Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 114 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

U



...................

IN

H

TẾ

-H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

HOÀNG VŨ NHƢ NGỌC

TR



Ư


N

G

Đ



IH



C

TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

Khóa học 2009 - 2013
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

TẾ

-H

U



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG



IH



C

K

IN

TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ


Đ

Sinh viên thực hiện:

ThS. Nguyễn Hoàng


N

G

Hoàng Vũ Nhƣ Ngọc

Giáo viên hƣớng dẫn:

Khóa Học: 2009 - 2013

TR

Ư

Lớp: K43B KTDN

Huế, tháng 5 năm 2013
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


LỜI CẢM ƠN
Sau gần bốn tháng thực tập tại phòng Kế toán của Ngân hàng Ngoại thương
Huế, tác giả đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán các nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế”.

U



Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng

-H

với những kiến thức tích lũy được, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý
anh chị trong phòng Kế toán tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Huế và đặc biệt

TẾ

là thầy giáo hướng dẫn.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến người trực tiếp hướng dẫn khóa

H

luận - ThS. Nguyễn Hoàng đã hướng dẫn nhiệt tình và luôn giúp đỡ tác giả trong suốt

IN

thời gian thực hiện khóa luận.


K

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân

C

viên Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Huế và đặc biệt là quý anh chị phòng Kế



toán đã tạo điều kiện để tác giả được thực tập và có thể hoàn thành tốt khóa luận này.

IH

Do hạn chế về thời gian và kiến thức, bài khóa luận vẫn còn những điểm sai



sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cô để khóa

TR

Ư


N

G


Đ

luận được hoàn thiện hơn.

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

-H

U

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


TẾ

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

H

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2

IN

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

K

4. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................3

C

5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

IH

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ KẾ TOÁN




NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN

Đ

HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................4

G

1.1 Lý luận chung về Ngân hàng thƣơng mại...........................................................4


N

1.1.1 Khái niệm .....................................................................................................4

TR

Ư

1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................4
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng...............................................................4
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán ...........................................................5
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền .................................................................................5
1.1.3 Các hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại ..................................................5

1.2 Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng ................................................6
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.2.1 Khái niệm .....................................................................................................6
1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng ..............................................................6
1.2.2.1 Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả 6
1.2.2.2 Chức năng giám đốc và kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt



động sản xuất kinh doanh ..................................................................................7

-H

U

1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng ....................................................................7
1.2.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên

TẾ

liên tục ................................................................................................................7
1.2.3.2 Tăng cƣờng hiệu quả kinh doanh, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và phát

IN

H

triển xã hội .........................................................................................................7


K

1.2.4 Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng .............................................................8
1.2.5 Thời hạn của tín dụng ngân hàng .................................................................8



C

1.2.6 Phƣơng thức tín dụng ngân hàng ..................................................................8

IH

1.2.7 Lãi suất tín dụng ngân hàng .......................................................................10



1.2.8 Rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................................................10

Đ

1.3 Kế toán nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng ....................................................10

G

1.3.1 Khái niệm ...................................................................................................10


N


1.3.2 Nhiệm vụ kế toán tín dụng .........................................................................11

TR

Ư

1.3.3 Tổ chức kế toán tín dụng ............................................................................11
1.3.3.1 Chứng từ cho vay .................................................................................11
1.3.3.2 Quy trình cho vay.................................................................................11
1.3.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng ..............................................................13
1.3.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác ........................13

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.3.4.2 Kế toán nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc .................................................................15
1.3.4.3 Kế toán nghiệp vụ cho vay chiết khấu chứng từ có giá .......................18
1.3.4.4 Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính ..................................................21



1.3.4.5 Kế toán nghiệp vụ cho vay do bảo lãnh ...............................................23

-H


U

1.3.4.6 Kế toán nghiệp vụ cho vay từ nguồn tài trợ ủy thác đầu tƣ .................24
1.3.4.7 Kế toán nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ ...............................................26

