Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoạt động thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM CHI NHÁNH VINH

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Minh Hồng

Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

Lớp: K46A KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016


Huế, 05/2016

Lời Cảm Ơn

Được sự phân công của Khoa Kinh tế & Phát triển, trường Đại Học Kinh Tế , Đại

Học Huế, và sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Thúy Hằng, tôi


đã thực hiện đề tài “ Hoạt động thẩm định dự án cho vay vốn tại Ngân hàng thương

mại cổ phần quốc tế Việt Nam chi nhánh Vinh”

Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận

tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại
trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế.

Xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Thúy Hằng đã

tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành khóa luận này.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam (VIB )

chi nhánh Vinh, cùng các anh chị phòng khách hàng doanh nghiệp đã tạo điều kiện

và cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và
hoàn thành khóa luận này.

Trong quá trình nghiên cứu, do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận, kiến thức,

cũng như kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.Chính vì

thế, tôi rất mong nhận được sự quan tâm hướng dẫn, góp ý của quý Thầy, Cô và các
bạn

để




thể

Tôi xin chân thành cảm ơn!

hoàn

thiện

bài

khóa

luận

của

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh Viên

Nguyễn Thị Minh Hồng

mình.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................... x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu tổng quát : .................................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể : ........................................................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu :........................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : ............................................................................. 3
5. Bố cục khóa luận : ....................................................................................................... 3
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
CHO VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI.................................................. 5
1.1 Khái quát về dự án đầu tư : ....................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư: ................................................................................ 5
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư : .................................................................................... 6
1.1.3 Những yêu cầu của dự án đầu tư : ..................................................................... 9
1.1.4 Hoạt động cho vay theo dự án : ....................................................................... 11
1.2 Khái quát về thẩm định dự án đầu tư : .................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư : ................................................................ 13
1.2.2 Mục đích, yêu cầu thẩm định dự án đầu tư :.................................................... 14
1.2.3 Nội dung thẩm định dự án đầu tư : .................................................................. 14
1.2.4 Các chỉ tiêu thẩm định tính hiệu quả của dự án đầu tư .................................... 18
1.2.5 Quy trình thẩm định dự án đầu tư .................................................................... 22
1.2.6 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư : ........................................................... 23
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

1.2.6.1 Phương pháp thẩm định theo trình tự ....................................................... 23
1.2.6.2 Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu : .......................................... 24
1.2.6.3 Phương pháp phân tích độ nhạy ............................................................... 24
1.2.6.4 Phương pháp dự báo ................................................................................. 25
1.2.6.5 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.......................................................... 26
1.2.6.6 Phương pháp triệt tiêu rủi ro..................................................................... 26
1.3 Hoạt động tín dụng đầu tư theo dự án của NHTM : ............................................... 26
1.3.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại : ............................................................. 26
1.3.2 Chức năng của ngân hàng thương mại............................................................. 27
1.3.2.1 Chức năng trung gian tín dụng .................................................................. 27
1.3.2.2 Chức năng trung gian thanh toán ............................................................... 27
1.3.2.3 Chức năng tạo tiền .................................................................................... 27
1.3.3 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư của NHTM .............................................. 28
1.3.4 Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thẩm định dự án của NHTM ...................... 28
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG LÀ DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾ VIỆT NAM (VIB) ...................................................................................................... 33
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam ( VIB ) ................................... 33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 37
2.1.3 Sản phẩm dịch vụ ............................................................................................. 40
2.1.3.1 Cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp ................................................... 40
2.1.3.2 Cung cấp cho khách hàng cá nhân ........................................................... 41

2.2 Tình hình hoạt động chung của ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam (VIB ) chi
nhánh VINH .................................................................................................................. 41
2.2.1 Tình hình quy mô tài sản và dư nợ giai đoạn 2012- 2015 ............................... 41
2.2.2 Tình hình kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2013- 2015 ............................ 43
2.2.3 Hoạt động huy động vốn .................................................................................. 44
2.2.4 Hoạt động dịch vụ ............................................................................................ 49
2.2.5 Hoạt động tín dụng........................................................................................... 51
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

