Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần côngthương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.63 KB, 73 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực
và chưa được sử dụng ở một công trình nghiên cứu nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

-H

U



được chỉ rõ nguồn gốc.

TẾ

Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2013

TR

Ư


N

G

Đ



IH





C

K

IN

H

Tác giả

Cao Thị Vân


Lời Cảm Ơn

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Khóa luận tốt nghiệp là bước cuối cùng đánh dấu sự trưởng thành của một sinh viên ở
giảng đường Đại học để trở thành một cử nhân đóng góp những gì mình đã học được cho sự
phát triển của đất nước.
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ,
và động viên từ phía gia đình, quý thầy cô cùng các bạn. Nhờ sự quan tâm đó mà em có thể
hoàn thành được luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Gia đình là những người đã dạy dỗ và nuôi em khôn lớn cho đến khi em bước chân vào giảng
đường đại học, là những người luôn ở bên cạnh em mỗi khi em gặp khó khăn trong cuộc sống.
Các thầy cô bậc phổ thông đã truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng để em dễ

dàng tiếp thu những kiến thức mới.
Các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu trong suốt 4 năm trên giảng đường Đại học để em làm giàu thêm vốn hiểu biết để vận
dụng tốt cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn cô ThS. Hà Diệu Thương, người trực tiếp hướng dẫn
đề tài. Trong quá trình thực hiện luận văn, cô đã tận tình hướng dẫn em và giúp em giải quyết
những vướng mắc trong quá trình làm bài.
Xin chân thành cảm ơn Trưởng phòng Kế toán ngân hàng TMCP Công
Thương - chi nhánh Huế đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đơn vị.
Cảm ơn toàn thể CBCNV phòng kế toán giao dịch và Ban giám đốc ngân hàng đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại đơn vị.
Xin cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn góp ý để luận văn của em
hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Chúc mọi người sức khỏe và thành đạt.
Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2013.
Cao Thị Vân


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2

U

3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2


-H

4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3

TẾ

6.Kết cấu đề tài nghiên cứu................................................................................... 3

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 4

IN

Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG

K

TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................... 4
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại. .............................................................. 4



C

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại. .............................................................. 4

IH


1.1.2. Bản chất của ngân hàng thương mại. .......................................................... 4
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại........................................................ 5



1.2Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt. ......................................... 6

Đ

1.2.1Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt. ................................................. 6

G

1.2.2Sự cần thiết của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. ....................... 6

Ư


N

1.2.3 Đặc điểm và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt............................ 7
1.2.4 Tình hình phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt

TR

tại Việt Nam. ......................................................................................................... 9
1.2.5. Cơ sở pháp lý của hệ thống các hình thức thanh toán KDTM
ở Việt Nam: ......................................................................................................... 10
1.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay ở ngân hàng thương

mại cổ phần Công Thương Việt Nam. ................................................................ 11
1.3.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi .................................................................. 13


1.3.3 Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu.............................................................. 15
1.3.4 Thể thức thanh toán thẻ.............................................................................. 16
1.4 Đánh giá các đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực. ............................................. 18
Chương 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI



NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –

U

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.................................................................... 21

-H

2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Namchi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................................................. 21

TẾ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam- chi nhánh Thừa Thiên Huế. ....................................... 21

IN

H


2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam...................................................................................... 22

K

2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại ngân hàng thương mại cổ phần

C

Công Thương Việt Nam...................................................................................... 26

IH



2.1.4 Tình hình lao động tại ngân hàng TMCP Công Thươngchi nhánh Huế...................................................................................................... 27



2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngân hàng TMCP CôngThương

Đ

Việt Nam- chi nhánh Huế. .................................................................................. 29

G

2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương

N


Việt Nam. ............................................................................................................ 32

Ư


2.2 Tình hình thanh toán KDTM tại chi nhánh ngân hàng TMCP

TR

Công Thương- Thừa Thiên Huế.......................................................................... 35
2.2.1 Tình hình chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân
hàng TMCP Công Thương – Thừa Thiên Huế. .................................................. 35
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – THỪA THIÊN HUẾ. .................................... 49


3.1 Đánh giá chung về tình hình thực hiện hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt tai ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Huế. .......... 50
3.2Nhóm giải pháp chung. .................................................................................. 55
3.2.1 Nâng cao trình độ nhân lực của ngân hàng................................................ 55



3.2.2 Nâng cao chất lượng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ........................ 56

U

3.2.3 Tuyên truyền, quảng cáo, phổ biến rộng rãi các hình thức thanh toán không


-H

dùng tiền mặt. ...................................................................................................... 56
3.2.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ và phát triển các sản phẩm mới. ................. 57

TẾ

3.3 Nhóm giải pháp riêng cho từng loại hình thanh toán không dùng tiền mặt. 58
3.3.1Giải pháp kiến nghị đối với séc................................................................... 58

IN

H

3.3.2 Giải pháp kiến nghị đối với ủy nhiệm chi.................................................. 59
3.2.3 Giải pháp đối với ủy nhiệm thu.................................................................. 59

