Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty TNHH sản xuất TM an hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.36 KB, 58 trang )

Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.



Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thị trường, hàng hóa xuất hiện ngày càng

U


nhiều, phong phú và đa chủng loại, chất lượng hàng hóa ngày một nâng cao nhằm đáp

-H

ứng nhu cầu càng tăng của người tiêu dùng cũng như toàn xã hội. Vì vậy việc tiêu thụ
hàng hóa ngày càng trở nên khó khăn hơn, đòi hỏi DN phải có sự quan tâm và đầu tư

TẾ

trên tất cả mọi lĩnh vực liên quan tới chu kỳ sống của sản phẩm từ khâu thiết kế cho tới
khâu tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo quá trình tiêu thụ được nâng cao thì mỗi DN cần


H

phải nắm bắt được nhu cầu của thị trường về chủng loại, mẫu mã hàng hóa phù hợp

IN

với thị hiếu của người tiêu dùng. Có chính sách xúc tiến hàng hóa một cách có hiệu

K

quả.


C

Trong bối cảnh nền kinh tế đang biến động bất thường với nhiều thách thức và



cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của

IH

DN là không ngừng nâng cao doanh số bán ra, tối thiểu hóa các khoản chi phí trong
giới hạn cho phép để thu được lợi nhuận cao. Vì vậy, đẩy mạnh công tác kế toán




doanh thu và xác định KQKD là vấn đề vô cùng thiết thực và quan trọng giúp DN hoạt

Đ

động tốt, phản ánh chính xác doanh thu và lợi nhuận thu được. Từ đó việc tìm ra

G

những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD là


N

một vấn đề vô cùng quan trọng đối với các DN nói chung và Công ty TNHH sản xuất

Ư


& TM An Hải nói riêng.

TR


Xuất phát từ vấn đề lý luận và quy trình tìm hiểu tôi đã biết được tầm quan

trọng của kế toán doanh thu và xác định KQKD cho nên tôi đã chọn đề tài “Kế toán
doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH sản xuất & TM An Hải.

2. Mục đích nghiên cứu đề tài.
Đề tài nghiên cứu quá trình kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty
TNHH & TM An Hải với các mục đích sau:
Võ Thị Thái

1


Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định KQKD
trong DN sản xuất và TM.
- Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và
xác định KQKD tại Công ty để:




+ Xem xét đánh giá và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi

U

nhuận của Công ty trong năm 2010.

-H

+ Đưa ra một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định


TẾ

KQKD tại Công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu.

H

Đề tài đi sâu nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và

IN


xác định KQKD tại Công ty TNHH & TM An Hải.

K

4. Phạm vi nghiên cứu.



C

+ Không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định KQKD tại


IH

Công ty TNHH & TM An Hải số 58 Ngô Quyền, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
+ Thời gian nghiên cứu đề tài từ ngày 20/01/2011 đến ngày 29/04/2011

Đ



+ Số liệu sử dụng nghiên cứu trong đề tài là số liệu của năm 2010.

G


5. Phương pháp nghiên cứu.

N

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được từ

Ư


phòng kế toán trong quá trình thực tập tại đơn vị và các tài liệu khác làm cơ sở lý luận.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Quan sát công việc hằng ngày của


TR

nhân viên kế toán, phỏng vấn nhân viên kế toán trong Công ty những vấn đề liên quan
đến công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty.
- Phương pháp phân tích kinh doanh, so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập
được tại đơn vị thực tập tiến hành phân tích, so sánh các số liệu phục vụ cho quá trình
nghiên cứu đề tài.

Võ Thị Thái

2


Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

6. Kết cấu chuyên đề.
Chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


U



Bao gồm 3 chương:

-H

- Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định KQKD.

- Chương II: Kế toán doanh thu và xác định ĐKQK tại Công ty TNHH & TM


TẾ

An Hải.

- Chương III: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu

H

và xác định KQKD tại Công ty TNHH & TM An Hải.

TR


Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

Phần III: Kết luận và kiến nghị


Võ Thị Thái

3

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

.


II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

U



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC

-H

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.