TẾ

1.3.4.8 Kế toán nghiệp vụ cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài..28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI

IN

H

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ...29

K

2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Huế ....29

C

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh..........................................29



2.1.2 Môi trƣờng hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh ..................29

IH


2.1.3 Tình hình hoạt động của chi nhánh trong 3 năm (2010 - 2012) .................30



2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại chi nhánh ..................30

Đ

2.1.3.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................30


N

G

2.1.3.1.2 Cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................34
2.1.3.2 Tình hình sử dụng lao động tại chi nhánh trong 3 năm (2010 - 2012) 35

TR

Ư

2.1.3.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh trong 3 năm (2010 2012) ................................................................................................................37
2.1.3.4 Kết quả kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm (2010 - 2012) ...........39

2.2 Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - chi nhánh Huế ......................................................................................41
2.2.1 Tổ chức công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - chi nhánh Huế ......................................................................41

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

2.2.2 Chứng từ kế toán cho vay...........................................................................42
2.2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng ........................................................................46
2.2.3.1 Tài khoản sổ cái ...................................................................................46
2.2.3.2 Tài khoản khách hàng ..........................................................................46

U



2.2.4 Quy trình tín dụng và quy trình kế toán cho vay của chi nhánh ................47

-H

2.2.4.1 Quy trình tín dụng ................................................................................47
2.2.4.2 Vai trò của phòng Kế toán trong quy trình thực hiện nghiệp vụ tín

TẾ

dụng ..................................................................................................................49

H

2.2.4.3 Quy trình kế toán cho vay ....................................................................49


IN

2.2.5 Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh ...................51

K

2.2.5.1 Nghiệp vụ cho vay ngắn, trung và dài hạn ..........................................51

C

2.2.5.2 Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm ................................................................56

IH



2.2.5.3 Nghiệp vụ bảo lãnh ..............................................................................58
2.2.5.4 Nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ ............................................................61



CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Đ

CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG

G


VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................................65


N

3.1 Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam -

Ư

chi nhánh Huế .........................................................................................................65

TR

3.1.1 Những thuận lợi của chi nhánh ..................................................................65
3.1.2 Những khó khăn của chi nhánh ..................................................................66

3.2 Đánh giá chung công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Huế ...............................................................67
3.2.1 Ƣu điểm của công tác tổ chức kế toán tín dụng tại chi nhánh ...................67
3.2.2 Những mặt còn tồn tại của tổ chức kế toán tín dụng tại chi nhánh ............68
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Huế ................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72

1. Kết luận ..................................................................................................................72



2. Kiến nghị ................................................................................................................73

-H

U

3. Hƣớng phát triển đề tài...........................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ công nhân viên

CK

Chiết khấu

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân


GNN

Giấy nhận nợ

GTCG

Giấy tờ có giá

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KH

Khách hàng

Lãi suất chiết khấu

K

LSCK

C

NHNN


IH


Tổ chức tín dụng
Tiền gửi
Tài khoản
Tiền mặt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSTC

Tài sản thế chấp

TTC

Thuê tài chính

TTV

Thanh toán viên

UNC


Ủy nhiệm chi

VCB

Vietcombank


N
Ư

Ngân hàng thƣơng mại

Thƣơng mại cổ phần

TMCP

TR

Ngân hàng Nhà nƣớc

G

Đ

TK
TM



NHTM


TG

U

-H

TẾ

H

Kiểm soát viên

IN

KVS

TCTD



CBCNV

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán cho vay các TCTD khác..................................................................13
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán dự phòng rủi ro cho vay đối với các TCTD khác.................14



Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán tiền lãi cho vay các TCTD khác..................................................14

U

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán cho vay đồng tài trợ tại ngân hàng thành viên.........................27

-H

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán cho vay đồng tài trợ tại ngân hàng đầu mối................................27

TẾ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh
Huế.........................................................................................................................................31

IN

H

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh…...........................................34
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán cho vay của Ngân hàng TMCP Ngoại

