Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sợi phú bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 97 trang )

Ư

TR
G

̀N

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

̣C

O

̣I H

A

Đ
K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH


SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ BÀI

́H


Ế
U

Sinh viên thực hiện
Trịnh Thị Thu Thảo
Lớp : K46B KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Quốc Tú

Huế, tháng 05 năm 2016


TR
Ư

Lời Cảm Ơn

Ơ

G

̀N


Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện nổ
lực cố gắng và kết quả học tập trong suốt bốn năm ngồi trên
ghế nhà trường cũng như sự đúc kết những kỹ năng, kinh
nghiệm thực tế của sinh viên. Để hoàn thành khóa luận này,
ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị tại cơ quan,
gia đình và bạn bè.

̣I H

A

Đ

̣C

O

Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám Hiệu
nhà trường, quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế cũng như
quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học vừa
qua. Đó là nền tảng vững chắc để tôi hoàn thành đề tài nghiên
cứu và sẽ là hành trang cho tôi bước vào đời.

IN

K

H


Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo Nguyễn
Quốc Tú – người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài, từ việc lựa chọn hướng đi, xây dựng
đề cương nghiên cứu cho tới lúc hoàn thiện đề tài với tất cả
lòng nhiệt huyết và tinh thần trách nhiệm.

́H



Ế
U

Tôi cũng xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo cùng với các phòng
ban chức năng Công Ty Cổ Phần Sợi Phú Bài, đặc biệt là các cô
chú, anh chị trong phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo,
tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập để tôi có thể nắm
bắt được thực tiễn vấn đề nghiên cứu.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh
nghiệm bản thân cho nên đề tài nghiên cứu này không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người
quan tâm có thể đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện
hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn.!
Sinh viên

Trịnh Thị Thu Thảo


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú


MỤC LỤC

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

̀N

MỤC LỤC .......................................................................................................................i

G

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................vi

Đ

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1

A

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1


̣I H

2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

O

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

̣C

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3

K

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4

IN

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....4

H

1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất kinh doanh................................................4



1.1.1. Khái niệm chi phí ..................................................................................................4

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................4

́H

1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ..............................................................4
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ...........................................................5

Ế
U

1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả .....................................6
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí ............................................6
1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp .....................................................7
1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí............................................................................7
1.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm..........................................................................8
1.2.2. Phân loại giá thành ................................................................................................8
1.2.2.1. Phân loại theo nội dung cấu thành......................................................................8
1.2.2.2. Phân loại theo thời điểm xác định ......................................................................8
1.2.3. Chức năng và vai trò của giá thành sản phẩm. ......................................................9
1.2.3.1. Chức năng của giá thành sản phẩm ....................................................................9
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

i


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.2.3.2. Vai trò của giá thành sản phẩm: .........................................................................9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................9

̀N

1.5. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...11
1.5.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................11

G

1.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................11

Đ

1.5.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................12

A

1.5.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................13

̣I H

1.5.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ................................................................14

1.5.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................16
1.5.5 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phầm......................................18

O

̣C

1.5.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá
thành: .............................................................................................................................18

K

1.5.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................18
1.5.6.2. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành ...........................................20

IN

1.5.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................20

H

1.5.8. Phương pháp tính giá thành.................................................................................24



CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI
PHÚ BÀI.......................................................................................................................25

́H


2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài..........................................................25
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty: ...............................................................................25

Ế
U

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triền của Công ty CP Sợi Phú Bài ...........................26
2.1.3. Trang bị máy móc kỹ thuật và cơ sở hạ tầng.......................................................27
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty ........................................................................28

2.1.5.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú
Bài..................................................................................................................................28
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty: .................................................................28
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng đối tượng và bộ phận chính của Công ty:..........30
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................31
2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................31
2.1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................32
2.1.7. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng ....................................................................33
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

ii


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

2.1.7.1. Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................33

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

2.1.7.2. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................34

̀N

2.1.8. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012 – 2014 ....................................35
2.1.9. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 - 2014): ..............36

G

2.10. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012 – 2014: ............39

A

Đ

2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài...................................................................................42
2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài .........................43

̣I H

2.2.1.1. Tổ chức sản xuất...............................................................................................43
2.2.1.2. Quy trình sản xuất và đặc điểm sản phẩm:.......................................................43


O

̣C

2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Sợi Phú Bài ....................................................................................................................45
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài....................46

K

2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................46

IN

2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................55

H

2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: .......................................................................62
2.2.4. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................68



2.2.4.1. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất.................................................................68
2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .................................................................72

́H

2.2.4.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm ......................................................................74


Ế
U

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SỢI PHÚ BÀI ..................................................................................................77

3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài:.........................................................................77
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................77
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty: ............................77
3.1.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................78
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................79
3.2. Đề xuất các giải pháp nhầm hoản thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài: ........................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

iii


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1. Kết luận......................................................................................................................82

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Ơ

2. Kiến nghị: ..................................................................................................................82

̀N

2. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài:.............................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84

G

PHỤ LỤC .....................................................................................................................85

̣C

O

̣I H

A

Đ
H

IN

K
́H



Ế
U

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

iv


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

CP SXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

CP SXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CP NVLC

Chi phí nguyên vật liệu chính


CP NVL P

Chi phí nguyên vật liệu phụ

̀N

Sản phẩm

G

Ơ

SP

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

DN

O

CP SXC

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

̣I H


A

Đ

CP NVLTT

DTBH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

̣C


H

IN

K

́H


Ế
U

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

Doanh nghiệp

v


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ


̀N

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................14

G

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán nhân công trực tiếp................................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................17