TẾ

1.1. Khái niệm doanh thu.

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán,

H

phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm

IN


tăng vốn chủ sở hữu”. [1]

K

“Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản

C

chiết khấu TM, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại”. [2]




1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh.

IH

“Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD



thông thường và các hoạt động khác của DN trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện

Đ


bằng số tiền lãi hay lỗ.” [2]

G

“Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh

N

thông thường và kết quả hoạt động khác”.[2]

Ư



Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo

ra doanh thu của DN, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài

TR

chính.

“Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập


thuần khác và chi phí khác”. [2]

Võ Thị Thái

4

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa


1.3. Ý nghĩa của việc tạo ra doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu có ý nghĩa là giúp DN biết được trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
doanh số bán ra của Công ty đạt được bao nhiêu? Đã đủ chỉ tiêu hay chưa? Để từ đó
giúp Công ty điều tiết quá trình sản xuất kinh doanh nếu là DN sản xuất, hoặc điều tiết



quá trình mua hàng nếu là DN TM. Cũng thông qua việc ghi chép quá trình tiêu thụ

U


sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, xử lý các dữ liệu thu thập được và lập báo cáo tài chính

-H

liên quan. Kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết giúp cho các nhà

TẾ

quản trị ra quết định quản lý như: Tiếp tục sản xuất hay không, kinh doanh mặt hàng
nào nhằm đạt kết quả cao, nghiên cứu xu hướng kinh doanh tạo ra doanh thu để bù đắp

H


chi phí.

IN

Việc xác định KQKD có ý nghĩa là giúp DN nhận biết được hoạt động kinh

K

doanh của mình có lãi hay là bị thua lỗ từ đó điều chỉnh hoạt động SXKD cho phù hợp

C


với năng lực kinh tế của mình.



Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng sẽ làm cho chi phí bán hàng giảm

IH

xuống, là điều kiện cần thiết để tăng lợi nhuận, giúp cho hiệu quả sử dụng vốn tăng
lên, tạo điệu kiện cho việc mở rộng quy mô kinh doanh của DN, thực hiện quá trình




kinh doanh mở mộng. Đồng thời việc bán sản phẩm, xác định đúng KQKD là cơ sở để

Đ

đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN.

N

G


Để có thể khai thác tốt thông tin kế toán, đảm bảo tính trung thực và đáng tin

Ư


cậy, DN cần tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD khoa học, chính
xác, kịp thời, phù hợp với điều kiện của DN.

TR

1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán doanh thu và xác định KQKD có vị trí rất quan trọng trong DN. Nếu


DN làm không tốt có thể dẫn tới hiện tượng “lãi giả, lỗ thật” cuối cùng thì DN đó cũng
đi đến bến bờ vực thẳm là phá sản. Để thực hiện được điều này thì kế toán doanh thu
và xác định KQKD phải ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời, không được khai khống
doanh thu.
Võ Thị Thái

5

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp



Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD là phải đáp ứng
nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính
xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và quy định phương án kinh doanh
cho mỗi DN:

U




- Theo dõi, phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng tồn

-H

kho, hàng gửi bán, hàng đang đi đường... để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả
các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.

TẾ

- Phản ánh đầy đủ, chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định
KQKD. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh bị chiếm


H

dụng vốn bất hợp pháp.

IN

- Phản ánh chính xác đầy đủ, trung thực các khoản CPBH,CPQLDN phát sinh

K

nhằm xác định KQKD của đơn vị, trên cơ sở đó có những biện pháp nhằm tiết kiệm


C

chi phí đến mức tối thiểu.

IH

1.5.1. Kế toán doanh thu.



1.5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.




1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Đ

1.5.1.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu.

G

Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu và thu nhập khác ban hành ngày


N

31/12/2001 của bộ trưởng BTC thì doanh thu bán hàng đối với doanh nghiệp sản xuất

Ư


và TM được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

TR


- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản

phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Võ Thị Thái

6


Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

- Xác định được chi phí liên quan giao dịch bán hàng.
1.5.1.1.2. Chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ




doanh thu gồm:

U

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT- 3LL).

-H

- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL).
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH).


TẾ

- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…).

