ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
..... .....
tế
H
uế
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH MTV
CẢNG CHÂN MÂY
BẠCH KHÁNH HÀ
Khóa học: 2011 - 2015
ĐẠI HỌC HUẾ
tế
H
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
..... .....
h
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
ại
h
ọc
K
in
KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CẢNG CHÂN MÂY
Sinh viên thực hiện:
BẠCH KHÁNH HÀ
Lớp: K45B Kiểm tốn
Niên khóa: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. HOÀNG GIANG
HUẾ, 05/2015
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này là một phần phản ánh kết quả học tập của tơi
trong q trình học tập tại trường Đại học kinh tế - Đại học Huế. Để hồn
thành khóa luận này ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của q thầy cơ, cơ quan thực tập, bạn bè và
người thân. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến :
Quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế - Đại học Huế đã tận tâm
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo điều kiện
tế
H
uế
cho chúng tơi cơ sở lí luận và thực tiễn đối với nghề nghiệp sau này. Đặc biệt
là thầy giáo Thạc sĩ Hoàng Giang người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin bày tỏ lịng cám ơn đến Ban Giám Đốc, các anh chị ở phịng Kế
h
tốn – Tài vụ Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây đã luôn quan tâm và
K
in
tạo điều kiện tốt nhất để tôi thu thập tài liệu, tiếp cận những thông tin mới
nhất và học hỏi những kinh nghiệm trong thời gian tôi đến thực tập.
ọc
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, những người thân đã luôn ở
ại
h
bên cạnh động viên, quan tâm, giúp đỡ để tơi có quyết tâm hồn thành khóa
luận với kết quả tốt nhất mà tơi có thể.
Đ
Dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên do điều kiện trình độ chun mơn và
kinh nghiệm thưc tế của bản thân cịn hạn chế nên bài khóa luận của tơi
khơng tránh khỏi sai sót. Vì vậy, tơi mong nhận được những nhận xép, góp ý
chân thành để khóa luận được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2015
Sinh viên
Bạch Khánh Hà
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
GVHD: Ths. Hồng Giang
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
tế
H
uế
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 1
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
K
in
h
6. Kết cấu đề tài........................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................... 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
ọc
TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................... 4
ại
h
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị ........................................................................... 4
Đ
1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị ....................................................................... 4
1.1.3. Mục tiêu của kế toán quản trị ....................................................................... 5
1.1.4. Khác biệt giữa kế toán quản trị và kế tốn tài chính.................................... 5
1.2. Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp .............................. 6
1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí ........................................................... 6
1.2.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí .............................................................. 7
1.3. Chi phí và phân loại chi phí trong doanh nghiệp .............................................. 7
1.3.1. Khái niệm chi phí ......................................................................................... 7
1.3.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp .......................................................... 8
1.4. Nội dung cơ bản của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp ................... 11
SVTH: Bạch Khánh Hà
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
1.4.1. Dự tốn chi phí sản xuất .............................................................................. 11
1.4.2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .................................................. 13
1.4.3. Kiểm sốt chi phí sản xuất ........................................................................... 22
1.4.4. Phân tích thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ........................ 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢNTRỊ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHÂN MÂY..................................... 28
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây........................................ 28
2.1.1. Một số thơng tin chung ................................................................................ 28
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................... 29
tế
H
uế
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của công ty .......................... 30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh ...................................... 32
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................... 37
2.1.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty qua 3
h
năm 2012 – 2014 ............................................................................................... 42
K
in
2.2. Thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty TNHH MTV Cảng
Chân Mây........................................................................................................... 49
ọc
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................... 49
2.2.2. Cơng tác kế tốn quản trị chi phí ................................................................. 50
ại
h
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MTV CẢNG CHÂN
Đ
MÂY ......................................................................................................... 68
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Cảng Chân
Mây .................................................................................................................... 68
