Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Kế toán quản trị quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần long thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 86 trang )



ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA QUN TRË KINH DOANH
.....  .....

-H

U

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

KÃÚ TOẠN QUN TRË QUẠ TRÇNH TIÃU
THỦ
V KÃÚT QU TIÃU THỦ TẢI CÄNG TY
CÄØ PHÁƯN LONG TH

Ư


N

Sinh
viãn
thỉûc
Giạo viãn hỉåïng dáùn:

TR

LÃ THË KIÃƯU OANH

hiãûn:

NGỈT. PHAN ÂÇNH NGÁN

Låïp
Niãn khọa

:
:


HUẾ, 05/2012

K42 - KTDN
2008 - 2012


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân



Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, em

-H

U

đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các
cô chú và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin

TẾ

được bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới:

H

Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kế toán –Tài chính


IN

trường Đại Học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp

K

đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.



C

Nhà giáo ưu tú Phan Đình Ngân, người thầy kính mến đã

IH

dành rất nhiều thời gian và tâm huyếtướng
h
dẫn nghiên cứu



và giúp em hoàn thành luận văn ố
t t nghiệp.

Đ

Tập thể thầy cô giáo Khoa Kế toán
– Tài chính, Trường


N

G

Đại học Kinh tế Huế
đã truyền thụ những kiến thức bổ ích cho

Ư


em trong suốt quá trình học tập trên ghế nhàưtr
ờng.

TR

Tp th ban lãnh đo, nhân viên trong Công ty C phn Long Th,

đc bit là các cô chú, anh chị phòng Kế toán và phòng Kế hoạch –
Thị trường đã tận tình giúp đỡvà tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình thực tập và thu thập số liệu tại Công ty để
em có thể hoàn thành được luận văn.

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Cuối cùng, em xin cảmơn gia đình, bạn bè, những ng

ười
đã quan tâm giúp đỡ vàđộng viên, khuyến khích em trong suốt
thời gian quađể em có thể hoàn thànhtốt luận ăn.
v

U



Trong thời gian thực tập, mặc dù
đã cố gắng trong việc

-H

hoàn thiện luận ăn
v tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu
sót nhấtđịnh, em rất mong sự
đóng góp ý kiến của quí thầy cô

H

TẾ

để luận ăn
v của emđược hoàn chỉnh ơn.
h

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

Huế, tháng 05 năm 2012

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện
Lê ThịKiều Oanh


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

-H

PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1. Đặt vấn đề....................................................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

H

3. Phạm vi nhiên cứu .......................................................................................................2

IN


4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH

C

TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ .......................................................................4



1.1. Khái quát về KTQT ..................................................................................................4

IH

1.1.1. Khái niệm KTQT...................................................................................................4



1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của KTQT.......................................................................4

Đ

1.1.2.1. Chức năng...........................................................................................................4

G

1.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................5


N

1.1.3. Mục tiêu của KTQT...............................................................................................6

Ư


1.2. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của tiêu thụ và kết quả tiêu thụ ............................6
1.2.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến tiêu thụ và kết quả tiêu thụ ..........................6

TR

1.2.2. Vai trò của quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ ..................................................9
1.2.3. Các phương thức tiêu thụ ....................................................................................10
1.3. Nội dung về KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ......................................10
1.3.1. Nội dung khái quát của tổ chức KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ .........10
1.3.2. Kế toán cung cấp thông tin cho công tác quản trị quá trình tiêu thụ và kết quả
tiêu thụ ...........................................................................................................................11
1.3.2.1. Tổ chức kế toán chi tiết doanh thu tiêu thụ ......................................................11
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

1.3.2.2. Tổ chức chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................14
1.3.2.3. Tổ chức chi tiết chi phí lưu thông và quản lý...................................................16
1.3.2.4. Tổ chức hạch toán chi tiết kết quả tiêu thụ.......................................................17

1.3.3. Thông tin KTQT phục vụ cho việc định giá bán và lập kế hoạch tiêu thụ .........18



1.3.3.1. Định giá bán sản phẩm, hàng hóa.....................................................................18

U

1.3.3.3. Lập dự toán chi phí sản xuất.............................................................................21

-H

1.3.3.4. Lập dự toán giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ ............................................22
1.3.3.5. Lập dự toán giá vốn hàng bán ..........................................................................22

TẾ

1.3.3.6. Lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.......................23
1.3.3.7. Lập dự toán kết quả kinh doanh .......................................................................24

H

1.3.3.8. Kiểm soát chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ và kiểm tra đánh giá kết

IN

quả hoạt động SXKD.....................................................................................................25

K


1.3.4. Báo cáo KTQT ....................................................................................................26

C

1.3.4.1. Báo cáo KTQT doanh thu bán hàng .................................................................26



1.3.4.2. Báo cáo KTQT chi phí .....................................................................................29

IH

1.3.4.3. Báo cáo KTQT kết quả tiêu thụ & phân tích tình hình tiêu thụ .......................30
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KTQT QUÁ TRÌNH TIÊU

