Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán luân chuyển hàng hóa tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ duy trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

in
h

tế
H

uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

KẾ TỐN LN CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CÔNG TY

ại
họ
c

TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ DUY TRÍ

Đ

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN

Giáo viên hướng dẫn:


Th.s NGUYỄN QUANG HUY

Lớp: K45A Kiểm Tốn
Niên khóa: 2011-2015

Huế, 5 - 2015


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
c

K

in
h

tế
H

uế


Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của 4 năm học tập và nghiên cứu
dưới sự dạy dỗ và truyền đạt tận tình của q thầy cơ trường Đại học kinh
tế Huế, sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của Ban giám đốc và các
phịng ban chức năng của cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch
vụ Duy Trí.
Tơi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cơ, anh chị trong
khoa Kế tốn - Kiểm tốn, là những người đã giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập trên giảng đường.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo
Th.s Nguyễn Quang Huy đã hết lịng hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn
thành khóa luận này.
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH sản xuất thương
mại & dịch vụ Duy Trí, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ một
cách nhiệt tình của các cơ chú, anh chị Phịng tài chính kế tốn cũng như
các phịng ban khác trong cơng ty.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn những tình cảm hết sức q báu, những lời
động viên chân thành, những sự giúp đỡ lớn lao của gia đình và bạn bè trong
suốt thời gian qua.
Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2015
Nguyễn Thị Hương Lan

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


:

Doanh nghiệp thương mại

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HHDV

:

Hàng hóa dịch vụ

HTK

:

Hàng tồn kho

KTTT

:

Kế toán thanh toán

NXT


:

Nhập xuất tồn

PNK

:

Phiếu nhập kho

PXK

:

Phiếu xuất kho

TCKT

:

Tài chính kế tốn

:

Tài khoản

in
h

tế

H

uế

DNTM

K

TK

:

ại
họ
c

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

:

Tài sản cố định

SL

:

Số lượng


Đ

TSCĐ

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

CÁC KÝ HIỆU TRÊN LƯU ĐỒ

Chứng từ 1 liên, nhiều liên

:

Nhập liệu vào máy tính bằng tay

:

Xử lý bằng máy tính

:

Xử lý thủ cơng

:

Sổ, báo cáo


in
h

tế
H

uế

:

Lưu trữ trong máy tính

K

:

Lưu trữ thủ cơng

:

Kí hiệu kết nối bắt đầu/ kết thúc

:

Điểm nối trong cùng 1 trang

:

Điểm nối sang trang sau


Đ

ại
họ
c

:

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp thương mại theo
phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ ................................................................................ 10
Sơ đồ 1.2: Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp thương mại theo
phương pháp kiểm kê định kỳ tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.............................................................................................. 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê

uế

khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.......... 18


tế
H

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song ................... 21
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn kết quả kiểm kê hàng hóa ......................................................... 21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................ 35

in
h

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................ 36

Đ

ại
họ
c

K

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế tốn ....................................................................................... 38

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ

Bảng
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình Lao động qua 3 năm 2012 – 2014 ........................ 26
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình tài sản qua 3 năm 2012 - 2014 ............................. 28
Bảng 2.3: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2012 - 2014 ....................... 31
Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012 - 2014 ........ 33
Bảng 2.5: Bảng phân tích biến động hàng hóa qua 3 năm 2012 – 2014 ....................... 65

uế

Lưu đồ

tế
H

Lưu đồ 2.1: Lưu đồ chu trình mua hàng ........................................................................ 42
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ chu trình bán bn ......................................................................... 51
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ chu trình bán bn (tiếp theo) ....................................................... 52

in
h

Lưu đồ 2.3: Lưu đồ chu trình bán lẻ trực tiếp ............................................................... 54

Đ

ại
họ
c

K


Lưu đồ 2.4: Lưu đồ chu trình bán lẻ qua điện thoại ...................................................... 55

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu ........................................................................................... 3

uế

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4

tế
H

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN LN CHUYỂN HÀNG HĨA
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ............................................................. 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương


in
h

mại ................................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm luân chuyển hàng hóa .......................................................................... 4

K

1.1.2. Phân loại luân chuyển hàng hóa ............................................................................ 4

ại
họ
c

1.1.3. Nội dung luân chuyển hàng hóa ............................................................................ 5
1.1.4. Ý nghĩa luân chuyển hàng hóa .............................................................................. 5
1.1.5. Nhiệm vụ của kế tốn ln chuyển hàng hóa ........................................................ 6
1.2. Nội dung kế tốn ln chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ............... 6

