Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục thuế thành phố hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.73 KB, 65 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy THS.HỒ

uế

PHAN MINH ĐỨC đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp!

Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán Tài chính, Trường Đại

tế
H

Học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức

được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

h

Tôi chân thành cảm ơn các cán bộ công tác tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh,

in

tỉnh Hà Tĩnh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Chi cục!
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự

cK



nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Chi cục thuế luôn dồi

Tôi xin chân thành cám ơn!
Ngày ... tháng ... năm 2014.
Sinh viên

Nguyễn Vĩnh Thuận

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc!

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu mang tính độc lập của cá nhân tôi.

uế

Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực. Khóa
luận được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn và dưới sự hướng

tế
H

dẫn của thầy giáo TS. Hồ Phan Minh Đức. Khóa luận này chưa được ai công bố dưới
bất kỳ hình thức nào.

Ngày ... tháng ... năm 2014

in

h

Sinh viên

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

Nguyễn Vĩnh Thuận

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

tế
H

3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu...........................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................3


h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

in

CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ

THU NHẬP

cK

DOANH NGHIỆP .........................................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về thuế.................................................................................4
1.1.1. Khái niệm thuế, phân biệt với phí và lệ phí....................................................4

họ

1.1.2. Chức năng, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường...............................7
1.1.3. Đặc điểm của thuế ........................................................................................10
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................11

Đ
ại

1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................................11
1.2.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................20
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

ng


DOANH NGHIỆP Ở CHI CỤC THUẾ TPHT.........................................................29
2.1.Tổng quan về tình hình kinh tế của thành phố Hà Tĩnh......................................29

ườ

2.1.1. Về vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư ................................................................29
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội giai đoạn 2009-2013..............................................29

Tr

2.2. Giới thiệu về Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh ..................................................30
2.2.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................30
2.2.2. Lịch sử hình thành Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh ..................................30
2.2.3. Vị trí chức năng ............................................................................................31
2.2.4. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm...............................................................31
iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

2.2.5. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.................................33
2.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay ở TPHT....................39
2.3.1. Thực trạng công tác đăng ký,kê khai, nộp thuế, ấn định thuế .....................39
2.3.2. Thực trạng công tác miễn thuế, giảm thuế ..................................................42

uế


2.3.3. Thực trạng công tác xoá nợ tiền thuế, tiền phạt..........................................43
2.3.4 . Thực trạng công tác quản lý thông tin về NNT ...........................................43

tế
H

2.3.5. Thực trạng công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế .......................................44
2.3.6 . Thực trạng công tác cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. .......45
2.3.7. Thực trạng công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế. ................................46
2.3.8. Thực trạng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo,khởi kiện về thuế. ...........46

in

h

2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn TPHT ..............46
2.4.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý ........................................................46

cK

2.4.2.Các tồn tại trong công tác quản lý .................................................................47
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở CHI CỤC THUẾ TPHT...............49

họ

3.1. Những yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý thuế TNDN trong thời gian tới ....49
3.1.1. Công tác quản lý thuế TNDN phát huy vai trò tối đa của loại thuế này

Đ

ại

trong việc khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất, cơ cấu lại và nâng cao hiệu
quả hoạt động của nền kinh tế ................................................................................49
3.1.2. Quản lý thuế TNDN đảm bảo bao quát nguồn thu, thu đúng, thu đủ, kịp

ng

thời vào NSNN .......................................................................................................50
3.1.3. Quản lý thuế TNDN coi trọng công tác thanh tra, kiểm tra, quyết toán thuế ...50

ườ

3.1.4. Quản lý thuế TNDN đi đôi với cải cách hành chính thuế ............................51
3.1.5. Ứng dụng công nghệ tin học vào quản lý thuế .............................................51

Tr

3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trên
địa bàn TPHT .............................................................................................................51
3.2.1. Giải pháp tăng cường công tác quản lý kê khai............................................51
3.2.2. Giải pháp về quản lý thông tin về người nộp thuế. ......................................52
3.2.3. Giải pháp quản lý thu nộp tiền thuế..............................................................53
3.2.4. Công tác kiểm tra – thanh tra thuế................................................................54
iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức


3.2.5. Giải pháp tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNDN........................54
1. Tóm tắt những kết quả nghiên cứu chủ yếu...........................................................56
2. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ...............................................................................56
3. Đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................................57

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

:

Ý nghĩa

DN

:

Doanh nghiệp

NN

:

Nhà nước

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

TPHT


:

Thành phố Hà Tĩnh

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

XK

:

Xuất khẩu

NK

:

Nhập khẩu

DTNT


:

Đối tượng nộp thuế

NNT

:

Người nộp thuế

:

Quản lý thuế

:

Cơ quan quản lý thuế

KT
TP

họ

CQQLT

h

:


Kinh tế

:

Thành phố

:

Kinh tế xã hội

Tr

ườ

ng

Đ
ại

KTXH

in

cK

QLT

tế
H


Ký hiệu

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế và kê khai thuế. ...................................39
Bảng 2: Kết quả quản lý công tác nộp thuế...................................................................40

uế

Bảng 3: Tình hình ấn định thuế .....................................................................................42
Bảng 4: Kết quả công tác miễn ,giảm thuế...................................................................43

tế
H

Bảng 5: Kết quả công tác thanh tra - kiểm tra...............................................................45

h

Bảng 6: Tình hình công tác cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ...............46


in

DANH MỤC HÌNH VẼ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi cục thuế TPHT ........................................................34

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài


phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.

uế

Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách NN, là công cụ quan trọng để phân

tế
H

Từ năm 1999 trở về trước, chúng ta đã sử dụng thành công cơ chế thuế cũ, tuy
nhiên trong tình hình mới, do xu hướng toàn cầu chung của thế giới, cơ chế thuế hiện
hành ở Việt Nam đã lộ rõ một số mặt bất cập, dẫn đến khó khăn về quản lý, điều hành
thuế và thất thu ngân sách quốc gia.

h

Vì vậy việc áp dụng một số luật thuế mới trong giai đoạn hiện nay là hết sức cần

in

thiết. Trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp đã có những đóng góp cho tiến trình cải

cK

cách chính sách thuế của NN.

Thành phố Hà Tĩnh là thành phố của Tỉnh Hà Tĩnh, tuy không rộng về diện tích
nhưng là nơi tập trung tất cả các cơ quan đầu não tại địa phương, là nơi tập trung dân


họ

cư với một mật độ lớn, đồng thời là nơi tập trung các đầu mối giao thông tạo cơ hội
thuận lợi cho việc thông thương, buôn bán. Chính vì vậy, đây là nơi tập trung các đầu

Đ
ại

mối sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xây dựng và kinh doanh thương mại. Do đó hoạt
động sản xuất kinh doanh ở đây cũng rất phong phú.
Qua thời gian thực tập ở Thành phố Hà Tĩnh, được sự giúp đỡ tận tình của các
cán bộ công tác tại Chi cục thuế Thành Phố Hà Tĩnh, các thầy, cô giáo, đặc biệt là sự

ng

hướng dẫn trực tiếp của ThS Hồ Phan Minh Đức- Giảng viên khoa Kế toán Tài
chính,trường Đại học Kinh tế Huế, tôi nhận thấy xung quanh việc áp dụng thuế thu

ườ

nhập doanh nghiệp vào Việt Nam nói chung và Thành phố Hà Tĩnh nói riêng còn
nhiều khó khăn, bất cập. Chính vì vậy, công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở

Tr

Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh cần phải được hoàn thiện để đáp ứng những yêu cầu
trong xu thế hội nhập và phát triển nhanh chóng hiện nay.
Bắt nguồn từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản

lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh” làm khoá

luận tốt nghiệp.

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

1

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục
thuế TPHT

uế

- Đưa ra các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp ở Chi cục thuế TPHT .

tế
H

3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Chi cục thuế TPHT và các doanh nghiệp đăng ký, kê khai, nộp thuế TNDN trên

địa bàn TPHT

h

3.2. Nội dung nghiên cứu

in

Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên
lý thuế TNDN tại địa bàn.
4. Phạm vi nghiên cứu

họ

4.3. Phạm vi không gian

cK

địa bàn thành phố, đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản

Địa bàn TPHT, tỉnh Hà Tĩnh.
4.4. Phạm vi thời gian

Đ
ại

Trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:


ng

- Phương pháp thống kê: Thống kê các tài liệu thu thập được và sử dụng những

số liệu cần thiết để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

ườ

- Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu tương đối và tuyệt đối về các chỉ tiêu

Tr

phản ánh công tác quản lý thuế TNDN trong giai đoạn 2009 – 2013 để mô tả thực trạng.
- Phương pháp phân tích: Từ thực trạng đó phân tích nguyên nhân tăng giảm của

các chỉ tiêu và đưa ra các nhận xét, đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN của Chi
cục trong thời gian nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lại những kết quả nghiên cứu để đưa ra
những giải pháp, những kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị
rủi ro cho ngân hàng.
SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

2

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần “ĐẶT VẤN ĐỀ”, “KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ”, nội dung chính
của luận văn gồm có 3 chương:
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH

uế

NGHIỆP.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

tế
H

DOANH NGHIỆP Ở CHI CỤC THUẾ TPHT.