3.2. Đánh giá cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Cảng
Chân Mây........................................................................................................... 68
3.2.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 68
3.2.2. Nhược điểm.................................................................................................. 69
3.3. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
TNHH MTV Cảng Chân Mây ........................................................................... 70
3.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế tốn quản trị chi phí .................. 71
SVTH: Bạch Khánh Hà
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty ................................... 71
3.4.2. Phân loại chi phí theo cách ứng xử .............................................................. 72
3.4.3. Xây dựng định mức và dự toán chi phí tại cơng ty ...................................... 73
3.4.4. Kiểm sốt biến động chi phí ........................................................................ 75
3.4.5. Hồn thiện báo cáo kế tốn quản trị ............................................................ 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 79
1. Kết luận .............................................................................................................. 79
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 80
3. Hướng phát triển đề tài ...................................................................................... 81
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
tế
H
uế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 82
SVTH: Bạch Khánh Hà
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 – Bảng tình hình lao động của Cơng ty năm 2012 - 2014 ............................ 42
Bảng 2.2 – Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây
năm 2012 - 2014 ....................................................................................... 44
Bảng 2.3 – Bảng kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây giai
đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................... 47
Bảng 2.4 – Kế hoạch dự kiến sản lượngxếp dỡ năm 2014 ........................................... 51
Bảng 2.5 - Dự tốn chi phí giá vốn năm 2014.............................................................. 52
tế
H
uế
Bảng 2.6 - Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 ................... 54
Bảng 2.7 - Dự tốn chi phí bán hàng của cơng ty năm 2014 ....................................... 54
Bảng 2.8 – Phiếu xuất kho số 67NL của công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây ........ 56
Bảng 2.9 – Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................. 57
K
in
h
Bảng 2.10 – Bảng thanh toán lương tháng 12/2014 ca 2 xí nghiệp xếp dỡ cơng ty
TNHH MTV Cảng Chân Mây .................................................................. 59
Bảng 2.11 – Sổ chi tiết tài khoản 622 ........................................................................... 61
ọc
Bảng 2.12 – Phiếu xuất kho vật tư số 184VT............................................................... 63
ại
h
Bảng 2.13 – Sổ chi tiết TK 627 .................................................................................... 63
Bảng 2.14 – Biến động chi phí bán hàng năm 2014..................................................... 66
Đ
Bảng 2.15 - Biến động chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 ................................. 67
Bảng 3.1 – Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí ................................................ 72
Bảng 3.2 – Mẫu dự tốn chi phí NVL năm 2014 ......................................................... 75
Bảng 3.3 – Mẫu phân tích biến động NVL năm 2014 ................................................. 76
Bảng 3.4 – Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí năm 2014 ............... 78
SVTH: Bạch Khánh Hà
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ..................................................... 15
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................. 16
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung .................................................... 18
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng ............................................................. 19
Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 21
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây .................. 32
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Cảng Chân Mây
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
tế
H
uế
................................................................................................................... 38
SVTH: Bạch Khánh Hà
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kế tốn quản trị
KTTC
Kế tốn tài chính
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
NVL
Ngun vật liệu
NC
Nhân cơng
tế
H
uế
KTQT
SXC
Sản xuất chung
BCTC
Báo cáo tài chính
TSCĐ
Tài sản cố định
K
in
SXKD
Tài sản ngắn hạn
h
TSNH
Sản xuất kinh doanh
Bán hàng & cung cấp dịch vụ
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
ọc
BH&CCDV
Chi phí bán hàng
CPQL
Chi phí quản lý
Đ
ại
h
CPBH
SVTH: Bạch Khánh Hà
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thơng tin về chi phí rất cần thiết cho các quyết định kinh doanh của các nhà quản
trị. Biết và hiểu được chi phí phí sẽ giúp các nhà quản trị ra quyết định đúng đắn, thực
hiện được mục tiêu kinh doanh nhất là trong điều kiện canh tranh gay gắt của nền kinh
tế thị trường hiện nay. Những thơng tin về chi phí, giá thành được cung cấp cho nhà
quản trị một cách kịp thời, chính xác, đáng tin cậy là chìa khóa thành cơng giúp doanh
nghiệp có thể tồn tại vững chắc. Chính vì vậy kế tốn quản trị nói chung và kế tốn
tế
H
uế
quản trị chi phí nói riêng có tầm quan trọng đặc biệt trong thiết lập hệ thống thông tin
phục vụ cho điều hành và quản lý doanh nghiệp.