2.3 Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP quốc tế VIỆT
NAM (VIB) chi nhánh VINH ....................................................................................... 52
2.3.1 Sản phẩm cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng VIB chi nhánh Vinh ............... 52
2.3.2 Tình hình hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng VIB chi nhánh
Vinh........................................................................................................................... 53
2.3.3 Quy trình và nội dung thẩm định vốn vay dự án đầu tư tại ngân hàng quốc tế
Việt Nam (VIB ) ....................................................................................................... 56
2.3.3.1 Quy trình đề xuất cấp tín dụng: - Yêu cầu về đề xuất cấp tín dụng đối với
KH doanh nghiệp .................................................................................................. 56
2.3.3.2 Nội dung thẩm định vốn vay dự án đầu tư tại ngân hàng VIB chi nhánh
Vinh ...................................................................................................................... 58
2.3.3.3 Định hướng quan hệ với khách hàng ........................................................ 63
2.4 Nghiên cứu trường hợp thẩm định dự án đối với dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm
việc, siêu thị bán lốp oto, sửa chữa lắp ráp của công ty TNHH VĂN ĐỖ ....................... 64

2.4.1 Tóm tắt dự án ................................................................................................... 64
2.4.2 Nội dung thẩm định đối với dự án công ty TNHH Văn Đỗ ............................ 64
2.4.2.1 Thẩm định về tính cách và uy tín ............................................................. 64
2.4.2.2 Thẩm định năng lực tài chính của công ty ............................................... 66
2.4.2.3 Thẩm định tính khả thi của dự án ............................................................. 72
2.4.2.4 Thẩm định tài sản đảm bảo của công ty ................................................... 77
2.4.3Kết luận về hoạt động dự án ............................................................................. 78
2.5 Đánh giá mức độ hài lòng của đối tượng khách hàng là doanh nghiệp về vấn đề
chất lượng hoạt động thẩm định cho vay vốn tại ngân hàng VIB chi nhánh Vinh ....... 78
2.5.1 Giới thiệu chung về quy trình khảo sát ............................................................ 78
2.5.2 Phương pháp kiểm định kết quả khảo sát ........................................................ 79
2.5.3 Đánh giá kết quả khảo sát ................................................................................ 81
2.5.3.1 Đánh giá mức độ tin cậy của NH VIB chi nhánh Vinh ........................... 81
2.5.3.2 Đánh giá về thông tin và khả năng xử lí thông tin của ngân hàng ........... 82
2.5.3.3 Đánh giá về năng lực của cán bộ thẩm định ............................................. 82

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

2.5.3.4 Đánh giá một số chỉ tiêu khác ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án
đầu tư tại ngân hàng VIB chi nhánh Vinh ............................................................ 83
2.6 Đánh giá chung về hoạt động thẩm định dự án cho vay vốn của ngân hàng VIB chi
nhánh Vinh .................................................................................................................... 84
2.6.1 Thành tựu ......................................................................................................... 84

2.6.1.1 Thu hút được nhiều khách hàng, hoạt động kinh doanh ổn định ............. 84
2.6.1.2 Sản phẩm dịch vụ phong phú, đa dạng ..................................................... 85
2.6.1.3 Thông tin và khả năng xử lí thông tin nhanh nhạy,các giao dịch được tiến
hành nhanh chóng, linh hoạt ................................................................................. 85
2.6.2 Hạn chế ............................................................................................................ 86
2.6.2.1 Lượng giao dịch chưa nhiều ..................................................................... 86
2.6.2.2 Chưa khai thác tối đa các nguồn lực, thời gian thẩm định còn dài .......... 86
2.6.3 Nguyên nhân .................................................................................................... 86
2.6.3.1 Công tác quảng bá thương hiệu, hình ảnh ngân hàng .............................. 86
2.6.3.2 Công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhân viên ................................ 87
CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
(VIB) CHI NHÁNH VINH ............................................................................................. 88
3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ( VIB ) .............. 88
3.1.1 Mục tiêu ........................................................................................................... 88
3.1.2 Tầm nhìn .......................................................................................................... 88
3.1.3 Sứ mệnh ........................................................................................................... 89
3.1.4 Gía trị cốt lõi .................................................................................................... 89
3.2 Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam ( VIB ) ............................................................................................. 89
3.2.1 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ ....................................................................... 90
3.2.2. Quy trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng thẩm định dự án ............................ 91
3.2.3. Cân nhắc các điều kiện đảm bảo tín dụng đầu tư ........................................... 91
3.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên............................................................. 91
3.2.5. Phát triển hệ thống thông tin ........................................................................... 92
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

3.2.6. Cung ứng các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị trường ........................... 93
3.2.7. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ, tránh rủi ro trong hoạt động thẩm định cho vay
dự án đầu tư............................................................................................................... 93
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 94
1. Kết luận ..................................................................................................................... 94
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 94
2.1 Đối với chính phủ .................................................................................................... 94
2.2 Đối với ngân hàng ................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 97
PHỤ LỤC .............................................................................................................................