Đ



THỤ VÀ KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LONG THỌ..................................................................................................................34

G

2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ..........................................................................34

Ư


N


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Long Thọ ......................34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................35

TR

2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................35
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty CP Long Thọ......................36
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................36
2.1.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ...........................................39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ ..................................40
2.1.4.1. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .......................40
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

2.1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .......................................................41
2.2. Tình hình tổ chức KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ
phần Long Thọ...............................................................................................................44
2.2.1. Một số đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty CP Long Thọ......................44



2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ........................................................44

U


2.2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ ........................................................................45

-H

2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán...............................................................46
2.2.2. Công tác lập kế hoạch tiêu thụ và kết quả tiêu thụ..............................................46

TẾ

2.2.2.1. Dự toán tiêu thụ ................................................................................................46
2.2.2.2. Dự toán sản xuất ...............................................................................................47

H

2.2.2.3. Dự toán GVHB.................................................................................................48

IN

2.2.2.4. Dự toán chi phí lưu thông và quản lý ...............................................................49

K

2.2.2.5. Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................50
2.2.3. Công tác định giá bán hàng hóa ..........................................................................51



C


2.2.4. Kết quả tình hình tiêu thụ và thực hiện kế hoạch trong năm...............................52

IH

2.2.4.1. Phân tích tình hình tiêu thụ theo sản lượng ......................................................52
2.2.4.2. Phân tích tình hình tiêu thụ theo giá trị ............................................................54



CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN

Đ

QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG

G

TY CỔ PHẦN LONG THỌ........................................................................................57

N

3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại

Ư


Công ty ..........................................................................................................................57
3.1.1. Công tác quản lý và hạch toán kế toán ................................................................57

TR


3.1.1.1. Công tác quản lý ...............................................................................................57
3.1.1.2. Công tác hạch toán kế toán...............................................................................57
3.1.1.3. Công tác ghi sổ kế toán ....................................................................................57
3.1.1.4. Công tác ghi sổ kế toán ....................................................................................58
3.1.2. Những yếu tố đặc trưng của Công ty ảnh hưởng đến công tác tổ chức KTQT
tại đơn vị ........................................................................................................................58
3.1.3. Công tác tổ chức KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ ...........................59
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

3.1.3.1. Ứng dụng KTQT trong việc định giá bán và lập kế hoạch ..............................59
3.1.3.2. Công tác lập kế hoạch.......................................................................................59
3.1.3.3. Công tác quản lý chi phí ...................................................................................60
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả



tiêu thụ...........................................................................................................................60

U

3.2.1. Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty......................................60

-H


3.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp KTQT và KTTC ....................60
3.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán phục vụ công tác KTQT ..........................................61

TẾ

3.2.1.3. Tổ chức thu thập và phân tích thông tin KTQT phục vụ cho việc ra quyết định ..62
3.2.2. Tổ chức công tác KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ...........................64

H

3.2.2.1. Nhận diện và phân tích chi phí phát sinh tại Công ty.......................................64

IN

3.2.2.2. Xây dựng các dự toán kinh doanh ....................................................................66

K

3.2.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo KTQT doanh thu và kết quả tiêu thụ .....................68

C

3.2.2.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ ...............................................69



PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................71

IH


1. Kết luận......................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...................................................................................................................72

Đ



2.1. Về phía các cơ quan Nhà nước và Bộ tài chính .....................................................72
2.2. Về phía các doanh nghiệp.......................................................................................72

G

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74

TR

Ư


N

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân


KTTC

:

Kế toán tài chính

CSKD

:

Cơ sở kinh doanh

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

VLXD

:

Vật liệu xây dựng

HĐQT

:

Hội đồng quản trị


TC – HC

:

Tổ chức – Hành chính

KH – TT

:

Kế hoạch – Thị trường

CP

:

Cổ phần

XN

:

Xí nghiệp



:

Giám đốc


CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

TK

:

H

IN

K

C

:

Giá vốn hàng bán

NVLTT

:

Nguyên vật liệu trực tiếp

Đ




Quản lý doanh nghiệp

NCTT

:

Nhân công trực tiếp

SXC

:

Sản xuất chung

KH

:

Kế hoạch

TH

:

Thực hiện

TTĐB


:

Tiêu thụ đặc biệt

GTGT

:

Giá trị gia tăng

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

BCTC


:

Báo cáo tài chính

BCQT

:

Báo cáo quản trị

Ư


N



IH

:

GVHB

TR

Tài khoản

G

QLDN


U

Kế toán quản trị

-H

:

TẾ

KTQT



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ:

Nội dung

Trang


Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Long Thọ ...........................37



Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng PCB30............................................40

U

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ.............................41

-H

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ......................43
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ chức năng và nhiệm vụ của mô hình kết hợp .........................61

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

Sơ đồ 3.2: Quá trình phân tích thông tin khi ra quyết định ...........................................64

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu

Nội dung

Trang

Bảng 1.1: Dự toán tiêu thụ.............................................................................................21