IN

H

1.5.1.1.3. Tài khoản sử dụng.

Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các tài khoản sau:


TK 512 – Doanh thu nội bộ.

C

K

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.



TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.


IH

TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.



Và các TK liên quan khác (TK 111, 112, 131...).

Đ

a, TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


G

- TK 511 chỉ phán ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

N

đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền

Ư



hay sẽ thu được tiền.

TR

- TK 511 không có số dư.
- TK 511 có 5 TK cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.


Võ Thị Thái

7

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

b,TK 512 – Doanh thu nội bộ.

TK này dùng để phán ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa dịch, dịch vụ,



lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng

U

Công ty hạch toán cùng ngành.

TK 5121 –Doanh thu bán hàng hóa.


-

TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm.

-

TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

TR

Ư



N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

c, Nội dung và phương pháp hạch toán

TẾ


-

-H

TK 512 gồm 3 TK cấp 2:

Võ Thị Thái

8

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp



Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

.
TK 511,512
TK 521,521,532

TK 131


KC các khoản giảm
trừ doanh thu

TK 3332, 3333

TK515 TK3387

TẾ

Thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu phải nộp


-H

U

Tiêu thụ theo phương thức trả góp



Bán hàng chưa thu tiền

TK 111,112


IN

H

TK 911

Bán hàng thu tiền ngay



C


K

KC doanh thu thhuần

IH

TK311,331,341

TK3331

TR


Ư


N

G

Đ



Bán hàng trả nợ ngay

cho chủ sở hữu

Sơ đồ 1.1: sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.5.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu.
Sau đây tôi xin trình bày ba khoản giảm trừ doanh thu tiêu biểu.
Võ Thị Thái

9


Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

1.5.1.2.1. Kế toán chiết khấu TM.
a. Định nghĩa.
“Kế toán chiết khấu TM là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng




mua hàng với khối lượng lớn.” [1].

U

b. Tài khoản sử dụng.

-H

Chiết khấu TM sử dụng TK 521.

TẾ


TK 521 không có số dư.
TK 521 có 3 TK cấp 2:

H

+ TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu TM (tính

IN

trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua hàng hóa.
+ TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu TM


K

(tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua thành phẩm.

C

+ TK 5123 - Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu TM (tính

IH




trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua dịch vụ.

TK 521
TK 511

Đ

TK 111,112,131




c. Nội dung và phương pháp hạch toán.

KC chiết khấu TM

TK 3331

TR

Ư


N


G

Chiết khấu TM trong kỳ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chiết khấu TM

1.5.1.2.2. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại.
a. Định nghĩa.
“Doanh thu hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.” [1]
Võ Thị Thái


10

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

b. Tài khoản sử dụng.
TK 531 Hàng bán bị trả lại.

TK 531 phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do lỗi của DN.

U



TK 531 không có số dư.

-H

c. Nội dung và phương pháp hạch toán.


TẾ

TK 531

TK 111,112,131

KC doanh thu hàng
đã bạn bị trả lại

K


IH



C

TK 3331

IN

H


Doanh thu hàng đã
bán trả lại trong kỳ

TK 511.

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại

G

a. Định nghĩa.

Đ




1.5.1.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán.

N

“Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

Ư



chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu”. [1]

TR

b. Tài khoản sử dụng.
Kế toán giảm giá hàng bán sử dụng TK 532.
TK 532 không có số dư.

c. Nội dung và phương pháp hạch toán.

Võ Thị Thái


11

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

TK 532
TK 111,112,131


TK 511
KC giảm giá hàng bán

-H

U



Giảm giá cho khách hàng
về số tiền đã bán


H

TẾ

TK 3331

IN

Sơ đồ 1.4: Sơ dồ kế toán giảm giá hàng bán

K


1.5.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

C

1.5.1.3.1. Khái niệm.



“Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được từ

IH


hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài



chính phát sinh từ các khoản lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của

Đ

DN”. [2]

G


1.5.1.3.2 Tài khoản sử dụng.

N

Doanh thu hoạt động tài chính sử dụng TK 515.

Ư


TK 515 Phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của DN.
TK 515 không có số dư.


