HĐH mà nước ta đang thực hiện.
Khi đã đi vào hoạt động, với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình các
doanh nghiệp FDI có nghĩa vụ nộp thuế cho nước sở tại, qua đó góp phần tăng nguồn
thu ngân sách nhà nước, nguồn thu này lại quay trở lại phục vụ cho các mục tiêu phát

ại
họ
cK
in
h

triển kinh tế và đảm bảo phúc lợi xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. Ở Việt Nam trong
thời gian qua khu vực FDI đã đóng góp ngày càng tăng vào nguồn thu ngân sách của
nhà nước. Bên cạnh đó, FDI đã góp phần quan trọng vào việc tăng thặng dư của tài
khoản vốn, cải thiện cán cân thanh toán nói chung và tạo ra những cân đối vĩ mô trong
nền kinh tế.

1.1.5.2 Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh

Đ

Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy ứng dụng
KH-CN, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm cũng như khả năng
cạnh tranh của nước tiếp nhận đầu tư. Theo yêu cầu của kinh tế thị trường, muốn có
được tăng trưởng GDP và phát triển kinh tế phải không ngừng nâng cao trình độ kỹ

thuật – công nghệ của quá trình sản xuất từ đó làm nền tảng cho nâng cao sức cạnh
tranh của các ngành, các vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế. Nâng cao sức cạnh
tranh là đòi hỏi khách quan và là điều kiện để tồn tại đối với từng chủ thể sản xuất
kinh doanh trong kinh tế thị trường. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã có tác động lớn
đối với quá trình này.

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Như vậy, công nghệ là yếu tố không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia, đối với các nước đang phát triển thì vai trò của công nghệ lại
càng khẳng định rõ. FDI được coi là kênh quan trọng để phát triển công nghệ của nước
chủ nhà, trong dài hạn đây chính là lợi ích căn bản nhất đối với nước tiếp nhận đầu tư.
Chuyển giao công nghệ thông qua con đường FDI thường được thực hiện bởi các công
ty xuyên quốc gia. Tuy nhiên, việc chuyển giao những công nghệ mới, có tính cạnh
tranh cao thường khó thực hiện được, đây chính là hạn chế cơ bản trong chuyển giao
công nghệ thông qua FDI.
Bên cạnh chuyển giao các công nghệ sẵn có, các dự án FDI còn tham gia

tế
H
uế

nghiên cứu và phát triển công nghệ của nước chủ nhà, nhờ đó mà năng lực công nghệ
của nước tiếp nhận FDI ngày càng phát triển hơn. Mặt khác, trong quá trình sử dụng

các công nghệ hiện đại của nước ngoài đội ngũ chuyên gia cũng như công nhân trong
nước học được rất nhiều kinh nghiệm. Muốn học được công nghệ hiện đại đòi hỏi lực

ại
họ
cK
in
h

lượng lao động trong nước (chuyên gia và công nhân) phải nỗ lực rất nhiều mới có thể
nhanh chóng tiếp thu được công nghệ hiện đại, sau đó cải biến cho phù hợp với điều
kiện của nước mình và biến chúng thành công nghệ của mình. Công nghệ của nước
tiếp nhận FDI được cải thiện làm cho năng suất lao động ngày càng được tăng lên,
nâng cao khả năng cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Bên cạnh những tác động thuận lợi, chuyển giao công nghệ thông qua FDI cũng
đặt ra nhiều vấn đề cho nước tiếp nhận công nghệ như: nhập công nghệ lạc hậu, công

Đ

nghệ không phù hợp với các nước đang phát triển, giá đắt hơn thực tế…. Về lâu dài,
công nghệ lạc hậu sẽ gây ra hậu quả xấu cho nước chủ nhà vì loại công nghệ này kém
sức cạnh tranh, năng suất lao động thấp, làm tiêu tốn nhiều tài nguyên và gây ô nhiễm
môi trường. Đây là một vấn đề mà các nước cần quan tâm khi tiếp nhận đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
1.1.5.3 FDI góp phần hình thành các hình thức kinh doanh đa dạng, liên kết
các ngành nghề
Trước đây, khi Việt Nam còn thực hiện nền kinh tế khép kín, các hoạt động
kinh tế chỉ bó hẹp trong loại hình kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, do đó nền kinh tế
nước ta thời kỳ đó rất trì trệ và kém hiệu quả, không khai thác hết những tiềm năng


Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

kinh tế, nhìn chung nước ta lúc bấy giờ chỉ là một nước nông nghiệp lạc hậu. Thực tế
20 năm đổi mới cho thấy, sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần với sự hình
thành các hình thức đầu tư ngoài kinh tế nhà nước và tập thể đã tạo ra những đối thủ
cạnh tranh đối với các doanh nghiệp nhà nước và tập thể cùng những hình thức kinh
doanh đa dạng. Sự có mặt và ngày càng gia tăng các hình hức đầu tư đó đã thực sự tạo
ra nền kinh tế ngày càng năng động, thúc ép bản thân các doanh nghiệp nhà nước và
tập thể phải không ngừng vươn lên. Sức ép đó ngày càng lớn với sự hình thành, phát
triển của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cùng với lộ trình hội nhập kinh
tế khu vực và quốc tế của nền kinh tế nước ta. Sự tồn tại và phát triển trong môi trường

tế
H
uế

cạnh tranh của các thành phần kinh tế khác nhau với sự góp mặt của các doanh nghiệp
FDI đã làm đa dạng hơn các loại hình doanh nghiệp, tạo ra xung lực mới cho phát triển
kinh tế. Từ đó làm đa dạng thêm các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế,
góp phần tạo dựng một nền kinh tế năng động, tận dụng tối đa các nguồn lực của quốc

ại
họ

cK
in
h

gia thúc đẩy phát triển kinh tế.

Không những làm đa dạng các hình thức kinh doanh, đầu tư trực tiếp nước
ngoài còn góp phần tạo sự liên kết giữa các ngành với nhau, đặc biệt trong lĩnh vực
công nghiệp, sự liên kết này xuất hiện do các nguyên nhân: Thứ nhất, các công ty
trong nước thường nắm giữ nguồn nguyên liệu, hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho các
công ty nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp; Thứ hai, bất kỳ một ngành công
nghiệp nào cũng cần các ngành công nghiệp phụ trợ, các ngành công nghiệp phụ trợ

Đ

này phải do các công ty trong nước đảm nhiệm; Thứ ba, đầu tư trực tiếp nước ngoài
thường tập trung vào các khu công nghiệp nên xu hướng các công ty trong khu công
nghiệp liên kết với nhau nhằm giảm chi phí đầu vào.
1.1.5.4 Tăng cường khai thác những lợi thế tuyệt đối và tương đối để chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ là một trong những mục tiêu
kinh tế quan trọng của mỗi quốc gia, bản thân mỗi nền kinh tế luôn tồn tại những lợi
thế riêng, tùy theo những tương quan nhất định mà đó có thể là lợi thế tuyệt đối hay lợi
thế tương đối. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không thể thực hiện được nếu
thiếu những nguồn lực quan trọng như vốn, công nghệ, tài nguyên và con người (đặc

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

biệt là những chủ thể có vai trò tạo lập). Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc bổ sung
về vốn cho nền kinh tế, đưa thiết bị, công nghệ hiện đại và phương thức tổ chức quản
lí vào đã tạo ra những điều kiện mới cho việc khai thác những tiềm năng của nước
nhận đầu tư, từng bước hình thành những lợi thế mới trong hệ thống phân công lao
động quốc tế. Việc phát huy nội lực và tranh thủ ngoại lực giúp nước nhận đầu tư xác
định rõ hơn các ngành hàng chủ lực, từ đó chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ngày
càng tiến bộ với sự giảm dần về tỷ trọng của nông nghiệp, sự gia tăng của công
nghiệp, dịch vụ trong sản xuất GDP và cơ cấu lao động.
Một trong những biểu hiện về tăng cường khai thác các lợi thế của quốc gia

tế
H
uế

được thể hiện thông qua việc nhận chuyển giao công nghệ từ đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Những công nghệ được chuyển giao bao gồm cả những công nghệ không còn
có sức cạnh tranh ở các nước tiên tiến do nguyên nhân giá trị hàng hóa sức lao động
tăng cao, đặc biệt là những công nghệ dùng nhiều lao động và nhiều năng lượng truyền

ại
họ
cK
in
h


thống. Dưới các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài đã nhập khẩu toàn bộ thiết bị để
nước tiếp nhận có thể khai thác những công nghệ đó vào sản xuất và xuất khẩu.
1.1.5.5 Thúc đẩy sự hình thành và phát triển thị trường lao động, tạo điều
kiện mở rộng việc làm và thu nhập, nâng cao trình độ nguồn nhân lực
Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước có nhiều mục tiêu, trong đó có
mục tiêu giải quyết việc làm và phát triển nguồn nhân lực. Tác động của đầu tư trực tiếp
nước ngoài tới vấn đề việc làm có thể xem xét trên hai phương diện: trực tiếp và gián tiếp.

