Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại 423

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Đ

VÀ THƯƠNG MẠI 423

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Khóa học: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Đ

VÀ THƯƠNG MẠI 423

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hải Yến
Lớp: K45C – KH-ĐT
Niên khóa: 2011-2015

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Trần Minh Trí

Huế, tháng 5 năm 2015


Trong cuộc sống này sự thành công luôn luôn gắn liền với
những hỗ trợ, giúp đỡ. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi
đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế & Phát Triển cùng toàn thể
giảng viên Trường Đại Học Kinh Tế Huế những người đã dùng

tế
H
uế

tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại Trường. Giúp
tôi có thêm tự tin và kiến thức, những kiến thức mà tôi nhận

ại
họ
cK
in
h

được sẽ là hành trang cho tôi vững bước trong tương lai.
Và đặc biệt hơn cả, bằng tất cả tấm lòng chân thành nhất
tôi xin gửi đến Th.S Trần Minh Trí - người thầy đáng kính, tận
tâm, hết mực hướng dẫn và giúp tôi hoàn thiện bài khoá luận
này, cùng tôi đi suốt chặng đường 3 tháng thực tập, người


Đ

lắng nge, chia sẻ giúp đỡ tôi trong những khó khăn cuộc sống
có những lời khuyên bổ ích khi tôi lần đầu tiếp xúc môi trường
làm việc ở công ty.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị ở
Phòng Kinh doanh phòng Kỹ thuật công nghệ tại công ty cổ
phần XD&TM 423, trưởng phòng kỹ thuật công nghệ anh
Nguyễn Quang Trung và trưởng phòng kinh doanh anh Lê

i


Tiến Dũng đã giúp đỡ tôi cho tôi những lời khuyên bổ ích về
chuyên môn, giúp tôi trong quá trình thực tập ở đây.
Cuối cùng, xin dành cảm ơn đến bố mẹ người đã có công
sinh thành nuôi dưỡng tôi nên người, xin cảm ơn em trai, cảm
ơn tất cả bạn bè những người bạn, những người luôn động
viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cầu chúc mọi điều tốt đẹp nhất đến với mọi người! Xin

tế
H
uế

cảm ơn!

ại
họ
cK

in
h

Huế, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Hải Yến

Đ

i

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... vii
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

tế
H
uế

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................4

ại
họ
cK
in
h

5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................5
CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................5
1.1. Kế hoạch ...........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm kế hoạch ....................................................................................5
1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp ............................................6
1.1.3. Phân loại kế hoạch trong doanh nghiệp .....................................................7

Đ

1.1.4. Quy trình kế hoạch và công tác lập kế hoạch .............................................8
1.1.4.1. Lập kế hoạch ..................................................................................................... 8
1.1.4.2. Tổ chức thực hiện ............................................................................................. 9
1.1.4.3. Theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch........................................................... 9
1.1.4.4. Điều chỉnh ......................................................................................................... 9
1.2. Lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp ....................................................10
1.2.1. Khái niệm lập kế hoạch ............................................................................10
1.2.2. Quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. ...........................................11
1.2.3. Nội dung của kế hoạch sản xuất kinh doanh ............................................12
1.2.3.1. Kế hoạch năng lực sản xuất........................................................................... 12

iii


1.2.3.2. Kế hoạch sản xuất tổng thể............................................................................ 12
1.2.3.3. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất ............................................................................. 12
1.2.3.4. Kế hoạch nhu cầu sản xuất ............................................................................ 13
1.2.3.5. Kế hoạch tiến độ sản xuất.............................................................................. 13
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp ...................................................................................................14
1.3.1. Các yếu tố nền kinh tế vĩ mô ....................................................................14
1.3.2. Các yếu tố chính trị luật pháp...................................................................14
1.3.3. Các yếu tố văn hoá xã hội ........................................................................15

tế
H
uế

1.3.4. Các yếu tố về công nghệ...........................................................................15
1.3.5. Thị trường đầu vào - đầu ra ......................................................................15
1.3.6. Nguồn nhân lực ........................................................................................15
1.3.7. Nguồn lực tài chính ..................................................................................16

ại
họ
cK
in
h

1.3.8. Cơ sở vật chất, trang thiết bị.....................................................................16
1.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh .............17

1.4.1. Chỉ tiêu tỷ lệ doanh thu thực hiện so với kế hoạch ..................................17
1.4.2. Chỉ tiêu tỷ lệ sản lượng thực hiện so với kế hoạch ..................................17
1.4.3. Chỉ tiêu tỷ lệ thanh toán ...........................................................................18
1.4.4. Chỉ tiêu thu nhập người lao động .............................................................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH

Đ

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 423 ......19
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần XD&TM 423 ..................................................19
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .....................................................................19
2.1.1.1. Quá trình hình thành của doanh nghiệp ....................................................... 19
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................. 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................20
2.1.3. Đặc điểm về hoạt động sản xuất của công ty ...........................................22
2.1.3.1. Đặc điểm về thị trường, ngành nghề ............................................................ 22
2.1.3.3. Đặc điểm về nguồn nhân lực......................................................................... 25
2.1.3.4. Đặc điểm về máy móc thiết bị ...................................................................... 26

iv


2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................27
2.2. Thực trạng về lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần XD&TM 423 ...30
2.2.1. Quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng
và thương mại 423 ....................................................................................30
2.2.2. Cách thức lập kế hoạch SXKD tại công ty cổ phần XD&TM 423 ..........35
2.2.3. Nội dung kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần XD&TM 423 ....36
2.2.3.1. Kế hoạch sản xuất tổng thể............................................................................ 36
2.2.3.2. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất ............................................................................. 37