Bảng 1.2: Dự toán sản xuất ...........................................................................................22

U

Bảng 1.3: Dự toán giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ...............................................22

-H

Bảng 1.4: Dự toán giá vốn hàng bán .............................................................................23
Bảng 1.5: Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp......................................23

TẾ

Bảng 1.6: Dự toán kết qủa hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................24
Bảng 1.7: Báo cáo tình hình nợ theo thời hạn nợ và khách hàng..................................26

H

Bảng 1.8: Sổ chi tiết tiêu thụ và kết quả tiêu thụ...........................................................27

IN

Bảng 1.9: Báo cáo tình hình biến động sản phẩm, hàng hóa ........................................28

K

Bảng 1.10: Báo cáo giá thành........................................................................................29


C

Bảng 1.11: Báo cáo chi phí theo chức năng ..................................................................30



Bảng 1.12: Báo cáo chi phí theo cách ứng xử ...............................................................30

IH

Bảng 1.13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................31
Bảng 2.1: Dự toán tiêu thụ năm 2011............................................................................47



Bảng 2.2: Dự toán sản xuất năm 2011 ..........................................................................48

Đ

Bảng 2.3: Dự toán GVHB năm 2011 ............................................................................49

G

Bảng 2.4: Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp......................................50

N

Bảng 2.5: Dự toán kết qủa hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................51


Ư


Bảng 2.6: Báo cáo tình hình thực hiện năm 2011 .........................................................53
Bảng 2.7: Tỷ trọng doanh thu các sản phẩm so với tổng doanh thu .............................54

TR

Bảng 2.8: Báo cáo tình hình tiêu thụ theo giá trị...........................................................55
Bảng 3.1: Bảng phân loại chi phí hoạt động kinh doanh ..............................................65
Bảng 3.2: Dự toán kết quả tiêu thụ...............................................................................69

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Kế toán quản trị quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ
phần Long Thọ” được thực hiện từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2012.



Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tình hình thực hiện KTQT quá trình tiêu

U

thụ và kết quả tiêu thụ, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác


-H

tổ chức KTQT tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Long Thọ.

Đề tài đã bước đầu cho thấy những kết quả đánh giá về công tác tổ chức KTQT

TẾ

tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Long Thọ như sau:

Cho thấy việc ứng dụng KTQT trong hoạt động quản lý của Công ty còn là vấn đề

IN

H

mới mẻ. Công tác KTQT tiêu thụ tại đơn vị chỉ mới tập trung vào chức năng lập kế
hoạch và kiểm soát chi phí. Trong đó, công tác lập kế hoạch tiêu thụ được Công ty

K

thực hiện cơ bản là hoàn thiện với việc lập kế hoạch tiêu thụ cho từng sản phẩm, hàng

C

hóa. Các bảng dự toán tiêu thụ tương đối đầy đủ từ dự toán khối lượng tiêu thụ,




GVHB, chi phí hoạt động cho đến dự toán báo cáo kết quả kinh doanh.

IH

Thông qua việc phân tích tình hình tiêu thụ và kết quả thực hiện tiêu thụ, đánh giá



một cách khái quát quá trình tiêu thụ và xác định tiêu thụ của đơn vị. Cụ thể, đánh giá

Đ

công tác tiêu thụ của công ty tương đối tốt trong tình hình kinh doanh vật liệu xây
dựng đang khó khăn. Trong đó, các chính sách bán hàng và giá cả hợp lý giúp cho

N

G

doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng trưởng nhanh và vượt mức kế hoạch đã đề ra.

Ư


Dựa trên những kết quả đạt được, đề tài đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công
tác KTQT tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng và KTQT nói chung tại Công

TR

ty Cổ phần Long Thọ.

Tuy nhiên, ngoài những kết quả đã đạt được ở trên đề tài vẫn chưa thể tìm hiểu sâu

hơn về công tác điều hành và ra quyết định của KTQT. Điều này phần nào làm hạn chế
ý nghĩa của đề tài.

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

PHẦN I
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề



Nếu như ở Anh, Mỹ và các nước châu Âu phát triển, KTQT đã hình thành và phát

-H

U

triển từ rất lâu thì ở Việt Nam khái niệm này chỉ vừa mới xuất hiện trong khoảng 15
năm trở lại đây nhưng lại thu hút được nhiều sự chú ý của các doanh nghiệp trong nước.