K

3.3.4 Giải pháp đối với thẻ thanh toán. ............................................................... 60

C

3.4 Kiến nghị với nhà nước................................................................................. 60

IH




PHẦN III: KẾT LUẬN ....................................................................................... 63

TR

Ư


N

G

Đ



PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHTM: Ngân hàng thương mại
TMCP: Thương mại cổ phần



KDTM: Không dùng tiền mặt

U

UNT: Ủy nhiệm thu


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H


UNC: Ủy nhiệm chi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 : Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-

Tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Công Thương

U

Bảng 2.2:



chi nhánh Huế ....................................................................................... 28

Bảng 2.3:

-H

Việt Nam- chi nhánh Huế qua 3 năm 2010, 2011, 2012. ..................... 30
Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-

TẾ

chi nhánh Huế ....................................................................................... 33
Doanh số thanh toán của Vietinbank Huế qua 3 năm 2010 – 2012...... 36

Bảng 2.5


Tỷ trọng thanh toán tại một số NHTM trên địa bàn Thừa Thiên Huế.. 38

Bảng 2.6

Thị phần số lượng máy ATM ............................................................... 39

Bảng 2.7

Thị phần số lượng máy POS ................................................................. 39

Bảng 2.8:

Tình hình sử dụng các hình thức thanh toán KDTM tại chi nhánh ...... 40

Bảng 2.9.

Tổng thực tế thanh toán bằng Séc tính đến cuối năm 2012.................. 43



C

K

IN

H

Bảng 2.4


IH

Bảng 2.10 Tình hình sử dụng ủy nhiệm chi tại chi nhánh. .................................... 44



Bảng 2.11: Tình hình sử dụng ủy nhiệm thu tại chi nhánh. .................................... 45

Đ

Bảng 2.12: Tình hình sử dụng thẻ ngân hàng tại chi nhánh.................................... 46
Bảng 2.13: Số máy ATM và số máy POS qua 3 năm 2010-2012 ........................... 47

TR

Ư


N

G

Bảng 2.14: Doanh số thanh toán thẻ qua ATM và POS qua 3 năm 2010-2012 ...... 47


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng doanh số thanh toán KDTM tại ngân hàng Vietinbank. ...... 37
Biểu đồ 2.2 : Tỷ trọng thanh toán tại một số NHTM trên địa bàn

Thừa Thiên Huế .................................................................................. 38

H

DANH MỤC SƠ ĐỒ

TẾ

-H

U



Biểu đồ 2.3. Tình hình sử dụng các hình thức thanh toán KDTM tại chi nhánh. .... 41

IN

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thanh toán séc.............................................................. 11
Sơ đồ quy trình thanh toán UNC. ......................................................... 14

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ thanh toán bằng UNT. ................................................................ 15

K

Sơ đồ 1.2




C

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình thanh toán thẻ.............................................................. 17

IH

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tạiVietinbankchi nhánh Huế ....................................................................................... 23

TR

Ư


N

G

Đ



Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại ngân hàng ........................................ 26


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tiến hành nghiên cứu đề tài “Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Huế” tôi đã thực hiện nghiên




cứu những nội dung sau:

U

Trong phần cơ sở lý luận đưa ra các khái niệm liên quan đến đề tài thực hiện

-H

như khái niệm về ngân hàng thương mại, khái niệm về thanh toán không dùng tiền
mặt, các khái niệm và quy trình thanh toán của các hình thức thanh toán không dùng

TẾ

tiền mặt được áp dụng phổ biến tại ngân hàng nghiên cứu.

Đề tài đã tìm hiểu ngân hàng TMCP Công Thương- chi nhánh Huế về cơ cấu

H

tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm bộ máy kế toán tại chi nhánh, tình hình tài sản và

IN

nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm

K

2010-2012. Đi vào phân tích tình hình chung về thanh toán KDTM tại ngân hàng và


C

sau đó phân tích cụ thể việc sử dụng các hình thức thanh toán KDTM tại chi nhánh là



séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi và thẻ ngân hàng. Qua phân tích tình hình tại đơn vị

IH

rút ra những kết quả đạt được, những khó khăn của đơn vị và từ đó đề xuất các giải

TR

Ư


N

G

Đ



pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán KDTM tại đơn vị.


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của nền kinh tế dẫn đến những yêu cầu cao trong thanh
toán, khi nhu cầu thực hiện giá trị hàng hóa càng ngày càng lớn cùng với yêu



cầu về tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế càng cao thì thanh toán bằng

U

tiền mặt không thể đáp ứng được các yêu cầu trên, chính vì thế thanh toán không

-H

dùng tiền mặt và các giải pháp phát triển hoạt động này là vấn đề đang được cả
xã hội quan tâm.

