Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giống cây trồng – vật nuôi thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.03 KB, 96 trang )

L ời C ảm Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học K inh T ế
H uế đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt bốn

U



năm ngồi trên ghế nhà trường. Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô giáo H oàng T hùy

-H

Dương - G iáo viên khoa K ế toán – T ài chính đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn
thành tốt khóa luận.

TẾ

T ôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty C ổ phần G iống cây trồng –

H

vật nuôi T hừa T hiên H uế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập.

IN

Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại phòng K ế T oán tại đơn vị đã tận

K

tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm thực tế quý báu.


C

C uối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn

IH



bên tôi, cổ vũ động viên tinh thần, cho tôi động lực để hoàn thành tốt khóa luận của mình trong
thời gian vừa qua.



Do thời gian nghiên cứu còn ngắn, kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi

G

Đ

những thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý thầy cô

N

cùng các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

TR

Ư



M ột lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
H uế, tháng 05 năm 2012
S inh viên
M ai T hị N gọc H uyền


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
I.1 Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................1
I.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
I.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2

U



I.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2

-H

I.4 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
I.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:............................................................................... 2

TẾ

I.4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................................... 3
I.1 Kết cấu của đề tài ......................................................................................................3

H


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

K

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.........................................................................4
1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................4



C

1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.................................................................................... 4

IH

1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................... 4
1.1.3 Khái niệm và chức năng của giá thành sản phẩm................................................. 6



1.1.4 Phân loại giá thành sản phẩm................................................................................ 7

Đ

1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................8


G

1.3 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................9

N

1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 9

Ư


1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 9
1.3.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất .................................................................. 9

TR

1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................... 12
1.3.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................... 13
1.3.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành ........................................................................... 16
1.3.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................................ 16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY
TRỒNG - VẬT NUÔI THỪA THIÊN HUẾ...........................................................21
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty CP Giống cây trồng– vật nuôi Thừa Thiên Huế ..21


2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................... 21
2.1.2 Chức năng ........................................................................................................... 21

2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................................ 22
2.1.5 Các nguồn lực chủ yếu của công ty .................................................................... 23
2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................. 29



2.1.7 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................................... 31

U

2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

-H

công ty ..........................................................................................................................33
2.2.1 Quy trình sản xuất sản phẩm.............................................................................. 34

TẾ

2.2.2 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty ............................................... 36
2.2.3 Đối tượng tập hợp chi phí .................................................................................. 36

H

2.2.4 Phương pháp tập hợp chi phí ............................................................................. 36

IN

2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty ................................................................... 36


K

2.2.6 Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................... 68

C

2.2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................. 70



2.2.8 Đối tượng và kỳ tính giá thành .......................................................................... 70

IH

2.2.9 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................... 70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC



KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

Đ

CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG – VẬT NUÔI THỪA THIÊN HUẾ

G

......................................................................................................................................74

N


3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán của doanh nghiệp..........................................74

Ư


3.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp.................................................................................................................75

TR

3.2.1 Ưu điểm............................................................................................................... 75
3.2.2 Nhược điểm......................................................................................................... 77

3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty CP Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế............78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................82
III.1 Kết luận.................................................................................................................82
III.2 Kiến nghị ..............................................................................................................83


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG:
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty CP Giống cây trồng –
vật nuôi TT Huế ..........................................................................................25
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm: .............................26



Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm .................26


U

Bảng 2.4: Mẫu bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp tháng 9/2011 ............45

-H

Bảng 2.5: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực
tiếp tháng 9:..................................................................................................46

TẾ

Bảng 2.6: Bảng thanh toán công thu hoạch:.................................................................49
Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền vượt sản lượng lúa giống vụ HT 2011:......................51

H

Bảng 2.8: Bảng thanh toán thưởng kỹ thuật vụ Hè Thu 2011:.....................................52

IN

Bảng 2.9: Bảng tính lương nhân viên quản lý trại tháng 10/2011: .............................56