TR

1.4.1.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

Võ Thị Thái

12

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD


GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

TK 515

TK 111,112.131,152...



Lãi từ hoạt động tài chính

-H


U

Chiết khấu thanh toán khi mua hàng

TK 911

TK 121,128,221,228

TẾ

Lãi cổ phiếu, trái phiếu


IN

H

KC doanh thu tài chính

TK 3387

lãi nhận trước




C

K

Phân bổ lãi bán hàng trả chậm,

TK 413

Đ




IH

KC doanh thu tài chính

G

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Ư



N

1.5.1.4. Kế toán thu nhập khác.

TR

1.5.1.4.1 Khái niệm.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của DN như:
-

Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.


- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo

phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
-

Tiền phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng.

-

Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

Võ Thị Thái


13

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

-


Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế TNDN.

-

Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

-

Thu từ quà biếu, quà tặng.

-


............

U



1.5.1.4.2 Tài khoản sử dụng.

-H

Kế toán thu nhập khác sử dụng TK 711.
TK 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác của DN.


TẾ

TK 711 không có số dư.

H

1.5.1.4.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

IN

TK 711


TK 911

TK 111,112,131

K

Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ



KC thu nhập khác


C

TK 3331

IH

TK 152,156,211



Thu từ tài trợ, biếu tặng


G

Đ

TK 331,338

TR

Ư



N

Nợ phải trả không
xác định được chủ nợ

Sơ đồ 1.6:sơ đồ kế toán thu nhập khác

1.5.2. Kế toán chi phí
1.5.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.5.2.1.1 Khái niệm.
Võ Thị Thái


14

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được
(gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với DN TM)
hoặc giá thành thực tế lao vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ các khoản khác

được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ. [3]

U



1.5.2.1.2. Tài khoản sử dụng.

-H

Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK 632.
TK 632 không có số dư.


TẾ

1.5.2.1.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

H

TK 632

TK 911

IN


TK 154
Tiêu thụ nơi sản xuất, chế biến

TK 155

TK 1381,811,154



Tiêu thụ tại kho DN


C

K

KC GVHB

IH

TK157

Tiêu thụ tại đại lý, hoặc




theo phương thức chuyển bán

Đ

TK 159

Thành phẩm
bị trả lại

Trích lập dự phòng

giảm giá hàng tồn kho

TK 155

Ư


N

G

TK 157


TR

hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.7: sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Võ Thị Thái

15

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp



Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

TK 632
TK 155
TK 155

U


Giá trị thành
phẩm tồn cuối kỳ

-H

TK 157



Giá trị thành
phẩm tồn đầu kỳ


TK 1381

IN

H

TẾ

TK 157

Giá trị thành phẩm
Thiếu trong kỳ




C

Giá trị thành phẩm
nhập kho trong kỳ

K

TK 631


TK 911



IH

Giá trị thành phẩm tiêu
thụ trong kỳ

G

Đ


Sơ đồ 1.8: sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

N

1.5.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.

Ư


1.5.2.2.1. Khái niệm.
“Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về


TR

vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
DN”. [2]
1.5.2.2.2. Tài khoản sử dụng.
Chi phí hoạt động tài chính sử dụng TK 635.
TK 635 dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của DN.
Võ Thị Thái

16


Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

TK 635 không có số dư.
1.5.2.2.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.




TK 635
TK 129,229

U

TK 11,112,131

hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, dài hạn

-H


Chiết khấu thanh toán

TK 121,221

TẾ

Lỗ do bán chứng khoán

TK 128,222

TK 911


KC chi phí hoạt
động tài chính

IN

H

Lỗ do góp vốn
đầu tư liên doanh

C


Lập dự phòng phải thu
ngắn hạn, dài hạn

K

TK 129,229



TK 413

Đ




IH

Chênh lệch lỗ tỷ giá

N

G

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính


Ư


1.5.2.3. Kế toán chi phí bán hàng.

TR

1.5.2.3.1. Khái niệm.
“Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản

phẩm , hàng hóa và cung cấp dịch vụ”.[2]

1.5.2.3.2. Tài khoản sử dụng.
Chi phí bán hàng sử dụng TK 641.
TK 641 để tập hợp và KC CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định KQKD
Võ Thị Thái

17

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD


GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

TK 641 không có số dư.
TK 641 gồm 7 Tk cấp 2.
- TK 6411 Chi phí nhân viên.
- TK 6412 Chi phí vật liệu, bao bì.