TẾ

Ở Việt Nam, thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán của người dân

H

còn rất phổ biến chính vì thế tỉ trọng thanh toán không dùng tiền mặt của Việt

IN

Nam so với thế giới không cao. Tuy nhiên, nhận thức được tầm quan trọng và


K

lợi ích của việc thanh toán không dùng tiền mặt, hệ thống ngân hàng của Việt
Nam đang từng bước đưa hình thức thanh toán này tiếp cận với người



C

dân,những năm gần đây, hoạt động này đang dần phổ biến, mở rộng và phát

IH

triển, đáp ứng tốt xu thế hội nhập kinh tế thế giới. Tỉ trọng thanh toán không
dùng tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán của nước ta qua các năm đã



tăng trưởng rõ rệt. Tuy nhiên, so với thế giới tỉ trọng thanh toán không dùng

Đ

tiền mặt ở nước ta vẫn còn ở mức thấp, tỉ trọng này ở các nước tiên tiến như

G

Thụy Điển là 99,3%, Na Uy là 99%, còn Trung Quốc cũng ở mức 90%,thế giới

Ư



N

vẫn nhìn nhận nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thanh toán bằng tiền mặt.
Thanh toán không dùng tiền mặt mang lại thuận tiện cho người dân, tiết

TR

kiệm chi phí vốn cho nền kinh tế, bên cạnh đó thanh toán không dùng tiền mặt
còn hạn chế lượng tiền mặt trong nền kinh tế, kiềm chế lạm phát, chống nạn
“rửa tiền”, giảm nguy cơ tiền bị làm giả,tăng vòng quay của vốn, ổn định lưu
thông tiền tệ. Tuy nhiên,để đạt được những lợi ích trên thì hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt phải đảm bảo thanh toán nhanh gọn, chính xác.Vì vậy, phải
tổ chức tốt khâu thanh toán và các nghiệp vụ kế toán phản ánh quá trình thanh

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp

toán đó. Chính vì thế những năm gần đây ngân hàng đang tiến hành chủ trương
hiện đại hóa công nghệ thanh toán, cải thiện hoạt động thanh toán và khuyến
khích sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt trong dân cư.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt đối với đời sống của người dân và trong nền kinh tế hiện nay, tôi đã

2. Mục tiêu nghiên cứu


-H

mại cổ phần CôngThương Việt Nam- chi nhánh Huế”.

U



chọn đề tài “Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương

TẾ

- Tổng hợp những vấn đề lý luận về hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt trong ngân hàng thương mại (NHTM).

IN

H

- Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công Thương Việt Nam- chi nhánh Huế.

K

- Tìm ra những tồn tại và đưa ra những đề xuất phát triển hoạt động thanh

C

toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt


IH



Nam- chi nhánh Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu



Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu,đối tượng nghiên cứu của đề tài này là

Đ

thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Công

G

Thương Việt Nam- chi nhánh Huế.

N

4. Phạm vi nghiên cứu

Ư


Hiện nay ở ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chủ yếu áp

TR


dụng hình thức séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi và thẻ ngân hàng còn các hình
thức như thư tín dụng,…ít được áp dụng,do đặc tính này và do giới hạn về thời
gian nghiên cứu, đề tài của em sẽ tập trung vào nghiên cứu 4 hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt đang áp dụng phổ biến tại ngân hàng TMCP Công
Thương là thanh toán bằng séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi và thẻ ngân hàng.

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được thực hiện qua
tham khảo các giáo trình,sách báo,các nghị quyết của nhà nước và các quyết
định của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Huế liên quan
đến nội dung đề tài tạo cơ sở khoa học cho đề tài nghiên cứu.

U



- Phương pháp quan sát,phỏng vấn: Đây là phương pháp được thực hiện

-H

trong quá trình thực tập tại đơn vị, qua quan sát quá trình làm việc tại đơn vị để
đưa ra các thắc mắc với các đối tượng có liên quan tại đơn vị qua đó tích lũy


TẾ

kiến thức thực tế.

- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Là phương pháp sử dụng số liệu đã thu

IN

H

thập được sau đó tiến hành phân tích số liệu và dựa trên kết quả phân tích để đưa
ra các đánh giá, nhận xét.

K

- Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào số liệu đã thu thập được

C

để tiến hành so sánh đối chiếu số liệu qua các năm,qua từng thời kỳ và so với

IH



các đơn vị cùng ngành để thấy được sự biến động tăng giảm qua các năm và tốc
độ biến động so với các đơn vị cùng ngành.




6.Kết cấu đề tài nghiên cứu

Đ

Kết cấu của khóa luận ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì nội dung chính

G

gồm có 3 chương.

N

Chương I : Những lý luận cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt trong

Ư


ngân hàng thương mại.

TR

Chương II : Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân

hàng TMCP Công Thương- chi nhánh Huế.
Chương III : Những giải pháp phát triển hoạt động thanh toán không dùng

tiền mặt tại ngân hàng TMCP Công Thương- Chi nhánh Huế.

SV thực hiện: Cao Thị Vân


Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại

U



1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

-H

Theo Luật các Tổ chức Tín dụng được sửa đổi, bổ sung năm 2004 quy
định: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh

TẾ

tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử

H

dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các hoạt động


IN

kinh doanh khác có liên quan”.