Đ

Theo phương diện tác động trực tiếp, đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo ra hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp từ đó thu hút sức lao động vào các doanh nghiệp đó.
Theo phương diện gián tiếp, đầu tư trực tiếp nước ngoài gián tiếp tạo thêm việc
làm trong lĩnh vực dịch vụ và có thể tạo thêm lao động trong các ngành công nghiệp
phụ trợ trong nước với điều kiện tồn tại mối quan hệ mua bán nguyên vật liệu hoặc
hàng hóa trung gian giữa các doanh nghiệp này, đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần
vào cải thiện điều kiện kết cấu hạ tầng lạc hậu, yếu kém ở nhiều địa phương, điều này
cũng tạo điều kiện cho người dân có thể phát triển các dịch vụ phục vụ sản xuất và đời
sống của mình, tạo nhiều việc làm cho lao dộng ở nước tiếp nhận đầu tư. Có thể nói,
đầu tư trực tiếp nước ngoài đã tạo cơ hội cho người dân có khả năng tìm kiếm và tự

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


tạo việc làm, mở mang ngành nghề giúp làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế,
đồng thời tạo cơ hội và điều kiện cho sự hình thành và phát triển thị trường lao động.
Cùng với việc tạo ra việc làm, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của nước tiếp nhận đầu tư. Để các dự án của mình hoạt
động ngày càng hiệu quả hơn, các chủ doanh nghiệp FDI buộc phải đào tạo đội ngũ
công nhân, cán bộ quản lí làm việc cho mình, điều này đã tiết kiệm cho nước chủ nhà
một phần ngân sách để đào tạo lao động trong nước (như trợ giúp về tài chính mở các
lớp đào tạo dạy nghề trung và dài hạn, mở các lớp huấn luyện nâng cao nghiệp vụ
quản lí,…). Trong khi làm việc ở các doanh nghiệp FDI, các chuyên gia kỹ thuật, quản

tế
H
uế

lí trong nước có cơ hội tiếp cận với các chuyên gia nước ngoài, học được các kinh
nghiệm thực hành từ các chuyên gia này. Mặc khác, do sức ép cạnh tranh trên thị
trường lao động, người lao động trong nước không ngừng nâng cao trình độ chuyên
môn của mình qua học tập và qua công việc, từ đó chất lượng nguồn nhân lực trong

ại
họ
cK
in
h

nước không ngừng được nâng lên.

1.1.5.6 Nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, mở rộng thị
trường, thúc đẩy giao lưu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có các điều kiện cần thiết cho việc lập một hệ thống

thị trường phù hợp với yêu cầu của một nền sản xuất công nghiệp hóa, tiếp cận và mở
rộng được thị trường mới, tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế,…. Hình thành được các
khu chế xuất, khu công nghiệp chủ lực, tạo ra các điều kiện cơ bản để phát triển kinh

Đ

tế của một quốc gia trong giai đoạn hội nhập kinh tế toàn cầu.
Sự phát triển của sản xuất kinh doanh đa dạng dựa trên những hình thức đầu tư
khác nhau theo cơ chế thị trường sẽ thúc đẩy sự phát triển của các quan hệ thị trường
và không ngừng mở rộng hệ thống thị trường theo hướng đồng bộ, gắn với thị trường
khu vực và quốc tế. Sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước cho phép phục vụ
ngày càng tốt hơn các nhu cầu trong nước và từng bước mở rộng xuất khẩu, sự phát
triển của các doanh nghiệp FDI là nhân tố thúc đẩy mạnh mẽ tiến trình hội nhập vì tạo
thuận lợi cho khai thác và mở rộng thị trường ở nước ngoài. Với sự gia tăng của các dự
án FDI, xuất khẩu của nước tiếp nhận đầu tư sẽ phát triển nhanh chóng, cơ cấu xuất
khẩu được cải thiện theo hướng tăng các mặt hàng chế biến, giảm tỷ trọng các sản

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

phẩm thô, tạo một số mặt hàng có khối lượng lớn và thị trường tương đối ổn định, tạo
thuận lợi cho hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Xuất nhập khẩu có mối quan hệ mật thiết với tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Xuất nhập khẩu tăng hay giảm sẽ tác động trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, khi

nền kinh tế tăng trưởng ổn định là điều kiện tốt nhất thúc đẩy lĩnh vực ngoại thương
phát triển. Xuất khẩu cho phép chúng ta khai thác tối đa lợi thế so sánh, hiệu quả kinh
tế nhờ quy mô, năng suất cao nhờ chuyên môn hóa sản xuất... Nhập khẩu bổ sung
được hàng hóa, dịch vụ khan hiếm đặc biệt là thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất
và tiêu dùng. Mặt khác, xuất nhập khẩu còn thúc đẩy trao đổi thông tin, dịch vụ, tìm

tế
H
uế

kiếm thị trường cho các doanh nghiệp nội địa.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước đang phát triển chủ yếu tập trung
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, nhờ xuất khẩu mà nước chủ nhà khai thác có hiệu
quả hơn các nguồn lực trong nước, mở rộng thâm nhập thị trường quốc tế, gia tăng

ại
họ
cK
in
h

các quan hệ kinh tế đối ngoại. Do đó, khuyến khích đầu tư nước ngoài hướng vào
xuất khẩu thường là ưu tiên hàng đầu trong chính sách thu hút FDI của nước tiếp
nhận đầu tư.