K


thƣơng Việt Nam - chi nhánh Huế....................................................................................45



C

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam -

TR

Ư


N

G

Đ



IH

chi nhánh Huế................................................................................................................48

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Huế trong 3 năm (2010 - 2012)....................................................................35
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt

U



Nam - chi nhánh Huế trong 3 năm (2010 - 2012).........................................................37

-H

Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

nhánh Huế trong 3 năm (2010 - 2012)..........................................................................40

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Sau gần 4 năm học theo chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Kinh tế Huế,
được các thầy cô truyền đạt những lý thuyết kế toán cơ bản và một thời gian theo thực
tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế, được hướng dẫn



nghiên cứu công tác tổ chức kế toán tín dụng tại Chi nhánh, tác giả đã có thể hoàn


U

thiện khóa luận “Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại

-H

thương Việt Nam - chi nhánh Huế”. Khóa luận trình bày tổng quát một số vấn đề cơ
bản về hoạt động của ngân hàng thương mại và kế toán tín dụng, phân tích tình hình

TẾ

hoạt động chung và đi sâu vào thực trạng kế toán các nghiệp vụ tín dụng phát sinh tại

H

Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Huế. Không chỉ là những bút toán đơn giản như

IN

trên sách vở, mỗi ví dụ về nghiệp vụ tín dụng đưa ra đều bám sát thực tế quy trình cho
vay tại Chi nhánh, thực hiện theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực do Ngân hàng TMCP

K

Ngoại thương Việt Nam quy định. Từ đó đưa ra một số nhận xét và hướng hoàn thiện

C

công tác tổ chức kế toán nghiệp vụ tín dụng cho Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại


IH



thương Huế.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian và kiến thức nên



bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý thầy cô góp ý

TR

Ư


N

G

Đ

và chỉ bảo.

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Qua quá trình đổi mới và hội nhập, vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế
ngày càng tăng, đặc biệt khi nƣớc ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng



mại thế giới (WTO), quá trình đổi mới ngày càng rõ nét và toàn diện hơn. Cùng với sự

U

phát triển đó, các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng không ngừng lớn mạnh về cả

-H

chất và lƣợng. Đặc biệt là sự phát triển của hệ thống ngân hàng và các doanh nghiệp

TẾ

kinh doanh vừa và nhỏ.

Ở Việt Nam hiện nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm trên 95%. Vì thế đóng

H

góp của bộ phận này cho nền kinh tế là rất đáng kể. Chúng giữ vai trò ổn định và làm


IN

cho nền kinh tế năng động hơn. Tuy nhiên trên thực tế, môi trƣờng kinh doanh ngày
càng khó khăn, ảnh hƣởng của kinh tế chung toàn cầu tác động đến tất cả các doanh

K

nghiệp trên thế giới, không riêng gì Việt Nam. Trong năm 2012, nƣớc ta có khoảng

C

55.000 doanh nghiệp giải thể. Các doanh nghiệp hiện đang gặp khó khăn trong việc

IH



tiếp cận vốn. Vậy, đâu là kênh dẫn vốn cho các đối tƣợng có nhu cầu?
Ngân hàng là “xƣơng sống” của nền kinh tế, sự phát triển của ngân hàng phản



ánh rõ nét đời sống kinh tế của toàn xã hội. Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là “thủ

Đ

quỹ”, là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một

G


phần đối với Nhà nƣớc; là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trƣờng. Nói cách


N

khác, hệ thống ngân hàng thƣơng mại chính là kênh dẫn vốn quan trọng nhất cho nền
kinh tế. Đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, ngân hàng thƣơng mại càng

Ư

có vị trí quan trọng hơn, bởi nó giữ cho dòng vốn của nền kinh tế đƣợc lƣu thông và