TẾ

Bởi lẽ nền kinh tế thị trường đang ngày càng trở nên khốc liệt, các doanh nghiệp ra sức

mở rộng thị phần, theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, để tồn tại và thích ứng với nó

H

thì nhu cầu thông tin cho quản lý là không thể thiếu được. Tuy nhiên, việc cung cấp

IN

thông tin cho yêu cầu quản trị ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay nói chung và các

K

doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước nói riêng còn rất yếu kém. Các quyết định
thường mang tính kinh nghiệm, ít dựa vào cơ sở khoa học.Trước những đòi hỏi khắc



C

khe của nền kinh tế thị trường, việc áp dụng KTQT để nâng cao hiệu quả quản lý cho

IH

các doanh nghiệp Việt Nam là một vấn đề mang tính thời sự cần thiết hiện nay.
Đồng thời trên tiến trình hội nhập với nền kinh tế toàn cầu các hoạt động sản xuất



của các doanh nghiệp Việt Nam chỉ thực sự có ý nghĩa khi người tiêu dùng chấp nhận


Đ

sản phẩm. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì những yêu cầu về hàng hóa của

G

người tiêu dùng cũng ngày càng khắt khe hơn. Sản xuất đã khó nhưng tiêu thụ được

N

sản phẩm lại càng khó hơn. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng và cũng là khâu quan

Ư


trọng nhất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, điều này

TR

đòi hỏi hoạt động tiêu thụ phải năng động sáng tạo trước những yêu cầu đa dạng trong
mối quan hệ phức tạp của nền kinh tế thị trường. Thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp
sản xuất ra sản phẩm tốt nhưng công tác tiêu thụ không thích ứng với nhu cầu người
tiêu dùng thì cũng không tiêu thụ được sản phẩm và đẩy doanh nghiệp vào con đường
bế tắc. Vấn đề đặt ra cho nhà quản lý bây giờ là làm sao để tiêu thụ được sản phẩm do
mình làm ra, tiêu thụ nhanh và nhiều sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được
mục tiêu đó việc cung cấp các công cụ thông tin cho nhà quản lý theo yêu cầu một
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

cách kịp thời của KTQT trong hoạt động tiêu thụ là vô cùng cần thiết. Điều này giúp
cho doanh nghiệp nắm bắt được xu hướng biến động của thị trường, thị hiếu của khách
hàng... để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
Công ty Cổ phần Long Thọ, có cơ cấu hoạt động đa dạng, kinh doanh nhiều sản



phẩm khác nhau như Xi măng PCB30, Gạch Terrazzo Xi măng Hoàng Long, Vôi thuỷ,

U

Sản phẩm cơ khí, Xây dựng các công trình dân dụng, bán đá nguyên liệu… Đây là một

-H

doanh nghiệp có quy mô khá lớn trong tỉnh Thừa Thiên Huế tuy nhiên hiện nay công
tác KTQT tại công ty vẫn chưa được thực hiện đúng mức. Vì vậy việc xây dựng, tổ

TẾ

chức công tác KTQT tại công ty Cổ phần Long Thọ là vấn đề hết sức cấp thiết nhằm

H

nâng cao hiệu quả hoạt động và đổi mới công tác kế toán tại Công ty. Nhận thức được


IN

vai trò và tầm quan trọng của KTQT trong hoạt động tiêu thụ tại Công ty, em lựa chọn

K

đề tài: “Kế toán quản trị quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ

Kết cấu đề tài gồm 3 phần:

C

phần Long Thọ”.

IH



Phần I: Cơ sơ lý luận về KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ.
Phần II: Tình hình thực hiện công tác KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ



tại Công ty Cổ phần Long Thọ.

Đ

Phần III: Những giải pháp góp phần hoàn thiện KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả


G

tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Long Thọ.

N

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ.

-

Phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán và KTQT tại Công ty Cổ phần

Ư


-

TR

Long Thọ.
-

Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác KTQT tại Công ty.

3. Phạm vi nhiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là những nội dung KTQT về quá trình tiêu thụ và
kết quả tiêu thụ cụ thể tại Công ty Cổ phần Long Thọ như lập dự toán, kế toán tiêu thụ,
kiểm soát chi phí, định giá bán sản phẩm...


Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng trong đề tài là sự kết hợp giữa phương pháp duy vật
biện chứng kết hợp với một số phương pháp cụ thể như:
-

Thu thập, nghiên cứu tài liệu thứ cấp như sách, tạp chí, báo cáo của ngành,

Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, để hệ thống hóa khái quát các vấn

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

đề lý luận về tổ chức KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ.

U

-



doanh nghiệp vật liệu xây lắp, các website có liên quan.

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ



QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ

U

1.1. Khái quát về KTQT

-H

1.1.1. Khái niệm KTQT

Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về KTQT nhưng đứng trên góc độ sử dụng

TẾ

thông tin để phục vụ cho chức năng quản lý thì:

“KTQT là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức, các nhà quản lý dựa


IN

H

vào thông tin KTQT để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tố chức” (Hilton, 1991).
Theo luật kế toán Việt Nam định nghĩa KTQT là “việc thu thập, xử lý, phân tích và

K

cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài

C

chính trong nội bộ đơn vị kế toán (Luật kế toán, khoản 3, điều 4).



Nói một cách khác “KTQT là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thỏa mãn nhu



(Edmonds et al,2003).