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở CHI CỤC THUẾ TPHT.

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

3

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ

uế

THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm thuế, phân biệt với phí và lệ phí
1.1.1.1. Khái niệm thuế


tế
H

1.1. Những vấn đề chung về thuế

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các cá nhân và DN có nghĩa vụ phải thực

h

hiện đối với NN, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do NN ban hành, không

in

mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải

cK

là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và
nó gắn liền với phạm trù NN và pháp luật.

Sự xuất hiện NN đòi hỏi cần phải có của cải vật chất cần thiết chi cho hoạt động

họ

thường xuyên của bộ máy NN nhằm đảm bảo cho NN tồn tại, duy trì quyền lực và
thực hiện chức năng quản lý xã hội của mình. Trong điều kiện có các giai cấp, tồn tại

Đ
ại


chế độ tư hữu cùng với phạm vi hoạt động của NN ngày càng mở rộng thì chế độ đóng
góp theo phương thức tự nguyện của dân cư trong chế độ cộng sản nguyên thủy không
còn phù hợp nữa. Ðể có được lượng của cải cần thiết, NN đã sử dụng quyền lực của
mình ban hành pháp luật, ấn định bắt buộc các thể nhân và pháp nhân phải đóng góp

ng

cho NN một phần của cải mà họ làm ra và hình thành quỹ tiền tệ tập trung của NN.

ườ

Ban đầu những của cải vật chất này được thu nộp dưới hình thức hiện vật, dần dần
thuế được chuyển sang hình thức tiền tệ. Ðồng thời với việc ấn định nghĩa vụ thu nộp
của cải vật chất đối với dân cư, NN đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ đó bằng bộ

Tr

máy cuỡng chế của NN.
Sự xuất hiện sản phẩm thặng dư trong xã hội là cơ sở chủ yếu để thuế tồn tại và

phát triển. Như vậy, thuế là phạm trù có tính lịch sử và là một tất yếu khách quan, thuế
ra đời xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng của NN và sự tồn tại của thuế không
tách rời quyền lực NN.

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

4

Lớp: 44A.TCNH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

1.1.1.2. Phân biệt thuế với lệ phí, phí
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo quy định của pháp luật của các cá nhân,
pháp nhân đối với NN không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
Lệ phí là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho đối tượng nộp lệ phí về việc

uế

thực hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng góp cho
ngân sách NN.

tế
H

Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên hoặc bất thường
như phí về xây dựng, bảo dưỡng, duy tu của NN đối với những hoạt động phục vụ
người nộp phí.

Thuế và lệ phí, phí đều là nguồn thu cho NSNN và đều mang tính pháp lý nhưng

in

h

giữa chúng có sự khác biệt như sau:
- Xét về mặt giá trị pháp lý.


cK

Thuế có giá trị pháp lý cao hơn lệ phí, phí. Thuế được ban hành dưới dạng văn
bản pháp luật như: Luật, Pháp lệnh do Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông
qua. Trình tự ban hành một Luật thuế phải tuân theo một trình tự chặt chẽ và nhất thiết

họ

phải được Quốc hội thông qua.

Trong khi đó lệ phí, phí sau khi được Uỷ ban Thường vụ cho phép sẽ được ban

Đ
ại

hành dưới dạng Nghị định, Quyết định của Chính phủ; Quyết định của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Xét về mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với nền kinh tế - xã hội thì thuế có 3

ng

tác dụng lớn:

+ Tạo nguồn thu lớn cho ngân sách NN.

ườ

+ Ðiều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hướng phát


triển kinh tế.