TR

góp phần bôi trơn cho hoạt động của nền kinh tế thị trƣờng. Trong các hoạt động của
ngân hàng, hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan trọng, nó là nguồn sinh lợi chủ
yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng không chỉ
mang lại lợi ích cho bản thân các ngân hàng thƣơng mại mà còn góp phần vào sự phát
triển của nền kinh tế, đồng thời là một công cụ hữu hiệu của Nhà nƣớc trong việc thực
hiện chính sách tiền tệ để phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Có thể nói vai trò của kế toán ngân hàng là không thể thiếu trong việc chỉ đạo

các nghiệp vụ ngân hàng. Công tác kế toán cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại cũng
vậy, là công cụ đắc lực giúp cho việc điều hành giám sát hoạt động tín dụng. Để hạn
chế rủi ro cho ngân hàng trong việc thu gốc và lãi đúng hạn thì vấn đề đặt ra là phải
theo dõi chặt chẽ các khoản cho vay, thu gốc và lãi kịp thời, đây chính là nhiệm vụ của



kế toán tín dụng. Thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của kế toán tín dụng sẽ giúp

U

cho ngân hàng quản lý tốt tài sản của mình trong hoạt động kinh doanh tiền tệ cũng

-H

nhƣ đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, góp phần phát triển nền

TẾ

kinh tế và xã hội.

Với tất cả lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Kế toán các nghiệp vụ tín

H

dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” để báo cáo

IN

thực tập tốt nghiệp cuối khóa.


K

2. Mục đích nghiên cứu

C

- Hệ thống các vấn đề mang tính lý luận về kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân

IH



hàng thƣơng mại.

- Tìm hiểu thực trạng của công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng



TMCP Ngoại thƣơng - Chi nhánh Huế.

Đ

- Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh và đề xuất một số biện

G

pháp cụ thể để góp phần hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng, nâng cao



N

hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.

Ư

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

TR

- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Giới hạn trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh.
 Về thời gian: Giới hạn trong 3 năm, từ năm 2010 đến năm 2012.

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phỏng vấn, quan sát, thu thập số liệu: hỏi trực tiếp các nhân viên
phòng kế toán tại Chi nhánh để lấy thông tin, quan sát quy trình cho vay, ghi chép các
số liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.




- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của

U

Chi nhánh và những điểm mạnh yếu trong công tác kế toán cho vay tại Chi nhánh.

-H

- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: Dựa vào những số liệu thu thập đƣợc tiến hành
so sánh đối chiếu để thấy đƣợc sự biến động trong từng giai đoạn thời kì kinh doanh

TẾ

của Chi nhánh.

H

5. Kết cấu đề tài

IN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục bài khóa luận gồm ba chƣơng nhƣ sau:

K

- Chƣơng 1: Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và kế toán nghiệp vụ tín dụng

C


trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại



- Chƣơng 2: Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP

IH

Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Huế



- Chƣơng 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng

TR

Ư


N

G

Đ

tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng - chi nhánh Huế

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

U



1.1 Lý luận chung về Ngân hàng thƣơng mại

-H

1.1.1 Khái niệm

Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng

TẾ

12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật

H


này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loài hình doanh nghiệp được thành lập theo

IN

quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh

K

tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp

C

tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.”



Ngân hàng thƣơng mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi

IH

nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại nhằm mục



đích kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt đó là "vốn - tiền", trả lãi suất huy động vốn

Đ

thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận của


G

ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của


N

mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại

TR

Ư

1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Trong nền kinh tế có những chủ thể có dƣ tiền và khoản tiền đó chƣa đƣợc sử

dụng một cách triệt để, cho vay là hoạt động có khả năng sinh lời cho số tiền này. Bên
cạnh đó cũng có những chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, những
chủ thể này không quen biết nhau và có thể không tin tƣởng nhau nên tiền vẫn chƣa
đƣợc lƣu thông. NHTM với vai trò trung gian của mình, làm chiếc “cầu nối” giữa
ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Tức là, một mặt NHTM huy động các khoản tiền nhàn
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội từ các cá nhân đến hộ gia đình và doanh nghiệp. Mặt
khác, NHTM dùng nguồn vốn huy động đƣợc để cho vay lại các chủ thể có nhu cầu bổ
sung vốn. Với chức năng này, NHTM đóng vai trò vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời
cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho
vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho ngân hàng tồn tại và phát triển.

