Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH
tế
H
uế
----- -----
in
h
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
ọc
KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI CÔNG TY TNHH
Đ
ại
h
XD VÀ TM HOÀNG NGỌC
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
HỒ THỊ ANH
ThS HÀ DIỆU THU
Lớp: K44 - KTDN
Niên khóa: 2010 – 2014
Huế, tháng 05 năm 2014
SVTH: Hồ Thị Anh
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của bản thân
tôi đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thạc Sỹ Hà Diệu
Thương và anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thạc Sỹ Hà Diệu Thương đã tận tình
uế
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp và hoàn thành bài khóa luận.
tế
H
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo khoa Kế toánTài chính trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập vừa qua.
in
h
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty Công ty TNHH XD và TM Hoàng
K
Ngọc, đặc biệt là anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã nhiệt tình trình bày, chia
sẻ kinh nghiệm, cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành bài báo cáo.
ọc
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến để tôi
ại
h
hoàn thành bài báo cáo tốt hơn.
Do còn nhiều hạn chế về mặt chủ quan và khách quan nên bài báo cáo của tôi
Đ
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Anh
SVTH: Hồ Thị Anh
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC KÝ HIỆU LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ ....... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ .................................. Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................... Error! Bookmark not defined.
uế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. i
tế
H
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2
h
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2
in
4. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 2
K
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
ọc
6. Cấu trúc của đề tài: ................................................................................................ 3
ại
h
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................ 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KÊT
Đ
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ................... 4
1.1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và XĐKQKD ........................................... 4
1.1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và XĐKQKD .............................. 4
1.1.1.2. Tóm tắt các nghị định, thông tư đã tìm hiểu liên quan đến đềtài. .............. 5
1.1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD................................. 6
1.1.1.4. Ý nghĩa kế toán doanh thu và XĐKQKD .................................................. 7
1.1.2. Đặc điểm chế độ kế toán trong doanh nghiệp ................................................. 7
1.1.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD........ 7
SVTH: Hồ Thị Anh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
1.1.2.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán ................................................................... 8
1.1.2.3. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho ............................................... 8
1.1.3. Các phương thức bán hàng ............................................................................ 11
1.1.3.1. Phương thức bán buôn hàng hóa .............................................................. 11
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa ................................................................... 11
1.1.3.3. Các phương thức bán hàng khác .............................................................. 12
1.1.4. Nội dung kế toán doanh thu và XĐKQKD.................................................... 12
1.1.4.1. Điều kiện và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV .... 12
uế
1.1.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV .................................................... 14
tế
H
1.1.4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 15
1.1.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 16
1.1.4.5. Kế toán chi phí bán hàng và QLDN ......................................................... 17
in
h
1.1.4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 18
K
1.1.4.7. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................... 19
ọc
1.1.4.8. Kế toán thu nhập khác .............................................................................. 20
ại
h
1.1.4.9. Kế toán chi phí khác ................................................................................. 21
1.1.4.10. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................. 22
Đ
1.1.4.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 23
1.2. Một số đánh giá về kế toán bán hàng và XĐKQKD đã nghiên cứu trước đây và
tính mới trong đề tài của tôi......................................................................................... 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ
TM HOÀNG NGỌC.................................................................................................. 26
2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức kế toán tại công ty TNHH
XD &TMHoàng Ngọc. ................................................................................................ 26
2.1.1. Khái quát về công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc .................................. 26
SVTH: Hồ Thị Anh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 26
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................ 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty ......................... 28
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................... 28
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty ............................. 29
2.1.2.3. Tình hình sử dụng và quản lý lao động của công ty qua 3 năm 2011- 2013. .... 29
2.1.2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011- 2013. ..... 32
2.1.2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011- 2013 ........... 35
uế
2.2. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty ................................................ 37
tế
H