Đ

1.2.1. Kế toán mua hàng trong doanh nghiệp thương mại .............................................. 6
1.2.1.1. Thời điểm ghi chép nghiệp vụ mua hàng ........................................................... 6
1.2.1.2. Phương thức mua hàng ....................................................................................... 6
1.2.1.3. Tính giá hàng mua .............................................................................................. 7
1.2.1.4. Phương thức thanh toán tiền hàng ...................................................................... 8
1.2.1.5. Nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ mua hàng .......................................................... 8
1.2.1.6. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 9
1.2.1.7. Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu.................................. 9
1.2.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ............................................. 11

1.2.2.1. Phương thức bán hàng ...................................................................................... 11
SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng .......................................................... 14
1.2.2.3. Nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ bán hàng ......................................................... 14
1.2.2.4. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 15
1.2.2.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.......................................................... 15
1.2.2.6. Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ bán hàng chủ yếu ................................. 16
1.2.3. Các mơ hình kế tốn chi tiết hàng hóa ................................................................ 20
1.2.4. Kế tốn kết quả kiểm kê hàng hóa....................................................................... 21
1.2.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho............................................................ 22
1.3. Khái qt tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................... 23

uế

1.3.1. Tình hình nghiên cứu đề tài tại trường Đại học kinh tế Huế ............................... 23
1.3.2. Tình hình nghiên cứu đề tài tại đơn vị thực tập................................................... 23

tế
H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ DUY TRÍ.............. 24

in

h

2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí ................ 24
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ....................................................................... 24

K

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................... 25

ại
họ
c

2.1.3. Chiến lược phát triển ........................................................................................... 25
2.1.4. Nguồn lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất thương
mại và dịch vụ Duy Trí Huế qua 03 năm 2012 – 2014 ................................................. 26
2.1.4.1. Tình hình Lao động .......................................................................................... 26

Đ

2.1.4.2. Tài sản và Nguồn vốn ....................................................................................... 28
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 33
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 35
2.2. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ Duy
Trí .................................................................................................................................. 36
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................... 36
2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................... 37
2.3. Thực trạng kế tốn ln chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại
& dịch vụ Duy Trí ......................................................................................................... 39
2.3.1. Đặc điểm hàng hóa tại cơng ty ............................................................................ 39

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

2.3.2. Đặc điểm tổ chức kế tốn ln chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH sản xuất
thương mại & dich vụ Duy Trí ...................................................................................... 40
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 40
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 40
2.3.2.3. Mơ hình kế tốn chi tiết hàng hóa .................................................................... 41
2.3.3. Nội dung kế tốn nghiệp vụ mua hàng ................................................................ 41
2.3.3.1. Phương thức mua hàng và trình tự luân chuyển chứng từ ............................... 41
2.3.3.2. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng ........................................................................ 43
2.3.4. Nội dung kế toán nghiệp vụ bán hàng ................................................................ 49

uế

2.3.4.1. Phương thức bán hàng và trình tự ln chuyển chứng từ................................. 49
2.3.4.2. Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng ......................................................................... 56

tế
H

2.3.5. Hạch toán kết quả kiểm kê hàng hóa ................................................................... 64
2.3.6. Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ........................................................ 64

in
h


2.3.7. Phân tích lượng hàng nhập xuất tồn qua các năm 2012 – 2014 .......................... 64
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN LN CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI

K

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ DUY TRÍ.............. 67

ại
họ
c

3.1. Một số đánh giá về tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch
vụ Duy Trí ..................................................................................................................... 67
3.1.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản
xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí .............................................................................. 67

Đ

3.1.2. Đánh giá về tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch
vụ Duy Trí ..................................................................................................................... 67
3.2. Đánh giá về kế tốn ln chuyển hàng hóa tại công ty TNHH sản xuất thương mại
& dịch vụ Duy Trí ......................................................................................................... 68
3.2.1. Ưu điểm của tổ chức kế tốn ln chuyển hàng hóa ........................................... 68
3.2.2. Nhược điểm của tổ chức kế tốn ln chuyển hàng hóa ..................................... 69
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn ln chuyển hàng hóa tại cơng ty
TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí............................................................ 71
3.3.1. Hồn thiện tổ chức hệ thống báo cáo .................................................................. 71
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức kiểm soát nội bộ ................................................................... 71
SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114



GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

3.3.3. Hồn thiện tổ chức hạch tốn .............................................................................. 72
3.3.4. Hồn thiện tổ chức nhân sự ................................................................................. 72
3.3.5. Hoàn thiện quản lý hàng tồn kho ......................................................................... 72
PHẦN III, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 75
1. Kết luận...................................................................................................................... 75
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 76

Đ

ại
họ
c

K

in
h

tế
H

uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 77


SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường, kinh tế Việt Nam cũng đã có nhiều bước “trở mình” phát triển vượt
bậc khơng ngừng. Trên chính trường quốc tế, từ một đất nước bị chiến tranh tàn phá,
bị bao vây cấm vận, Việt Nam đã trở thành thành viên tích cực của ASEAN, Liên hợp
quốc… Trong quan hệ kinh tế đối ngoại, từ chỗ chỉ quan hệ với các nước trong khu

uế

vực thị trường nhỏ hẹp là Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV), Việt Nam đã trở thành

tế
H

thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), hàng hóa Việt Nam vươn ra hơn
100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Việt Nam trở thành một trong những chuỗi giá trị toàn
cầu, đáp ứng nhiều mặt hàng thiết yếu cho thị trường thế giới. Hòa vào dòng chảy phát

in
h


triển mạnh mẽ đó, khơng thể khơng kể đến những đóng góp khơng nhỏ của hoạt động
thương mại dịch vụ vào kinh tế đất nước. Năm 2014, theo số liệu của Tổng cục thống

K

kê, ngành thương mại dịch vụ đóng góp 2,06% tổng sản phẩm quốc nội, trong đó bán

ại
họ
c

bn và bán lẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất, đóng góp 0,91% GDP, tăng 6,62% so với cùng
kỳ năm 2013. Điều này cho thấy, nền kinh tế thị trường luôn là cơ hội phát triển cho
các doanh nghiệp thương mại. Nắm bắt và hiểu được những điều đó, cơng ty TNHH

Đ

sản xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí cũng đã và đang xây dựng được cho mình
chiến lược hoạt động kinh doanh thương mại phù hợp. Qua thời gian thực tập ở đây,
tôi càng thấy hoạt động kinh doanh thương mại có ý nghĩa vơ cùng to lớn, nó giúp cho
hàng hóa được luân chuyển, tạo nên sự tiêu dùng trong người dân. Ngược lại, một
DNTM như ECO Duy Trí muốn tồn tại thì hoạt động ln chuyển hàng hóa cũng phải
liên tục không ngừng. Và để thực hiện được những điều đó, sự hỗ trợ của hoạt động kế
tốn là khơng kém thiết yếu. Chính vì những lý do trên, tơi đã quyết định chọn đề tài
“Kế tốn ln chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ
Duy Trí” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp cho mình.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

1



GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm hoàn thành 3 mục tiêu:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn ln chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp thương mại.
- Thứ hai, nghiên cứu thực trạng kế toán luân chuyển hàng hóa tại cơng ty
TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí.
- Thứ ba, đánh giá ưu, nhược điểm và nêu ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn ln chuyển hàng hóa tại công ty TNHH sản xuất thương mại & dịch

uế

vụ Duy Trí.

tế
H

3. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn ln chuyển hàng hóa tại

in
h

cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí.


- Số liệu nghiên cứu:

K

4. Phạm vi nghiên cứu

ại
họ
c

+ Số liệu báo cáo tài chính: 2012 – 2014
+ Số liệu nghiệp vụ minh họa: tháng 12/2014.
- Thời gian nghiên cứu: 19/01/2015 – 16/05/2015

Đ

- Địa điểm nghiên cứu: Công ty TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí,
46 Nguyễn Huệ, Huế.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn ln
chuyển hàng hóa ở phần hành thương mại mà khơng phải nghiên cứu tồn bộ hoạt
động kinh doanh của cơng ty.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo Luật kế tốn, các Chuẩn mực kế
tốn Việt Nam, nghị định, thơng tư, các giáo trình.... làm căn cứ để hồn thành phần cơ
SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