U



Đây chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định sự duy trì và

-H

phát triển của ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán

TẾ

Chức năng trung gian thanh toán là việc ngân hàng đứng ra thanh toán hộ cho
khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu cầu

H

của khách hàng. Thực hiện chức năng này, ngân hàng vừa làm “thủ quỹ” vừa làm các

IN

dịch vụ ủy nhiệm của khách hàng.


K

Chức năng trung gian thanh toán vừa là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền

C

cho NHTM, vừa góp phần làm tăng quy mô tín dụng cho nền kinh tế, tiết kiệm tiền



mặt lƣu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lƣu thông tiền tệ, giảm rủi ro, hiệu quả sử

IH

dụng vốn tăng, vừa tạo điều kiện cho các dịch vụ ngân hàng phát triển.



1.1.2.3 Chức năng tạo tiền

Đ

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Chức

G

năng này đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng trên của NHTM là chức năng trung



N

gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán. Chức năng tạo tiền tức là chức năng

Ư

sáng tạo ra bút tệ. Một cách tổng quát, với một số tiền gửi không kỳ hạn nhất định,
NHTM có thể có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn hay bút tệ gấp bội lần, góp phần

TR

gia tăng khối tiền tệ phục vụ cho nhu cầu chu chuyển và phát triển nền kinh tế.
1.1.3 Các hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
Các hoạt động của NHTM bao gồm:
- Hoạt động huy động vốn;
- Hoạt động cấp tín dụng;
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Hoạt động dịch vụ thanh toán;
- Hoạt động ngân quỹ;
- Các hoạt động khác nhƣ góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trƣờng tiền tệ, kinh
doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ




và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tƣ vấn và các dịch vụ khác liên

U

quan đến hoạt động ngân hàng.

-H

1.2 Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng

TẾ

1.2.1 Khái niệm

“Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tƣởng, tín

H

nhiệm. Theo ngôn ngữ Việt Nam, “tín dụng” là sự vay mƣợn. Tín dụng là quan hệ

IN

chuyển giao quyền sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay trên

K

nguyên tắc có hoàn trả. Quan hệ tín dụng dựa trên nền tảng của sự tin tƣởng lẫn nhau


C

giữa các chủ thể.



Tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng và đƣợc hiểu nhƣ sau:

IH

“Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (TCTD) với bên đi



vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng (TCTD)

Đ

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân


N

G

hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.” (Nguyễn Thị Thanh Hƣơng, 2007, tr.43)
1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng

TR


Ư

1.2.2.1 Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả
Chức năng huy động và phân phối tiền tệ là chức năng cốt lõi của tín dụng ngân

hàng, đƣợc thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả có lãi. Chức năng này gồm hai loại
nghiệp vụ đƣợc tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và cho vay vốn đối với
các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế. Nhờ chức năng này mà dòng vốn của toàn xã hội
đƣợc lƣu thông, điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu”, thúc đẩy việc sử dụng vốn có
hiệu quả.
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.2.2.2 Chức năng giám đốc và kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động
sản xuất kinh doanh
Chức năng này nói lên đặc điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng vốn, liên
quan đến ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Đây chính là việc dùng tiền để xây dựng các
chỉ tiêu, thƣớc đo để tiến hành quản lý doanh nghiệp với các mục tiêu sử dụng vốn

U




hiệu quả, hợp pháp và hợp lệ. Ngƣời có vốn vay luôn quan tâm đến sự an toàn của vốn