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam

TMCP


Thương mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

TTS

Tổng tài sản

TNV

Tổng nguồn vốn

DN

Doanh nghiệp

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

TD

Tín dụng

KH ĐCTC

Khách hàng định chế tài chính


KH DN

Khách hàng doanh nghiệp

KH CN

Khách hàng cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

BHXH

Bảo hiểm xã hội

HTX

Hợp tác xã

KT


Kế toán

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình quy mô tài sản và dư nợcủa VIB chi nhánh Vinh giai đoạn 20132015 ................................................................................................................................... 42
Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2013-2015............................. 43
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2013-2015 ........................ 45
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng ................................................. 48
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn.......................................................................... 49
Bảng 2.7: Cơ cấu thu dịch vụ theo dòng sản phẩm ........................................................... 50
Bảng 2.8: Thị phần các TCTD trên địa bàn tỉnh Nghệ An ................................................ 51
Bảng 2.9 : Tình hình thẩm định dự án đầu tư của VIB chi nhánh Vinh giai đoạn 20132015 ................................................................................................................................... 53
Bảng 2.10 : Nguyên nhân các dự án không được duyệt giai đoạn 2013-2015.................. 55
Bảng 2.11: Cơ cấu cổ đông ............................................................................................... 65
Bảng 2.12 : Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Văn Đỗ giai đoạn 2013-2015. ..... 67
Bảng 2.13: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Văn Đỗ giai đoạn 20132015. .................................................................................................................................. 69
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2013-2015. ........................... 71
Bảng 2.15: Tổng mức đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư:......................................................... 73
Bảng 2.16 : Dòng Ngân lưu của dự án ............................................................................. 76
Bảng 2.17: Độ nhạy của lãi suất ........................................................................................ 76
Bảng 2.18 : Tài sản bảo đảm vay ...................................................................................... 77

Bảng 2.19: Kiểm định T-test đánh giá mức độ tin cậy của KH về NH VIB chi nhánh
Vinh ................................................................................................................................... 81
Bảng 2.20 : Kiểm định T-test đánh giá của KH về thông tin và khả năng xử lí thông tin
của NH VIB chi nhánh Vinh ............................................................................................. 82
Bảng 2.21 : Kiểm định T-test đánh giá về mức độ hài lòng của KH về năng lực của cán
bộ thẩm định. ..................................................................................................................... 82
Bảng 2.22 : Kiểm định T- test tổng hợp một số ý kiến đánh giá của KH về Chất lượng
thẩm định của NH VIB chi nhánh Vinh ............................................................................ 83
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 :Tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2013-1015 ........................ 46
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng ................................................ 48
Biều đồ 3 : Tình hình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng VIB chi nhánh Vinh năm
2013,2015 .......................................................................................................................... 54

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

ix


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hoạt động đầu tư là hoạt động chính thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Và dự án
đầu tư là một hình thức cụ thể hóa các hoạt động đầu tư. Nước ta với các chính sách mở
ưu tiên cho các dự án phát triển đất nước. Đầu tư theo dự án được xem như là một hình
thức đầu tư có căn bản nhất và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa những rủi ro,
trong đó thì thẩm định dự án đầu tư là môt khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đầu
tư. Sự thành bại của hoạt động đầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn của các quyết định đầu tư
và giấy phép đầu tư. Vì vậy nên các dự án nên được chọn lọc kĩ càng trong quá trình
thẩm định. Cho nên các cán bộ thẩm định có trách nhiệm quan trọng để lựa chọn các nhà
đầu tư tối ưu nhất.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian quan trọng nhất trong
nền kinh tế.Nó là loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với ba nghiệp
vụ chính là : Nghiệp vụ có, nghiệp vụ nợ và nghiệp vụ trung gian. Cả ba nghiệp vụ này
có quan hệ khăng khít và là cơ sở để cùng tồn tại và duy trì hoạt động của ngân hàng
thương mại.Hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời cao nhất song cũng rủi ro lớn nhất
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Với nhiều nguyên nhân khác
nhau, rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng đều có thể gây ra tổn thất cho ngân
hàng.Và để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được vốn vay ngay từ công tác ban đầu
công tác thẩm định cần phải được chú trọng và đi đầu trong tiến trình cho vay. Với đề tài
nghiên cứu “ Hoạt động thẩm định dự án cho vay vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam (VIB ) chi nhánh Vinh’’ với mục đích chính là tìm hiểu thêm về công việc thẩm
định các dự án đầu tư, phân tích đúng thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam, chi nhánh Vinh giai đoạn 2013-2015.
 Các dữ liệu phục vụ nghiên cứu bao gồm :
+ Kiến thức cơ sở lý luận về dự án đầu tư và hoạt động cho vay vốn dự án của ngân
hàng thương mại.
+ Thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Vinh
giai đoạn 2013-2015