Cảng Chân Mây là cảng biển tổng hợp nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung phục vụ cho phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ, là cửa ngõ ra Biển
h
Đông gần nhất và thuận lợi nhất đối với Hành lang kinh tế Đông Tây, kết nối miền
K
in
Trung Việt Nam với Trung Hạ Lào, Đông Bắc Thái Lan, Myanma. Tận dụng những
ưu thế đó, cơng ty TNHH một thành viên Cảng Chân Mây đã và đang phát triển không
ọc
ngừng trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ hàng hải. Tuy nhiên để có thể đứng vững trước
nhiều khó khăn cạnh tranh sắp tới, một hệ thống kế tốn quản trị chi phí tốt là thật sự
ại
h
cần thiết mà hệ thống kế toán quản trị tại Cơng ty vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế.
Đ
Xuất phát từ những yêu cầu trên đồng thời góp phần vào việc hồn thiện cơng tác
kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty, tơi đã tìm hiểu và chọn đề tài “Kế tốn quản trị chi
phí tại công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây” làm nội dung nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và góp phần làm rõ những vấn đề lý luận của cơng tác kế tốn quản
trị chi phí trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty TNHH MTV
Cảng Chân Mây.
SVTH: Bạch Khánh Hà
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
Phân tích, đánh giá các ưu điểm, nhược điểm, những mặt hạn chế còn tồn tại
trong cơng ty từ đó đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm góp phần hồn thiện tổ
chức kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty TNHH MTV Cảng Chân Mây.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận về kế tốn quản trị chi phí
trong doanh nghiệp từ đó đi sâu vào thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
cơng ty TNHH MTV Cảng Chân Mây.
4. Phạm vi nghiên cứu
tế
H
uế
Về thời gian: Các số liệu kế toán thu thập được trong khoảng thời gian 3 năm
2012 – 2014
Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH MTV
Cảng Chân Mây
K
in
h
Về nội dung: Với điều kiện cho phép, đề tài giới hạn nội dung nghiên cứu về
các vấn đề sau:
ọc
- Nghiên cứu tình hình cơ bản của cơng ty.
ại
h
- Nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí của hoạt động sản xuất
kinh doanh chính là dịch vụ xếp dỡ hàng hóa của cơng ty TNHH MTV Cảng Chân
Đ
Mây.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài từ nhiều nguồn khác nhau: sách,
giáo trình, tạp chí, báo, internet và các tài liệu kế toán thu thập được tại đơn vị. Các
văn bản, quy định có liên quan do Nhà nước ban hành.
Phương pháp thu thập tài liệu
Thu thập các tài liệu kế tốn của cơng ty thông qua việc quan sát, sao chép.
Phỏng vấn kế tốn trưởng và nhân viên kế tốn để tìm hiểu các thông tin cần thiết.
SVTH: Bạch Khánh Hà
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các phương pháp so sánh , tổng hợp, phân tích thống kê để xử lý và
phân tích các số liệu thu thập được.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty TNHH một
thành viên Cảng Chân Mây
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
TNHH một thành viên Cảng Chân Mây
tế
H
uế
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty
SVTH: Bạch Khánh Hà
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các
nhà quản lý dựa vào thơng tin kế tốn quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt động
tế
H
uế
của tổ chức (Ronald W.Hilton, 1991).
Kế toán quản trị (Management accounting) là “quy trình định dạng, đo lường,
tổng hợp, phân tích, lập bảng biểu, giải thích và thơng đạt các số liệu tài chính và phi
tài chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện trong
h
phạm vi nội bộ doanh nghiệp và để đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và
K
in
quản lý chặt chẽ các tài sản này” (Hiệp hội Kế toán viên Hoa kỳ, 1982)
Theo luật kế toán Việt Nam, kế toán quản trị được định nghĩa là “việc thu thập,
ọc
xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết
ại
h
định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn” (Luật kế tốn, khoản 3, điều 4).
Nói tóm lại kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thỏa mãn
Đ
nhu cầu thông tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức
(Edmonds et al, 2003)
Cùng với kế toán tài chính, kế tốn quản trị là một bộ phận quan trọng của hệ
thống thông tin quản lý doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò
của kế toán quản trị ngày càng được khẳng định, được xem như là một trong những
công cụ phục vụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị
Kế toán quản trị chỉ cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính
trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp. Những thơng tin đó chỉ
SVTH: Bạch Khánh Hà
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
có ý nghĩa đối với những người điều hành quản trị doanh nghiệp, không có ý nghĩa với
các đối tượng bên ngồi. Vì vậy có thể nói kế tốn quản trị dành cho những người làm
cơng tác quản lý, trong khi đó kế tốn tài chính khơng phục vụ trực tiếp mục đích này.