-H

và hơn thế là mong muốn có thể thu thêm các khoản lợi tức. Chính vì vậy, ngƣời cho
vay phải am hiểu và kiểm soát chặt chẽ hoạt động của ngƣời đi vay, từ tƣ cách pháp

TẾ

nhân đến việc sử dụng vốn vay để có những điều chỉnh kịp thời.
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng

IN

H

1.2.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên
liên tục

K

Trong một thời điểm, nền kinh tế luôn tồn tại hai nhóm doanh nghiệp: nhóm

C

“tạm thời thừa vốn” và nhóm “tạm thời thiếu vốn”. Rõ ràng, với số vốn tự có, bản thân



mỗi doanh nghiệp sẽ không thể đảm bảo đƣợc tất cả các mối quan hệ kinh tế, chính vì


IH

thế mà doanh nghiệp phải huy động từ các nguồn vốn khác. Giải pháp tốt nhất đó là



nguồn vốn tín dụng với sự linh hoạt cao. Nhờ vốn tín dụng mà cả hai nhóm doanh

Đ

nghiệp đều đƣợc thoả mãn về vốn dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một

G

cách thƣờng xuyên, liên tục, nguồn vốn đƣợc sử dụng một cách tối đa.


N

1.2.3.2 Tăng cƣờng hiệu quả kinh doanh, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và phát

Ư

triển xã hội

Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng, tín dụng ngân hàng vừa giúp doanh

TR


nghiệp có vốn nhanh chóng cho đầu tƣ mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc
độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Mặt khác, một trong những quy định tín
dụng của ngân hàng là khâu giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này, doanh
nghiệp phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, nhạy bén với những thay đổi của thị
trƣờng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện
nâng cao đời sống nhân dân kèm theo đó là các hoạt động phúc lợi và phát triển xã hội.
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.2.3.3 Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc
Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông
qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi Nhà nƣớc muốn tăng khối lƣợng tiền cung
ứng thì Ngân hàng Nhà nƣớc có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền
kinh tế và ngƣợc lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng ngân hàng, nhà nƣớc có thể

U



kiểm soát đƣợc khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông. Đây chính là công cụ tài

-H

chính hữu hiệu để điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc.

1.2.4 Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng

TẾ

Khách hàng cho vay vốn của TCTD phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

H

- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng.

IN

- Đảm bảo vay tiền phải đƣợc thực hiện theo quy định của chính phủ.

K

- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.



C

- Cần có các biện pháp phòng chống các rủi ro xảy ra.

IH

1.2.5 Thời hạn của tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của các dự án đầu




tƣ, khả năng thanh toán nợ của khách hàng để xác định thời hạn cho vay:

Đ

- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới 1 năm.


N

G

- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 - 3 năm nhƣng không vƣợt
quá thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập của đơn vị.

Ư

- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 3 năm nhƣng không vƣợt quá

TR

thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập của đơn vị.

1.2.6 Phƣơng thức tín dụng ngân hàng
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng từng khoản vay của khách hàng và khả năng kiểm
tra, giám sát của ngân hàng, bên vay và bên đi vay có thể thỏa thuận về việc lựa chọn
các phƣơng thức cho vay sau đây:

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

 Cho vay từng lần: áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần
vay vốn, KH và ngân hàng lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký HĐTD.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: là cách thức cho vay bằng cách ngân hàng
xác định cho KH một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định để làm



căn cứ cho việc phát tiền vay.

U

 Cho vay theo dự án đầu tƣ: là một dạng cho vay trung và dài hạn. Đó là việc

-H

các NHTM hỗ trợ các KH có đủ nguồn lực tài chính thực hiện các dự định đầu tƣ mà
thời gian thu hồi vốn đầu tƣ vƣợt quá 12 tháng.