K

Bảng 2.10: Các khoản trích theo lương nhân viên quản lý trại tháng 10/2011:...........57

C

Bảng 2.11: Bảng trích khấu hao TSCĐ: .......................................................................60


IH



Bảng 2.12: Bảng thanh toán tiền công bốc xếp, đóng tịnh lúa vụ Hè Thu 2011: ........63

BIỂU:



Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư:....................................................................................39

Đ

Biểu 2.2: Phiếu xuất kho số 104:..................................................................................40

G

Biểu 2.3: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại số 09 ...............................................41

N

Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ số 12 ..................................................................................41

Ư


Biểu 2.5: Sổ Cái tài khoản 6211 ..................................................................................42


TR

Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ số 50 ..................................................................................48
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ số 48 ...................................................................................50
Biểu 2.8: Phiếu Chi số 272 .........................................................................................53
Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ số 49: .................................................................................53
Biểu 2.10: Sổ Cái tài khoản 6221:...............................................................................54
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 60 .................................................................................59
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số 61 ................................................................................61
Biểu 2.13: Phiếu chi số 283 .........................................................................................63


Biểu 2.14: Mẫu Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại số 12 .....................................64
Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số 62 ................................................................................66
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 63: ...............................................................................66
Biểu 2.17: Sổ Cái tài khoản 6271 tháng 10/2011:......................................................67
Biểu 2.18: Sổ Cái tài khoản 1541:...............................................................................69

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Biểu 2.19: Bảng tính giá thành sản phẩm lúa giống vụ Hè Thu 2011 ........................73


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................8
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKTX) .....................................10
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (KKTX) .............................................11




Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất chung (KKTX) ....................................................12

U

Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX ....................13

-H

Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK ....................13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...................................................29

TẾ

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................................................31
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy .................................................................32

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất lúa giống của công ty ...................................................35


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn


CCDC:

Công cụ dụng cụ

TSCĐ:

Tài sản cố định

NVL:

Nguyên vật liệu

CP:

Chi phí

NVLTT:

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT:

Nhân công trực tiếp

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

KKTX:


Kê khai thường xuyên

TK:

Tài khoản


Đ

G
N
Ư


-H
TẾ
H

IN

K

C



IH

Siêu nguyên chủng


NC:
XN:

U

BHXH:

SNC:

TR

Từ đầy đủ

Nguyên chủng
Xác nhận



Từ viết tắt


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này, bao gồm các nội dung: Lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, và kết cấu của đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu




Phần này bao gồm có 3 chương:

U

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

-H

sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.

Phần này nêu ra các khái niệm, các cách phân loại về chi phí sản xuất, giá thành

TẾ

sản phẩm, phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất các loại chi phí: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung; đối

H

tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành; đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính

IN

giá thành sản phẩm.

K

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

C


phẩm tại công ty Cổ phần Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế.



Chương này gồm có 2 nội dung sau:

IH

Thứ nhất: Trình bày khái quát về công ty: Lịch sử hình thành và phát triển;
chức năng, nhiệm vụ và nguồn lực của đơn vị: tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn,



kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm (2009 – 2011).

Đ

Thứ hai: Đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

G

thành sản phẩm tại công ty (số liệu từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2011).

N

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính

Ư



giá thành sản phẩm tại công ty, đánh giá về công tác kế toán của đơn vị nói chung và

TR

công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Chỉ ra được những ưu
điểm và nhược điểm trong thực tiễn và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại doanh nghiệp.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Chỉ ra những vấn đề đã giải quyết được, chưa giải quyết được trong đề tài cũng
như đề xuất một số hướng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nước ta đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế thị trường thế giới,
mở rộng giao thương. Điều này tạo ra những cơ hội lớn, nhưng cũng mang đến muôn
vàn thách thức mới đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt đó là sự cạnh

U



tranh không kém phần gay gắt, khốc liệt. Đây không chỉ đơn thuần là cuộc chiến giữa