K

Ở Việt Nam, các NHTM thường được hiểu như một ngân hàng thực hiện

C

các dịch vụ tổng hợp về kinh doanh tiền tệ như nhận tiền gửi của khách hàng để



cho vay, cung cấp lại vốn đầu tư,…chịu sự chỉ đạo, định hướng và giám sát chặt

IH

chẽ của nhà nước.



1.1.2. Bản chất của ngân hàng thương mại

Đ

NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế, hoạt

G


động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Bản chất của NHTM thể hiện qua

N

các khía cạnh sau:

Ư


- NHTM là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế: NHTM

hoạt động trong một ngành kinh tế, có cơ cấu tổ chức bộ máy như một doanh

TR

nghiệp, bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, phải tự chủ
về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước như các đơn vị khác.
- Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng. Vì vậy, các NHTM phải có vốn, phải tự chủ về tài chính, hoạt động nhằm
mục tiêu lợi nhuận trên cơ sở chấp hành pháp luật của nhà nước.

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có các chức năng sau:

- Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất



của NHTM. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa

U

người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn và góp phần tạo lợi ích cho tất cả

-H

các bên tham gia.
- Chức năng tiền ghi sổ:

TẾ

Là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại một ngân hàng thành một

H

khoản tiền lớn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua

IN

nhiều ngân hàng.
- Chức năng trung gian thanh toán:

K


NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm



C

thu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán,… Nhờ đó mà các chủ thể sẽ chọn cho mình

IH

một phương thức thanh toán phù hợp, giúp tiết kiệm được nhiều chi phí, thời
gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy



lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn, từ đó

Đ

góp phần phát triển kinh tế.

G

- Chức năng tài trợ ngoại thương, mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế:

Ư


N


Một trong những chức năng quan trọng nhất mà ngân hàng thực hiện
trong việc tham gia vào nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là tài trợ xuất nhập khẩu và

TR

nền thương mại giữa các quốc gia. Điều này bao gồm sự kết hợp việc cho vay
của ngân hàng với các nguồn tài trợ từ các cơ quan xuất khẩu của Chính phủ,
công ty thuê mua tài chính quốc tế và các nguồn tài trợ phi ngân hàng khác,
cùng với bảo hiểm rủi ro chính trị và kinh tế.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác:

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp

Ngân hàng có thể thực hiện việc tư vấn về tài chính và đầu tư cho các
doanh nghiệp làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái phiếu đảm bảo đạt hiệu quả cao
và tiết kiệm chi phí.
Ngoài ra, NHTM còn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ khác như:



Dịch vụ cho thuê két sắt, dịch vụ tín thác hoặc ủy thác ngân hàng…

U


( TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, 2007 )

-H

1.2.Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt
1.2.1.Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt

TẾ

“Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích

IN

H

tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng
hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức

K

cung ứng dịch vụ thanh toán”

C

( Học viện ngân hàng,Giáo trình kế toán ngân hàng,2005 )

IH




1.2.2.Sự cần thiết của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
Lịch sử ra đời, sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa gắn liền



với sự xuất hiện và phát triển của tiền tệ, tiền tệ ra đời và không ngừng được

Đ

hoàn thiện theo 2 mục tiêu chính: sự tiện lợi và sự an toàn.

G

Trước đây,người ta dùng vàng bạc để làm phương tiện trao đổi trong

N

xã hội, trừ xã hội sơ khai nhất. Phương tiện trao đổi này không đáp ứng được

Ư


yêu cầu khi phải vận chuyển từ nơi này đến nơi khác, trong quá trình lưu

TR

thông, vàng bạc bị mòn vẹt tuy nhiên người ta vẫn chấp nhận đầy đủ giá trị
của nó. Lợi dụng hiện tượng này, tiền giấy ra đời khắc phục nhược điểm của
tiền kim loại, tiền giấy gọn nhẹ, dễ vận chuyển, nhưng mà được một thời gian

thì tệ nạn in tiền giả tràn lan, tiền giấy còn bộc lộ một nhược điểm là dễ bị lấy
cắp, tốn chi phí in ấn, chi phí vận chuyển bảo quản cao. Ngoài ra tiền giấy chỉ
đáp ứng được cho yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa trên phạm vi nhỏ,
khi sản xuất hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi quốc gia thì tiền giấy không đáp
SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp

ứng được yêu cầu, chi phí vận chuyển cao và rủi ro mất mát, thiếu hụt, không
an toàn trong quá trình vận chuyển.
Do đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường, thanh toán không
dùng tiền mặt (KDTM) ra đời, tập trung thanh toán vào ngân hàng là một vấn đề



thiết yếu của mỗi doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư trong điều kiện kinh tế

U

phát triển. Ngân hàng là nơi tập trung một khối lượng tiền tệ lớn trong nền kinh

-H

tế. Số tồn khoản này để cho các tổ chức kinh tế trong nước mở rộng công việc
làm ăn, kinh doanh.Trong nền kinh tế hiện đại ngân hàng kiểm soát và điều

TẾ


động một cách hợp lý khối lượng tiền tệ, chịu ảnh hưởng của mọi chính sách
phát triển kinh tế quốc gia. Tập trung công tác thanh toán vào ngân hàng có một

IN

H

ý nghĩa to lớn không chỉ với xã hội, Chính Phủ mà còn với các doanh nghiệp và
các tầng lớp dân cư.