2.2.3.3. Kế hoạch tiến độ sản xuất.............................................................................. 39

tế
H
uế

2.2.4. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
XD&TM 423 ............................................................................................42
2.2.4.1. Tình hình thực hiện kế hoạch trong những năm vừa qua........................... 42
2.2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế hoạch và thực tế thực hiện
trong công tác lập kế hoạch SXKD của công ty cổ phần XD&TM 423 ................ 46

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XD&TM 423 .............................................................51
3.1. Mục tiêu phát triển của công ty cổ phần XD&TM 423 ..................................51
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch SXKD tại công ty cổ phần
XD&TM 423..........................................................................................................51
3.2.1. Hoàn thiện lại quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty ..51
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................53

Đ

3.2.3. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường ...............................................54
3.2.4. Đẩy mạnh công tác tài chính ....................................................................55

3.2.5. Cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật công ty .................................................55
3.2.6. Tăng cường phối hợp hoạt động trong công tác lập kế hoạch giữa các
phòng ban của công ty với nhau .........................................................................57
3.2.7. Giải pháp hoàn thiện nội dung bản kế hoạch ...........................................57
3.2.8. Giải pháp về công tác kiểm tra, rà soát việc thực hiện các công trình .....58
PHẦN III. KẾT LUẬN ...........................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội.

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên.

CTGT:

Công trình giao thông.

ĐCT:

Đội công trình.

GTVT:

Giao thông vận tải.


GANTT:

Gantt chart, biểu đồ tiến độ sản xuất.

HĐQT:

Hội đồng quản trị.

KTCN:

Kỹ thuật công nghệ.

NVL:

Nguyên vật liệu.

PDCA:

Lập kế hoạch – Tổ chức thực hiện – Kiểm tra – Điều chỉnh.

PGĐ:

Phó giám đốc.

QL:

Quốc lộ.

ại

họ
cK
in
h

QĐ:

tế
H
uế

BHXH:

Quyết định.

Sản xuất kinh doanh.

XD&TM:

Xây dựng và thương mại.

Vốn CSH:

Vốn chủ sở hữu.

Đ

SXKD:

vi



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Cơ cấu tổng tài sản công ty từ 2012-2014 ...............................................23
Biểu đồ 2: Cơ cấu tổng nguồn vốn công ty giai đoạn 2012-2014 ............................24
Biểu đồ 3: Doanh thu qua các năm 2012-2014 .........................................................28
Biểu đồ 4: Lợi nhuận qua các năm 2012-2014 .........................................................29
Sơ đồ 1: Trình tự các bước tiến hành nghiên cứu theo phương pháp Delphi – phỏng
vấn chuyên gia .............................................................................................3
Sơ đồ 2: Quy trình kế hoạch trong doanh nghiệp (PDCA) ........................................8

tế
H
uế

Sơ đồ 3: Quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ..............11
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần xây dựng và thương mại 423 .............21
Sơ đồ 5: Quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty .................................30
Sơ đồ 6: Các bước thực hiện trong kế hoạch tiến độ sản xuất công ty ....................39

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 7: Quy trình lập kế hoạch SXKD công ty sau khi điều chỉnh ........................52

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 1: Nguồn lao động công ty cổ phần xây dựng và thương mại 423.................25

Đ

Bảng 2: Danh sách trang thiết bị công ty .................................................................27
Bảng 3: Tỷ lệ thực hiện tiến độ thực tế so với kế hoạch công trình về cầu năm 2014...40
Bảng 4: Tình hình thực hiện kế hoạch của công ty cổ phần xây dựng và thương
mại 423 .......................................................................................................43
Bảng 5: Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế
hoạch và thực tế thực hiện trong công tác lập kế hoạch SXKD của công ty
cổ phần XD&TM 423 trong thời gian qua .................................................48

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
TÊN ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 423
Đề tài đi sâu nghiên cứu công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty
cổ phần XD&TM 423. Hướng nghiên cứu chính của đề tài đó là tìm hiểu về thực
trạng công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty, từ đó đưa ra giải pháp
nhằm hoàn thiện lại công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã tìm hiểu về hệ thống hóa cơ sở

tế
H
uế


khoa học của vấn đề nghiên cứu. Trong đó các khái niệm được nhìn nhận qua nhiều
góc độ, và qua cách nhìn nhận nhiều nhà nghiên cứu trước đây. Đề tài sử dụng dữ
liệu của công ty từ năm 2012 đến năm 2014 của công ty đó là các báo cáo về tài
chính, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra đề tài sử dụng các tài liệu là

ại
họ
cK
in
h

các giáo trình, một số nghiên cứu liên quan đến công tác lập kế hoạch.
1. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung của đề tài đó là: giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh công ty cổ phần XD&TM 423 trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích, so sánh,
điều tra thu thập dữ liệu thứ cấp từ các phòng ban để phân tích đánh giá công tác lập