TẾ

 Cho vay đồng tài trợ: là quá trình tổ chức thực hiện việc cấp tín dụng của bên
đồng tài trợ với sự tham gia của 2 hay nhiều TCTD do một TCTD làm đầu mối. Thông


H

thƣờng, ngân hàng đầu mối sẽ thẩm định toàn bộ dự án và đƣợc thu một mức phí đồng

IN

tài trợ, nắm giữ toàn bộ tài sản đảm bảo, các ngân hàng thành viên phản hồi và quyết

K

định tỉ lệ tham gia của mình, mức độ rủi ro tƣơng đƣơng với tỉ lệ vốn tham gia dự án.

C

 Cho vay trả góp: TCTD cùng KH xác định và thoả thuận số lãi tiền vay phải

IH



trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời kỳ cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là việc TCTD cam kết đảm bảo sẵn



sàng cho KH vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để giúp KH chủ động

Đ

thu xếp nguồn vốn cần thiết nhằm thực hiện dự án đầu tƣ phát triển hoặc phƣơng án


G

sản xuất kinh doanh. KH có quyền rút vốn của HĐTD dự phòng.


N

 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp thuận cho

KH sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng

TR

Ư

và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD đó.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng

văn bản chấp thuận cho KH chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH phù
hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam.
 Cho vay ủy thác: là hình thức ngân hàng cho vay theo ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nƣớc theo hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký kết
với cơ quan đại diện của Chính phủ hoặc các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.2.7 Lãi suất tín dụng ngân hàng
“Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian
(ngày, tuần, tháng, quý, năm, …) dùng làm cơ sở để tính lợi tức tín dụng. Lãi suất tín
dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong một thời gian (tháng, quý,
năm…) với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng một thời gian đó.” (Lê Thị Kim

U



Liên, 2007, tr. 92)

-H

Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả của tín dụng, vì nó là giá của
quyền đƣợc sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định mà ngƣời sử dụng

TẾ

phải trả cho ngƣời cho vay. Mức lãi suất cho vay do ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận phù hợp với quy định của NHNN về lãi suất tại thời điểm ký HĐTD và phù hợp

H

với lãi suất mà ngân hàng cho vay công bố. Lãi suất có thể cố định trong suốt thời gian

IN


thực hiện hợp đồng hoặc thay đổi theo từng kỳ phụ thuộc vào HĐTD.

K

1.2.8 Rủi ro tín dụng ngân hàng

C

Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện



hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng,

IH

đó là khả năng khách hàng không trả, hoặc trả không đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi.



Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng:

Đ

- Rủi ro tín dụng làm giảm doanh thu của ngân hàng.


N


G

- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng.

TR

Ư

1.3 Kế toán nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng
1.3.1 Khái niệm
“Kế toán nghiệp vụ tín dụng là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách

đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu
nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của NHTM, trên cơ sở đó
để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng, đồng thời làm
tham mưu cho nghiệp vụ tín dụng.” (Nguyễn Thị Thanh Hƣơng, 2007, tr.49)
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.3.2 Nhiệm vụ kế toán tín dụng
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất
kinh doanh cho các tổ chức kinh tế và theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ, hạch toán thu nợ
kịp thời tạo điều kiện tăng nhanh vòng quay vốn tín dụng.




- Giám sát tình hình cho vay và thu nợ thông qua việc kiểm soát chứng từ cho

U

vay thu nợ, từ đó phản ánh vào các sổ sách thích hợp.

-H

- Bảo vệ tài sản của ngân hàng: phải kiểm soát chính xác các chứng từ có liên

TẾ

quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch toán kịp thời, đúng lúc, tránh thất thoát vốn.
1.3.3 Tổ chức kế toán tín dụng

H

1.3.3.1 Chứng từ cho vay

IN

Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lý

K

các khoản cho vay của ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản cho vay, trả nợ đều


C

đƣợc giải quyết trên cơ sở chứng từ các khoản cho vay. Chứng từ kế toán cho vay bao



gồm chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.