K

Trên diện rộng, ngân hàng phản ánh kinh tế của một nước, hệ thống



IH

nước phát triển và ngược lại.

C

ngân hàng phát triển mạnh mẽ sẽ tạo động lực cho mọi ngành kinh tế khác trong

Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời đã khắc phục những



nhược điểm của hình thức thanh toán bằng tiền mặt, đồng thời thúc đẩy sự phát


Đ

triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế.Thanh toán không

G

dùng tiền mặt là một nấc thang phát triển tất yếu của nghiệp vụ thanh toán trong

N

nền kinh tế thị trường và chính nó đã từng bước đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế

Ư


hiện đại.

TR

1.2.3 Đặc điểm và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
 Đặc điểm:
- Thanh toán KDTM sử dụng tiền ghi sổ hay còn gọi là bút tệ. Đây là

đặc điểm cơ bản nhất của thanh toán KDTM. Việc thanh toán được thực hiện
bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người phải trả sang tài khoản tiền
gửi của người thụ hưởng tại ngân hàng. Vì vậy, để tiến hành thanh toán qua

SV thực hiện: Cao Thị Vân


Page 7


Khóa luận tốt nghiệp

trung gian ngân hàng, các chủ thể tham gia thanh toán nhất định phải mở tài
khoản ngân hàng.
- Sự vận động của vật tư hàng hóa độc lập với sự vận động của tiền tệ
cả về thời gian lẫn không gian.



- Trong thanh toán KDTM, mỗi nghiệp vụ thanh toán phải ít nhất có sự

U

tham gia của 3 bên là chủ thể chịu trách nhiệm thanh toán, chủ thể được hưởng


-H

và ngân hàng.
Vai trò:

TẾ

Công tác thanh toán là một trong những chức năng trung tâm của ngân
hàng, theo đà phát triển chung của xã hội và toàn hệ thống ngân hàng, thanh

H


toán KDTM đã bộc lộ những vai trò to lớn của nó đối với nền kinh tế.

IN

- Thanh toán là một khâu quan trọng trong quá trình chu chuyển vốn.

K

Việc thanh toán được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn sẽ

C

góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế. Từ đó tạo điều



kiện cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn.

IH

- Tiết kiệm chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền mặt.



- Thanh toán KDTM hạn chế rủi ro, mang lại sự an toàn và thuận lợi

Đ

trong việc lưu thông, trao đổi hàng hóa.


G

- Thanh toán KDTM giúp ngân hàng thực hiện chức năng kiểm soát

N

bằng đồng tiền đối với hoạt động của nền kinh tế. Mặt khác, nó giúp cho nhà

Ư


nước có kế hoạch điều hòa lưu thông tiền tệ , ổn định giá trị và giữ vững sức

TR

mua của đồng tiền.
- Thanh toán KDTM nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng

và thúc đẩy các dịch vụ khác phát triển.
- Thanh toán KDTM tạo điều kiện cho ngân hàng tập trung được nguồn
vốn trong xã hội với chi phí thấp, tạo điều kiện cho ngân hàng tổ chức quản lý
vốn và điều hòa vốn có hiệu quả, giúp ngân hàng tăng thêm thu nhập.

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp


Có thể thấy trong xu thế mở của của nước ta, thanh toán không dùng tiền
mặt có vai trò trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng đến 3 thành phần quan trọng của
nền kinh tế đó là doanh nghiệp, ngân hàng và nhà nước.Thực hiện tốt hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giúp các thành phần này đạt hiệu quả



cao trong hoạt động của mình, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế nước ta phát triển.

U

1.2.4 Tình hình phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại

-H

Việt Nam

Thời gian qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam

TẾ

phát triển mạnh và đa dạng. Điều này làm giảm dần tiền mặt trong lưu thông.
Các ngân hàng thương mại đã chủ động giới thiệu các phương tiện, dịch vụ thanh

IN

H

toán không dùng tiền mặt đến người dân. Bên cạnh việc tiếp tục hoàn thiện và

phát triển các phương thức truyền thống như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, một số

K

phương tiện mới dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin đã xuất hiện và

C

đang đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán của các nước trong khu