2



GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

sở lý luận cho đề tài. Đồng thời, thu thập, nghiên cứu số liệu của công ty TNHH sản
xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí làm cơ sở phân tích phần thực trạng của khóa luận.
- Phương pháp quan sát: Quan sát, theo dõi tồn bộ hoạt động kế tốn nói chung,
cũng như cơng tác kế tốn ln chuyển hàng hóa nói riêng tại công ty TNHH sản xuất
thương mại & dịch vụ Duy Trí.
- Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn Bà Huỳnh Thị Diệu Linh – Kế
tốn trưởng cơng ty TNHH sản xuất thương mại & dịch vụ Duy Trí để có cái nhìn
đúng đắn, tồn diện về cơng tác kế tốn ln chuyển hàng hóa tại đơn vị.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu

uế

- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp, đánh giá để có cái nhìn sâu sắc về

tế
H

thực tế vận dụng kế toán luân chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH sản xuất thương mại
& dịch vụ Duy Trí, từ đó nhận định được những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra những
giải pháp hoàn thiện cho cơng ty.

in
h


- Phương pháp phân tích: Phân tích xu hướng, sự biến động của một số chỉ tiêu

K

thông qua số liệu qua 3 năm tài chính 2012-2014, để thấy được đặc điểm phản ánh của
những chỉ tiêu đó trong từng năm cũng như qua 3 năm.

ại
họ
c

- Phương pháp hạch toán kế toán: Bao gồm các phương pháp chứng từ, phương

pháp tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán…

6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu

Đ

Phần I. Đặt vấn đề

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế tốn ln chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp
thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán luân chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH sản xuất
thương mại & dịch vụ Duy Trí.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn ln chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH sản xuất
thương mại & dịch vụ Duy Trí.
Phần III. Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


3


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN LN CHUYỂN HÀNG
HĨA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại
1.1.1. Khái niệm luân chuyển hàng hóa
Ln chuyển hàng hóa là q trình vận động khép kín của sản phẩm từ lĩnh vực

uế

sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua các hoạt động kinh doanh mua bán hàng

bán ra [5, tr. 8].
1.1.2. Phân loại luân chuyển hàng hóa

tế
H

hóa tại các doanh nghiệp. Luân chuyển hàng hóa bao gồm 3 khâu: mua vào, dự trữ và

in
h


a) Phân loại theo tính chất và vai trị của người bán

K

- Ln chuyển hàng hóa ban đầu: Là q trình ln chuyển hàng hóa trong đó
người bán chính là người sản xuất ra hàng hóa. Luân chuyển hàng hóa của người sản

ại
họ
c

xuất biểu hiện khối lượng hàng rời khỏi lĩnh vực sản xuất đi vào lĩnh vực lưu thông.
Mức luân chuyển hàng hóa biểu hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
sản xuất.

Đ

- Luân chuyển hàng hóa trung gian: Là q trình ln chuyển hàng hóa trong đó
người bán là doanh nghiệp thương mại, trung gian thực hiện việc mua hàng để bán cho
người tiêu dùng. Luân chuyển hàng hóa trung gian biểu hiện khối lượng hàng hóa mua
đi bán lại. Mỗi luân chuyển biểu hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.
b) Phân loại theo tính chất và vai trị người mua
- Ln chuyển hàng hóa bán bn: Là q trình ln chuyển hàng hóa trong đó
việc mua hàng nhằm mục đích chuyển bán lại hoặc dùng vào sản xuất. Kết thúc quá
trình này hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng. Thơng thường, ln chuyển hàng
hóa bán bn là việc mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau, hàng hóa chưa đi vào

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


4


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

lĩnh vực tiêu dùng, cịn có cơ hội xuất hiện lại trong thị trường và còn ảnh hưởng đến
thị trường.
- Luân chuyển hàng hóa bán lẻ: Là q trình ln chuyển hàng hóa trong đó
người mua nhằm mục đích tiêu dùng. Kết thúc q trình này, hàng hóa đi vào lĩnh vực
tiêu dùng, kết thúc khâu ln chuyển hàng hóa và khơng cịn xuất hiện hay ảnh hưởng
đến thị trường.
c) Phân loại theo phạm vi lưu thơng
- Ln chuyển hàng hóa nội thương: Là q trình ln chuyển hàng hóa giới hạn

uế

trong phạm vi biên giới quốc gia, sử dụng đồng tiền nội tệ là chủ yếu.

tế
H

- Luân chuyển hàng hóa ngoại thương: Là q trình ln chuyển hàng hóa được
thực hiện ở các quốc gia với nhau, việc thanh toán sử dụng cả đồng tiền nội tệ và ngoại
tệ, gắn liền với các điều kiện, các điều khoản thanh toán quốc tế.