Tr

+ Ðảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh doanh và công bằng xã hội.
Qua đó chúng ta thấy thuế có tác động lớn đến toàn bộ quá trình phát triển kinh

tế - xã hội của một quốc gia, đồng thời thuế là một bộ phận rất quan trọng cấu thành
chính sách tài chính quốc gia.
Trong khi đó lệ phí, phí không có những tác dụng nói trên, nó chỉ có tác dụng tạo
nguồn thu cho NSNN. Hơn nữa, việc tạo nguồn này không phải dùng đáp ứng nhu cầu
SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

5

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

chi tiêu mọi mặt của NN, mà trước hết dùng để bù đắp các chi phí hoạt động của các
cơ quan cung cấp cho xã hội một số dịch vụ công cộng như: dịch vụ công chứng, dịch
vụ đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản, dịch vụ hải quan...
Ngoài dấu hiệu là thuế được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của NN, thuế

uế

còn được phân biệt với lệ phí, phí ở chỗ các cá nhân và pháp nhân có nghĩa vụ nộp

thuế cho NN nhưng không trên cơ sở được hưởng những lợi ích vật chất tương ứng

tế
H

mang tính chất đối giá. Trong khi đó hình thức lệ phí, phí nói chung mang tính tự

nguyện và có tính chất đối giá. Tính bắt buộc của lệ phí và phí chỉ xảy ra khi chủ thể
nộp lệ phí, phí thừa hưởng trực tiếp những dịch vụ do NN cung cấp.

Bên cạnh đó, thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.

in

h

Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế thể hiện ở chỗ NN thu thuế từ các cá nhân
và pháp nhân trong xã hội nhưng không bị ràng buộc bởi trách nhiệm phải hoàn trả lại

cK

cho người nộp. NNT suy cho cùng sẽ nhận được các lợi ích vật chất từ việc sử dụng
các dịch vụ công cộng do NN sử dụng các khoản chi của ngân sách NN để thực hiện
các chính sách kinh tế xã hội chung cho cả cộng đồng. Tuy nhiên, giá trị phần dịch vụ

họ

đó không nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế mà họ đã nộp cho NN. Tính chất
này của thuế cho phép chúng ta phân biệt thuế với lệ phí, phí và các khoản thu mà NN


Đ
ại

tập trung vào NSNN nhưng ràng buộc trách nhiệm hoàn trả cho đối tượng nộp dưới
các hình thức như vay nợ, tạm ứng cho NSNN.
- Xét về tên gọi và mục đích.

ng

Mục đích của từng loại lệ phí rất rõ ràng, thường phù hợp với tên gọi của nó. Nói
một cách chính xác hơn, tên gọi của loại lệ phí nào phản ánh khá đầy đủ mục đích sử

ườ

dụng loại lệ phí đó.

Mỗi một luật thuế đều có mục đích riêng. Tuy nhiên, đa số các sắc thuế có tên

Tr

gọi không phản ánh đúng mục đích sử dụng, mà thường phản ánh đối tượng tính thuế.
Nói chung mục đích của việc sử dụng của các loại thuế thường là tạo nguồn quỹ

ngân sách NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi NSNN, thực hiện chức năng quản lý xã hội
của NN.

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

6


Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
1.1.2.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách NN
NN ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với các pháp
nhân và thể nhân trong xã hội. Việc các chủ thể nộp thuế - thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

uế

theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỷ trọng
lớn trong cơ cấu nguồn thu NSNN.

tế
H

Cũng như pháp luật nói chung, Pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh quan hệ

phân phối thu nhập trong xã hội. Mục đích chủ yếu và quan trọng nhất của sự điều
chỉnh quan hệ pháp luật thu - nộp thuế là nhằm tạo lập quỹ NSNN. Hầu hết ở các quốc
gia, thuế là hình thức chủ yếu mà pháp luật quy định để thu NSNN.

in

h


Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ của
nền kinh tế quốc dân. Từ khi ra đời NN dựa vào quyền lực chính trị của mình đã đặt ra

cK

các thứ thuế để bắt buộc các thành viên trong xã hội đóng góp một phần sản vật và thu
nhập của họ cho NN. Nhờ có khoản đóng góp đó, bộ máy NN mới tồn tại và phát triển
được. Lịch sử tồn tại và phát triển của thuế qua các thời kỳ và ở các nước cũng đã cho

họ

thấy: Tỷ trọng thu bằng thuế thường chiếm phần lớn trong các tổng thu nhập của
NSNN. Hiện nay, ở hầu hết các nước trên thế giới, sau khi thực hiện cải cách hệ thống