IH



vực và trên thế giới như: Thẻ ngân hàng, SMS Banking, ví điện tử…
Các ngân hàng thương mại cũng quan tâm hơn đến dịch vụ ngân hàng



bán lẻ, khách hàng cá nhân, tình hình mở và sử dụng tài khoản cá nhân tăng lên

Đ

đáng kể, đặc biệt từ khi dịch vụ trả lương qua thẻ được triển khai, cụ thể, năm

G

2000 mới có hơn 100.000 tài khoản cá nhân thì đến nay đã đạt trên 39 triệu tài

N


khoản. Một số ngân hàng thương mại đang triển khai dịch vụ thanh toán qua

Ư


ngân hàng tiền điện nước, cước phí viễn thông, truyền hình cáp và một số khoản

TR

thu khác như học phí,…
Từ năm 2006 thẻ ngân hàng được đông đảo người dân đón nhận và có

tốc độ phát triển nhanh chóng. Cụ thể đến cuối tháng 9/2012 đã tăng hơn
1.600% về số lượng thẻ phát hành, tăng khoảng 600% về số lượng giao dịch thẻ
so với cuối năm 2006, tỉ lệ sử dụng thẻ ngân hàng so với các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt khác đang có xu hướng tăng lên. Đến cuối năm 2011,

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp

thanh toán bằng thẻ ngân hàng đã chiếm khoảng 8,57% về số lượng giao dịch
thanh toán không dùng tiền mặt.
Song song với việc số lượng thẻ, các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán cũng rất quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị phục vụ




cho hoạt động thanh toán thẻ. Để tạo thuận lợi cho chủ thẻ giao dịch thanh toán,

U

các công ty chuyển mạch thẻ đã hoàn thành kết nối liên thông hệ thống ATM

-H

trên phạm vi toàn quốc(tháng 8/ 2008),qua đó thẻ của một ngân hàng đã có thể
sử dụng để rút tiền và thanh toán tại hầu hết ATM của các ngân hàng khác.

TẾ

Bên cạnh đó, một phương tiện thanh toán mới đã xuất hiện và áp dụng
tại Việt Nam đó là “ví điện tử”. Đến nay đã có gần 1,1 triệu “ví điện tử” được

IN

H

mở với khoảng 5 triệu giao dịch và tổng giá trị giao dịch đạt trên 2.550 tỷ đồng
(tính từ đầu năm 2012).

K

Để đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, tạo chuyển biến

C


mạnh, rõ rệt về tập quán thanh toán trong xã hội trong giai đoạn mới, Thủ tướng

IH



Chính Phủ đã ban hành Quyết định số 2453/ QĐ-TTg phê duyệt đề án đẩy mạnh
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015. Các nhiệm



vụ chủ yếu về phát triển lĩnh vực thanh toán không dùng tiền mặt theo Quyết

Đ

định 2453 bao gồm: (1) Phát triển thanh toán điện tử với nhiều sản phẩm dịch vụ

G

mớiđa dạng, an toàn, thuận tiện. (2) Lựa chọn một số mô hình thanh toán phù

N

hợp với Việt Nam. (3) Tăng cường quản lý thanh toán bằng tiền mặt, giảm sử

Ư


dụng tiền mặt trong các giao dịch thanh toán.


TR

1.2.5. Cơ sở pháp lý của hệ thống các hình thức thanh toán KDTM ở Việt Nam
Để hoạt động thanh toán KDTM ngày càng hoàn thiện hơn, Chính phủ

và NHNN Việt Nam không ngừng nghiên cứu và đưa ra các văn bản pháp lý, tạo
hành lang pháp lý cho hoạt động thanh toán KDTM. Hệ thống văn bản pháp quy
đó bao gồm:
- Luật NHNN và luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 1997, trong đó
đề cập đến vấn đề thanh toán qua ngân hàng.
SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp

- Quyết định 20/2007/ QĐ- NHNN thay thế quyết định 371/ QĐNHNN của thống đốc NHNN ban hành ngày 19/10/1999 về quy chế phát hành
và thanh toán thẻ ngân hàng.
- Nghị định 64/ 2001/ NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 20/09/2001



mở rộng thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

U

1.3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay ở ngân hàng


-H

TMCP Công Thương Việt Nam
1.3.1 Thanh toán bằng séc


TẾ

Khái niệm: Theo Nghị định 159/2003 NĐ-CP về cung ứng và sử

dụng séc(10/12/2003): “Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới

IN

H

hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả


Quy trình thanh toán séc:

C

(2)

Bên thụ hưởng
( Người bán)

IH




Bên chi trả
( Người mua)

Đ



(5)

K

không điều kiện một số tiền cho người thụ hưởng”.

(3)
(7)
(4)

Ngân hàng bên
thụ hưởng.
( Người mua)

Ư


N

G


Ngân hàng bên
chi trả

(1)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thanh toán séc

TR

Chú thích:

(1) Bên thụ hưởng (người bán) giao hàng hóa, dịch vụ cho bên chi trả (người mua).
(2) Người mua ký phát hành séc giao cho đơn vị bán.
(3) Bên thụ hưởng nộp séc và bảng kê cho ngân hàng phục vụ mình để thanh toán.
(4) Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng chuyển bảng kê nộp séc và tờ séc sang
cho ngân hàng bên chi trả.

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp

(5) Ngân hàng phục vụ bên chi trả sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của tờ séc thì
ghi Nợ và báo Nợ cho bên chi trả (người phát hành séc).
(6) Ngân hàng bên chi trả gửi lệnh chuyển Có đến ngân hàng bên thụ hưởng.
(7) Ngân hàng bên thụ hưởng căn cứ lệnh chuyển Có để ghi Có vào tài khoản




bên thụ hưởng.