-H

các doanh nghiệp trong nước mà còn là giữa các doanh nghiệp trong nước với doanh

nghiệp nước ngoài trên và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

TẾ

Vận hội mới, thách thức mới đòi hỏi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
bền vững cần xây dựng những chiến lược kinh doanh hiệu quả để nâng cao sức cạnh

H

tranh cho sản phẩm của mình. Do đó, bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lượng

IN

sản phẩm, cải tiến mẫu mã nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị phần... thì
điều quan trọng không kém là doanh nghiệp cũng phải chú trọng làm sao để sử dụng

K

chi phí một cách hiệu quả và tiết kiệm nhất. Có thể thấy rằng giá thành là chỉ tiêu kinh

C

tế tổng hợp, phản ánh chất lượng, hoạt động sản xuất, là kết quả của việc sử dụng vật



tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế của

IH


doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải luôn có hướng sử dụng các nguồn lực một



cách hiệu quả, kiểm soát tốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm tạo ưu thế trong cạnh

Đ

tranh, tiêu thụ, thu hồi vốn nhanh và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

G

Tuy đề tài về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một đề tài

N

mới nhưng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là nội

Ư


dung quan trọng trong toàn bộ tổ chức công tác kế toán của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt
là doanh nghiệp sản xuất. Và với mỗi doanh nghiệp, tùy đặc thù sản xuất kinh doanh,

TR

sẽ có sự khác nhau tương đối trong công tác kế toán của mình. Nhận thức được tầm
quan trọng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, tôi chọn đề tài
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Giống
cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.


I.2 Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
CP Giống cây trồng - vật nuôi Thừa Thiên Huế nhằm mục tiêu:
SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

1


Khóa luận tốt nghiệp
-

Làm rõ một số vấn đề về lý luận và thực tiễn của công tác kế toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm
-

Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại công ty.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất



và tính giá thành sản phẩm tại công ty, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

-H


U

doanh của doanh nghiệp trong tương lai.

I.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TẾ

I.3.1 Đối tượng nghiên cứu

Các chứng từ, sổ sách, các nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

H

sản phẩm tại công ty Cổ Phần Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế

IN

I.3.2 Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: tại Công ty CP Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế

-

Về thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2011.

-

Về nội dung: Đi sâu nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán chi phí sản




C

K

-

IH

xuất và tính giá thành sản phẩm lúa giống vụ Hè Thu tại công ty Cổ phần Giống cây
trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế



I.4 Phương pháp nghiên cứu

Đ

I.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:

G

Sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ:

N

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin liên quan đến đề tài

Ư



nghiên cứu qua giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán...để làm cơ sở lý luận và nền
tảng tìm hiểu thực tiễn tại đơn vị. Đồng thời, tìm ra điểm khác biệt trong công tác hạch

TR

toán kế toán của đơn vị (nếu có) so với quy định chung.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Nhằm thu thập thông tin thực tế về tình

hình doanh nghiệp, về công tác kế toán chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm cũng
như làm rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập tài liệu thông qua việc trao đổi
trực tiếp với kế toán trưởng và kế toán các phần hành khác. Phương pháp này được
thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

2


Khóa luận tốt nghiệp
I.4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp duy vật lịch sử: Phương pháp này được sử dụng để đưa ra những
nhận xét, đánh giá về tình hình lao động, tài sản – nguồn vốn và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở tính toán số liệu trong khoảng thời gian từ quá
khứ đến nay, cụ thể là từ năm 2009 đến năm 2011.



- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Phân tích tình hình lao động, tài


U

sản – nguồn vốn, kết quả kinh doanh và tổng hợp chọn lọc đưa vào khóa luận số liệu

-H

sau khi đã xử lý; Tiến hành xử lý, tổng hợp số liệu, đối chiếu lý thuyết với thực tế để
đưa ra phân tích, nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

TẾ

phẩm tại đơn vị.