Kế tốn quản trị là một bộ phận của cơng tác kế tốn nói chung và là một chức năng
quan trọng không thể thiếu được đối với hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Mục tiêu của kế toán quản trị
Để thực hiện các cơng việc trong q trình quản lý hoạt động của tổ chức, các
nhà quản lý cần thông tin. Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện công việc
tế
H
uế
được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính,
các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế tốn quản trị của tổ chức.
Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin
cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế toán quản trị có bốn mục
h
tiêu chủ yếu sau:
K
in
- Cung cấp thơng tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định
- Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức
ọc
- Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức
ại
h
- Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực
Đ
thuộc trong tổ chức. (Hồ Phan Minh Đức – Giáo trình kế tốn quản trị, 2013)
1.1.4. Khác biệt giữa kế tốn quản trị và kế tốn tài chính
Chức năng của kế tốn là cung cấp thơng tin về hoạt động của một đơn vị, một tổ
chức. Do có phạm vi cung cấp, phục vụ thông tin khác nhau nên kế tốn doanh nghiệp
được chia thành kế tốn tài chính và kế toán quản trị. Vậy nên dù cùng dựa vào dữ liệu
thu thập từ hệ thống kế toán cơ bản của tổ chức nhưng giữa kế toán quản trị và kế tốn
tài chính có nhiều khác biệt
- Kế tốn quản trị cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản lý của tổ chức.
Trong khi đó, thơng tin của kế tốn tài chính chủ yếu lại cung cấp cho các đối tượng ở
bên ngoài doanh nghiệp.
SVTH: Bạch Khánh Hà
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
- Kế tốn quản trị chú trọng tương lai, nhấn mạnh đến sự kịp thời và tính linh
hoạt của số liệu, thơng tin ít chú trọng đến sự chính xác mà mang tính chất phản ánh
xu hướng biến động, cịn tính dự báo. Trong khi đó, kế tốn tài chính phản ánh thơng
tin xảy ra trong q khứ, địi hỏi tính chính xác, có thể kiểm tra được.
- Về nguyên tắc trình bày và cung cấp thơng tin: Thơng tin kế tốn tài chính
phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện hành về kế toán. Trái lại, do
yêu cầu nên thơng tin kế tốn quản trị cần linh hoạt, nhanh chóng và thích hợp với
từng quyết định cụ thể của người quản lý, không buộc phải tuân thủ các nguyên tắc,
chuẩn mực kế toán chung.
tế
H
uế
1.2. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí
Theo Haberstock (1982), kế tốn quản trị chi phí kinh doanh là tính tốn hướng
h
nội, nó mơ tả - về ngun tắc được thực hiện hàng tháng – đường vận động các nhân tố
K
in
sản xuất trong quá trình kết hợp chúng và giới hạn ở việc tính tốn mọi hao phí nhằm
tạo ra và thực hiện các kết quả của doanh nghiệp, đó chính là chi phí kinh doanh.
ọc
Đối với những nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi
ại
h
nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do
đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích
Đ
các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những
quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế tốn
quản trị chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ và những thông tin có
tính dự báo thơng qua việc lập kế hoạch và dự tốn trên cơ sở định mức chi phí nhằm
kiểm sốt chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá
bán sản phẩm, ký kết hợp đồng, tiếp tực sản xuất hay th ngồi…
Có nhiều điểm tương đồng nhưng cần phân biệt giữa kế tốn quản trị chi phí và kế
tốn chi phí. Hai loại kế tốn này dù đều nhằm mục đích thơng tin cho các nhà quản trị
nhưng kế tốn quản trị chi phí và kế tốn chi phí có sự khác nhau về mục đích và phạm
vi giữa 2 loại kế tốn này. Mục đích của kế tốn chi phí là để xác định giá thành trong
SVTH: Bạch Khánh Hà
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
khi đó kế tốn quản trị lại căn cứ vào giá thành để quyết định có sản xuất hay khơng.
Như vậy, kế tốn quản trị chi phí khơng nhận thức chi phí theo quan điểm của
KTTC, kế tốn chi phí mà nó mang nặng bản chất của KTQT. KTQT chi phí được
nhận diện theo nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng như cầu thơng tin trong
hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm sốt và ra quyết định.