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................................. 37
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 37
2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................... 37
in
h
2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty............ 38
K
2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán ................................................... 38
ọc
2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán ......................................................... 39
ại
h
2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD xăng dầu tại công ty TNHH
XD và TM Hoàng Ngọc. ............................................................................................. 40
Đ
2.3.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty .............................. 40
2.3.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh................................................................ 40
2.3.1.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh ................................................. 40
2.3.1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ .................................................................... 40
2.3.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty. ....... 41
2.3.1.5. Chính sách giá cả ..................................................................................... 41
2.3.2. Kế toán doanh thu và XĐKQ tại công ty...................................................... 42
2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty ................................................... 42
2.3.2.2. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ........................................................... 46
SVTH: Hồ Thị Anh
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
2.3.2.3. Kế toán GVHB ......................................................................................... 47
2.3.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 50
2.3.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................... 50
2.3.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 52
2.3.2.5. Kế toán doanh thu tài chính ..................................................................... 55
2.3.2.6. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................... 57
2.3.2.7. Kế toán thu nhập khác .............................................................................. 59
2.3.2.8. Kế toán chi phí khác ................................................................................. 61
uế
2.3.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 ....................................... 62
tế
H
2.3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 66
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG
h
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KQKD XĂNG DẦU TẠI CÔNG
in
TY TNHH XD VÀ TM HOÀNG NGỌC................................................................. 71
K
3.1. Đánh giá về công tác kế toán hạch toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty
ọc
TNHH XD và TM Hoàng Ngọc .................................................................................. 71
ại
h
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 71
3.1.2. Tồn tại ............................................................................................................ 72
Đ
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tại
Công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc .................................................................... 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 78
1. Kết luận .............................................................................................................. 78
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 79
SVTH: Hồ Thị Anh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý Nghĩa
Ký hiệu
Xác định kết quả kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
NV
Nguồn vốn
DTBH
Doanh thu bán hàng
CHT
Cửa hàng trưởng
GTGT
Giá trị gia tăng
tế
H
h
in
ại
h
TK
K
SXKD
Hàng Tồn kho
Tài khoản
Bảo vệ môi trường
Đ
BVMT
Sản xuất kinh doanh
ọc
HTK
uế
XĐKQKD
SVTH: Hồ Thị Anh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
DANH MỤC KÝ HIỆU LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ
Ý nghĩa
Ký hiệu
uế
Chứng từ
tế
H
Chứng từ nhiều liên
Sổ sách/ Báo cáo
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
Xử lý thủ công
Lưu trữ
Điểm nối cùng trang
Bắt đầu/ kết thúc/ đối tượng bên ngoài
SVTH: Hồ Thị Anh
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của cty qua 3 năm 2011-2013 ..........................30
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2013 ...........35
Bảng 2.4: Kiểm kê hao hụt dầu Diezen tháng 12/2013 .................................................48
Bảng 2.5: Phân bổ tỷ lệ doanh thu tháng 12 ..................................................................67
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.6: Phân bổ chi phí tháng 12 mảng xăng dầu .....................................................67
SVTH: Hồ Thị Anh
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụError! Bookmark
not defined.
Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thuError! Bookmark not
defined.
uế
Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán (theo Phương pháp KKTX) .. Error!
tế
H
Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.4: Phương pháp kế toán CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp. ....... Error!
Bookmark not defined.
h
Sơ đồ 1.5: Phương pháp kế toán doanh thu tài chính .... Error! Bookmark not defined.
in
Sơ đồ 1.6: Phương pháp kế toán chi phí tài chính ......... Error! Bookmark not defined.
K
Sơ đồ 1.7: Phương pháp kế toán thu nhập khác ............ Error! Bookmark not defined.
ọc
Sơ đồ 1.8: Phương pháp kế toán chi phí khác ............... Error! Bookmark not defined.
ại
h
Sơ đồ 1.9: Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN.... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.10: Tổng hợp kế toán xác định kết quả kinh doanhError!
defined.
Bookmark
not
Đ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy hoạt động của công ty ..................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ............................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ ....... Error!
Bookmark not defined.