H

- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, tổng

IN

hợp cân đối, phương pháp ghi đối ứng các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.

K

I.1 Kết cấu của đề tài

C

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 nội dung




chính:

IH

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành



sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất

Đ

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

G

phẩm tại công ty Cổ Phần Giống cây trồng - vật nuôi Thừa Thiên Huế

N

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và

TR

Ư



tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Giống cây trồng - vật nuôi Thừa Thiên Huế

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM



1.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

U

1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất

-H

“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc chi phí là những

TẾ

phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện

H

chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật

IN

chất, lao động và phải gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản chất

K

kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” (Th.S Huỳnh

C

Lợi, hiệu đính PGS. TS. Võ Văn Nhị - Kế toán chi phí - Nhà xuất bản Thống kê 2002)



Hay “CPSX là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống, lao động

IH

vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra có liên quan đến hoạt



động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định” (PGS.TS Nguyễn Văn Công –
Kế toán doanh nghiệp – NXB Hà Nội)


Đ

1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

G

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác

Ư


N

nhau, mục đích sử dụng khác nhau. Việc phân loại chi phí sản xuất là sắp xếp chi phí
sản xuất vào từng loại, từng nhóm theo những đặc điểm đặc trưng nhất định. Với mỗi

TR

cách phân loại khác nhau cung cấp thông tin dưới những góc độ khác nhau, nhằm phục
vụ công tác quản lý, hạch toán, kiểm soát chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết
định kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tùy từng doanh nghiệp có thể lựa chọn cho
mình cách phân loại phù hợp.
1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo cách phân loại này người ta sắp xếp những chi phí có chung tính chất kinh
tế vào một loại, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và được sử dụng vào mục

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

4



Khóa luận tốt nghiệp

đích gì. Như vậy, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành các yếu tố sau:
- Chi phí nhân công: là toàn bộ các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả và các khoản trích theo lương của người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu



dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

U

- Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ

-H

dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: yếu tố này bao gồm khấu hao của toàn bộ tài

TẾ

sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

H


- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả cho các

IN

dịch vụ mua từ bên ngoài

- Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản

K

xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên.

C

Cách phân loại này cho biết được cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí của

IH

xuất theo yếu tố chi phí.



doanh nghiệp, là cơ sở của việc tập hợp, xây dựng kế hoạch và lập báo cáo chi phí sản



1.1.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế

Đ


Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chi ra thành 3 yếu tố:

G

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,

N

vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm

Ư


- Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và
các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất của công nhân trục tiếp thực hiện

TR

từng quá trình sản xuất
- Chi phí sản xuất chung: Những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung tại

phân xưởng, tổ đội sản xuất ngoài 2 khoản mục chi phí trực tiếp kể trên.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức,
là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản
mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí sản xuất
cho kỳ sau.
SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

5



Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.3 Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
mua vào trong kỳ. Chi phí này phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất
kinh doanh và tính kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận



trong một kỳ kế toán.

U

1.1.2.4 Phân loại theo phương pháp quy nạp

-H

- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực

TẾ

tiếp...Loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí

H

- Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng


IN

chịu chi phí. Loại chi phí này thường được tập hợp chung, sau đó chọn tiêu thức để
phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.

K

Việc phân loại theo phương pháp này giúp xác định phương pháp kế toán tập

C

hợp, phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý.



1.1.2.5 Phân loại theo mô hình ứng xử của chi phí

IH

- Biến phí: là những chi phí mà tổng số chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt



động. Mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu

Đ

thụ, số giờ máy vận hành... Xét trên một đơn vị sản xuất thì biến phí là một hằng số.

G


- Định phí: là những chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo

N

mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch

Ư


với mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí.