1.2.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí
Kế tốn quản trị chi phí là cơng cụ quản lý giúp nhà quản trị thực hiện chức năng.
Theo từng chức năng quản lý, kế toán quản trị có vai trị như sau:
tế
H
uế
- Cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch và dự tốn: thơng qua việc cung
cấp thơng tin về định mức chi phí, dự tốn chi phí sản xuất, dự tốn chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Cung cấp thơng tin cho quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch: các thơng tin về
K
in
h
chi phí của từng hoạt động để kiểm tra việc thực hiện.
- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra đánh giá: các báo cáo hoạt động
theo từng khâu công việc, báo cáo so sánh kết quả với kế hoạch.
ại
h
loại thông tin.
ọc
- Cung cấp thông tin cho q trình ra quyết định thơng qua việc tổng hợp, phân
Đ
1.3. Chi phí và phân loại chi phí trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm chi phí
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về chi phí:
“Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử
dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh”. (Theo ThS. Huỳnh Lợi và ThS. Nguyễn
Khắc Tâm, Kế tốn chi phí, 2002)
Dưới góc độ kế tốn tài chính thì chi phí được coi là những khoản phí tổn phát sinh
SVTH: Bạch Khánh Hà
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán, là giá trị của một nguồn
lực bị tiêu dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt lấy một kết quả.
Dưới góc độ kế tốn quản trị, chi phí được xem là những khoản phí tổn thực tế
gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí kinh doanh theo quan điểm của
kế tốn quản trị bao giờ cũng mang tính cụ thể nhằm xem xét các hiệu quả của các bộ
phận, là cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư hoặc lựa chọn các phương án tối ưu.
1.3.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
tế
H
uế
a) Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất và được
phân thành ba khoản mục:
Nguyên vật liệu trực tiếp: Đó là NVL tiêu hao trong q trình sản xuất mà cấu
K
in
h
tạo thành thực thể của sản phẩm. Chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Lao động trực tiếp: Lao động trực tiếp là những người trực tiếp sản xuất sản
phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao
ọc
phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất. Bao gồm những khoản tiền lương, tiền cơng
ại
h
phụ cấp và các khoản trích trên lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí
nhân cơng có thể được xác định rõ ràng, cụ thể cho từng loại sản phẩm.
Đ
Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất, ngồi chi phí NVL trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, được phân thành chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất
chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp, chi phí khấu
hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện nước và các chi phí sản xuất khác.
Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể trực tiếp vào sản phẩm, chúng sẽ
được tính vào sản phẩm thơng qua việc phân bổ chi phí.
b) Chi phí ngồi sản xuất
Chi phí ngồi sản xuất là chi phí khơng làm tăng giá trị sản phẩm sản xuất nhưng
cần thiết để hoàn thành quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
SVTH: Bạch Khánh Hà
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thơng,
phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
Chi phí quản lý: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản
lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của
doanh nghiệp mà khơng thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng.
1.3.2.2. Phân loại chi phí dựa vào phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng
chịu chi phí
tế
H
uế
Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành hai loại: Chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp
a) Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực
quả, ít tốn kém.
b) Chi phí gián tiếp
K
in
h
tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu
ọc
Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến
ại
h
đối tượng chịu chi phí nhưng khơng thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách có
hiệu quả. Nói cách khác, chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu
Đ
chi phí. Do đó, chi phí gián tiếp được phân phối cho các đối tượng chịu chi phí bằng
các phương pháp phân bổ chi phí.
1.3.2.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí của
tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định.
a) Chi phí biến đổi: là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt
động của tổ chức.
b) Chi phí cố định: là chi phí không thay đổi trên tổng số bất chấp sự thay đổi của
mức hoạt động.
SVTH: Bạch Khánh Hà
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
1.3.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận xác định
từng kỳ
a) Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với q trình sản xuất sản phẩm hay
hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản
phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ.
b) Chi phí thời kỳ
Tất cả các chi phí khơng phải là chi phí sản phẩm được xếp loại là chi phí thời
tế
H
uế
kỳ. Những chi phí này được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm
lợi tức trong kỳ đó.