Lưu đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trong bán hàng, thu tiền và ghi nhận vào
sổ sách của Cty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc ..........................................................45
SVTH: Hồ Thị Anh
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh xăng dầu tại
Công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc” được trình bày gồm 3 phần:
Phần I là phần mở đầu chủ yếu giới thiệu về lý do lựa chọn đề tài, phạm vi
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và cách thức nghiên cứu đề tài.
Phần II là phần nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 3
chương:
Chương 1 là cơ sở lý luận về kế toán Doanh thu và XĐKQKD tại các doanh
uế
nghiệp bao gồm điều kiện ghi nhận doanh thu, các phương pháp xác định giá trị hàng
tế
H
tồn kho, các phương thức bán hàng, các khái niệm và phương pháp hạch toán của các
tài khoản liên quan đến công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD.
Chương 2 nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại
in
h
Công ty bao gồm: giới thiệu khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
K
như tình hình lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả kinh doanh; giới thiệu
về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và quy trình hạch toán doanh thu đối với mặt hàng
ọc
xăng dầu tại Công ty, tìm hiểu những khoản doanh thu, chi phí phát sinh liên quan đến
ại
h
quá trình XĐKQKD, tìm hiểu thực trạng tính kê khai và nộp thuế TNDN và cuối cùng
là xác định kết quả kinh doanh xăng dầu tại Công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
Đ
Chương 3 nêu lên một số biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
doanh thu và XĐKQKD doanh tại công ty bao gồm việc đánh giá ưu điểm, nhược
điểm của bộ máy tổ chức kế toán, công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD, công tác
kê khai, tính và nộp thuế TNDN tại Công ty, đồng thời đưa ra những biện pháp nhằm
cải thiện nhằm khắc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm trong công tác tổ chức bộ
máy kế toán, công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty.
Phần III kết luận và kiến nghị. Phần này bao gồm việc đánh giá tổng quát về
những mặt đã làm được, những mặt chưa làm được; đề xuất một số hướng phát triển
đề tài nếu có điều kiện và đưa ra những kiến nghị nhằm đạt hiệu quả tốt hơn trong quá
trình nghiên cứu đề tài.
SVTH: Hồ Thị Anh
xi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã thấy trong thời gian qua toàn bộ bức tranh kinh tế thế giới nói
chung và bức tranh kinh tế Việt Nam nói riêng còn được tô vẽ bởi những mảng màu
sáng tối lẫn lộn. Bởi vậy mà, thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng đang hết mình, nổ
lực phấn đấu để đưa nền kinh tế phát triển hơn, vẽ nên một bức tranh kinh tế sáng sủa
hơn. Để làm được điều này ngoài sự quan tâm, hỗ trợ, ban hành những chính sách của
Chính phủ, của Nhà nước về ổn định và phát triển kinh tế cho đất nước thì các Doanh
nghiệp – những hạt nhân của nền kinh tế cũng phải không ngừng phấn đấu, tăng cường
uế
năng lực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường và nhất định
tế
H
phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. “ Thương trường là chiến trường”,
có cạnh tranh thì mới phát triển được, vì vậy các Doanh nghiệp phải xác định đúng
hướng đầu tư, quy mô sản xuất, cân đối giữa mục tiêu và khả năng về các điều kiện
h
sản xuất kinh doanh của mình. Từ đó có cách thức quản lý doanh thu, kết quả kinh
in
doanh và những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu, giảm chi phí đảm bảo kinh doanh
K
có lãi. Vì vậy việc xác định và đánh giá chính xác kết quả kinh doanh thông qua công
ại
h
vô cùng quan trọng.