Đ
ại

thuế, số thu bằng thuế, phí chiếm tới trên 90% tổng số thu NSNN. Trong điều kiện nền
kinh tế thị trường, xuất phát từ phạm vi hoạt động mà đòi hỏi NN phải ban hành và tổ
chức thực hiện pháp luật thuế để tập trung nguồn tài chính vào NSNN từ đó mới đáp

ng

ứng được nhu cầu chi ngày càng tăng.
Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lần đầu và phân phối lại tổng sản

ườ

phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước
ta. Hiện nay nguồn thu nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có


Tr

vay có trả. Trước tiên, thuế là một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã
hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp luật thuế mới được áp dụng

thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh được hầu hết các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã hội. Ðây là nguồn
thu chính của NSNN.
SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

7

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

1.1.2.2. Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế của NN
Ngoài việc huy động nguồn thu cho NSNN, pháp luật thuế còn có vai trò quan
trọng trong việc điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Ðiều 26 Hiến pháp 1992 ghi nhận:
NN thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách. Là

uế

một bộ phận của hệ thống pháp luật Việt Nam, pháp luật thuế đóng vai trò là công cụ
điều tiết vĩ mô của NN. Thông qua việc ban hành và thực hiện pháp luật thuế, NN thể


tế
H

chế hoá và thực hiện chính sách điều tiết đối với nền kinh tế, điều tiết thu nhập và tiêu
dùng xã hội.

Ðiều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của NN trong
điều kiện nền kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế về cơ cấu

in

h

các loại thuế, phạm vi đối tượng nộp thuế, thuế suất, miễn giảm thuế...NN chủ động
phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Vai trò này của pháp luật thuế được thể

cK

hiện ở chỗ pháp luật thuế là công cụ tác động đến tư duy đầu tư, hành vi đầu tư của các
chủ thể kinh doanh, hành vi tiêu dùng của các thành viên trong xã hội. Dựa vào công
cụ thuế, NN có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tư, tiêu dùng.

họ

Thông qua các quy định của pháp luật thuế, NN chủ động can thiệp đến cung cầu của nền kinh tế. Sự tác động của NN để điều chỉnh cung - cầu của nền kinh tế một

Đ
ại


cách hợp lý sẽ có tác động lớn đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế. Bằng các quy
định của pháp luật thuế, NN tác động tích cực đến cung - cầu của nền kinh tế trong tất
cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

ng

Ðiều tiết tiêu dùng là hoạt động quan trọng của NN đối với nền kinh tế thị
trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế NN tác động đến các quan hệ tiêu

ườ

dùng của xã hội. Nhằm hạn chế việc tiêu dùng đối với một số hàng hóa, dịch vụ, NN
tăng thuế suất thuế GTGT, thuế NK...đối với việc sản xuất kinh doanh, tiêu dùng các

Tr

loại hàng hóa đó.
Ðể thực hiện chính sách bảo hộ, khuyến khích sản xuất trong nước và khuyến

khích XK, pháp luật thuế XK, thuế NK có các quy định khuyến khích hoặc hạn chế
việc XK, NK đối với một số hàng hóa. Sự khuyến khích hoặc hạn chế này thể hiện tập
trung ở biểu thuế áp dụng có tính chất phân biệt đối với các loại hàng hóa XK, NK.

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

8

Lớp: 44A.TCNH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

Trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường tất
yếu dẫn đến tình trạng suy thoái về tài chính ở một số DN. Ðối với những ngành nghề,
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cần khuyến khích, ngoài các quy định chung, pháp luật
thuế còn có các quy định ưu đãi, miễn, giảm thuế nhằm khắc phục sự suy thoái về tài

uế

chính, tạo sự ổn định và phát triển của các DN.
Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong nước để đáp ứng

tế
H

nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.Thông qua pháp luật thuế, NN có tác động tích cực

trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng và sử dụng hợp lý và có hiệu
quả các nguồn lực của đất nước trong việc điều chỉnh cung - cầu và cơ cấu kinh tế.
1.1.2.3. Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế

in

h

Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên giống
nhau (thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt


cK

động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ
với mọi công dân, không có những đặc quyền, đặc lợi cho bất cứ đối tượng nào. Từ đó
thuế kích thích mọi công dân, doanh nghiệp cải tiến kỹ thuật, đầu tư vốn, đầu tư chất

họ

xám, làm ăn giỏi và có thu nhập cao một cách chính đáng.
Sự vận động của nền kinh tế theo cơ chế thị trường đòi hỏi NN phải sử dụng