TR

Bằng cách phân loại chi phí thành biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp thì việc

xem xét cách ứng xử của từng loại chi phí có ý nghĩa quan trọng trong phân tích điểm
hòa vốn, xác định giá thành sản phẩm hợp lý nhằm nâng cao hiểu quả kinh doanh.
1.1.3 Khái niệm và chức năng của giá thành sản phẩm
1.1.3.1 Khái niệm
“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định” (Th.S Huỳnh Lợi, hiệu đính PGS. TS. Võ Văn Nhị - Kế toán
SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

6


Khóa luận tốt nghiệp


chi phí - Nhà xuất bản Thống kê 2002)
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài
sản vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của
các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng
nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí và



tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là một căn cứ quan trọng để định giá

-H

1.1.3.2 Chức năng của giá thành

U

bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.

- Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí vật

TẾ

chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiên thụ một khối lượng sản

H

phẩm. Những hao phí này phải được bù đắp đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái

IN


sản xuất của doanh nghiệp. Thông qua việc xác định giá thành một cách chính xác,
doanh nghiệp có thể bù đắp được các chi phí sản xuất đã bỏ ra.

K

- Chức năng lập giá: Sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra được thực hiện trao

C

đổi, mua bán trên thị trường thông qua giá cả. Căn cứ vào GTSP, doanh nghiệp có thể



xác định giá bán hợp lý nhằm bù đắp lại các chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,

IH

đảm bảo cho doanh nghiệp trong điều kiện sản xuất bình thường có thể bù đắp được



hao phí, thực hiện tái sản xuất.

Đ

- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi nhuận của doanh nghiệp cao hay thấp phụ

G

thuộc trực tiếp vào giá thành của doanh nghiệp. Như vậy, hạ giá thành sản phẩm là


N

biện pháp cơ bản để tăng doanh thu, đảm bảo yêu cầu tích lũy để tái sản xuất mở rộng

Ư


của mọi doanh nghiệp. Cùng với các phạm trù kinh tế khác như giá cả, lãi...thì giá
thành sản phẩm thực tế là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp tăng

TR

cường hiệu quả kinh doanh.
1.1.4 Phân loại giá thành sản phẩm
1.1.4.1 Phân loại theo thời gian và cơ sở tính giá thành
Theo cách phân loại này thì GTSP được phân làm 3 loại:
- Giá thành định mức: là GTSP được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn chi phí định
mức, là cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, chi phí tiêu chuẩn.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

7


Khóa luận tốt nghiệp

- Giá thành kế hoạch (dự toán): là giá thành được xây dựng trên cơ sở giá thành
định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: là giá thành được tính toán dựa trên chi phí thực tế phát sinh.

1.1.4.2 Phân loại theo phạm vi tính toán
- Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công



trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩm, lao vụ hoàn thành.

U

- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất cộng thêm chi phí bán hàng, chi

-H

phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.

1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

TẾ

Chi phí sản xuất và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau vì đều có cùng bản
chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra

IN

H

cho hoạt động sản xuất. Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và GTSP có một số điểm khác
biệt như sau:

K


- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí

C

còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.



- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những

IH

sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản
phẩm không liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có

Đ



liên quan đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.

N

sơ đồ sau:

G

Ta có thể khái quát mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua


TR

Ư


Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí thiệt hại
trong sản xuất

Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
(Th.S Huỳnh Lợi, hiệu đính PGS. TS. Võ Văn Nhị - Kế toán chi phí - Nhà xuất bản
Thống kê 2002)
SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

8


Khóa luận tốt nghiệp

1.3 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi

phí sản xuất. Như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình
công nghệ, từng giai đoạn công nghệ, cụm chi tiết hay chi tiết, sản phẩm hay nhóm sản

U



phẩm, phân xưởng hay hệ thống phân xưởng…

-H

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa trên những căn cứ nhất định
như: địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ, đặc điểm

TẾ

sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Như vậy, thực chất của
việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh và nơi chịu chi

H

phí, làm cơ sở cho việc tập hợp chi phí sản xuất, phục vụ yêu cầu tính giá thành sản phẩm.