+ Thực trạng hoạt động cho vay vốn dự án tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
chi nhánh Vinh giai đoạn 2013 – 2015
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

+ Nghiên cứu trường hợp vay vốn của Công ty TNHH Văn Đỗ.
 Mục tiêu nghiên cứu :
Qua quá trình đánh giá, tìm hiểu để hiểu rõ hơn về quy trình, thực trạng về hoạt
động thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh
Vinh. Xem xét quá trình thẩm định dự án để biết dự án có hiệu quả và khả năng hoàn trả
nợ nhanh chóng.
 Phương pháp nghiên cứu :
Sử dụng và phối hợp linh hoạt các phương pháp thống kê, phân tích số liệu thực tế,
bảng biểu, đồ thị.Xử lí số liệu thứ cấp, sơ cấp. Phương pháp phát phiểu khảo sát,phương
pháp chọn mẫu, Phương pháp phân tích và xử lí số liệu, Phương pháp kiểm định T- Test
về đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đến vay vốn tại Ngân hàng TMCP quốc tế
Việt Nam ( VIB ), Phương pháp nghiên cứu trường hợp đối với công ty TNHH Văn Đỗ
vay vốn tại ngân hàng.
 Kết quả đạt được :
+ Tìm hiểu rõ quy trình thẩm định dự án cho vay vốn đầu tư tại ngân hàng thương
mại nói chung, và quy trình thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng TMCP quốc tế
Việt Nam (VIB) nói riêng.
+ Đánh giá thực trạng hoạt động Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh
Vinh giai đoạn 2013-2015

+ Đánh giá thực trạng thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam chi
nhánh Vinh giai đoạn 2013- 2015
+ Tìm hiểu quy trình thẩm định dự án cho vay đối với trường hợp công ty TNHH
Văn Đỗ.
+ Đánh giá mức độ hài lòng của đối tượng là khách hàng doanh nghiệp về vấn đề
chất lượng hoạt động thẩm định cho vay vốn tại ngân hàng VIB chi nhánh Vinh.
+ Đưa ra giải pháp, kiến nghị dựa thành tựu và hạn chế trong quá trình thẩm định
dự án tại Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng cũng chính là một doanh nghiệp.Vì vậy, quyết định đầu tư dài hạn là một
trong những quyết định tài chính quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển trong
dài hạn của mỗi doanh nghiệp. Do đó, trước khi thực hiện đầu tư, ngân hàng cần thực hiện
tốt hoạt động thẩm định, nhất là công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư nhằm thực sự
lựa chọn những dự án đầu tư hiệu quả, góp phần gia tăng giá trị ngân hàng. Những năm
qua, tốc độ đầu tư của nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ, nhiều dự án thực sự đạt được
hiệu quả cao, góp phần phát triển kinh tế. Có được kết quả đó không thể không kể đến vai
trò to lớn của các Ngân hàng thương mại với tư cách là nhà tài trợ vốn cho các dự án. Tuy
nhiên, vẫn còn một số dự án chưa hiệu quả, làm lãng phí nguồn vốn đầu tư, gây đổ vỡ tín
dụng làm ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung cũng như của từng doanh nghiệp, từng