Đ
ại

đồng bộ nhiều công cụ khác nhau để khắc phục những sự mất cân đối về mặt xã hội
trong đó có mất cân đối về thu nhập. NN sử dụng pháp luật thuế làm công cụ để điều
hòa vĩ mô thu nhập trong xã hội. Sự điều tiết này thể hiện ở chổ thông qua các quy

ng

định của pháp luật thuế, NN thực hiện việc điều tiết thu nhập của các đối tượng nộp
thuế và các thành viên trong xã hội. Sự thay đổi của pháp luật thuế về cơ cấu các loại

ườ

thuế trong hệ thống thuế, về thuế suất... đều có tác động đến thu nhập và sử dụng thu
nhập trong xã hội.

Tr


Hiện nay, xu hướng chung của các quốc gia là xây dựng các quy phạm pháp luật

thuế theo hướng hội nhập quốc tế, đơn giản hóa cơ cấu hệ thống thuế và thuế
suất...Tuy vậy, việc thực hiện xu hướng chung đó không làm triệt tiêu vai trò của pháp
luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của NN trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
Để đảm bảo bình đẳng, công bằng phải có biện pháp chống thất thu thuế có hiệu
quả về số đối tượng kê khai nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về chế độ miễn giảm thuế,
SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

9

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp vi phạm.
Nhận thức đúng đắn, tự nguyện, tự giác chấp hành các nghĩa vụ khai báo, chế độ
giữ sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn, nộp thuế của các chủ thể, nộp thuế theo đúng
pháp luật cũng là yếu tố quan trọng bảo đảm bình đẳng và công bằng về thuế.

uế

1.1.2.4. Thuế còn là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất kinh doanh

tế
H


Vai trò này xuất hiện chính do quá trình tổ chức thực hiện các luật thuế trong
thực tế. Để đảm bảo thu được thuế và thực hiện đúng các luật thuế đã được ban hành,
cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng,
quy mô các cơ sở sản xuất, kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng

in

h

được phép kinh doanh. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện những việc
làm sai trái, vi phạm pháp luật của các cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh hoặc

cK

phát hiện những khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện pháp tháo gỡ. Như
vậy, qua công tác quản lý thu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn diện các

đời sống kinh tế - xã hội.

họ

mặt hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý NN về mọi mặt của
1.1.3. Đặc điểm của thuế

Đ
ại

1.1.3.1. Thuế do cơ quan quyền lực NN cao nhất ban hành nên nó có tính cưỡng
chế và tính pháp lý cao


Ở các quốc gia, do vai trò quan trọng của thuế đối với việc hình thành quỹ NSNN

ng

và những ảnh hưởng của nó đối với đời sống kinh tế - xã hội nên thẩm quyền quy định,
sửa đổi, bãi bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ quan lập pháp. Ðây là nguyên tắc sớm được

ườ

ghi nhận trong pháp luật của các nước. Chẳng hạn ở nước Anh đạo luật về dân quyền
năm 1688 quy định: cấm mọi sự thu thuế để dùng vào việc chi tiêu của NN nếu không

Tr

được Quốc hội chấp thuận. Ở Pháp, Quốc hội Pháp quy định: bất cứ một khoản thuế
nào nếu không được Quốc hội chấp thuận thì không được áp dụng. Hiến pháp của
nước Cộng hòa Pháp năm 1791 quy định Quốc hội Pháp có quyền biểu quyết và định
đoạt các luật thuế.
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc hội có
nhiệm vụ và quyền hạn quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các luật thuế. Tuy vậy, do yêu
SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

10

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

cầu điều chỉnh các quan hệ pháp luật về thuế, Quốc hội có thể giao cho Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ một số loại thuế thông qua hình
thức ban hành Pháp lệnh hoặc Nghị quyết về thuế.
Đặc điểm này được thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Trong các

uế

quốc gia, việc đóng thuế cho NN được coi là một trong những nghĩa vụ bắt buộc của
các tổ chức kinh tế và công dân cho NN. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện

tế
H

đúng nghĩa vụ thuế của mình tức là họ đã vi phạm pháp luật của quốc gia đó.