Đ

kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty, số liệu sơ cấp dùng phương pháp Delphi –
phương pháp phỏng vấn chuyên gia để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt
giữa kế hoạch đề ra và thực tế thực hiện được trong công tác lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
3. Kết quả nghiên cứu
Qua nghiên cứu thực tế tôi thu về được kết quả như sau: từ năm 2012 - 2014

công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần XD&TM 423 luôn
được đặt lên hàng đầu, đề tài đã nghiên cứu rõ quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh của công ty phù hợp về nội dung trong các bước của quy trình, tuy nhiên
thiếu kế hoạch tiến độ, kế hoạch nguyên vật liệu. Tình hình thực hiện kế hoạch sản
viii


xuất kinh doanh tương đối tốt tỷ lệ thực hiện qua 3 năm nghiên cứu 2012 – 2014 đạt
trên 90 %. Theo nghiên cứu công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hiện nay của
công ty có những ưu điểm: cách thức lập kế hoạch phù hợp xu hướng phát triển của
ngành, các phòng ban chức năng của công ty đều xác định rõ được các chức năng
nhiệm vụ của mình. Công ty có xây dựng được kế hoạch năm, đảm bảo cho công
tác đánh giá, kiểm tra thực hiện có căn cứ. Các kế hoạch sản xuất hàng năm đều có
các giải pháp cụ thể và đồng bộ. Những căn cứ lập kế hoạch rõ ràng, cụ thể.
Bên cạnh đó cũng còn gặp nhiều hạn chế như: Nguồn nhân lực của công ty
còn hạn chế về trình độ cao như việc phần tích thị trường, trình độ các cán bộ lập kế

tế
H
uế

hoạch, trình độ nguồn lao động. Công tác tài chính còn gặp nhiều vấn đề, thị trường
còn nhiều biến động, nhu cầu nền kinh tế thay đổi, sự cạnh tranh từ các đối thủ.
Việc giám sát thực hiện kế hoạch mang tính hình thức nhiều hơn, chỉ phụ thuộc vào
báo cáo SXKD của từng công trình gửi lên. Kết quả thực hiện có nhiều sai khác so

ại
họ
cK
in

h

với kế hoạch SXKD của công ty đã đề ra. Một số công trình thi công của công ty
còn bị chậm tiến độ.

Theo kết quả phương pháp Delphi - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia tìm ra
8 nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế hoạch và thực tế. Hầu hết các chuyên
gia đều cho rằng các nguyên nhân ảnh hưởng sự khác biệt lớn nhất là nguồn nhân
lực, bên cạnh đó còn có nguyên nhân về tài chính, cơ sở vật chất trang thiết bị và có
nhiều nguyên nhân nữa.

Đ

Qua nghiên cứu thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty. Đề tài đã nêu ra được các giải pháp để hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh cho công ty bao gồm: giải pháp nguồn nhân lực, tài chính, trang
thiết bị, sự phối hợp các phòng ban, công tác nghiên cứu thị trường, hoàn thiệ nội
dung bản kế hoạch, công tác kiểm tra, rà soát việc thực hiện công trình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu, nhưng do thời gian
cũng như kiến thức còn có hạn nên đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi
kính mong nhận được sựu góp ý của quý thầy cô cũng như ai quan tâm đến đề tài
này để bài báo cáo được hoàn thiện hơn nữa.

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch
hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp đã có nhiều thay đổi. Năm 2007 Việt Nam trở thành thành
viên tổ chức thương mại quốc tế WTO đã đánh dấu một bước ngoặt lớn trong lịch
sử kinh tế nước ta. Việt Nam đã gặp được nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế
bên cạnh đó phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Trước những cơ hội thách thức

tế
H
uế

đó Việt Nam cần không ngừng hoàn thiện, nâng cao sức mạnh dân tộc để sẵn sàng
vượt qua được các thử thách để đón nhận những cơ hội để giúp nước nhà vươn lên
sánh vai với các cường quốc trên thế giới. Với những nhiệm vụ sống còn đó, mỗi
doanh nghiệp mỗi ngành lĩnh vực mỗi cá nhân phải cố gắng hết sức, không ngừng

ại
họ
cK
in
h

học hỏi nâng cao tính cạnh tranh, tiếp thu khoa học công nghệ mới để phát triển
doanh nghiệp.

Hiện nay, công tác lập kế hoạch cho từng doanh nghiệp trở nên rất quan trọng
nhưng phải đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cũng như sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài. Có thể nói lập kế hoạch là một

công cụ để doanh nghiệp xác định phương hướng phát triển cho riêng mình và
mang đặc trưng riêng. Công ty cổ phần xây dựng và thương mại 423 thuộc Tổng

Đ

công ty xây dựng công trình giao thông 4. Trong hơn 43 năm kinh nghiệm về xây
dựng công trình giao thông thì hiện tại công ty là một doanh nghiệp lớn trong lĩnh
vực xây dựng giao thông tại Nghệ An. Hàng năm, số dự án công trình mà công ty
triển khai thực hiện là khá lớn. Tuy nhiên, những năm gần đây doanh nghiệp cũng
gặp rất nhiều khó khăn, lợi nhuận có sự tăng giảm thất thường qua các năm. Để
cạnh tranh tốt hơn và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh ngày càng
khốc liệt như hiện nay, đòi hỏi doanh nghiệp cần có một kế hoạch sản xuất kinh
doanh chặt chẽ và khoa học. Vậy kế hoạch sản xuất kinh doanh hiện nay của doanh
nghiệp như thế nào? Thực trạng và quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hiện
nay của công ty ra sao? Làm thế nào để nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

sản xuất kinh doanh? Giải pháp nào để hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh? Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết tâm chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và
thương mại 423” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch sản xuất

kinh doanh công ty cổ phần XD&TM 423 trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quy trình lập kế hoạch, quy trình lập kế

tế
H
uế

hoạch sản xuất kinh doanh.
- Đánh giá nội dung, quy trình và các bước lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần xây dựng và thương mại 423.

- Phân tích những ưu điểm, hạn chế, các nguyên nhân làm dẫn đến sự khác biệt

ại
họ
cK
in
h

giữa kế hoạch và thực tế thực hiện trong công tác lập kế hoạch của công ty.
- Đề ra định hướng và giải pháp hoàn thiện việc lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh của công ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

Phân tích, so sánh: đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích so sánh
bằng cách đối chiếu giữa lý luận và thực tế quy trình, nội dung lập kế hoạch SXKD
của công ty cổ phần xây dựng và thương mại 423.