in
h


1.1.3. Nội dung luân chuyển hàng hóa

K

Luân chuyển hàng hóa gồm 3 khâu quan trọng:

ại
họ
c

- Hàng hóa mua vào: Là khâu đầu tiên của q trình ln chuyển hàng hóa.
- Hàng hóa dự trữ: Nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thường và liên
tục. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần xác định cho mình một khối lượng hàng hóa hợp lý, nếu

Đ

khơng hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng, mất mát và tốn kém trong bảo quản.
- Hàng hóa bán ra: Là khâu cuối cùng trong quá trình ln chuyển hàng hóa.
Đây cũng là khâu ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng và quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa luân chuyển hàng hóa
- Luân chuyển hàng hóa đảm bảo cung ứng các nhu cầu cần thiết cho xã hội
thông qua việc cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Luân chuyển hàng hóa góp phần thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật mới vào sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

5



GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

- Luân chuyển hàng hóa giúp các doanh nghiệp, người tiêu dùng giảm bớt dự trữ.
- Luân chuyển hàng hóa góp phần ổn định giá cả, điều tiết hàng hóa trên thị
trường một cách phù hợp.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán luân chuyển hàng hóa
- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ kế tốn liên quan đến ln chuyển hàng
hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế tốn, tính tốn các chỉ tiêu mua vào, dự trữ và bán ra.
- Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý đảm bảo tính
thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng…

uế

- Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua bán và

tế
H

dự trữ hàng hóa.

- Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch tốn hàng hóa phù hợp với điều kiện cụ

in
h

thể của doanh nghiệp.


- Tổ chức việc lập và phân tích báo cáo về nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa nhằm

K

cung cấp các thơng tin cần thiêt cho quản trị doanh nghiệp.

ại
họ
c

1.2. Nội dung kế tốn ln chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Kế toán mua hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1.1. Thời điểm ghi chép nghiệp vụ mua hàng

Đ

Thời điểm xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hoàn thành là khi:
Đơn vị đã nhận được hàng hóa từ nhà cung cấp;
Đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp hoặc chấp nhận thanh toán.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào phương thức mua hàng mà thời điểm xác định mua
hàng có khác nhau. [2, tr. 116]
1.2.1.2. Phương thức mua hàng
Các doanh nghiệp thương mại có thể mua hàng theo 2 phương thức: mua hàng
trực tiếp và phương thức chuyển hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

6



GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

- Mua hàng theo phương thức trực tiếp:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang
giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng theo quy định trong hợp đồng
hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị trường và chịu trách nhiệm vận
chuyển hàng hóa về doanh nghiệp.
Theo phương thức này thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục
chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán
tiền cho người bán.

uế

- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng:

tế
H

Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng
tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy
định trước.

in
h

Trong trường hợp này, hàng hóa được xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận
được hàng (do bên bán chuyển đến), đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền


K

cho bên bán

ại
họ
c

1.2.1.3. Tính giá hàng mua

Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hóa mua vào. Theo quy
định, hàng hóa được phản ánh trên sổ sách kế toán theo giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên

Đ

tắc giá gốc. Giá thực tế của hàng hóa mua vào được xác định theo công thức sau:
Giá thực tế

Giá mua

Các khoản

(giá gốc)

= của hàng +
hố

thuế khơng

của hàng

hố mua

Giảm giá hàng
-

mua, chiết

Chi phí thu
+ mua phát sinh
trong q

được hồn

khấu thương

lại

mại được

trình mua

hưởng

hàng

vào

Ngồi ra, trong trường hợp hàng mua vào trước khi bán ra cần phải sơ chế, phơi
đảo, phân loại, chọn lọc, đóng gói, … thì tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình đó
cũng được hạch tốn vào giá thực tế của hàng mua.


SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

7


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.4. Phương thức thanh tốn tiền hàng
Thơng thường, việc thanh tốn tiền hàng tại các DNTM thường được thực hiện
theo 2 phương thức:
Phương thức thanh toán trực tiếp:
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người
mua sang người bán ngay sau quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa được
chuyển giao.
Sau khi nhận được hàng, DNTM mua hàng thanh toán ngay tiền cho người bán,

uế

có thể bằng tiền mặt, bằng tiền tạm ứng, bằng chuyển khoản, hay thanh toán bằng hàng

Phương thức thanh toán trả chậm:

tế
H

(hàng đổi hàng)...


in
h

Đơn vị đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Nghĩa là, quyền
sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm

K

chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt về hàng hóa, do đó hình thành khoản cơng

ại
họ
c

nợ phải trả người cung cấp. Việc thanh tốn chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện
tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận.