1.3.2.5. Phân loại chi phí trong q trình kiểm sốt và ra quyết định
h
a) Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được
K
in
Phương pháp phân loại này dựa trên khả năng kiểm sốt chi phí đối với nhà quản lý.
Chi phí kiểm sốt được: là chi phí mà nhà quản lý có thể kiểm sốt được và ra
ọc
quyết định dựa về chi phí đó
ại
h
Chi phí khơng kiểm sốt được: là chi phí mà nhà quản lý khơng có khả năng
kiểm sốt hoặc gây ảnh hưởng lớn lên nó.
Đ
b) Chi phí chênh lệch
Là chi phí có ở phương án này nhưng khơng có hoặc chỉ có một phần ở phương
án khác. Chi phí chênh lệch là một trong căn cứ quan trọng để lựa chọn phương án đầu
tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
c) Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội là lợi ích tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì
chọn một phương án khác.
d) Chi phí chìm
Là loại chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu bất kể đã lựa chọn phương án
SVTH: Bạch Khánh Hà
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
hoặc hành động nào. Chi phí chìm tồn tại ở mọi phương án nên khơng có tính chênh
lệch và khơng phải xét đến khi so sánh, lựa chọn phương án, hành động tối ưu.
1.4. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.4.1. Dự tốn chi phí sản xuất
1.4.1.1 Khái niệm về lập dự tốn chi phí sản xuất
Xây dựng dự tốn là một cơng việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với tất
cả các hoạt động kinh tế.
Dự tốn là một trong những cơng cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý
tế
H
uế
trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức (Horgren et al., 1999). Nó là một kế
hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu chi của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó.
Nó phản ánh kế hoạch cho tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị
(Hilton, 1991).
K
in
h
1.4.1.2. Mục đích của việc lập dự tốn chi phí sản xuất
Mục đích lập dự tốn chi phí là cung cấp thơng tin về tồn bộ kế hoạch chi phí
ọc
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm căn cứ xác định mục tiêu và đánh giá việc
thực hiện. Quy trình lập dự tốn chi phí dựa trên các số liệu, thông tin trong quá khứ
ại
h
kết hợp với thông tin hiện hành, thông thường các doanh nghiệp xây dựng dựa trên
Đ
định mức chi phí.
1.4.1.3. Các loại dự tốn chi phí
Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Là dự kiến số lượng và giá trị
NVL trực tiếp cần thiết sử dụng trong kỳ. Căn cứ lập dự toán là: sản lượng sản xuất dự
kiến, định mức NVL tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm, đơn giá NVL.
Dự toán chi
phí NVL trực
tiếp
=
Sản lượng sản
xuất dự tốn
x
Định mức tiêu
hao NVL trực
tiếp
x
Đơn giá mỗi
đơn vị NVL
trực tiếp
Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: Dự tốn nhằm duy trì lực lượng lao
động vừa đủ đáp ứng yêu cầu sản xuất. Căn cứ lập dự toán là: sản lượng sản xuất dự
SVTH: Bạch Khánh Hà
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
tốn, định mức lao động trực tiếp bao gồm định mức thời gian lao động trực tiếp và
định mức giá của một giờ lao động trực tiếp để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Dự toán thời
gian lao động
trực tiếp
=
Sản lượng sản
xuất dự toán
Định mức thời gian lao động
trực tiếp cần thiết cho 1 đơn
vị sản phẩm
x
Nếu có nhiều loại lao động khác nhau gắn với q trình sản xuất thì việc tính
tốn phải dựa theo nhu cầu từng loại lao động.
Dự toán thời
gian lao động
trực tiếp
=
Định mức giá của một giờ lao
động trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm
x
tế
H
uế
Dự tốn chi
phí nhân cơng
trực tiếp
Dự tốn chi phí sản xuất chung: Là dự kiến các chi phí liên quan đến hoạt
h
động sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng. Dự toán chi phí sản xuất chung
K
in
được lập theo định phí và biến phí sản xuất chung.
- Dự tốn biến phí sản xuất chung
ọc
Trường hợp biến phí SXC được xây dựng theo từng yếu tố chi phí (chi phí vật
ại
h
liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng…) theo mỗi đơn vị hoạt động thì q trình lập dự tốn
biến phí SXC được thực hiện tương tự như dự tốn chi phí NVL trực tiếp, dự tốn chi
Đ
phí nhân cơng trực tiếp.