Đ


Điều tra thu thập dữ liệu:

Với số liệu thứ cấp: đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ việc tham khảo những đề
tài, công trình nghiên cứu của các cá nhân, tổ chức về công tác lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Các thông tin được thu thập số liệu có liên quan phòng ban chức
năng của công ty. Báo cáo tháng, quý, năm của công ty.
Đối với số liệu sơ cấp:
Điều tra phỏng vấn bằng cách sử dụng bảng hỏi.
Đề tài sử dụng phương pháp Delphi – phỏng vấn chuyên gia để tìm ra nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đó tới sự khác biệt giữa kế hoạch
và thực tế thực hiện trong công tác lập kế hoạch SXKD của công ty cổ phần
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

XD&TM 423. Tham khảo ý kiến ban lãnh đạo cũng như tìm hiểu chức năng của các
phòng chuyên môn của công ty, tôi biết được phòng kinh doanh là phòng chịu trách
nhiệm tổng hợp các kế hoạch từ các phòng chuyên môn khác để xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh chung của công ty cũng như phương án phối hợp thực hiện kế
hoạch đó. Là phòng tổng hợp và chiụ trách nhiệm chính trong công tác lập kế
hoạch, phòng sẽ nắm rõ được tổng quát chung nhất về kế hoạch của công ty. Nên
thay vì phỏng vấn tất cả các phòng chuyên môn của công ty tôi đã tiến hành phỏng
vấn các chuyên gia phòng kinh doanh của công ty. Số lượng chuyên gia là 9, số
lượng bảng phỏng vấn phát ra 3 lần đều là 9 và số lượng thu về cả 3 lần đều đạt 100%


tế
H
uế

là 9 phiếu.
Các bước tiến hành nghiên cứu bằng cách kết hợp phương pháp Delphi – phỏng
vấn chuyên gia được thể hiện qua sơ đồ như sau:

2. Xử lý và tổng hợp các

chuyên gia

nguyên nhân được trả lời

ại
họ
cK
in
h

Định tính

1. Phỏng vấn trực tiếp các

4. Xử lý và định lượng ảnh
hưởng các nguyên nhân

Đ


Định lượng

5. Lập bảng hỏi lần 2 và

tiến hành phỏng vấn. Lần 2
giống lần 1 nhưng bổ sung

3. Lập bảng hỏi lần 1 và
tiến hành phỏng vấn dựa
trên các kết quả phỏng vấn
6. Xử lý và lấy kết quả lần 2
làm số liệu chính để tiến hành
phân tích

Sơ đồ 1: Trình tự các bước tiến hành nghiên cứu theo phương pháp Delphi –
phỏng vấn chuyên gia
(Nguồn: T-Giang, 2013, Phương pháp Delphi)
Bước 1: phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia để xác định nguyên nhân ảnh
hưởng tới sự khác biệt giữa kế hoạch và thực tế thực hiện trong công tác lập kế
hoạch SXKD của công ty cổ phần XD&TM 423 (phỏng vấn định tính).
Bước 2: xử lý và tổng hợp các câu trả lời trong bảng phỏng vấn trực tiếp.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí


Bước 3: lập bảng hỏi lần 1 và tiến hành phỏng vấn dựa trên các nguyên nhân đã
thu được và tiến hành điều tra mức độ tác động của các nguyên nhân thông qua thang
điểm từ 0 đến 10 về mức độ tác động đến toàn bộ quy trình kế hoạch (sử dụng bảng
hỏi định lượng).
Bước 4: xử lý và tổng hợp số liệu điều tra thu được từ bảng hỏi lần 1.
Bước 5: lập bảng hỏi lần 2 và tiến hành phỏng vấn với nội dung câu hỏi tương
tự nhưng bổ sung thêm giá trị điểm trung bình của 9 chuyên gia ở lần 1 vào bảng hỏi
và các chuyên gia sẽ được tham khảo bảng tổng hợp kết quả điểm trả lời của các
chuyên gia (ẩn danh) ở lần phỏng vấn 1 cùng bảng hỏi mà họ đã trả lời ở lần trước để

tế
H
uế

các chuyên gia có thể đối chiếu ý kiến của mình với các chuyên gia khác và đưa ra
quyết định hợp lý hơn (sử dụng bảng hỏi định lượng).

Bước 6: xử lý số liệu lần 2 và lấy nó làm kết quả chính để nghiên cứu.
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: đề tài hệ thống hóa dữ liệu bằng việc

ại
họ
cK
in
h

xử lý số liệu.
4. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về việc lập kế hoạch sản xuất

kinh doanh của công ty cổ phần XD&TM 423.
5. Phạm vi nghiên cứu

Nội dung: nghiên cứu việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thành kế hoạch.