U

(Giáo trình kế toán ngân hàng, 2005)

-H

Theo quy định thì séc có thể được chia thành các loại là séc lĩnh tiền
mặt, séc bảo chi, séc chuyển khoản, séc định mức. Mỗi loại có phạm vi thanh

TẾ

toán khác nhau để bảo đảm an toàn. Hiện nay tại các ngân hàng sử dụng séc
chuyển khoản và séc bảo chi.

H

1.3.1.1. Séc chuyển khoản

IN

 Khái niệm: Séc chuyển khoản là séc do chủ tài khoản phát hành để

K

chuyển cho người thụ hưởng vào tài khoản tiền gửi của họ tại ngân hàng.

C


Séc chuyển khoản được lập như tờ séc thông thường có hai đường gạch chéo

IH



song song ở góc bên trái hoặc có chữ “chuyển khoản” thể hiện là chỉ được trả
vào tài khoản ( không được lĩnh tiền mặt ).



 Đặc điểm: Khả năng thanh toán của séc chuyển khoản phụ thuộc vào

Đ

số dư trên tài khoản tiền gửi của người phát hành.Vì vậy séc chuyển khoản chỉ

G

được sử dụng trong thương mại khi bên bán tín nhiệm bên mua về thanh toán.

N

Đối với các ngân hàng, nguyên tắc hạch toán là ghi Nợ tài khoản tiền gửi người

Ư


phát hành séc trước, ghi Có tài khoản người thụ hưởng sau.


TR

1.3.1.2. Séc bảo chi
 Khái niệm: Séc bảo chi là một loại séc chuyển khoản nhưng được

ngân hàng đảm bảo chi trả cho từng tờ Séc trên cơ sở tiền mà người phát hành.
Séc đã lưu ký vì vậy người chịu trách nhiệm thanh toán tờ Séc là ngân hàng bảo
chi Séc.

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp

 Để phát hành Séc bảo chi người phát hành phải lưu ký trước số tiền
ghi trên tờ séc vào một tài khoản riêng và nộp vào ngân hàng xin bảo chi, ngân
hàng tiến hành đóng dấu ký tên xác nhận bảo chi.
 Đặc điểm: Do ngân hàng đã lưu ký số tiền thanh toán cho tờ séc trên



tài khoản Séc bảo chi nên tờ Séc bảo chi được đảm bảo thanh toán một cách

U

chắc chắn. Vì vậy về nguyên tắc hạch toán, Séc bảo chi được hạch toán ghi Có


-H

tài khoản người thụ hưởng trước, ghi Nợ tài khoản bảo chi tại ngân hàng phát
hành sau.

TẾ

1.3.1.3. Séc lĩnh tiền mặt

H

Séc lĩnh tiền mặt là tờ séc thông thường, nếu chính chủ tài khoản là

IN

người lĩnh tiền thì ghi tên mình vào dòng “yêu cầu trả cho” ở mặt trước tờ séc,

K

nếu người khác lĩnh thì phải ghi vào mặt sau của tờ séc “phần quy định dùng cho
lĩnh tiền mặt”.



C

Để bảo đảm an toàn, séc lĩnh tiền mặt chỉ được lĩnh tại ngân hàng nơi

1.3.1.4. Séc định mức


IH

người phát hành séc mở tài khoản tiền gửi.



Séc bảo chi là loại séc có tính an toàn cao nhưng phát hành phức tạp,

Đ

mỗi lần phát hành séc đều phải đến ngân hàng bảo chi, vì vậy séc định mức đã

G

được sử dụng để dung hòa nhược điểm này, séc định mức về bản chất cũng là

Ư


N

séc được ngân hàng bảo chi trong giới hạn định mức từng tờ hoặc cả quyển séc.
Tuy nhiên loại hình séc này không an toàn, dễ bị giả mạo.

TR

1.3.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
 Khái niệm: “UNC là lệnh chi tiền do chủ tài khoản lập theo mẫu của

ngân hàng để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của người lập để chuyển

vào tài khoản của người thụ hưởng”.
( TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, 2007 )

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 13


Khóa luận tốt nghiệp

 Đặc điểm:
- Ủy nhiệm chi có tính an toàn cao vì đó là lệnh của chủ tài khoản chi
tiền trên chính tài khoản của họ, chỉ khi trên tài khoản có đủ số dư thì mới chi
tiền, khả năng giả mạo thấp. Vì thế phạm vi thanh toán của ủy nhiệm chi là mọi
trường hợp thanh toán cùng lãnh thổ Việt Nam.

U



- Quá trình thanh toán ủy nhiệm chi phụ thuộc vào người mua, người

-H

mua là người chủ động thanh toán vì thế hình thức này được sử dụng khi người
mua và người bán thực sự tín nhiệm lẫn nhau trong thanh toán.