- TK 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

U


- TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ.

-H

- TK 6415 Chi phí bảo hành.
- TK 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TẾ

- TK 6418 Chi phí bằng tiền khác.


TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H


1.5.2.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

Võ Thị Thái

18

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD


GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

TK 641
TK 334,338

TK 352

Chi phí tiền lương và

Hoàn nhập dự phòng
chi phí bảo hành, sử chữa




các khoản trích theo lương

TK 142,242

-H

U

Phân bổ công cụ dụng cụ


TK 111,112,331,152,153
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TẾ

TK 1331

TK 111,112,152

TK 214

Chi phí thu hồi phế phẩm


IN

H

Trích khấu hao TSCĐ

K

TK 111,141,112,331

TK 911


Chi phí hoa hồng trả cho đại lý



C

TK 1331

IH

KC CPBH


TK 352

Đ



Trích lập dự phòng
chi phí bảo hành sửa chữa

TK 512


N

G

Sản phẩm, hàng hóa
sử dụng vào bộ phận bán hàng

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán CPBH

TR

Ư



TK 3331

1.5.2.4.Kế toán chi phí quản lý DN.
1.5.2.4.1. Khái niệm.
“CPQLDN là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý SXKD, quản lý
hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn DN”. [2]
1.5.2.4.2. Tài khoản sử dụng.
Võ Thị Thái

19


Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

CPQLDN sử dụng TK 642.
TK 642 dùng để tập hợp và KC các CPQLDN, quản lý hành chính. Và chi phí
khác liên quan đến hoạt động chung của toàn DN.
TK 642 không có số dư.


TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.

-

TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.

-

TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.

-


TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.

-

TK 6426: Chi phí dự phòng.

-

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

-


TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.

U

-

-H

TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.

K


IN

H

TẾ

-



TK 642 có 8 TK cấp 2:


TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

1.5.2.4.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

Võ Thị Thái


20

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

TK 642
TK 334,338


TK 352

Chi phí tiền lương và

Hoàn nhập dự phòng
chi phí bảo hành, sử chữa



các khoản trích theo lương

TK 142,242


-H

U

Phân bổ công cụ dụng cụ

TK 111,112,331,152,153
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TẾ


TK 1331

TK 111,112,152

TK 214

Chi phí thu hồi phế phẩm

TK 111,141,112,331
Chi phí tiếp tân, hội nghị, ....

TK 911




C

TK 1331

K

IN

H


Trích khấu hao TSCĐ

IH

KC CPQLDN

TK 352



Trích lập dự phòng


Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi

G

TK 336

TK 139

Đ


chi phí bảo hành sửa chữa

N

Quỹ quản lý cấp trên

Ư


TK 333

Số thu trên vốn, thuế nhà đất,


TR

thuế môn bài phải nộp nhà nước

139
trích lập dự phòng
phải thu khó đòi

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán CPQLDN
Võ Thị Thái


21

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

1.5.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập DN.
1.5.2.5.1. Khái niệm.
“Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và tổng chi phí thuế




TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc xác định lỗ của DN trong năm tài chính

U

hiện hành”. [2]

-H

“Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập


TẾ

chịu thuế và thuế suất TNDNcủa năm hiện hành”. [2]

“Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN phải nộp trong tương lai phát

H

sinh từ: ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm, hoàn nhập lại tài sản thuế

IN


thu nhập hoãn lại được ghi nhận từ các năm trước”. [2]

K

1.5.2.5.2. Tài khoản sử dụng.

C

Chi phí thuế TNDN sử dụng TK 821.

IH


TK821 gồm 2 TK cấp 2.



TK 821 phản ánh số thuế TNDN phải nộp.

TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

-

TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.




-

Đ

TK 821 không có số dư.