IH

cầu thông tin của các nhà quản lý, và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức”

Đ


1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của KTQT

G

1.1.2.1. Chức năng

N

Khác với KTTC cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài

Ư


doanh nghiệp, KTQT cung cấp thông tin thỏa mãn nhu cầu của các nhà quản trị doanh
nghiệp, là những người mà các quyết định và hành động của họ ảnh hưởng trực tiếp

TR

đến sự thành bại của doanh nghiệp đó. KTQT không những cung cấp thông tin cho các
nhà quản trị cấp cao để ra quyết định kinh doanh, đầu tư và sử dụng các nguồn lực mà
còn cung cấp các thông tin về các mặt kỹ thuật để các nhà quản lý thừa hành thực thi
trách nhiệm của mình. Nhìn chung, KTQT có 4 chức năng là: hoạch định, điều hành,
kiểm soát và ra quyết định.

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

 Chức năng hoạch định
Người quản lý vạch ra những việc phải làm để đưa hoạt động của tổ chức doanh
nghiệp hướng đến những mục tiêu đã xác định như mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu lợi
nhuận... Trong chức năng này, KTQT lượng hóa các mục tiêu quản lý dưới dạng các



chỉ tiêu về số lượng, giá trị mang tính tương đối.

U

 Chức năng điều hành

-H

Để thực hiện kế hoạch đạt được kết quả cao nhất, nhà quản trị sẽ quyết định các
phương pháp tốt nhất để tổ chức con người với các nguồn tài nguyên – vật lực. Muốn

TẾ

được như vậy, KTQT phải cung cấp thông tin hàng ngày về tình hình hoạt động của tổ
chức, về tài sản, chi phí, thu nhập… cả về mặt hiện vật và giá trị để phục vụ đắc lực

H

cho nhà quản trị điều hành tốt quá trình hoạt động của tổ chức.


IN

 Chức năng kiểm soát

K

Nhà quản trị dùng các phương pháp quản lý cần thiết để đảm bảo cho từng bộ phận

C

của tổ chức đi theo kế hoạch đã được vạch ra. Để cung cấp thông tin cho quá trình



kiểm tra của nhà quản lý, KTQT sẽ thiết kế các báo cáo có dạng so sánh được, so sánh

IH

giữa thực tế với kế hoạch đã được lập, qua đó phát hiện những khâu, những chỗ chưa



đạt được của quá trình thực hiện các kế hoạch cũng như những chỉ tiêu chưa hợp lý

Đ

trong kế hoạch đã lập, từ đó có những điều chỉnh thích hợp trong kế hoạch và trong
quá trình thực hiện kế hoạch.

N


G

 Chức năng ra quyết định

Ư


Ra quyết định tự bản thân nó không phải là một chức năng riêng biệt. Thực ra nó là
một bộ phận không thể tách rời của các chức năng mà chúng ta vừa nghiên cứu ở trên.

TR

Khi nhà quản trị ra một quyết định về kế hoạch, về điều hành hay về kiểm tra thì cũng

có nghĩa là anh ta đã thực hiện chức năng ra quyết định hay nói cách khác thì thông qua
chức năng ra quyết định nhà quản trị thực hiện các chức năng còn lại của mình.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Qua đó ta thấy rõ bản chất của KTQT là một hệ thống kế toán nhằm cung cấp
thông tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở mỗi tổ chức. KTQT không chỉ thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin phản ánh quá khứ mà cả thông tin hướng về tương lai
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân


mà KTTC không thể đảm trách được. Đó là những thông tin được xử lý dựa vào
những thành tựu của công cụ quản lý, phương tiện tính toán hiện đại nhằm tăng cường
tính linh hoạt, kịp thời, hữu ích nhưng đơn giản. Đồng thời KTQT là một bộ phận của
kế toán nói chung và hợp nhất với KTTC làm cho quy trình công việc kế toán hoàn



thiện và phong phú hơn.

U

1.1.3. Mục tiêu của KTQT

-H

Mục đích của KTQT là phải tính toán được chi phí sản xuất, phân tích được kết
quả tiêu thụ từng loại sản phẩm, kết quả cung cấp dịch vụ để từ đó thu thập thông tin

TẾ

cần thiết để lập kế hoạch, phương hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, KTQT phải không ngừng theo dõi thị trường để đề ra các chương trình

H

sản xuất và tiêu thụ hợp lý, một mặt đáp ứng nhu cầu thị trường, mặt khác tìm các biện

IN

pháp cạnh tranh để tiêu thụ hàng hóa, nghiên cứu các chính sách giá cả, tính toán, dự


K

đoán các bước phát triển, mở rộng doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng giai đoạn

C

theo chiều hướng tích cực.



Như vậy, KTQT có nhiệm vụ xử lý thông tin để đạt được các mục tiêu sau:

IH

- Cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch và ra quyết định.
- Hỗ trợ các nhà quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức.



- Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được mục tiêu của tổ chức.

Đ

- Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực

G

thuộc trong tổ chức.