IN

(Th.S Huỳnh Lợi, hiệu đính PGS. TS. Võ Văn Nhị - Kế toán chi phí - Nhà xuất bản

K

Thống kê 2002)


C

1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất



Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng

IH

đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí là giai đoạn đầu của quá trình kế toán chi phí sản



xuất và tính giá thành sản phẩm. Có 2 phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất.

Đ

1.3.2.1 Phương pháp phân bổ trực tiếp: những chi phí sản xuất liên quan đến

G

từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu

N

chi phí sản xuất.

Ư



1.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp: những chi phí sản xuất liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp thành từng nhóm và chọn lựa

TR

tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung kế toán:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT) bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

b. Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
c. Phương pháp kế toán chi phí NVLTT:
TK 621



TK 151, 152

Xuất kho NVL dùng cho


-H

Kết chuyển CPNVLTT

U

TK 154

TẾ

sản xuất sản phẩm

TK 111, 112, 331...

TK 152

H

Vật liệu thừa nhập lại kho

K

IN

Mua NVL dùng ngay vào sx
không qua kho

C


TK 133

TK 632



IH



Phần chi phí vượt định mức

Đ

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKTX)

G

1.3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

N

a. Nội dung kế toán:

Ư


Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) bao gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất của công nhân trục tiếp thực hiện từng quá trình


TR

sản xuất.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

b. Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
c. Phương pháp kế toán chi phí NCTT:
TK 622
TK 334
TK 154

Tiền lương phải trả cho công nhân



trực tiếp sản xuất sản phẩm

U

Kết chuyển CP NCTT

phải trả cho công nhân

Trích trước tiền

lương nghỉ phép

IN

H

TK 338

TẾ

Tiền lương nghỉ phép

-H

TK 335

TK 632

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

CPNCTT vượt định mức

C

K

cho công nhân sản xuất




Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (KKTX)

IH

1.3.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung



a. Nội dung kế toán:

Đ

Chi phí sản xuất chung (CP SXC) bao gồm những chi phí dùng cho hoạt động

N

trên.

G

sản xuất chung tại phân xưởng, tổ đội sản xuất ngoài 2 khoản mục chi phí trực tiếp kể

Ư


b. Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung

TR

Các tài khoản cấp 2:

6271: Chi phí nhân viên phân xưởng

6274: Chi phí khấu hao TSCĐ

6272: Chi phí vật liệu

6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

6273: Chi phí dụng cụ sản xuất

6278: Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

11


Khóa luận tốt nghiệp

c. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung:
TK 627
TK 334, 338
Chi phí nhân viên phân xưởng

TK 152, 153, 142, 242

U

Kết chuyển CP SXC


-H

Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất

TẾ

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ



TK 154

TK 632

IN

H

CP SXC vượt định mức

K

TK 111, 112, 331...

C

Chi phí dịch vụ thuê ngoài




TK 142, 242, 335...

TK 111, 112, 138
Các khoản giảm chi

Đ



IH

Trích trước hoặc phân bổ
dần chi phí sửa chữa lớn

G

Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất chung (KKTX)

N

1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

Ư


1.3.4.1 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên

TR


Kế toán sử dụng TK 154 “CPSX kinh doanh dở dang” để tổng hợp CPSX phục

vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ ở những doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

12


Khóa luận tốt nghiệp

TK 154

TK 152, 111

TK 621

Các khoản giảm chi
TK 155

TK 622

Giá thành sản phẩm nhập kho
Kết chuyển CP sản xuất
phát sinh trong kỳ

U


-H

TK 627



TK 157
Giá thành sản phẩm gửi bán
không qua kho

TK 632

Giá thành sản phẩm tiêu thụ
tại xưởng

TẾ

Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX

H

1.3.4.2 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp

IN

kiểm kê định kỳ

Kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất” để tổng hợp CPSX và tính GTSP

K


ở các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp hàng tồn kho kiểm kê định kỳ.