ọc
tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa
Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
Đ
muốn đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển, điều kiện không thể thiếu đó là
hoạt động kinh doanh có lãi, tức là tạo ra doanh thu cao không chỉ đủ bù đắp chi phí mà
còn thu được lợi nhuận mong muốn. Do đó, các nhà quản lý phải nắm bắt, thu thập, xử lý
các thông tin về doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó giúp
các nhà quản lý nắm bắt được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình và đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời trong chỉ đạo sản xuất cũng như kinh
doanh, hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt mục tiêu. Mặt
khác, qua phân tích nhà quản lý sẽ thấy được sự thay đổi về quy mô của doanh nghiệp,
hiệu quả của phương thức kinh doanh hiện tại, các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh, xu hướng phạm vi tác động của các nhân tố đó.
SVTH: Hồ Thị Anh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
Xuất phát từ thực tế, vai trò tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD &TM Hoàng
Ngọc và được sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Hà Diệu Thương tôi quyết định chọn
đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh xăng dầu tại Công ty
TNHH XD &TM Hoàng Ngọc” làm đề tài nghiên cứu riêng cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
• Tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
uế
kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
tế
H
• Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh xăng dầu; công tác kê khai, kế toán và nộp thuế TNDN tại
công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
h
3. Đối tượng nghiên cứu
in
• Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
K
doanh xăng dầu; thực trạng công tác kê khai, kế toán và nộp thuế TNDN tại công ty
ọc
TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
ại
h
4. Phạm vi nghiên cứu:
• Về mặt không gian: Phòng kế toán của công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc
Đ
• Về mặt thời gian: số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 20112013 và tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh xăng dầu
tại công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc tháng 12 năm 2013, số liệu liên quan đến
thuế TNDN của Công ty năm 2013
• Nội dung nghiên cứu: tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH và TM Hoàng Ngọc trong tháng 12 năm 2013 và
thực trạng công tác kê khai, kế toán và nộp thuế TNDN tại Công ty trong năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp dùng để trang bị những lý luận
cơ bản sử dụng đánh giá công tác kế toán của Công ty qua các phương tiện như sách,
SVTH: Hồ Thị Anh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
báo, internet và các số liệu từ phòng kế toán của công ty, phương pháp này dùng để hệ
thống lại các cơ sở lý luận, thu thập thông tin của phân tích tài chính doanh nghiệp.
• Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp hỏi, phỏng vấn Kế toán Trưởng và các nhân
viên của phòng kế toán của Công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc từ đó có thể nắm bắt
được các vấn đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu và tình hình tài chính doanh nghiệp.
• Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán
viên tại công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc thực hiện.
• Phương pháp xử lý số liệu:
-Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá
uế
sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình hình
tế
H
lao động và kết quả kinh doah của công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
-Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và so
sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả kinh doanh của công ty.
h
-Phương pháp tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập để
in
rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết.
K
-Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để
ọc
hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phương pháp
này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.
ại
h
-Và một số phương pháp khác.
6. Cấu trúc của đề tài:
Đ
Đề tài được chia làm 3 phần với nội dung nghiên cứu như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
xăng dầu tại Công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
xăng dầu tại Công ty TNHH XD và TM Hoàng Ngọc.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Hồ Thị Anh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và XĐKQKD
1.1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và XĐKQKD
Doanh thu
trình bày các khái niệm cơ bản về doanh thu như sau:
uế
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác,
tế
H
“ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
h
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu
in
bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
K
hoặc hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu (nếu có), thuế giá
ọc
trị gia tăng (GTGT) (đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp).
ại
h
Các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập
Đ
khác, trình bày các khái niệm cơ bản về các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
• Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ. Trong hoạt động thương
mại, tùy thuộc vào tính chất kinh doanh và tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho (HTK), mà
SVTH: Hồ Thị Anh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
khi xuất hàng hóa bán ra kế toán kết chuyển ngay chi phí mua hàng phát sinh trong thực tế
và giá vốn của cửa hàng đã bán được, hay đến cuối kỳ mới tính một lần vào chi phí mua
hàng theo công thức phân bổ hoặc theo giá vốn hàng bán trong kỳ.
Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh (KQKD) của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở tổng
hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận là
một tháng, một quý hoặc một năm. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
uế
Trong doanh nghiệp có những hoạt động kinh doanh sau: hoạt động SXKD, hoạt
tế
H
động tài chính và hoạt động khác; tương ứng với ba hoạt động trên là kết quả hoạt
động SXKD, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Để XĐKQKD ta có công thức tính như sau:
h
• Doanh thu thuần = Tổng Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
in
• Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
K
• Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động
ọc
tài chính- Chi phí hoạt động tài chính- Chi Phí bán hàng- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
ại
h
• Lợi nhuận khác= Thu nhập khác- Chi phí khác
• Tổng lợi nhuận trước thuế= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh+ Lợi
Đ
nhuận khác
• Lợi nhuận sau thuế= Lợi nhuận trước thuế- Thuế TNDN
1.1.1.2. Tóm tắt các nghị định, thông tư đã tìm hiểu liên quan đến đề tài.
- Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính
- Chuẩn mực số 14: “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính), chuẩn
mực này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và
thu nhập khác, gồm: các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp
kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
SVTH: Hồ Thị Anh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
- Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế TNDN
số 48/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành NĐ số 124/2008/NĐ-CP, NĐ số
122/2011/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều luật thuế TNDN.
- Luật số 57/2010/QH12 của Quốc hội : LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG. Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế,
người nộp thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ
môi trường. Mà các đối tượng chính liên quan đến hàng hóa kinh doanh của công ty đó
là xăng, dầu…
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
uế
điều luật của luật thuế TNDN và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế
lỗ, các điều khoản ưu đãi thuế, miễn thuế...
tế
H
TNDN: người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, xác định lỗ, chuyển
1.1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD
h
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và XĐKQKD là
in
thông tin một cách kịp thời, chính xác về lợi nhuận đạt được của Doanh nghiệp cho
K
nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của Doanh nghiệp. Từ đó, giúp
ọc
nhà quản trị đưa ra những phương án hoạt động tối ưu cho sự phát triển của Doanh
nghiệp.
ại
h
Nhiệm vụ cụ thể của kế toán doanh thu và XĐKQKD bao gồm:
Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng
Đ
trong kho, hàng gửi bán, hàng đi đường… đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở cả chỉ
tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng,
sản phẩm, dịch vụ cụ thể.
Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định KQKD:
kiểm tra, đôn đốc đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn
bất hợp pháp.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định KQKD cuối kỳ.
SVTH: Hồ Thị Anh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu
và xác định KQKD của DN như mức bán ra, lãi thuần… cung cấp đầy đủ số liệu, lập
quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước.
1.1.1.4. Ý nghĩa kế toán doanh thu và XĐKQKD
Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn
tại và phát triển của Doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu là một
trong những điều kiện để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan
hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm
uế
chỗ đứng và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành
tế
H
nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến
khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thông qua
đó các hoạt động được điều hòa; đồng thời giúp phát triển cân đối giữa các ngành
h
nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. Kết quả kinh doanh mỗi doanh nghiệp là biểu
in
hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt kinh tế quốc dân.
K
1.1.2. Đặc điểm chế độ kế toán trong doanh nghiệp
ọc
Vì công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính nên tất cả những phần
ại
h
cơ sở lý luận tôi trình bày dưới đây đều theo Quyết định này.