N

1.2. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của tiêu thụ và kết quả tiêu thụ

Ư


1.2.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
 Tiêu thụ hàng hoá

TR

Tiêu thụ hàng hoá là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ

do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc kinh doanh buôn bán, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
 Doanh thu
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích về kinh tế mà doanh nghệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn
vốn chủ sở hữu.
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm và
hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu



hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

U

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

TẾ

 Các khoản giảm trừ doanh thu

-H

 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Chiết khấu thương mại: là số tiền trích cho khách hàng tính trên giá bán đã thỏa

H

thuận và ghi trên hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua bán và phải được thể hiện rõ

IN

ràng trên các chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản hồi khấu


K

và bớt giá.

C

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận



do các nguyên nhân thuộc về người bán như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy

IH

cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm, …
- Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ

Đ



nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện ghi trong hợp đồng kinh tế như:
hàng kém phẩm chất, không đúng chất lượng, chủng loại, sai quy cách…

G

- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do

N


người mua hàng thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

Ư


- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực

TR

tiếp: là khoản thuế xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành
của luật thuế tùy thuộc vào từng loại mặt hàng khác nhau.
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu
của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp cho Nhà nước.

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

 Doanh thu hoạt động tài chính
Là toàn bộ các khoản doanh thu bao gồm tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, …), cổ tức được hưởng, lợi

nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và



các khoản khác.

U

 Giá vốn hàng bán

-H

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là đã tiêu thụ và các khoản khác được

TẾ

tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí tài chính

H

Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các

IN

khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi

K


phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí

sinh khi bán ngoại tệ, ...

IH

 Chi phí bán hàng



C

giao dịch bán chứng khoán, trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ phát

Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ

Đ



sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Nó bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực
hiện và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa và đảm bảo hàng hóa đến tận tay người

G

tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như: chi phí quảng cáo, chi phí

Ư



N

khuyến mãi, tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu
thụ, chi phí vật liệu bao bì dùng cho việc bán hàng và các chi phí bằng tiền khác.

TR

 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh

nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
 Kết quả sản xuất kinh doanh
Là lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và được tính bằng sự chênh
lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu bất động sản đầu
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

tư với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN, chi phí quản lý bất
động sản đầu tư.
1.2.2. Vai trò của quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, là giai đoạn cuối




cùng của quá trình SXKD, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh

U

nghiệp. Tiêu thụ tác động nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất và lĩnh vực tiêu

-H

dùng trong toàn xã hội.
 Đối với xã hội

TẾ

Tiêu thụ cung cấp hàng hoá cần thiết, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội một
cách đầy đủ kịp thời cả số lượng và chất lượng tiêu thụ. Tiêu thụ còn là điều kiện tái

H

sản xuất xã hội, định hướng cho các ngành sản xuất, dịch vụ và cung cấp những gì thị

IN

trường cần. Từ đó hoạt động tiêu thụ trở thành yếu tố kích thích sản xuất phát triển để

K

đạt được cân bằng giữa cung và cầu, giữa sản xuất và tiêu dùng, đồng thời nó cũng là


IH

 Đối với doanh nghiệp



trong toàn nền kinh tế quốc dân.

C

điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng khu vực cũng như

Sức tiêu thụ sản phẩm thể hiện uy tín của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, sự



thích ứng với nhu cầu người tiêu dùng cũng như sự hoàn thiện các hoạt động dịch vụ.

Đ

Đồng thời, cùng với việc tiêu thụ sản phẩm, xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở

G

để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò của

N

công tác tiêu thụ và xác định kết quả SXKD đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt


Ư


khâu tiêu thụ và công tác kế toán tiêu thụ.
 Đối với người tiêu dùng

TR

Thông qua quá trình tiêu thụ hàng hóa, người tiêu dùng sẽ mua được những hàng

hóa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của mình. Người tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội để
lựa chọn những mặt hàng có chất lượng và giá cả phù hợp với giỏ tiêu dùng của mình.
Như vậy tiêu thụ sản phẩm có vai trò hết sức quan trọng đối với cả nền kinh tế và
có ý nghĩa sống còn đối với chính bản thân của mỗi doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm
cũng có liên quan mật thiết về lợi ích kinh tế của nhiều bên liên quan như: người tiêu
dùng, nhà đầu tư, …
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

9


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Nhiệm vụ của tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Phản ánh một cách chính xác, kịp thời tình hình SXKD của doanh nghiệp, tính


toán chính xác các khoản giảm trừ doanh thu và nộp vào ngân sách của Nhà nước.
-

Hạch toán đầy đủ, chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản

Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình

U

-



phẩm nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp.

Xác định kết quả chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ của từng chủng loại sản

phẩm cũng như toàn bộ lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm.
-

TẾ

-

-H

thanh toán tiền hàng, phản ánh trung thực tất cả các khoản phải thu một cách chặt chẽ.

Tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh nhằm cung cấp các thông


IN

1.2.3. Các phương thức tiêu thụ

H

tin chính xác và cần thiết cho nhà quản trị.

K

Có 2 phương pháp tiêu thụ sản phẩm: Tiêu thụ trực tiếp và tiêu thụ gửi bán.