Đ

Thời gian: nghiên cứu công tác lập kế hoạch SXKD năm 2012 – 2014.
Không gian: tập trung ở công ty cổ phần xây dựng và thương mại 423.
Bố cục khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương I: cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
Chương II: thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần xây dựng và thương mại 423.
Chương III: giải pháp.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Kế hoạch
1.1.1. Khái niệm kế hoạch

Một khái niệm, mỗi thuật ngữ, khi chúng ta tìm hiểu sẽ có rất nhiều thông tin
khác nhau về thuật ngữ đó. Vì đơn giản mỗi người sẽ có những cách nhìn nhận khác
nhau về vấn đề đó. Khái niệm kế hoạch cũng như vậy, đã có rất nhiều ý kiến, khái

tế
H
uế

niệm khác nhau về kế hoạch. Theo từ Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển
bách khoa Việt Nam (2005) “Kế hoạch có thể là các chương trình hành động hoặc
bất kỳ danh sách, sơ đồ, bảng biểu được sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, chia
thành các giai đoạn, các bước thời gian thực hiện, có phân bổ nguồn lực, ấn định

ại
họ
cK
in
h

những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp, sự chuẩn bị, triển khai thực hiện
nhằm đạt được một mục tiêu, chỉ tiêu đã được đề ra”. Thông thường kế hoạch được
hiểu như là một khoảng thời gian cho những dự định sẽ hành động và thông qua đó
ta hy vọng sẽ đạt được mục tiêu. Nói đến kế hoạch là nói đến những người vạch ra
mà không làm nhưng họ góp phần vào kết quả đạt được như bản kế hoạch đề ra.
Như vậy kế hoạch là một văn bản định hướng phát triển gồm hai phần chính là

Đ

mục tiêu (ý đồ) và giải pháp. Theo đó thì làm kế hoạch là phải xác định được các mục
tiêu cần đạt tới và đưa ra những cách thức để có thể đạt được những mục tiêu đó.

Theo cách hiểu đó thì rõ ràng kế hoạch được lập trên mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. Kế hoạch là một chức năng quản lý. Kế hoạch có nghĩa là xác định
mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện
pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Theo đó, có ba nội dung chủ
yếu của kế hoạch là: (1) Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ
chức, doanh nghiệp; (2) Xác định và bảo đảm (mang tính chắc chắn, cam kết) về
các nguồn lực cần thiết để có thể đạt được những mục tiêu đó; (3) Quyết định xem
những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đã đề ra.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp
Chức năng được hiểu là cái mà bản thân đối tượng làm được. Hoặc miêu tả
tính chất có thể hoạt động thuộc hoặc của sự vật được đề cập hoặc do sự vật tạo ra.
Kế hoạch trong doanh nghiệp cũng có những chức năng nhất định.
Chức năng ra quyết định: kế hoạch cho phép ra quyết định và phối hợp các
quyết định. Trong doanh nghiệp có rất nhiều bộ phận, đơn vị với các chức năng
khác nhau.Vì vậy, nhiều khi các bộ phận này có thể không thống nhất với nhau
trong quá trình quyết định hoạt động của doanh nghiệp. Kế hoạch sẽ giúp cho quá
trình ra quyết định của các bộ phận theo một quy trình thống nhất, tránh trường hợp

tế
H

uế

xung đột giữa các đơn vị, bộ phận. Khi đã ra được quyết định thống nhất rồi thì việc
phối hợp các quyết định đó cũng không đơn giản. Vì vậy, doanh nghiệp cần làm sao
cho để phối hợp tốt các quyết định, giúp cho hoạt động của doanh nghiệp được vận
hành hiệu quả.

ại
họ
cK
in
h

Chức năng giao tiếp: kế hoạch tạo điều kiện cho việc giao tiếp giữa các thành
viên của Ban lãnh đạo, bộ phận kế hoạch với các bộ phận khác. Đồng thời, kế hoạch
cũng liên kết Ban lãnh đạo và các bộ phận chức năng để cùng thực hiện mục tiêu chung
của doanh nghiệp. Bản kế hoạch đóng vai trò như một kênh thông tin từ Ban lãnh đạo
xuống các phòng, ban chức năng cũng như tới các thành viên, để huy động nguồn lực
thực hiện các mục tiêu đề ra, đồng thời phản hồi thông tin từ dưới lên ban lãnh đạo về
quá trình thực hiện kế hoạch.Từ đó ban lãnh đạo có thể kiểm tra đánh giá công tác tổ

Đ

chức, thực hiện kế hoạch và điều chỉnh kịp thời. Kế hoạch không chỉ là kênh thông tin
dọc mà còn có chức năng kênh thông tin ngang giữa các phòng, ban chức năng. Vì kế
hoạch chức năng có mối quan hệ với nhau nên việc trao đổi thông tin là rất quan trọng.
Kế hoạch giúp cho các bộ phận nắm được tiến độ của các bộ phận khác và có thể điều
chỉnh kế hoạch bộ phận để đi đúng tiến độ.
Chức năng quyền lực là chức năng xuất phát từ chức năng ra quyết định của
kế hoạch bởi bảng kế hoạch chính là biểu hiện về mặt giấy tờ của quyết định của

nhà lãnh đạo, quyền lực của nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp vì thế nó yêu cầu
các cấp liên quan phải tuân thủ theo kế hoạch mà thực hiện không được làm trái.
Nếu một cá nhân hay cán bộ nào làm sai, không đúng với kế hoạch, với quyền
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

hạn được quy định trong kế hoạch, họ tất yếu phải chịu trách nhiệm trước hậu
quả gây ra. (Bùi Đức Tuân, 2005)
1.1.3. Phân loại kế hoạch trong doanh nghiệp
Hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp là tổng hợp của nhiều loại kế hoạch
khác nhau nó có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo một định hướng nhất định
nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược của một doanh nghiệp. Các kế hoạch của doanh
nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức, mỗi tiêu thức phân loại lại có một kế
hoạch khác nhau.
Theo thời gian kế hoạch chia làm ba loại:

tế
H
uế

Kế hoạch dài hạn: là kế hoạch đầu tiên nhằm cụ thể hóa chiến lược kinh doanh
của công ty. Áp dụng với doanh nghiệp lớn, quy mô sản xuất lớn nhiều lao động,
xây dựng cho nhóm sản phẩm, nhằm xác định một định hướng cho phát triển kinh
doanh mà doanh nghiệp theo đuổi trong thời gian tương đối dài (5 năm).