Ư



N

G

1.5.2.5.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

TR

TK 111

DN nộp thuế
vào ngân sách


TK 821
TK 3334
TK 3334

Chênh lệch giữa số thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Số thuế TNDN
tạm nộp

TK 911
KC số thuế TNDN


Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN
Võ Thị Thái

22

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa


1.5.2.6. Kế toán chi phí khác.
1.5.2.6.1. Khái niệm.
“Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động



SXKD tạo ra doanh thu của DN”. [2]

U

1.5.2.6.2. Tài khoản sử dụng.


-H

Chi phí khác sử dụng TK 811.

TẾ

TK 811 không có số dư.
1.5.2.6.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

IN


TK 211 Giá trị còn lại, hao mòn của TSCĐ

H

TK 811

TK 214

TK 911

C


K

KC chi phí khác



TK 111,112,333.338

Đ

TK 111,112




IH

Các khoản bị phạt, truy nộp thuế

Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán chí phí khác

Ư


N


G

Chi phí phải nộp khác

1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

TR

1.5.3.1. Khái niệm.
“KQKD dùng để xác định và phản ánh KQKD và các hoạt động khác của DN


trong một kỳ kế toán”. [2]
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi
nhuận khác.
Võ Thị Thái

23

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD


GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

Trong đó:
- Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – GVHB – CPBH – CPQLDN
+ Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính.
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.

U



- Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


-H

TNDN – Thuế TNDN.
1.5.3.2. Tài khoản sử dụng .

TẾ

Xác định KQKD sử dụng TK 911.
TK 911 không có số dư.

IN


H

1.5.3.3. Nội dung và phương pháp hạch toán.

K

TK 911

TK 511,512
KC doanh thu thuần




KC GVHB

C

TK 632

IH

TK 641,642


TK 515
KC doanh thu hoạt
động tài chính

Đ

TK 635



KC CPBH, CPQLDN


KC chi phí tài chính

G

TK 711
KC thu nhập khác

KC chi phí khác

TR

Ư



N

TK 811

TK 821
TK 421

KC thuế TNDN
KC lỗ


TK 421
KC lãi

Sơ đồ 1.13: sơ đồ kế toán xác định KQKD
Võ Thị Thái

24

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


Kế toán doanh thu và xác định KQKD


GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

CHƯƠNG II: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AN HẢI



2.1. Khái quát về Công ty.

-H


U

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH & TM An Hải

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay nhu cầu về đời sống ngày càng cao, các

TẾ

DN sản xuất ra rất nhiều mặt hàng để cung ứng cho người tiêu dùng. Biết được tình
hình trên Công ty TNHH & TM An Hải cho ra sản phẩm nước uống tinh khiết đóng

H


chai Vita tiện dụng an toàn đáp ứng nhu cầu thị trường. Sản phẩm được sản xuất trên

IN

một dây chuyền công nghệ hiện đại đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo

K

chất lượng (như súc rửa, chiết, văn nắp chai, dán nhãn chai).

C


Công ty TNHH & TM An Hải thành lập năm 2000 trên một cơ sở sản xuất



rượu, nước giải khát. Đến năm 2007 cơ sở này lấy tên là Công ty TNHH & TM An

IH

Hải, kể từ đó Công ty không ngừng phát triển và đầu tư để có chỗ đứng trên thị trường.
Đặc biệt, ở tỉnh nhà Công ty có thế mạnh về sản xuất và tiêu thụ nước tinh khiết và các




loại rượu. Là một trong những DN có uy tín chất lượng cao, ở thị trường này Công ty

Đ

chiếm khoảng 90% thị phần về sản xuất và tiêu thụ nước và rượu.

N

G


Để sản phẩm của Công ty thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của khách hàng với

Ư


phương châm có ngay nước lọc tinh khiết, an toàn, tiện lợi, kinh tế, kết hợp sản xuất
mặt hàng xa xỉ như rượu các loại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Công ty phải đầu tư sản

TR

xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại, đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu kỹ thuật, chất
lượng, mỹ thuật, đáp ứng nhanh chóng kịp thời phù hợp giá cả tạo được sự yên tâm và

hài lòng của khách hàng mở rộng thị trường khu vực Bắc Miền Trung.
2.1.2. Chức năng chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
2.1.2.1. Chức năng.

Võ Thị Thái

25

Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp



×