Tính hết năm 2013, nước ta có 15953 dự án với tổng số vốn 234121 triệu USD.
Vốn FDI tập trung vào lĩnh vực công nghiệp là 125851,1 triệu USD , góp phần hình
thành một số ngành công nghiệp chủ lực của nền kinh tế như viễn thông, khai thác, chế
biến dầu khí, điện tử, công nghệ thông tin, thép, xi-măng…. Xuất khẩu của khu vực


Đ

FDI trong những năm gần đây có xu hướng tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao trong
tổng kim ngạch xuất khẩu: năm 2012 chiếm 63,1% và tăng 31,1%; năm 2013 chiếm
61,4% và tăng 22,4%; năm 2014 chiếm 67,4% và tăng 40.4 %. Đặc biệt, khu vực FDI
xuất siêu liên tục sáu năm qua, với mức 6,6 tỷ USD năm 2008; 4,3 tỷ USD năm 2009;
2,1 tỷ USD năm 2010; 6,2 tỷ USD năm 2011; 12,3 tỷ USD năm 2012 và năm 2013
tăng vọt lên 14 tỷ USD, trong khi trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 13,1
tỷ USD.(số liệu theo www.gso.gov.vn)

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.6.Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.6.1.Nhân tố bên trong
Đây là nhân tố cơ bản quyết định đến khả năng thu hút FDI của một quốc gia. Nó
tác động trực tiếp đến sự di chuyển dòng FDI vào một quốc gia. Bao gồm các nhân tố sau:
a. Chiến lược huy động vốn phát triển kinh tế
Nhân tố quyết định đến các hoạt động triển khai và kết quả thu hút FDI

của

nước đó. Chiến lược này tập trung vào những việc sau: Nước đó có mở cửa thu hút
vốn bên ngoài hay không, đặt trọng tâm thu hút vốn trong nước hay ngoài nước, định

hướng các lĩnh vực thu hút…Việc định hướng các chiến lược thu hút có ý nghĩa quan
b. Mối quan hệ kinh tế quốc tế

tế
H
uế

trọng để thiết lập các điều kiện thu hút phù hợp.
Trong xu thế toàn cầu hóa, tính phụ thuộc lẫn nhau ngày càng lớn. Không một
quốc gia nào tự khép kín cô lập với thế giới mà có thể phát triển được. Quan hệ quốc

ại
họ
cK
in
h

tế đen lại lợi ích trước hết cho quốc gia, dân tộc nhằm tăng sự tiến bộ xã hội, đồng thời
giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa lợi ích dân tộc mình với dân tộc khác và nhân
loại. Mối quan hệ kinh tế quốc tế của một quốc gia vừa là hệ quả của một chiến lược
huy động vốn của quốc gia đó vừa là cơ hội để tìm kiếm đối tác đầu tư.
c. Thiết lập điều kiện thu hút FDI

Sự ổn định kinh tế - chính trị - xã hội

Là điều kiện tiên quyết để giảm thiểu rũi ro kinh tế - chính trị của FDI vượt

Đ

khỏi sự kiểm soát của chủ đầu tư nước ngoài


Bất kì sự bất ổn chính trị nào, các xung đột khu vực, nội chiến hay sự hoài nghi,
tẩy chay, thiếu thiện cảm của giới lãnh đạo và nhân dân là những nhân tố nhạy cảm tác
động đến tâm lý và hành động thực tế của các chủ đầu tư nước ngoài.
- Sự hoàn chỉnh hữu hiệu của hệ thống pháp luật đầu tư
Hành lang pháp lý đồng bộ và thuận lợi cho hoạt động đầu tư, các quy định
trong hệ thống pháp luật đầu tư của nước sở tại phải đảm bảo sự an toàn về vốn và
cuộc sống cá nhân cho nhà đầu tư.
- Sự mềm dẻo và hấp dẫn của chính sách đầu tư nước ngoài
Các chính sách thương mại – tài chính – tiền tệ:

Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tuấn

16


×