ại
họ
cK
in
h

Kế hoạch trung hạn: cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra
khoảng thời gian ngắn hạn thường 1 đến 3 năm. Kế hoạch trung hạn đề cập đến sản
phẩm mà doanh nghiệp sẽ sản xuất trong trung hạn ddeerddaps ứng nhu cầu thị
trường, giúp doanh nghiệp phối hợp, sử dụng hợp lý các nguồn lực.
Kế hoạch ngắn hạn: thường là kế hoạch hằng năm và các kế hoạch tiến độ
trong vòng 1 năm: như tháng, quý. Kế hoạch ngắn hạn bao gồm các phương pháp
cụ thể sử dụng nguồn lực các doanh nghiệp để đạt mục tiêu trung và dài hạn.

Đ

Ba loại kế hoạch này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên kế hoạch
dài hạn giữ vai trò trung tâm, chỉ đạo trong hệ thống kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty.
Theo nội dung, tính chất:
Kế hoạch chiến lược: là định hướng lớn của doanh nghiệp, cải thiện, củng cố
vị thế cạnh tranh của mình và những phương pháp cơ bản để đạt mục tiêu đó. Kế
hoạch này do lãnh đạo công ty lập, kế hoạch trách nhiệm cao, quy mô rộng lớn.
Chiến lược của một doanh nghiệp vạch ra trong những năm tiếp theo thường trong
khoảng thời gian 5 năm trở lên.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Kế hoạch tác nghiệp: là kế hoạch trình bày rõ chi tiết cần phải làm như thế nào
để đạt được những mục tiêu đã được đặt ra trong kế hoạch chiến lược. Kế hoạch tác
nghiệp đưa ra những chiến thuật hay những bước cụ thể mà doanh nghiệp sẽ tiến
hành để thực hiện kế hoạch chiến lược.
1.1.4. Quy trình kế hoạch và công tác lập kế hoạch
Có nhiều cách tiếp cận về quy trình kế hoạch trong doanh nghiệp hay nói cách
khác đó là các bước cho phép vạch ra các mục tiêu, dự tính các phương tiện cần
thiết, tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đã định. Kế hoạch
không chỉ là một văn bản duy nhất mà theo nó là cả một quá trình hoạt động khoa

tế
H
uế

học của doanh nghiệp. Một trong những quy trình được áp dụng rộng rãi là quy
trình PDCA được đề tập trong Giáo trình kế hoạch kinh doanh - Ths. Bùi Đức Tuân
- 2005. Trong đó các hoạt động liên quan đến kế hoạch doanh nghiệp chia làm một

Đ

ại
họ
cK
in

h

số giai đoạn cơ bản và được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2: Quy trình kế hoạch trong doanh nghiệp (PDCA)
(Nguồn: Bùi Đức Tuân, 2005, Giáo trình kế hoạch kinh doanh)
1.1.4.1. Lập kế hoạch
Quá trình lập kế hoạch là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kế hoạch hoá mà
nội dung chủ yếu là: xác định mục tiêu và lập giải pháp. Đây là cơ sở giúp doanh
nghiệp định hướng được họ cần phải làm những gì và làm như thế nào?
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

1.1.4.2. Tổ chức thực hiện
Là bước tổ chức triển khai các hoạt động thực hiện kế hoạch. Khi đó doanh
nghiệp đã thực sự hành động nhằm đạt được các chỉ tiêu kế hoạch, đảm bảo các yêu
cầu cả về tiến độ, hiệu quả sử dụng nguồn lực, quy mô, chất lượng công việc.
Trong quy trình kế hoạch, tổ chức thực hiện là quan trọng nhất vì một quy
trình kế hoạch có thực hiện tốt hay không thể hiện ở giai đoạn này.
1.1.4.3. Theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch
Tổ chức công tác theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch. Đây là bước cần thiết
vì giữa mục tiêu đề ra (P) và thực hiện (D) tồn tại những sai lệch. Việc thực hiện có

tế

H
uế

thể bằng, có thể cao hơn hoặc thấp hơn kế hoạch doanh nghiệp đã đặt ra. Những sai
lệch đó có thể có hại hoặc vô hại, có thể phù hợp hoặc không phù hợp với mục tiêu
đề ra và thực trạng phát triển của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải tổ
chức theo dõi nhằm phát hiện những phát sinh bất lợi, cần phải kịp thời nắm bắt

ại
họ
cK
in
h

những sai lệch đó và quan trọng là phải tìm ra những nguyên nhân để có những
hành động kịp thời, phù hợp.
1.1.4.4. Điều chỉnh

Cần phải điều chỉnh thực hiện các quy trình, thủ tục, hành động, nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra. Muốn điều chỉnh phải dựa vào bước theo dõi và đánh giá ở
trước đó. Sự điều chỉnh chỉ cần thiết khi: Có những chênh lệch dương, chênh lệch

Đ

âm hoặc không có chênh lệch nhưng xuất hiện các nhân tố mới tác động. Khi nhận
thấy tồn tại những sai lệch đủ lớn để ảnh hưởng tới việc thực hiện mục tiêu thì nhất
thiết phải có những điều chỉnh kịp thời. Nếu sai lệch quá lớn hoặc đánh giá khả
năng về nguồn lực không thể đạt được kế hoạch thì có thể thay đổi mục tiêu, khi
xuất hiện các yếu tố mới cần nắm bắt và cảnh báo. Điều chỉnh hay chính là quá
trình ra quyết định của người quản lý. Khi đã ra quyết định đương nhiên không chỉ

dựa vào kết quả theo dõi thực hiện kế hoạch, so sánh với kế hoạch và rút ra kết luận
mà phải dựa vào thực trạng khách quan của môi trường như chính trị, pháp luật,
kinh tế, thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

1.2. Lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm lập kế hoạch
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối
với mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình
hành động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn
lại nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Cho đến nay thì có rất nhiều khái niệm về chức năng lập kế hoạch. Với mỗi
quan điểm, mỗi cách tiếp cận khác nhau đều có khái niệm riêng nhưng tất cả đều cố

tế
H
uế

gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù quản lý này.