Ngân hàng nói riêng. Một trong những nguyên nhân đó là sự thiếu sót, hạn chế, chủ quan
trong công tác thẩm định dự án đầu tư.
Đứng trước thực tế đó đòi hỏi hệ thống Ngân hàng thương mại phải nâng cao chất
lượng thẩm định dự án đầu tư. Bởi vì, đặc trưng của Ngân hàng thương mại là kinh doanh
trên lĩnh vực tiền tệ, đối tượng và phương tiện kinh doanh là tiền tệ, hoạt động tín dụng
tạo ra 70% đến 80% lợi nhuận, cho nên công tác thẩm định càng có ý nghĩa. Nó giúp cho
ngân hàng đầu tư có hiệu quả, giảm rủi ro tín dụng, đảm bảo nguồn vốn của ngân hàng
phát huy hiệu quả phát triển kinh tế xã hội, góp phần tiết kiệm cho toàn bộ nền kinh tế và
định hướng đúng đắn cho doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt
Nam chi nhánh Vinh trong suốt quá trình hoạt động đã chú trọng đến công tác thẩm định.
Các cán bộ tín dụng khi có dự án phải trực tiếp tiền hành thầm định để từ đó đưa ra quyết
định cho từng món vay và giúp Ban lãnh đạo có quyết định đúng đắn cho việc cho vay,
giúp ngân hàng giảm bớt các rủi ro trong hoạt động cho vay. Bên cạnh những đóng góp
của công tác thẩm định đối với hoạt động cho vay thì công tác thẩm định tại ngân hàng
còn có phát sinh những tồn tại cần tháo gỡ.
Từ đó ta nhận thấy rằng, thẩm định dự án là một bộ phận của công tác quản lý nhằm
đảm bảo cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Chính điều này tôi chọn đề tài “HOẠT
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH VINH”làm đề tài nghiên cứu trong quá
trình thực tập của mình tại Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

2.1 Mục tiêu tổng quát :
Hiểu biết rõ về thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng VIB chi nhánh Vinh. Xem xét
quá trình thẩm định dự án để biết dự án có hiệu quả và có khả năng trả nợ vay nhanh
chóng. Từ đó ngân hàng có thể lựa chọn được những khách hàng tối ưu mà vẫn đảm bảo
được quá trình phát triển của ngân hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể :
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
thương mại cổ phần.
- Tìm hiểu quy trình và hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng VIB chi
nhánh Vinh.
- Đánh giá thực trạng và chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng VIB chi
nhánh Vinh
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại
Ngân hàng VIB chi nhánh Vinh.
3. Phương pháp nghiên cứu :
Sử dụng và phối hợp linh hoạt các phương pháp thống kê, phân tích số liệu thực tế
và bảng biểu, đồ thị nhằm đưa ra những đánh giá đúng nhất về quá trình thẩm định dự án
tại Ngân hàng.
- Phương pháp thu thập số liệu
• Số liệu thứ cấp:
Thu thập từ các báo cáo của các bộ phận như phòng nhân sự, phòng tài chính - kế
toán… thông tin trên trang web của công ty, các tài liệu đó như lịch sử hình thành, cơ cấu
tổ chức, quy mô lao động, cơ cấu lao động của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

• Số liệu sơ cấp:
Tiến hành lấy ý kiến KH là các DN vay vốn tại NH TMCP Quốc tế Việt Nam chi
nhánh Vinh thông qua việc phát phiếu khảo sát về đánh giá chất lượng thẩm định dự án
cho vay vốn của ngân hàng.
- Phương pháp phát phiếu khảo sát, phương pháp chọn mẫu.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
- Phương pháp kiểm định T-test:là phép kiểm định giả thiết về trung bình tổng thể,
được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa trung bình của một tổng
thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp : Nghiên cứu dự án vay vốn của Công ty
TNHH Văn Đỗ và đánh giá theo quy trình thẩm định của ngân hàng VIB để xem xét cấp
vốn vay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu : hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương
mại cổ phần quốc tế Việt Nam chi nhánh Vinh.
- Phạm vi nghiên cứu : Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam chi nhánh
Vinh.
- Thời gian nghiên cứu : giai đoạn 2013- 2015
5. Bố cục khóa luận :
Bài luận văn chia làm 3 phần như sau :
Phần I : Đặt vấn đề.
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Nội dung chia làm 3 chương :
Chương 1 : Những vấn đề chung của dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư.
Chương 2 : Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư đối với khách hàng là
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam ( VIB ).