1.2.1.5. Nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ mua hàng

Đ

- Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình mua hàng,
về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, chất lượng, giá cả hàng mua và thời điểm
mua hàng.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo từng
nguồn hàng, từng người cung cấp và theo từng hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, tình hình
thanh tốn với nhà cung cấp.
- Cung cấp thông tin kịp thời tình hình mua hàng và tình hình thanh tốn tiền
hàng cho chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý, làm căn cứ cho đề xuất những quyết
định trong chỉ đạo, tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

8


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.6. Chứng từ sử dụng
Kế toán mua hàng sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT).
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu số 03-VT).
- Bảng kê mua hàng (mẫu gốc số 06-VT).

uế

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy thanh toán tạm ứng.

tế
H

1.2.1.7. Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu
a) Tài khoản sử dụng

Theo phương pháp kê khai thường xuyên


in
h

TK 156 “Hàng hoá”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình

K

tăng, giảm theo giá thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá

ại
họ
c

tại các kho hàng, quầy hàng. TK 156 có hai tài khoản cấp 2:
+ TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: Phản ánh giá trị mua thực tế của hàng hoá tại
kho, tại quầy.

+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hố”: Phản ánh chi phí thu mua hàng hố.

Đ

TK 151 “Hàng mua đang đi đường”: Phản ánh hàng hoá, vật tư mua vào đã xác định
là hàng mua nhưng chưa được nhập kho hay kiểm nghiệm, bàn giao cho các bộ phận
trong kỳ.
Ngoài các tài khoản trên, trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng các tài
khoản có liên quan như: TK 111, 112, 133, 331...
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- TK 611 “Mua hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế hàng hóa
mua vào và tăng thêm do các nguyên nhân khác trong kỳ.
- TK 157 “Hàng gửi bán”: Phản ánh giá trị thực tế hàng hóa đang gửi bán đại lý.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

9


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

Ngồi các tài khoản nói trên, trong q trình hạch tốn, kế tốn còn sử dụng một
số tài khoản khác như 156, 151, 111, 112, 331, 311, 138… Các tài khoản này có nội
dung phản ánh tương tự như trong các doanh nghiệp vận dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
b) Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp sử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111, 112

TK 156

TK 111, 112

TK 151

tế
H

TK 331

uế


Nhập kho hàng mua
Các khoản giảm trừ doanh thu

Nhập kho

tiền hàng

hàng đang

TK 133

in
h

Thanh toán

đi đường

TK 1381

Hàng mua

ại
họ
c

Chiết khấu

K


TK 515
thanh toán

thiếu
TK 133

Đ

Thuế GTGT
TK 3381
Nhập kho
hàng thừa

Sơ đồ 1.1: Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp thương mại
theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

10


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp sử dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 111, 112


TK 133

TK 632

Thuế GTGT
TK 61112
Hàng mua trong kỳ

Kết chuyển giá vốn

TK 156, 157, 632

TK 111, 112, 331

Kết chuyển hàng tồn đầu kỳ

Chiết khấu thương mại

tế
H

Hàng tồn cuối kỳ kết chuyển

uế

giảm giá hàng bán…

in
h


Sơ đồ 1.2: Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp thương mại
theo phương pháp kiểm kê định kỳ tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp

K

khấu trừ.

ại
họ
c

Ngồi ra, đối với các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
về nguyên tắc cũng tương tự như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, chỉ khác, trong giá mua hàng hóa cịn bao gồm cả thuế GTGT.