Theo Bùi Đức Tuân (2005) cho rằng: “Lập kế hoạch là quá trình xác định các

mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch và đề xuất chính sách giải pháp áp dụng. Bản kế hoạch
của doanh nghiệp là hệ thống các phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu và chỉ tiêu về

ại
họ
cK
in
h

nguồn lực vật chất, tài chính cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu phát triển doanh
nghiệp đặt ra trong thời kỳ kế hoạch nhất định”.
Như vậy, lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức để đạt được các mục tiêu đó. Lập kế hoạch nhằm mục đích xác định
mục tiêu cần phải đạt được là cái gì? Và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như
thế nào? Tức là, lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được,

Đ

xây dựng một chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra, và việc triển
khai một hệ thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí


1.2.2. Quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Xác định các căn cứ
lập kế hoạch
Lập kế hoạch sản
xuất tổng thể
Phê duyệt

Lập kế hoạch nhu cầu
NVL, Kế hoạch tiến

Điều chỉnh

các kế hoạch

ại
họ
cK
in
h

Phê duyệt

tế
H
uế

Xây dựng kế hoạch
chỉ đạo sản xuất

Triển khai đến các

đơn vị thực hiện

Sơ đồ 3: Quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
(Nguồn: Bùi Đức Tuân, 2005, Giáo trình Kế hoạch kinh doanh)

Bước 1: xác định các căn cứ để lập kế hoạch, các căn cứ đó bao gồm: Nhu cầu

Đ

thị trường, năng lực tài chính, năng lực nhân sự, năng lực máy móc. Khi xác định
được những căn cứ cần thiết thì bản kế hoạch gắn với thực tế.
Bước 2: xây dựng kế hoạch sản xuất tổng thể. Kế hoạch xác định sản phẩm
chủ yếu mà doanh nghiệp tiến hành sản xuất trong thời gian tới.
Bước 3: phê duyệt nếu kế hoạch sản xuất tổng thể khả thi thì tiến hành bước
tiếp theo, còn không khả thi không được phê duyệt thì xây dựng lại kế hoạch sản
xuất tổng thể.
Bước 4: xây dựng kế hoạch chỉ đạo sản xuất. Sau khi có kế hoạch sản xuất tổng
thể thì kế hoạch chỉ đạo sản xuất sẽ được tiến hành, nó là sự thể hiện kế hoách sản
xuất tổng thể trên chương trình chỉ đạo sản xuất, kế hoạch từng tháng, quý.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Bước 5: kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu, tiến độ. Xác định yếu tố đầu vào
cho sản xuất kinh doanh công ty. Tiến độ thực hiện sản xuất kinh doanh sản phẩm.

Bước 6: khi kế hoạch chỉ đạo sản xuất và kế hoạch tiến độ được phê duyệt thì
tiến hành bước 7. Nếu không được ban lãnh đạo, cấp trên công ty đồng ý thì phải
xem xét và điều chỉnh.
Bước 7: sau khi được phê duyệt tiến hành đến các đơn vị để triển khai thực hiện.
1.2.3. Nội dung của kế hoạch sản xuất kinh doanh
1.2.3.1. Kế hoạch năng lực sản xuất
Trên cơ sở các chiến lược dài hạn của doanh nghiệp và các dự báo nhu cầu thị

tế
H
uế

trường, doanh nghiệp cần trang bị cho mình một mức năng lực sản xuất nhất định.
Việc xác định này tác động lớn tới chi phí cố định, quyết định xem liệu doanh
nghiệp có đáp ứng nhu cầu hay các thiết bị của nó sẽ không được sử dụng hết. Việc
xác định quy mô của thiết bị sản xuất là rất quan trọng. Năng lực sản xuất của

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, đầu tiên phải kể đến công suất của
máy móc thiết bị.

1.2.3.2. Kế hoạch sản xuất tổng thể

Kế hoạch sản xuất tổng thể là kế hoạch xác định khối lượng và thời gian sản
xuất cho tương lai gần. Doanh nghiệp sẽ cố gắng tìm ra cách tốt nhất để đáp ứng

nhu cầu bằng cách điều phối quy mô sản xuất, mức độ sử dụng nhân lực, nguyên
vật liệu cũng như các yếu tố khác. Kế hoạch sản xuất tổng thể là một phần của hệ

Đ

thống kế hoạch hóa sản xuất. Kế hoạch sản xuất tổng thể nhằm đưa ra các chính
sách sản xuất, thương mại, mua sắm, cung ứng cho các hoạt động chung và cho
nhóm sản xuất. Kế hoạch sản xuất tổng thể là tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.3. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất
Kế hoạch chỉ đạo sản xuất là kế hoạch từ cấp trên chỉ đạo xuống. Kế hoạch chỉ
đạo sản xuất trả lời cho câu hỏi: sản xuất cái gì? Sản xuất bao nhiêu? Sản xuất như
thế nào? Khi nào? Kế hoạch chỉ đạo sản xuất chính là sự thể hiện kế hoạch tổng thể
trên chương trình chỉ đạo sản xuất tương ứng, thích hợp với khả năng sản xuất của
các đơn vị nhằm thỏa mãn tốt nhất các dự báo kế hoạch.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khi đã có kế hoạch chỉ đạo sản xuất, các doanh nghiệp sẽ phải tính nhu cầu và
năng lực cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất. Nhu cầu ở đây sẽ bao gồm
các chi tiết, bán thành phẩm, cần thiết cho việc hoàn thành sản phẩm cuối cùng.
1.2.3.4. Kế hoạch nhu cầu sản xuất
Kế hoạch nhu cầu sản xuất mục đích là để xác định nhu cầu về lao động, máy
móc, diện tích sản xuất. Giúp cho kế hoạch sản xuất tổng thể được cân đối giữa nhu