C

 Tiêu thụ trực tiếp:



Là phương pháp tiêu thụ sản phẩm mà người mua sẽ nhận hàng tại xí nghiệp (tại

IH

quầy hàng, tại kho, tại các bộ phận sản xuất) khi đã thanh toán tiền hàng hoặc khách
hàng đã chấp nhận thanh toán.

Đ




 Tiêu thụ gửi bán:

Là phương pháp tiêu thụ sản phẩm mà nhà sản xuất không trực tiếp giao hàng cho

G

người mua mà giao cho các nhà phân phối, các nhà phân phối có trách nhiệm bán hàng

Ư


N

theo hợp đồng đã ký, kể cả trường hợp gửi hàng cho đại lý bán. Trong trường hợp này,
sản phẩm gửi bán chưa được xác định là tiêu thụ, chỉ khi nào khách hàng thanh toán

TR

tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, lúc đó sản phẩm gửi bán mới được coi
là đã tiêu thụ.
1.3. Nội dung về KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
1.3.1. Nội dung khái quát của tổ chức KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
KTQT phục vụ cho yêu cầu của nhà quản lý, mà mục đích yêu cầu của mỗi doanh
nghiệp cũng như đặc điểm tổ chức kinh doanh là khác nhau. Tuy nhiên, để có đầy đủ
thông tin về tình hình và kết quả tiêu thụ, tạo điều kiện cho nhà quản trị ra các quyết
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

định tối ưu, KTQT quá trình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ cần thực hiện tốt các công
việc cơ bản sau:
 Xây dựng kế hoạch, dự toán bán hàng và kế hoạch lợi nhuận theo từng mặt
hàng chủ yếu, theo từng địa điểm kinh doanh hoặc theo từng chỉ tiêu phù hợp với yêu



cầu quản lý của doanh nghiệp.

U

 Tổ chức KTQT bán hàng và lợi nhuận theo từng chỉ tiêu kế hoạch, dự toán đã

-H

xây dựng nhằm cung cấp thông tin một cách chi tiết, cụ thể, kịp thời cho nhà điều
hành.

TẾ

 Tổ chức phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch trên cơ sở nguồn số
liệu thực tế đã thu nhận được và kế hoạch dự toán đã đề ra.

IN

nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thụ, tăng lợi nhuận.


H

 Đề xuất các kiến nghị giúp lãnh đạo doanh nghiệp có các quyết định phù hợp

K

1.3.2. Kế toán cung cấp thông tin cho công tác quản trị quá trình tiêu thụ và kết quả

C

tiêu thụ



Để đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô, để có những quyết định đúng đắn cho sự phát

IH

triển của doanh nghiệp không chỉ trong hiện tại mà cả trong tương lai lâu dài, việc



cung cấp thông tin một cách chi tiết, cụ thể về chi phí, doanh thu và kết quả của từng

Đ

sản phẩm, từng hoạt động, hàng hóa dịch vụ là luôn luôn cần thiết đối với các nhà
quản trị doanh nghiệp. Việc kế toán chi tiết chi phí, doanh thu và kết quả sẽ giúp cho


G

các nhà quản trị có những quyết định đúng đắn trong việc ra quyết định mở rộng đầu

Ư


N

tư hay thu hẹp quy mô hoạt động, mở rộng hay thu hẹp như thế nào, bằng cách nào, ở
mức độ nào, đình chỉ hay tiếp tục SXKD hay chuyển hướng hoạt động.

TR

1.3.2.1. Tổ chức kế toán chi tiết doanh thu tiêu thụ
Việc tổ chức kế toán chi tiết doanh thu được tiến hành chi tiết thành doanh thu bán

hàng và doanh thu tiêu thụ nội bộ và các khoản doanh thu khác.
Đối với doanh thu bán hàng bên ngoài và doanh thu tiêu thụ nội bộ đều phải được
tổ chức kế toán chi tiết cho từng loại hình kinh doanh, từng nhóm sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ... nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu
quản lý tài chính và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân


Đối với các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán chi tiết riêng trên các tài
khoản kế toán liên quan.
Việc hạch toán doanh thu bán hàng phải tôn trọng nguyên tắc chi phí và doanh thu của
hoạt động SXKD thực tế phát sinh phải phù hợp với niên độ kế toán. Riêng đối với những



sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng và được khách hàng trả

U

trước một lần cần hạch toán riêng thành khoản doanh thu nhận trước, sau đó tính toán kết

-H

chuyển số doanh thu tương ứng của từng kỳ vào khoản doanh thu bán hàng.

Ở mỗi phương thức bán hàng khác nhau thì doanh thu tiêu thụ cũng còn được tổ

TẾ

chức kế toán chi tiết thành:

-Doanh thu bán hàng người mua chưa trả.

K

-Doanh thu bán hàng đại lý.


IN

-Doanh thu bán hàng trả góp.

H

-Doanh thu bán hàng thu tiền ngay.

C

-Doanh thu nhận trước.