TẾ

- Ủy nhiệm chi rất đơn giản và thuận tiện trong phát hành và sử dụng,

nó không lệ thuộc hợp đồng kinh tế và có thể dùng để thanh toán phi công nợ.

IN

H

Người mua có thể viết ủy nhiệm chi để trả tiền hàng trước cho người bán theo
thỏa thuận của hai bên.

K

Do những đặc điểm này mà ủy nhiệm chi là hình thức thanh toán không

C

dùng tiền mặt chiếm tỷ trọng caoở Việt Nam hiện nay.

G

(4)

Ư


Ngân hàng bên
chi trả

TR

Bên thụ hưởng


(5)

N

(2)

(1)

Đ



Bên chi trả

IH



 Quy trình thanh toán:

Ngân hàng bên
thụ hưởng
(3)

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ quy trình thanh toán UNC.

(1) Bên thụ hưởng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bên chi trả
(2) Bên chi trả lập UNC nộp vào ngân hàng
(3) Ngân hàng bên chi trả thực hiện chi tiền thông qua ngân hàng bên thụ hưởng

(4) Ngân hàng bên thụ hưởng báo Có cho bên thụ hưởng
(5) Ngân hàng bên chi trả báo Nợ cho bên chi trả.
SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3 Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu
 Khái niệm: “UNT là giấy ủy nhiệm do ngân hàng lập theo mẫu của
ngân hàng để ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền từ bên chi trả sau khi đã cung
cấp hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.”
( TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, 2007 )



Hình thức này áp dụng đối với các khách hàng có tài khoản trong cùng

U

một chi nhánh ngân hàng hoặc tại các chi nhánh ngân hàng trong cùng hệ thống

-H

hoặc tại các ngân hàng khác hệ thống có tham gia thanh toán bù trừ.
 Đặc điểm:

TẾ


- Để thực hiện thanh toán bằng ủy nhiệm thu hai bên mua bán phải
thống nhất thỏa thuận với nhau về việc dùng ủy nhiệm thu, từ trước khi giao

H

hàng phải quy định rõ những điều kiện cụ thể và ghi rõ trong hợp đồng kinh tế,

IN

đồng thời phải thông báo bằng văn bản cho ngân hàng phục vụ người thụ hưởng

K

biết để làm căn cứ thực hiện ủy nhiệm thu.

C

- Quyền chủ động đòi tiền thuộc về bên bán, và khả năng đòi được tiền



phụ thuộc vào năng lực chi trả của bên mua chứ không phải thiện chí. Xét về lý

IH

thuyết, hình thức này thiên về bảo vệ quyền lợi của người bán hơn ( so với ủy
nhiệm chi phụ thuộc vào thiện chí thanh toán của người mua ).




Tuy nhiên thanh toán bằng ủy nhiệm thu phức tạp, phụ thuộc vào hợp

Đ

đồng kinh tế và chỉ được áp dụng trong trường hợp hai bên tin tưởng lẫn nhau,

G

vì thế hình thức này ít được sử dụng trong thương mại mà chủ yếu dùng để

N

thanh toán các khoản cố định như tiền thuê nhà, tiền điện, nước, điện thoại…

Ư




Quy trình thanh toán:
(1)

Bên chi trả

TR

Bên chi trả

(5)


(4)
Bên chi trả

(2)
(3)

(7)
Bên chi trả

(6)
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ thanh toán bằng UNT.
SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 15


Khóa luận tốt nghiệp

(1) Bên thụ hưởng giao hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho bên chi trả
(2) Bên thụ hưởng lập UNT nộp vào ngân hàng phục vụ mình để ủy nhiệm cho
ngân hàng thu hộ tiền từ bên chi trả
(3) Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng chuyển UNT sang ngân hàng phục vụ bên

U

(4) Ngân hàng phục vụ bên chi trả chuyển UNT đòi tiền bên chi trả



chi trả để đòi tiền bên chi trả


-H

(5) Bên chi trả thông báo đồng ý trả tiền

(6) Ngân hàng bên chi trả chuyển tiền cho ngân hàng bên thụ hưởng để ghi Có

TẾ

vào tài khoản bên thụ hưởng

H

(7) Ngân hàng bên thụ hưởng sau khi ghi Có sẽ báo Có cho bên thụ hưởng

IN

1.3.4 Thể thức thanh toán thẻ


K

Khái niệm: Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại

C

gắn liền với kỹ thuật ứng dụng tin học trong ngân hàng, do ngân hàng phát hành




và bán cho khách hàng để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền tại các

IH

ngân hàng đại lý hay các điểm rút tiền tự động ( ATM ).



Thẻ có thể được thanh toán tại ngân hàng phát hành thẻ hoặc tại các

Đ

ngân hàng đại lý của ngân hàng phát hành thẻ. Để sử dụng thẻ, đơn vị bán thẻ

G

phải là người chấp nhận thẻ ( có đặt máy kiểm tra thẻ ) và có tài khoản tiền gửi

TR

Ư


N

tại ngân hàng phát hành thẻ hoặc ngân hàng thanh toán thẻ.

SV thực hiện: Cao Thị Vân

Page 16



×