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

Chương 3 : Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định dự án đầu tư
tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam ( VIB ) chi nhánh Vinh.
Phần III : Kết luận và kiến nghị.
Trong quá trình nghiên cứu, do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận, kiến thức, cũng như
kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.Chính vì thế em rât mong nhận
được sự quan tâm hướng dẫn, góp ý của GVHD để hoàn thiện bài khóa luận của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO
VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về dự án đầu tư :
1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư:

Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện
tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau của các tổ chức khi đưa ra khái niệm về dự án
đầu tư :
- Theo ngân hàng thế giới (WB) : dự án là tổng thể những chính sách và chi phí có
lien quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
- Theo quan điểm của Viện quản lý dự án (PMI) khi xem xét dự án đầu tư : dự án là
một hành động nỗ lực có thời hạn để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đơn nhất.
- Trích Nghị định 12/2009/NĐ-CP, ban hành ngày 12/02/2009 : dự án đầu tư là tài
liệu do chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập, trong đó trình bày một cách hết sức đầy đủ và chi
tiết các nội dung có liên quan đến việc thực hiện đầu tư nhằm mục đích khẳng định được
sự đúng đắn của chủ trương đầu tư và hiệu quả của đồng vốn. Dự án đầu tư là văn kiện
phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về : thị trường, kinh tế,
kỹ thuật, tài chính.. . có ảnh hưởng trực tiếp tới sự vận hành , khai thác và tính sinh lợi
của công cuộc đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

Theo quan điểm chung nhất dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan

với nhau nhằm đạt một số mục tiêu cụ thể, được thực hiện trong một thời gian nhất định,
dựa trên những nguồn lực nhất định.
- Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án :
Cụ thể là khi thực hiện, dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho chủ đầu tư. Những
mục tiêu này cần được biểu hiện bằng kết quả cụ thể, mang tính định lượng rõ rang
- Các hoạt động của dự án :
Dự án phải nêu rõ những hoạt động cụ thể phải tiến hành, địa điểm diễn ra các hoạt
động của dự án, thời gian cần thiết để hoàn thành, và các bộ phận có trách nhiệm thực
hiện những hoạt động đó. Cần lưu ý rằng các hoạt động đó có mối quan hệ với nhau vì tất
cả để hướng tới sự thành công của dự án và các mối quan hệ đó diễn ra trong một môi
trường không chắc chắn. Bởi vì môi trường dự án không phải là môi trường hiện tại mà là
môi trường tương lai.
- Các nguồn lực dự án :
Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất,
tài chính, con người… Vì vậy, phải nêu rõ các nguồn lực cần thiết cho dự án.Tổng hợp
các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án. Mỗi dự án bao giờ cũng được xây
dựng và thực hiện trong sự giới hạn về nguồn lực.
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư :
Đứng trên góc độ xem xét khác nhau sẽ có những cách phân loại dự án khác nhau.
Trên thực tế, các dự án rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô, thời hạn và được phân
loại theo những tiêu thức khác nhau. Có thể phân loại dự án theo một số tiêu thức sau :
- Theo quy mô : dự án có quy mô lớn, dự án có quy mô vừa, dự án có quy mô nhỏ.
- Theo mục tiêu : dự án sản xuất kinh doanh, dự án phát triển kinh tế- xã hội...
- Theo nguồn vốn : dự án có vốn đầu tư trong nước, dự án vốn đầu tư nước ngoài.
- Theo thời hạn : dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn.
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ,
dựa vào quy mô vốn đầu tư và tính chất, dự án được phân loại như sau : Dự án trọng
điểm quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
STT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Theo Nghị quyết số

I

Dự án quan trọng quốc gia

66/2006/QH11 của Quốc
hội

I

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh


1

vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo
mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan

Không kể mức vốn

trọng.
2

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất
độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp

Không kể mức vốn

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
3

máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng

Trên 1.500 tỷ đồng

sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng
khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công
4


trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết
bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế,

Trên 1.000 tỷ đồng

công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thông.
5

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

Trên 700 tỷ đồng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
6

giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng

khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể

Trên 500 tỷ đồng

dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
II

Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy,

1

xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các
dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,

Từ 75 đến 1.500 tỷ
đồng

đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước và công trình
2

hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông
tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ

Từ 50 đến 1.000 tỷ
đồng


khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ,
3

thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên Từ 40 đến 700 tỷ đồng
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,