 Chứng từ ghi sổ

IH

 Chứng từ gốc: Đơn xin vay, Hợp đồng tín dụng, Khế ƣớc vay kiêm kỳ hạn nợ

Đ

- Chứng từ cho vay:

G

 Nếu cho vay bằng chuyển khoản thƣờng là các chứng từ thanh toán qua ngân


N

hàng: séc, ủy nhiệm chi…

Ư


 Nếu cho vay bằng tiền mặt: séc lĩnh tiền mặt, phiếu chi tiền mặt…

TR

- Chứng từ thu nợ: Giấy nộp tiền, Phiếu chuyển khoản, Chứng từ thanh toán qua

ngân hàng, ủy nhiệm chi, séc…
1.3.3.2 Quy trình cho vay
Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao
gồm nhiều bƣớc đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bƣớc đi. Tuy nhiên, nhìn
chung một quy trình tín dụng đều có những bƣớc chính nhƣ sau:
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Các giai đoạn của quy trình

Nội dung của từng giai đoạn trong quy trình

1. Lập hồ sơ đề nghị cấp vốn

- Tiếp xúc, phổ biến và hƣớng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn
với những thông tin khác nhau tùy loại tín dụng.
- Phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử


2. Phân tích tín dụng



dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn vay.

U

3. Quyết định và ký hợp đồng - Quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của KH dựa vào thông tin thu thập và xử lý từ hồ sơ

-H

tín dụng

TẾ

tín dụng do giai đoạn trƣớc chuyển sang.

- Nếu chấp thuận, cán bộ tín dụng sẽ hƣớng dẫn KH ký

H

kết HĐTD và làm các bƣớc tiếp theo. Nếu từ chối, ngân

IN

hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích rõ lý do.
- Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi HĐTD đƣợc ký.


K

4. Giải ngân

C

- Giải ngân là phát tiền vay cho KH trên cơ sở mức tín

- Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục

IH

5. Giám sát tín dụng



dụng đã cam kết trong hợp đồng.

đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hƣởng đến khả
năng thu hồi nợ sau này.
- Bao gồm: Phân tích hoạt động tài khoản, báo cáo tài
chính, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, giám sát KH
thông qua việc trả lãi định kỳ và các mối quan hệ khác.

TR

Ư



N

G

Đ



tiêu đảm bảo cho tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích

6. Thanh lý hợp đồng tín dụng - Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Thanh lý
hợp đồng có thể xảy ra do KH vi phạm hợp đồng hoặc do
khoản vay đã đến hạn.
- Các việc quan trọng cần xử lý: thu nợ cả gốc và lãi, tái
xét HĐTD, thanh lý HĐTD.

SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.3.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng
1.3.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác
a) Khái niệm
“Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng là việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay




của tổ chức tín dụng (bên cho vay) cho một tổ chức tín dụng khác (bên vay.)” (Quyết

-H

U

định số 1310/ 2001/QĐ-NHNN, 2001)
b) Tài khoản sử dụng
Cho vay các TCTD khác

TẾ

TK 20

Cho vay các TCTD trong nƣớc bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ

TK 203

Cho vay các TCTD nƣớc ngoài bằng ngoại tệ

TK 205

CK, tái CK thƣơng phiếu và các GTCG khác

TK 209

Dự phòng rủi ro


C

K

IN

H

TK 201/202



 Nội dung và kết cấu tài khoản 201, 202, 203, 205

IH

Bên Nợ: Số tiền đã cho các tổ chức tín dụng khác vay



Bên Có: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đã trả nợ

Đ

Số dƣ Nợ: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đang vay


N


G

c) Phƣơng pháp hạch toán
 Kế toán tiền gốc

TR

Ư

TK 2011,2021, TK 2012,2022, TK 2013,2023, TK 2014,2024, TK 2015,2025,
2031,2051
2032,2052
2033,2053
2034,2054
2035,2055
TK 1011…
(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)


(8)

(9)

(10)

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán cho vay các TCTD khác
SVTH: Hoàng Vũ Như Ngọc

13


×