Tuy nhiên, cũng cần phải hiểu rằng thuế là biện pháp tài chính mang tính chất bắt
buộc của NN, nhưng sự bắt buộc đó luôn được xác lập dựa trên nền tảng của các vấn
đề kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quan hệ kinh tế thế giới.

in

h

1.1.3.2. Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và
thể nhân đối với NN nhưng không mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp

cK


Số tiền thuế thu được, NN sẽ sử dụng cho các chi tiêu công cộng, phục vụ cho
nhu cầu của NN và mọi cá nhân trong xã hội. Mọi cá nhân, người có nộp thuế cho NN
cũng như người không nộp thuế, người nộp nhiều cũng như người nộp ít, đều bình

họ

đẳng trong việc nhận được các phúc lợi công cộng từ phía NN. Số thuế mà các đối
tượng phải nộp cho NN, được tính toán không dựa trên khối lượng lợi ích công cộng

Đ
ại

họ nhận được mà dựa trên những hoạt động cụ thể và thu nhập của họ.
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

ng

1.2.1.1. Khái niệm

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập hoặc lợi nhuận của các

ườ

doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh (gọi chung là NNT).
Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các

Tr

nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định

nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng
cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào
quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng
quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

11

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

1.2.1.2. Sự cần thiết và mục đích ban hành thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Sự cần thiết
Thuế TNDN là một loại thuế bổ sung hay được coi là một loại thuế thu nhập
trước hoặc thu gộp của thuế thu nhập cá nhân để tránh tình trạng thất thu và giảm bớt

uế

đầu mối thu. Đối với cơ quan thuế việc kiểm soát và thu thuận lợi hơn so với việc
kiểm soát từng cá nhân. Vì vậy, việc đánh thuế TNDN trước khi các thu nhập này

tế
H

được phân phối cho các cá nhân góp vốn vừa có thể giảm được đầu mối quản lý thu

vừa có thể hạn chế việc thất thu do thiếu khả năng kiểm soát chặt chẽ. Lợi thế này đặc
biệt đúng với các nước chậm phát triển do chưa có thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế
thu nhập cá nhân chưa trở thành nguồn thu chủ yếu của NSNN.

h

b) Mục đích của việc ban hành

in

 Bao quát và điều tiết các khoản thu nhập đã đang và sẽ phát sinh của cơ sở kinh

cK

doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng của NN.
 Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn giảm thuế khuyến khích các nhà đầu tư
vào trong nước, khuyến khích các tổ chức cá nhân trong nước tiết kiệm để dành vốn

họ

đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.

 Từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tư nước ngoài với đầu tư trong nước,

Đ
ại

giữa DNNN với DNTN, bảo đảm sự bình đẳng trong sản xuất, kinh doanh phù hợp
chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của nước ta.
 Hệ thống hoá những ưu đãi về thuế trong các luật thuế khác vào luật thuế


ng

TNDN bảo đảm rõ ràng, thống nhất trong thực hiện chế độ ưu đãi.
1.2.1.3. Đặc điểm thuế TNDN

Tr

ườ

a) Thuế TNDN là thuế trực thu (là loại thuế mà NNT và người chịu thuế
đồng thời là một), nó trực tiếp điều tiết vào thu nhập của những NNT.

b) Thuế TNDN được tính trên thu nhập chịu thuế của DN trong kì kinh
doanh vì vậy mức động viên vào NSNN của thuế TNDN phụ thuộc rất
lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN.

1.2.1.4. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
Ở Việt Nam Luật thuế TNDN được Quốc hội khoá IX thông qua trong kì họp thứ
11 (từ ngày 2/4 đến ngày 10/5/1997) có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999 thay cho
SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

12

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức


Thuế Lợi tức.
Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 3 (từ ngày 3/5 đến ngày 17/6/2003) thông qua Luật
thuế TNDN sửa đổi ngày 17/6/2003 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2004.
Năm 2008, Luật được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển kinh

uế

tế - xã hội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, có hiệu lực từ
ngày 1/1/2009.

tế
H

Năm 2013, Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thu
nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.
Nội dung cơ bản của thuế TNDN :
a) Người nộp thuế

in

h

NNT thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

cK

 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm,

Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy

họ

phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách
nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp

Đ
ại

Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong
hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản
phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

ng

 Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.

ườ

 Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

Tr

 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

 Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh
doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một

phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại
thu nhập, chủ yếu bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải,

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

13

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác
tại Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm

uế

công hay một tổ chức, cá nhân khác;
- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

tế
H

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết


hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm
quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường
xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

in

h

 Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện

cK

theo quy định của Hiệp định đó.

 Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều

họ

này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ và có thu
nhập chịu thuế.
b) Thu nhập chịu thuế

Đ
ại

 Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác .
 Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng


ng

bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập

Tr

ườ

từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho
vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó
đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở ngoài Việt Nam.

c) Thu nhập được miễn thuế
 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

14

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

thành lập theo Luật Hợp tác xã.

 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp.
 Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển

uế

công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm
làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

tế
H

 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh

nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện,
người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh

h

nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện,
người nhiễm HIV.

in

 Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,

cK

người tàn tật, trẻ tôi có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã
hội.


họ

 Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy
định của luật này.

Đ
ại

 Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội
khác tại Việt Nam.

ng

d) Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế và thuế

ườ

suất thuế TNDN.

Tr

 Thu nhập chịu thuế: được tính theo năm dương lịch hay năm tài chính bao
gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
thu nhập chịu thuế khác, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài. Thu nhập chịu thuế được tính theo
công thức:


Thu nhập chịu

=

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

Doanh thu để tính

15

-

Chi phí hợp lý

+

Thu nhập

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

thuế trong kì tính

thu nhập chịu thuế


trong kỳ tính

khác trong

thuế

trong kỳ tính thuế

thuế

kỳ tính thuế

Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh được
trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế TNDN

uế

phải nộp theo quy định.
 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung

tế
H

cấp dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là

h


doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.

GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

in

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên

các điều kiện:

cK

 Chí phí hợp lý hợp lệ: chi phí được coi là hợp lý, hợp lệ khi thoả mãn

Các khoản chi phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ.

-

Các khoản chi phải liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh tạo doanh

họ

-

thu, thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế.
Các khoản chi phải nằm trong định mức, giới hạn cho phép, không do các

Đ
ại


-

nguồn kinh phí khác đài thọ.
-

Các khoản chi phí này đã thực chi (trừ chi dự phòng).

ng

Từ những điều kiện trên , chi phí hợp lý, hợp lệ gồm:

ườ

- Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ .

Tr

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng
vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu
nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý và
giá thực tế xuất kho.
- Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp; tiền ăn giữa ca theo
quy định của Bộ Luật lao động.

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

16

Lớp: 44A.TCNH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

Chi phí tiền lương được xác định theo từng loại cơ sở kinh doanh như sau:
o Đối với doanh nghiệp NN:
Chi phí tiền lương phải trả cho người lao động được xác định căn cứ vào
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành hướng dẫn về chế độ tiền

uế

lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ Luật lao
động.

tế
H

o Đối với cơ sở kinh doanh khác:

Chi phí tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hợp đồng lao
động hoặc thoả ước lao động tập thể.

h

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, Chi phí thuê sửa chữa tài sản cố
định…

in


- Các khoản chi: cho lao động nữ, chi bảo hộ lao động hoặc chi trang phục,

kinh phí công đoàn.

cK

chi bảo vệ cơ sở kinh doanh, trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
- Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, chi trả lãi

họ

tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành.

Đ
ại

- Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
- Phần chi vượt quá 10% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp

ng

thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi

Tr

ườ


hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo
tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15%
tổng số chi được trừ trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số
chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm
này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm
giá mua của hàng hoá bán ra;…



Các khoản thu nhập khác

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận

17

Lớp: 44A.TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hồ Phan Minh Đức

- Chênh lệch về mua, bán chứng khoán.
- Thu nhập từ hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác
giả, quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản.

uế


- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi bán hàng trả chậm.

tế
H

- Lãi do bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.

- Kết dư cuối năm các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng
công nợ khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán.

h

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ kế toán nay đòi được.

in

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
- Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ tiền bị phạt vi

cK

phạm hợp đồng kinh tế.

- Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

họ

của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra.
- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

ở nước ngoài .

Đ
ại

- Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch
vụ không tính trong doanh thu.
- Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết

ng

kinh tế trong nước.

ườ

- Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và
chi phí tiêu thụ.

Tr

- Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền.
- Các khoản thu nhập khác.

e) Thuế suất
 Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là 25%.
 Thuế suất áp dụng đối với từng cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm
dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 28% đến 50% phù

SV: Nguyễn Vĩnh Thuận


18

Lớp: 44A.TCNH


×