4

giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể

Từ 30 đến 500 tỷ đồng

dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
III
1

Nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

Dưới 75 tỷ đồng

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các
trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể
mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước và công
2

trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết
bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế,

Dưới 50 tỷ đồng

công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
3

nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi

Dưới 40 tỷ đồng


trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn
hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng
4

dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, Dưới 30 tỷ đồng
du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác.
1.1.3 Những yêu cầu của dự án đầu tư :
Mục tiêu của dự án đầu tư :
+ Mục tiêu về chất lượng công trình xây dựng;
+ Mục tiêu về thời gian thực hiện;
+ Mục tiêu về chi phí (giá thành);
+ Mục tiêu về an toàn lao động;
+ Mục tiêu về vệ sinh môi trường;

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

+ Mục tiêu về quản lý rủi ro;
+ Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hàng.
Ngoài các mục tiêu cơ bản trên, với mỗi chủ thể quản lý dự án lại có thêm mục tiêu
quản lý riêng phục vụ cho nhiệm vụ của mình.
Yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình :

- Yêu cầu chung :
+ Tính khoa học và hệ thống: Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các dự án đầu tư xây
dựng công trình phải được lập và quản lý trên cơ sở nghiên cứu kỹ, chính xác các nội
dung của dự án (sự cần thiết, các điều kiện tự nhiên xã hội, các phương án thực hiện
vàgiải pháp thiết kế,..) dựa trên sự khảo sát tỉ mỉ với các số liệu đầy đủ và chính xác.
Đồng thời dự án đầu tư phải phù hợp với các dự án khác, phù hợp với quy hoạch.
+ Tính pháp lý: Các dự án đầu tư xây dựng công trình phải được xây dựng và quản
lý trên cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ các chính sách và pháp luật của Nhà
nước.
+ Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục đầu tư của các cơ quan
chức năng và tổ chức quốc tế.
+ Tính hiện thực (tính thực tiễn): Phải đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân tích
đúng đắn các môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
- Yêu cầu cụ thể
+ Đầu tư phải thực hiện theo chương trình, dự án, phù hợp với chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;
+ Đầu tư phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, chống dàn trải, lãng phí;
+ Phương thức quản lý đầu tư phải phù hợp, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của quản
lý nhà nước;
+ Quy trình thủ tục thực hiện đầu tư phải tuân thủ các quy định pháp luật vể quản lý
đầu tư;

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng


+ Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, có chế tài cụ thể trong
từng khâu của quá trình đầu tư.
- Việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được đánh giá là thành công khi
đạt được các yêu cầu sau:
+ Đạt được mục tiêu dự kiến của dư án: Tức là lợi ích của các bên tham gia được
đảm bảo hài hoà;
+ Đảm bảo thời gian: Tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn;
+ Không sử dụng quá nguồn lực của dự án: Tiết kiệm được nguồn lực của dự án bao
gồm vật tư, nhân lực, tiền vốn và xe máy;
+ Các đầu ra của dự án đạt chất lượng dự kiến;
+ Ảnh hưởng tốt của dự án tới môi trường.
1.1.4 Hoạt động cho vay theo dự án :
Xét về mặt bản chất, việc cho vay dự án đầu tư đã làm nảy sinh một mối quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng và khách hàng, mối quan hệ này chỉ được hình thành trên cơ sở sự
thoả thuận giữa các bên dựa trên nguyên tắc cùng có lợi. Như vậy có thể nói việc tham
gia vào quan hệ tín dụng này là hoàn toàn tự nguyện và nó đem lại lợi ích cho cả đôi bên.
Mặt khác, ngân hàng và các doanh nghiệp (những khách hàng thường xuyên và chủ yếu)
là hai chủ thể quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế quốc dân, việc nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của hai chủ thể này chắc chắn sẽ có những tác động tích cực đối với
sự phát triển chung của toang bộ nền kinh tế. Như vậy có thể khẳng định rằng việc mở
rộng quy mô và nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư là cần thiết và khách quan, nó
đem lại những lợi ích nhất định cho cả ba chủ thể : Ngân hàng (người cho vay); doanh
nghiệp (người đi vay) và nền kinh tế quốc dân.
- Đối với ngân hàng: Trong các tài sản của các ngân hàng thương mại thì khoản
mục cho vay bao giờ cũng chiếm tỷ trọng cao nhất và là khoản mục mang lại thu nhập
chủ yếu cho ngân hàng. Thu nhập từ tiền cho vay thể hiện dưới dạng lãi tiền vay và phụ
thuộc chủ yếu vào thời hạn của khoản vay. Thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất càng
cao và do đó thu nhập của ngân hàng càng lớn. Chính vì vậy nếu các ngân hàng có thể


SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

mở rộng cho vay nhất là cho vay trung và dài hạn đối với các dự án đầu tư thì sẽ có điều
kiện kiếm lời nhiều hơn. Tuy nhiên cũng phải nói thêm rằng các khoản cho vay có thời
hạn càng dài thì càng tiềm ẩn một tỷ lệ rủi ro cao và đó là lý do vì sao khi mở rộng quy
mô các ngân hàng thường chú trọng đến việc nâng cao chất lượng tín dụng cũng như hiệu
quả dự án.
- Đối với doanh nghiệp: Trong mỗi nền kinh tế nhu cầu vay vốn của các doanh
nghiệp luôn là một đòi hỏi cấp bách. Các doanh nghiệp mới được thành lập thì cần vốn
để xây dựng cơ sở vật chất; nhà xưởng; kho bãi.., mua sắm tài sản cố định và đáp ứng
một phần vốn lưu động.Các doanh nghiệp đang hoạt động thì luôn có nhu cầu đổi mới
trang thiết bị; nâng cao trình độ khoa học, công nghệ; tăng năng lực cạnh tranh; mở rộng
sản xuất khi gặp cơ hội thuận lợi.Đặc biệt khi các cơ hội đầu tư có khả năng mang lại
hiệu quả kể cả trong thời điểm trước mắt cũng như lâu dài thì một nguồn vốn lớn và ổn
định sẽ trở nên hết sức cần thiết. Tín dụng ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cấp
thiết ấy bởi nó có những uy điểm mà các nguồn vốn khác như phát hành cổ phiếu, trái
phiếu... không có được.
- Đối với nền kinh tế: Nền kinh tế của mỗi quốc gia trong thời kỳ nào cũng cần có
nguồn vốn phục vụ đầu tư phát triển. Sự tham gia của vốn tín dụng ngân hàng sẽ góp
phần giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách Nhà nước, hơn thế nữa hiệu quả đạt được của
các dự án đầu tư cũng sẽ cao hơn bởi lẽ khi cho vay một trong những yêu cầu đầu tiên mà
ngân hàng đặt ra là an toàn. Chính vì vậy mà đối với mỗi dự án xin vay, ngân hàng phải
xem xét rất kỹ tính khả thi của dự án để tránh những rủi ro có thể xảy ra và đề ra những

biện pháp điều chỉnh kịp thời. Mặt khác không giống như nguồn vốn cấp phát từ ngân
sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng ngân hàng được giải ngân dựa trên nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi, do đó người đi vay sẽ phải tính toán làm sao để có thể sử dụng vốn
một cách có hiệu quả nhất. Đây chính là điểm ưu việt của nguồn vốn tín dụng ngân hàng
so với nguồn vốn cấp phát từ ngân sách nhà nước.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú
với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh
tế của đối tượng vay.Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng

Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay gồm 2 loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng, loại cho vay
này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào TSLĐ.
+ Cho vay trung và dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
Các khoản cho vay này chủ yếu để đầu tư vào xây lắp, đầu tư mua sắm máy móc thiết bị,
đầu tư vào các loại TSCĐ khác và thường được thực hiện thông qua các dự án.
Căn cứ vào mục đích vay vốn có thể kể đến các khoản vay như sau:
+ Cho vay kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng.
+ Các khoản cho vay khác.
Căn cứ vào lãi suất, có các loại hình như sau:
+ Cho vay với lãi suất thả nổi.
+ Cho vay với lãi suất cố định.

+ Cho vay với lãi suất ưu đãi.
Căn cứ vào tính chất bảo đảm, có các loại tín dụng:
+ Cho vay có bảo đảm.
+ Cho vay không có bảo đảm.
1.2 Khái quát về thẩm định dự án đầu tư :
1.2.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư :
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan, khoa
học và toàn diện về các mặt pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả tính
khả thi, tính hiện thực của dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư
hay quy trình về đầu tư.
Đây là một quá trình kiếm tra đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách độc
lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hồng

13


×