cầu khách hàng và doanh nghệp
Việc tính toán nhu cầu phụ thuộc thường được thực hiện ngay sau khi thiết lập
kế hoạch chỉ đạo sản xuất. Để xuất xưởng một sản phẩm ở một ngày nào đó, chúng ta

tế
H
uế

cần hoàn thành gia công các bộ phận chi tiết của sản phẩm trước ngày đó một khoảng
thời gian nhất định. Tính toán nhu cầu chính xác cho từng bộ phận sản xuất về các chi
tiết cần phải sản xuất hoặc mua sắm và thời hạn chúng cần hoàn thành hoặc đặt mua
là một nhiệm vụ quan trọng của kế hoạch hóa sản xuất.

ại
họ
cK
in
h

Số lượng và thời gian cần thiết cho việc sản xuất hoặc đặt hàng, các yếu tố này
cần phải xác định sao cho doanh nghiệp có thể sẵn sàng thỏa mãn các nhu cầu độc
lập đã được ghi nhận (dự báo bán hàng hoặc đơn đặt hàng) và các nhu cầu phụ
thuộc khác. Việc tính toán các yếu tố trên cần được dựa vào mức dự báo bán hàng,
kế hoạch chỉ đạo sản xuất, mức tồn kho, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
cùng với kết cấu sản phẩm và định mức tiêu hao…
1.2.3.5. Kế hoạch tiến độ sản xuất

Đ

Là kế hoạch vạch ra cho doanh nghiệp đối với công việc nào đó theo thời gian

định trước. Dựa vào kế hoạch tiến độ đó doanh nghiệp sẽ bố trí nhân lực, tài chính
để thực hiện kế hoạch đề ra. Kế hoạch tiến độ có 3 phương pháp:
Phương pháp điều kiện sớm: bắt đầu lịch trình sản xuất sớm nhất có thể khi đã
biết yêu cầu công việc. Phương pháp này được sử dụng trong nhiều tổ chức khác
nhau như bệnh viện, nhà hàng, và sản xuất máy công cụ. Phương pháp điều kiện
sớm thường được thiết kế để lập ra một kế hoạch có thể hoàn thành mặc dù không
đúng thời hạn cần thiết. Trong nhiều trường hợp, phương pháp này gây ra sự tồn
đọng sản phẩm dở dang.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Phương pháp điều kiện muộn: bắt đầu với thời hạn cuối cùng, lên lịch của
công việc cuối cùng trước tiên. Bằng cách trừ lùi thời gian cần thiết cho mỗi bước
công việc, chúng ta sẽ biết được thời gian phải bắt đầu sản xuất. Tuy nhiên, các
nguồn lực cần thiết hoàn thành lịch trình có thể không có sẵn, trên thực tế doanh
nghiệp thường sử dụng kết hợp hai phương pháp trên để tìm ra sự thỏa hiệp giữa
công việc có thể hoàn thành và thời hạn yêu cầu của khách hàng.
Phương pháp GANTT
Một phương pháp lập kế hoạch tiến độ tốt cần phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu,
dễ thực hiện, linh hoạt và khả thi. Do vậy, mục tiêu của kế hoạch tiến độ là tối ưu

tế
H

uế

hóa việc sử dụng các nguồn lực cho phép đạt được các mục tiêu sản xuất. Có nhiều
phương pháp lập kế hoạch tiến độ, tùy theo các quan điểm sản xuất, mức độ phức
tạp của quy trình, tính chất của các bước công việc. Trong đó, có một số kỹ thuật
đơn giản và được áp dụng khá rộng rãi trong các doanh nghiệp từ đầu thế kỷ XX, đó

ại
họ
cK
in
h

là phương pháp GANTT. (Bùi Đức Tuân, 2005).

1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh doanh nghiệp
Theo Bùi Đức Tuân (2005), công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh có 8
nhân tố tác động đến bao gồm: yếu tố nền kinh tế vĩ mô, nguồn nhân lực, nguồn lực
tài chính, thị trường đầu ra đầu vào, cơ sở vật chất trang thiết bị, hệ thống chính trị,
pháp luật, văn hóa xã hội.

1.3.1. Các yếu tố nền kinh tế vĩ mô

Đ

Các yếu tố kinh tế vĩ mô thường có nhiều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp như chu kì kinh doanh, lạm phát, lãi xuất, xu hướng tăng trưởng kinh tế.
Việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp cũng phải tính toán đến các yếu tố này.
Chẳng hạn khi chu kỳ kinh tế đi lên các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất
kinh doanh làm cho nhu cầu các yếu tố đầu vào tăng. Ngược lại, khi thời kỳ suy thoái

hoạt động sản xuất kinh doanh ngừng trệ, các doanh nghiệp vẫn phải duy trì các lao
động có tay nghề đồng thời giảm thiểu chi phí để tiếp tục sản xuất.
1.3.2. Các yếu tố chính trị luật pháp
Môi trường pháp lý bao gồm các luật và các văn bản dưới luật. Mọi quy định
về thuế, lãi suất vấn đề liên quan khác đều tác động trực tiếp đến công tác lập kế
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

14


×