C

Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 154 “CPSX kinh doanh dở dang” để phản ánh giá trị

IH



thực tế của sản phẩm, lao vụ dở dang cuối kỳ.

TK 631

Đ

TK 154



Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ

N

G

Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ

TR


Ư


TK 621, 622, 627
Cuối kỳ kết chuyển CP
NVLTT, CP NCTT, CP SXC

TK 632
Giá trị sản phẩm thực tế
hoàn thành
TK 152
Giá trị phế liệu
thu hồi nhập kho

Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK

1.3.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành
chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy
trình công nghệ sản xuất.
SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm
dở dang cuối kỳ phải chịu. Tuy nhiên, việc đánh giá sản phẩm dở dang là một công

việc phức tạp, khó có thể chính xác tuyệt đối. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể
của doanh nghiệp cũng như trình độ, yêu cầu quản lý để vận dụng phương pháp đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ thích hợp nhất.



1.3.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

U

Phương pháp này được áp dụng cho những sản phẩm có CP NVLTT chiếm tỷ

-H

trọng lớn (thường >70%) trong tổng chi phí sản xuất, số lượng sản phẩm dở dang qua
các kỳ ít biến động. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần CP NVLTT, các

TẾ

chi phí còn lại được tính vào chi phí của sản phẩm hoàn thành.

Nếu tất cả NVLTT được sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất, chi phí tham

CP NVLTT dở
dang đầu kỳ

K

+


C

Chi phí sản
xuất dở dang
=
cuối kỳ

IN

H

gia trong SPDD và thành phẩm cùng một mức độ thì tính như sau:

+

X
Số lượng sp dở
dang cuối kỳ

Số lượng sp
dở dang cuối
kỳ

IH



Số lượng sp hoàn
thành trong kỳ


CP NVLTT phát
sinh trong kỳ

Nếu NVL chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm



dở dang và thành phẩm cùng một mức độ; NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất và

Đ

tham gia vào sản phẩm hoàn thành và SPDD theo mức dộ hoàn thành của sản phẩm:
CP NVLTT chính dở
dang đầu kỳ

+

CP NVLTT chính
phát sinh trong kỳ

Số lượng sp hoàn
thành trong kỳ

+

Số lượng sp dở
dang cuối kỳ

G


TR

Ư


N

Chi phí NVL
chính dở
dang cuối kỳ =

Chi phí
NVL phụ
=
dở dang
cuối kỳ

CP NVLTT
phụ dở dang
đầu kỳ
Số lượng sp
hoàn thành
+
trong kỳ

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

+

CP NVLTT

phụ phát sinh
trong kỳ

Số lượng
sp dở X Tỷ lệ
hoàn
dang cuối
thành
kỳ

Số lượng sp
X dở dang cuối
kỳ

Số lượng
sp dở X Tỷ lệ
X
hoàn
dang cuối
thành
kỳ

14


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương
Việc đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương khá phức

tạp nhưng lại cho kết quả tương đối chính xác cao, do đó nó được áp dụng ở phổ biến
ở nhiều doanh nghiệp.



Theo phương pháp này, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ gồm tất cả các khoản

U

mục chi phí sản xuất, được chia làm 2 nhóm:

-H

+ Chi phí nhóm 1: là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và SPDD cuối kỳ ở cùng một mức độ như chi phí nguyên vật

TẾ

liệu chính... được tính vào chi phí sản xuất SPDD cuối kỳ theo công thức sau:
CP nhóm 1 dở
dang đầu kỳ

CP nhóm 1 phát
sinh trong kỳ

IN

Số lượng sp dở
dang cuối kỳ


+

Số lượng sp
X dở dang cuối
kỳ

C

Số lượng sp hoàn
thành trong kỳ

H

+

K

CP nhóm 1
dở dang cuối
=
kỳ



+ Chi phí nhóm 2: là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào

IH

sản phẩm hoàn thành và SPDD theo tỷ lệ hoàn thành như CP NCTT, CP SXC... thì




được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:

Đ

CP nhóm 2
dở dang đầu
kỳ

TR

Ư


N

G

CP nhóm 2
dở dang
cuối kỳ =

Số lượng sp
hoàn thành
+
trong kỳ

+


CP nhóm 2
phát sinh trong
kỳ

Số lượng
sp dở X Tỷ lệ
X
hoàn
dang cuối
Số lượng
thành
kỳ
Tỷ
lệ
sp dở X
hoàn
dang cuối
thành
kỳ

1.3.5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Với phương pháp này, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ dược tính theo chi phí

định mức (kế hoạch) và sử dụng phương pháp tương tự như những phương pháp kể
trên. Vì vậy, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ này chỉ phát huy tác
dụng khi hệ thống chi phí định mức có độ chính xác cao.
SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

15



Khóa luận tốt nghiệp

Công thức:
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ =



Số lượng
SPDD cuối kỳ

X

Tỷ lệ
hoàn thành

X

Chi phí định mức
của mỗi sản phẩm

1.3.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành
1.3.6.1 Đối tượng tính giá thành



Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

U


nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Việc

-H

xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất, chủng loại và
đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Trong các

TẾ

doanh nghiệp, tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà lựa chọn đối tượng tính giá thành
có thể là:

Từng sản phẩm công việc, đơn đặt hàng hoàn thành

-

Từng loại sản phẩm hoàn thành, chi tiết, bộ phận sản phẩm.

-

Từng công trình, hạng mục công trình.

K

IN

H

-


C

1.3.6.2 Kỳ tính giá thành

IH



Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí
sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn thành. Kỳ



tính giá thành có thể theo tháng, quý, năm hoặc theo thời vụ tùy thuộc vào đặc điểm

Đ

kinh doanh của doanh nghiệp.

G

1.3.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm

N

Phương pháp tính giá thành là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để

Ư



tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc
điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn một trong những

TR

phương pháp tính giá thành sản phẩm sau đây:
1.3.7.1 Phương pháp trực tiếp
Phương pháp này thường được áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất

giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí được chọn trùng với đối tượng tính giá thành.
Tổng giá
thành
thực tế
sản phẩm

=

Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ

SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

+

Chi phí
sản xuất
phát sinh

trong kỳ

-

Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

-

Điều
chỉnh
giảm giá
thành
16


Khóa luận tốt nghiệp

Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm

Tổng giá thành thực tế sản phẩm

=

Số lượng sản phẩm hoàn thành

1.3.7.2 Phương pháp hệ số

Áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật



tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất... nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác

U

nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau (có thể quy đổi tương ứng).

-H

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn
bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của

TẾ

quy trình sản xuất.

=

Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ

+

Chi phí
sản xuất

dở dang
cuối kỳ

IN

Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ

-

K

Tổng giá
thành
thực tế
sản phẩm

H

B1: xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm:

-

Điều
chỉnh
giảm giá
thành


C

B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm:
Hệ số quy đổi
sản phẩm i



Giá thành định mức sản phẩm i

IH

=

Giá thành định mức nhỏ nhất của
một loại sản phẩm trong nhóm



B3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn:



Số lượng sản phẩm
i hoàn thành

X

Hệ số quy đổi
sản phẩm i


G

Đ

Tổng số lượng
sản phẩm chuẩn =

N

B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn (hệ số =1)

Ư


Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm
chuẩn

Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn

=

TR

B5: Xác định giá thành thực tế đơn vị của từng sản phẩm:
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm i


=

Giá thành thực tế đơn
Hệ số quy đổi
X
vị sản phẩm chuẩn
sản phẩm i

B6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm:
Tổng giá thành thực
tế của sản phẩm i =
SVTH: Mai Thị Ngọc Huyền

Giá thành thực tế đơn
Số lượng sản phẩm i
X
vị sản phẩm i
hoàn thành
17


×