Dự tốn biến
phí SXC
Dự tốn lượng
sản phẩm sản
xuất
=
x
Dự tốn biến phí
SXC đơn vị
Trường hợp biến phí SXC được xác định bằng một tỷ lệ trên biến phí trực tiếp thì
dựa vào dự tốn biến phí trực tiếp, tỷ lệ biến phí sản xuất để lập dự tốn biến phí SXC.
Dự tốn biến
phí SXC
SVTH: Bạch Khánh Hà
=
Dự tốn biến
phí trực tiếp
x
Tỷ lệ biến phí
SXC
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
- Dự tốn định phí sản xuất chung
Dự tốn định
phí SXC
=
Định phí SXC
thực tế kỳ trước
x
Tỷ lệ % tăng (giảm)
định phí SXC theo dự
kiến
Căn cứ vào dự tốn biến phí và dự tốn định phí sản xuất chung tổng hợp thành
dự tốn chi phí sản xuất chung
Dự tốn chi
phí SXC
=
Dự tốn định
phí SXC
x
Dự tốn biến
phí SXC
tế
H
uế
Dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Là các khoản chi phí sẽ phát sinh trong kỳ dự tốn ngồi lĩnh vực sản xuất. Dự
tốn chi phí bán hàng và quản lý có thể được lập từ nhiều bảng dự tốn của những
người có trách nhiệm trong khâu bán hàng và quản lý lập ra. Nếu số lượng các khoản
K
in
năng lưu thông và quản lý.
h
mục chi phí q nhiều sẽ có nhiều bảng dự tốn riêng biệt được lập theo từng chức
1.4.2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
ọc
1.4.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất
ại
h
Xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là xác định giới hạn các bộ phận
chịu chi phí hoặc các đối tượng chịu chi phí làm cơ sở cho việc tổ chức tập hợp chi phí
Đ
phục vụ tính giá thành.
Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế tốn có thể vận dụng phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
- Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí sản xuất riêng biệt.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp
chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí, khơng tổ
chức ghi chép riêng cho từng đối tượng được. Như vậy, phải tập hợp chung cho nhiều
đối tượng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này
SVTH: Bạch Khánh Hà
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
cho từng đối tượng kế tốn chi phí.
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ
Chi phí phân bổ
cho đối tượng i
=
Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ
Tiêu thức
phân bổ cho
đối tượng i
=
x
Hệ số phân bổ
a) Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
tế
H
uế
Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với từng vật liệu
khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì
hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó.
h
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
ọc
=
Tiêu thức
phân bổ cho
đối tượng i
x
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
ại
h
Chi phí vật liệu
phân bổ cho từng
đối tượng
K
in
khơng thể tổ chức riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ
Đ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
SVTH: Bạch Khánh Hà
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch tốn
tế
H
uế
NL, VL dùng khơng hết cuối kỳ nhập lại kho
TK 621
TK 152
h
Xuất NL, VL trực tiếp dùng vào SXKD
K
in
TK 111,112, 331
TK 154
ọc
Mua NL, VL dùng thẳng vào SX khơng qua
nhập kho
Kết chuyển
chi phí
NVL trực
tiếp
ại
h
TK 133
Đ
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch tốn chi phí NVL trực tiếp
b) Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
Nội dung: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của
doanh nghiệp và cho lao động thuê ngồi theo từng loại cơng việc, như: Tiền lương,
phụ cấp, các khoản trích theo lương…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
SVTH: Bạch Khánh Hà
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Hồng Giang
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
Bên Nợ:
Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương
theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
tế
H
uế
kinh doanh dỡ dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Phương pháp hạch tốn
TK 622
Trích trước tiền
lương nghỉ phép
ọc
Tiền lương nghỉ
phép phải trả
K
in
TK 335
TK 334
h
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
ại
h
Lương phải trả cho cơng nhân
154
Kết chuyển chi
phí NCTT
Đ
Tiền lương, tiền ăn giữa ca của
cơng nhân
TK 338
TK 632
Các khoản trích theo lương
TK 141, 111
Chi phí NCTT
vượt mức (nếu
có)
Các khoản chi trực tiếp bằng tiền
(tiền cơng th mướn tạm thời)
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp
SVTH: Bạch Khánh Hà
16