1.1.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và
Đ
XĐKQKD
• Theo điều 4, khoản 7 Luật kế toán: “ Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật
mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ
kế toán”. Như vậy, thực chất chứng từ kế toán là những giấy tờ được in sẵn theo mẫu quy
định, chúng được dùng để ghi chép nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và
đã hoàn thành trong quá trình hoạt động của đơn vị, làm căn cứ ghi sổ kế toán
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính và các văn bản pháp luật khác thì các chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu
và xác định KQKD là:
SVTH: Hồ Thị Anh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- …
1.1.2.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán, có chức năng ghi chép,
uế
kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên
tế
H
cơ sở chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình
thành một tổ chức kế toán khác nhau. Có thể dựa vào các điều kiện sau để xây dựng
h
một hình thức sổ kế toán cho một đơn vị hạch toán, đó là:
K
- Yêu cầu trình độ quản lý
in
- Quy mô kinh doanh, đặc điểm và loại hình kinh doanh
ọc
- Trình độ nghiệp vụ và năng lực của cán bộ kế toán
- Điều kiện và phương tiện vật chất hiện có
ại
h
Hiện nay, theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 về việc ban
hành chế độ kế toán Doanh nghiệp thì có 4 hình thức sổ kế toán như sau:
Đ
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.1.2.3. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
Việc tính giá hàng tồn kho phụ thuộc vào đơn giá mua của hàng hóa trong các
thời kỳ khác nhau. Nếu hàng hóa mua vào thời điểm giá ổn định từ kỳ này sang kỳ
khác thì việc tính giá hàng xuất kho khá đơn giản. Nhưng nếu hàng hóa giống nhau
được mua với các đơn giá khác nhau thì cần xác định và lựa chọn giá sao cho phù hợp
với các đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Anh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
Như vậy, việc xác định giá trị hàng tồn kho đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản
lý được giá mua và chi phí mua để đảm bảo đúng yêu cầu về cả chất lượng và số lượng
với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên có 4 phương pháp xác định giá trị thực tế xuất kho đó là:
a) Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, sản phẩm vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất,
nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu
thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn
uế
nữa giá trị HTK được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp
tế
H
dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh
doanh có ít mặt hàng, HTK có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại HTK nhận diện
được thì mới có thể áp dụng phương pháp này.
h
b) Phương pháp bình quân gia quyền
in
Theo phương pháp này giá trị thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính
K
theo công thức:
ọc
Giá thực tế của hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho * Đơn giá
bình quân
ại
h
Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, có thể sử dụng dưới 3 dạng:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, mới tính giá vốn của
Đ
hàng xuất kho trong kỳ
.
Đơn giá bình
quân cả kỳ
=
Giá trị HTK đầu kỳ
+
Giá trị HTK nhập trong kỳ
Số lượng HTK đầu kỳ
+
Số lượng HTK nhập trong kỳ
Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ
SVTH: Hồ Thị Anh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa phương pháp này chưa đáp
ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng
hóa, kế toán phải xác nhận lại giá trị thực của HTK và đơn giá bình quân.
Đơn giá bình quân
Giá trị HTK sau mỗi lần nhập
=
sau mỗi lần nhập
Số lượng HTK sau mỗi lần nhập
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên
uế
mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại HTK, có lưu
tế
H
lượng nhập xuất ít.
Đơn giá bình quân của kỳ trước: Dựa vào trị giá và số lượng HTK cuối kỳ trước,
kế toán tính đơn giá bình quân cuối kỳ trước để tính giá xuất.
Giá trị HTK cuối kỳ trước
h
Đơn giá bình quân cuối
=
in
kỳ trước
K
Số lượng HTK cuối kỳ trước
ọc
Phương pháp này có ưu điểm đơn giản, dễ tính toán nhưng giá trị hàng xuất
không chịu ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả trong kỳ hiện tại. Vì vậy phương pháp
ại
h
này làm cho chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh không sát với thực tế.
c) Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Đ
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của HTK được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Trị giá vốn của HTK
sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu HTK trên báo cáo
kết quả kinh doanh có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng
hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều,
phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối
lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
SVTH: Hồ Thị Anh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
d) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của HTK được tính theo giá của hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Như vậy với phương pháp này chi phí mua lần mua gần nhất
sẽ tương đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ
đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn
của HTK cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp.
Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và
đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ
tế
H
1.1.3. Các phương thức bán hàng
uế
báo cáo kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.3.1. Phương thức bán buôn hàng hóa
Là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp
h
sản xuất để thực hiện bán ra hoặc gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng hóa
in
bán buôn là hàng vẫn nằm trong lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Vì vậy giá
K
trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng hóa được bán theo lô
ọc
hàng hoặc bán với số lượng lớn, Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán
ại
h
và tùy theo phương thức thanh toán. Bán buôn gồm hai phương thức là bán buôn qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
Đ
+ Bán buôn qua kho: là hàng được giao bán từ kho của các xí nghiệp bán
buôn, nó được thực hiện dưới hai hình thức: Giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển
hàng cho bên mua.