Đ

1.2.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2.2.1. Phương thức bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được
thực hiện.
Các doanh nghiệp thương mại có thể sử dụng các phương thức bán hàng sau:
a) Phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản
xuất... để thực hiện bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114


11


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

để bán ra. Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh
vực lưu thơng chứ chưa đưa vào trạng thái tiêu dùng. Hàng hoá bán ra thường với khối
lượng lớn và có nhiều hình thức thanh tốn. Trong bán buôn thường bao gồm 2
phương thức:

- Bán buôn qua kho:
Bán buôn qua kho là phương thức bán buôn hàng hố trong đó hàng hố được
xuất kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phương thức này có 2 hình thức:
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình thức

uế

này, bên mua cử nhân viên mua hàng mang giấy ủy nhiệm đến kho của doanh nghiệp
và tiến hành trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ.

tế
H

để nhận hàng. Sau khi tiến hành xong thủ tục xuất kho, bên mua ký nhận vào chứng từ

+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký kết,

in

h

bên bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định, bên mua sẽ cử nhân
viên tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký vào chứng từ giao nhận

K

hàng hố thì coi như hàng hố đã được tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hố có thể

ại
họ
c

do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.

- Bán buôn vận chuyển thẳng:

Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức bán bn mà hàng hố mua về không

Đ

nhập kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Phương thức này có thể
thực hiện theo 2 hình thức sau:
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức giao
tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại bán bn sau khi nhận hàng từ
nhà cung cấp của mình thì giao bán trực tiếp cho khách hàng của mình tại địa điểm do
2 bên thỏa thuận. Sau khi giao hàng cho khách hàng thì đại diện bên mua sẽ ký nhận
vào chứng từ bán hàng và quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa đã được
chuyển giao cho khách hàng, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.


SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

12


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải
của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã
được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc sở hữu của
doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua
đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
b) Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh

uế

tế mua để tiêu dùng nôị bộ. Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng
từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực
định. Bán lẻ thường có các hình thức sau:

in
h

- Bán lẻ thu tiền tập trung:

tế

H

hiện. Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thưởng ổn

Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi

K

quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá

ại
họ
c

đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng. Cuối ca,
nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên
giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng.

Đ

- Bán lẻ thu tiền trực tiếp:

Theo hình thức này, nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho khách
hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng phải kiểm kê hàng hóa tồn quầy, xác định số lượng
hàng đã bán trong ca, trong ngày để lập báo cáo bán hàng đồng thời lập giấy nộp tiền
và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.

- Hình thức bán lẻ tự phục vụ:
Là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hố mình cần và sau đó mang đến
bộ phận thu tiền để thanh toán tiền hàng, nhân viên thu tiền sẽ tiến hành thu tiền và lập

hóa đơn bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

13


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

c) Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý,
ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền
hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền
sở hữu của các doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh
nghiệp thu được tiền hoặc nhận được thơng báo chấp nhận thanh tốn.
d) Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp giành cho người mua ưu đãi được trả

uế

tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá
bán trả góp và giá bán trả ngay gọi là lãi trả góp. Thời điểm doanh nghiệp giao hàng

tế
H

cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Khoản lãi trả góp thì được hạch
tốn vào doanh thu hoạt động tài chính của từng kỳ.


in
h

1.2.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng

Theo quy định của “Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác”,

ại
họ
c

điều kiện sau:

K

doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thỏa mãn 5

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

Đ

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.3. Nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ bán hàng
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng của doanh nghiệp và

về số lượng, giá trị theo từng mặt hàng, nhóm hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

14


GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp

- Phản ánh chính xác tình hình thu hồi tiền, tình hình cơng nợ và thanh tốn cơng
nợ phải thu ở người mua.
- Tính tốn chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định chính xác kết
quả bán hàng.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ
sở đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp cho
Ban Giám Đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp
mình và kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị trường. Định kỳ tiến
hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, thu nhập và phân phối kết quả của

uế

doanh nghiệp.

tế
H

1.2.2.4. Chứng từ sử dụng


Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, hạch tốn bán hàng sử dụng các

in
h

chứng từ kế tốn sau:

K

Hóa đơn GTGT hay Hóa đơn bán hàng;

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;

ại
họ
c

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý bán;
Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng

Đ

đại lý (ký gửi);

Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh tốn hàng ngày;
Hóa đơn bán lẻ (sử dụng cho máy tính tiền).
Các chứng từ khác có liên quan (chứng từ đặc thù như tem, vé, thẻ in sẵn mệnh
giá,…)
1.2.2.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để xác định giá vốn của số hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, theo Chuẩn mực kế

tốn số 02 – Hàng tồn kho, kế toán tại các doanh nghiệp thương mại có thể áp dụng
một trong các phương pháp sau:

SVTH: Nguyễn Thị Hương Lan_11K4041114

15


×