Trường hợp hàng bán chịu các thuế suất khác nhau, doanh nghiệp còn phải theo dõi

IH

chi tiết doanh thu thu theo từng loại thuế suất.
Căn cứ vào yêu cầu quản trị, kế toán cần được thực hiện trên các TK, sổ kế toán

Đ



phù hợp với loại hình, đặc điểm hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
a. Chứng từ sử dụng

G


+ Hợp đồng kinh tế.

Ư


N

+ Hóa đơn thuế GTGT.
+ Hóa đơn bán hàng thông thường.

TR

+ Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ.
+ Một số chứng từ khác có liên quan.
+ Chứng từ thanh toán: Séc chuyển khoản, giấy báo có của ngân hàng.
+ Biên bảng xác nhận hàng bán bị trả lại.
+ Biên bảng xác nhận giảm giá hàng bán.
+ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ.
+ Các chứng từ gốc khác.

Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

b. Tài khoản sử dụng

Đối với doanh thu bán hàng bên ngoài được phản ánh trên TK 511 “Doanh thu bán
hàng”. Tài khoản này phản ánh giá trị của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán hay cung cấp cho khách hàng (doanh thu đã thực hiện hoặc thu tiền



ngay, hoặc được người mua chấp nhận thanh toán), cũng như các khoản giảm trừ

U

doanh thu và thuế tiêu thụ (thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu) để xác định doanh

-H

thu thuần kết chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính lãi, lỗ về
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

TẾ

Để theo dõi chi tiết doanh thu từng hoạt động, TK 511 được mở thành 4 Tài khoản
cấp 2:

IN

TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.

H

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.


K

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

C

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.



Đối với các doanh nghiệp có thực hiện tiêu thụ nội bộ, thì doanh thu bán hàng nội

IH

bộ phản ánh chung trên TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” và cũng mở chi tiết
thành các tài khoản chi tiết cho từng hoạt động.

Đ



TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa trong nội bộ.
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm trong nội bộ.

G

TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ.

Ư



N

Đối với các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
TK 521: Chiết khấu thương mại.

TR

TK 531: Hàng bán bị trả lại.
TK 532: Giảm giá hàng bán.

Trong trường hợp khách hàng thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định hoặc vì

một lý do ưu đãi nào đó mà được doanh nghiệp giảm trừ sẽ được thanh toán riêng
thành khoản chiết khấu thanh toán, đồng thời theo dõi khoản chiết khấu này riêng biệt
cho từng hoạt động tiêu thụ: hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ.
Mục đích của việc tiêu thụ, bán hàng là thu được tiền để bù đắp, trang trải các chi
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

phí liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay cung cấp dịch vụ và các chi phí
liên quan trong quá trình bán hàng, chi phí quản lý. Do vậy cùng với việc thúc đẩy quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là quá trình thu hồi kịp thời số tiền mà
khách hàng phải trả về những hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp. Việc




theo dõi, kiểm tra và đôn đốc khách hàng thanh toán kịp thời có ảnh hưởng lớn đến

U

quá trình thu hồi vốn để tiếp tục SXKD của doanh nghiệp.

-H

Do đó, đối với những khách hàng còn nợ doanh nghiệp, cũng cần phải tổ chức kế
toán chi tiết theo từng khách hàng trên các tài khoản, sổ kế toán liên quan. Toàn bộ số

TẾ

tiền còn phải thu khách hàng cũng như tình hình thanh toán của khách hàng được phản
ánh tổng hợp trên TK 131 “Phải thu khách hàng”, và phải mở sổ chi tiết cho từng

H

khách hàng để tiện cho việc theo dõi số tiền mà khách hàng nợ, thông qua đó có biện

IN

pháp kịp thời để thu hồi đủ.

K

Đối với trường hợp khách hàng có tình hình tài chính kém, không có khả năng


C

thanh toán, quá hạn lâu... cần theo dõi riêng để trích lập dự phòng khoản phải thu khó



đòi và tính vào chi phí QLDN hoặc có biện pháp xử lý phù hợp. Về nguyên tắc, căn cứ

IH

lập dự phòng là phải có bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (khi
khách hàng bị phá sản, bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản... hoặc làm thủ tục đòi nợ

Đ



nhiều lần nhưng không đòi được).

Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm mà doanh nghiệp

G

đã cố gắng mọi biện pháp nhưng vẫn không đòi được hoặc khách hàng thực sự không

Ư


N


còn khả năng thanh toán thì cần tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi và chuyển
sang theo dõi chi tiết khoản nợ khó đòi đã xử lý.

TR

1.3.2.2. Tổ chức chi tiết giá vốn hàng bán
Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán ngay hoặc gửi bán… được

sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nhiều nơi khác nhau, nên giá trị thực tế của chúng
không hoàn toàn giống nhau. Do đó khi xuất kho, GVHB có thể được tính theo những
phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm hình thành và sự vận động của hàng
bán trong từng loại hình doanh nghiệp và việc đăng ký phương pháp tính giá trị thực tế
hàng xuất kho của doanh nghiệp.
Lê Thị Kiều Oanh – Lớp K42 Kế toán Doanh nghiệp

14


×