+ Buôn bán vận chuyển thẳng: Là hàng được giao bán ngay từ khâu mua không
qua kho của doanh nghiệp bán buôn. Phương thức này bán buôn cũng được thực hiện
dưới hai hình thức chuyển hàng.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu bán lẻ, hàng
hóa vĩnh viễn rời khỏi lĩnh vực lưu thông, giá trị của nó được thực hiện đầy đủ. Bán lẻ
SVTH: Hồ Thị Anh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
thường là bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Các
phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ gồm có:
+ Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách hàng. Việc thừa hay thiếu hụt hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán hàng
do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm.
+ Bán hàng thu tiền tập trung: ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm nhiệm
vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao
hàng cho khách hàng. Ở đây, việc thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của nhân
1.1.3.3. Các phương thức bán hàng khác
uế
viên thu ngân, thừa hay thiếu quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng.
+ Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa: Theo hình thức này, các
tế
H
doanh nghiệp thương mại sẽ giao hàng hóa cho các cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở
này trực tiếp bán hàng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến
h
khi các cơ sở đại lý gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thông
in
báo về số hàng đã bán được thì số hàng mà doanh nghiệp đã giao cho các đại lý, ký
K
gửi mới xác định là đã bán.
+ Hàng hóa xuất để đổi lấy hàng hóa khác không tương đương.
ọc
+ Hàng hóa xuất để thanh toán tiền lương, thưởng cho công nhân viên, thanh
ại
h
toán thu nhập cho các thành viên của doanh nghiệp.
+ Hàng hóa xuất dùng trong nội bộ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
Đ
doanh nghiệp.
+ Hàng hóa xuất để biếu, tặng, quảng cáo, chào hàng khuyến mại.
1.1.4. Nội dung kế toán doanh thu và XĐKQKD
1.1.4.1. Điều kiện và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và
thu nhập khác” thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
SVTH: Hồ Thị Anh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch
vụ được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập
được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
uế
Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Theo VAS 14, kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ
tế
H
a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch và cung cấp dịch vụ đó.
c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
h
d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
in
dịch cung cấp dịch vụ đó.
K
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
ọc
- Doanh thu thuần phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý
nhất các khoản đã được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
ại
h
giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc
biệt, GTGT (nếu có).
Đ
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh theo giá tiền
chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải được hạch toán
chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh
thu bán hàng nội bộ là những doanh thu của hàng hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn
vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty.
SVTH: Hồ Thị Anh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Hà Diệu Thương
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì Doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay, phần lãi trả chậm ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác
định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài sản.
- Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Căn cứ vào nội dung của từng khoản mục
này để hạch toán vào các khoản quy định và làm căn cứ xác định doanh thu thuần.
uế
- Nếu trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn và thu tiền khách hàng nhưng đến
tế
H
cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không
được ghi vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi bên có của tài khoản 131 về khoản đã thu
của khách hàng. Khi giao cho khách hàng rồi mới ghi vào tài khoản doanh thu.
h
1.1.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV
in
a) Chứng từ sử dụng
K
- Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng
ọc
- Phiếu xuất kho, Phiếu thu
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi…
ại
h
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo có, Ủy nhiệm thu)
b) Tài khoản sử dụng
Đ
Để hạch toán doanh thu bán hàng, doanh nghiệp sử dụng các tài khoản cơ bản sau:
- Tài khoản 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản này được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111- “Doanh thu bán hàng hoá”
+ TK 5112 – “ Doanh thu bán các sản phẩm”
+ TK 5113 – “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5118 – “ Doanh thu khác”
SVTH: Hồ Thị Anh
14