Đ

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................19

A

Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.......................................................................29

̣I H

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ...............................................................32
Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán máy trên máy tính của công ty ........................................34

O

Sơ đồ 2.4:Mô hình hoạt động của Công ty CP Sợi Phú Bài..........................................42

̣C

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm ..............................................................43

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình sản xuất sợi TCCm.............................................................44

K

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp....................................................51

H

IN

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................58

Bảng 2.1: Tình hình lao động qua 3 năm ( 2012-2014) ................................................35



Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 – 2014).............38
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm (2012-2014).................................41

́H

Bảng 2.4: Định mức bông xơ ........................................................................................47
Bảng 2.5: Một số nguyên vật liệu chính thường được sử dụng tại công ty .................47

Ế
U

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

vi



GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

̀N

Ơ
G

1. Lý do chọn đề tài
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá

Đ

trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các

A

hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

̣I H


tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc
vào việc doanh nghiệp cần đảm bảo sự tự bù đắp được chi phí đã bỏ ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh đồng thời phải tạo ra lợi nhuận. Vì vậy, việc nghiên cứu chi phí

O

sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý

̣C

doanh nghiệp, nhất là trong nền kinh tế thị trường. Mặt khác, xét trên gốc độ vĩ mô, do

K

các yếu tố sản xuất ở nước ta con nhiều hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất
của các doanh nghiệp.

H

IN

nhưng không làm giảm chất lượng sản phẩm đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu

Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất,



mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ chi phí sản xuất, quản lý giá thành sản
phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho việc ra quyết định. Công việc này không những


́H

mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn trong quá trình đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp nói riêng và nước ta nói chung.

Ế
U

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tôi đã mạnh dạn chọn đề tài“ Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Sợi
Phú Bài”. Đây không phải là đề tài mới lạ nhưng khá nhiều sinh viên trong trường
chọn đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng, và
tại kho khóa luận của trường tôi chưa thấy khóa luận nào nghiên cứu về đề tại này tại
Công ty cổ phần Sợi Phú Bài trong lĩnh vực sản xuất. Đây có thể là điểm mới trong đề
tài của tôi.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài.
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú


3. Mục tiêu nghiên cứu

Ơ

- Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về kế toántập hợp phí sản xuất và

̀N

tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.

G

- Thu thập, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản

Đ

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài.
- Bước đầu đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập

A

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phẩn Sợi Phú Bài

̣I H

4. Phạm vi nghiên cứu

O


- Phạm vi không gian: Phòng kế toán – Tài chính; Phòng điều hành sản xuất;

̣C

Kho nguyên vật liệu và các phân xưởng sản xuất tai Công Ty Cổ Phần Sợi Phú Bài
- Phạm vi thời gian: tình hình về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

K

được thu thập trong tháng 12 năm 2015

IN

- Phạm vi nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Sợi Phú Bài

H

Công ty chuyên sản xuấtsản phẩm Sợi các loại; kinh doanh nguyên phụ liệu,



thiết bị ngành kéo Sợi; gia công sợi; cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình
khác phục vụ cho việc sản xuất sợi.Trong khóa luận này, tôi chủ yếu tập trung vào việc
lợi nhuận và tạo nên thương hiệu của công ty trong thời gian qua.

a. Phương pháp thu thập số liệu

Ế
U


5. Phương pháp nghiên cứu

́H

nghiên cứu ở mảng sản xuất sợi của công ty, đây cũng chính là mảng chủ yếu mang lại

- Số liệu sơ cấp
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị để quan sát quy trình
sản xuất sản phẩm; tổ chức công tác kế toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức
thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân chuyển và lưu giữ; kết hợp với việc đặt các câu
hỏi để hiểu rõ hơn vấn đề.
- Số liệu thứ cấp

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

+ Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phòng Kế toán –

Ơ


Tài chính bằng cách viết tay, đánh máy hoặc photo, kết xuất các file hóa đơn, chứng

̀N

từ, sổ sách, báo cáo tài chính…

G

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên

Đ

cứu các tài liệu liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơ sở lý
luận cho việc nghiên cứu đề tài, các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định của công

A

ty trong quá trình thực tập.

̣I H

b. Phương pháp xử lý số liệu:

- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập

O

được tiến hành so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết với thực tế để nhận ra


̣C

những điểm khác biệt. Từ những số liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp một cách

K

có hệ thống theo quy trình, sau đó phân tích để có những nhận xét riêng về công tác kế

IN

toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

- Phương pháp kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại doanh

H

nghiệp cùng với kiến thức đã học để xác định thực trạng công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Đồng thời nhận biết xem việc hạch



toán tại đơn vị có phù hợp với chết độ kế toán hiện hành hay không.

Phần I: Đặt vấn đề

Ế
U

Phần II: Nội dung nghiên cứu


́H

6. Kết cấu của đề tài

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ


̀N

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

G

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT

Đ

1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất kinh doanh

A

1.1.1. Khái niệm chi phí

̣I H

Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí
lao động sống và hao phí lao động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh

O

doanh; hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng

̣C

trong hoạt động sản xuất kinh doanh. (Huỳnh Lợi, 2009)


K

Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp và các

IN

khoản trích theo lương của người lao động. Chi phí lao động vật hóa là những chi phí
sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi



1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

H

vật chất, tài chính và phi tài chính.

Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất rất đa dạng và phong phú. Để phục vụ

́H

cho yêu cầu quản lý khác nhau trong doanh nghiệp nên có thể phân loại chi phí theo

1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế

Ế
U

nhiều cách khác nhau.


Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục
đích gì trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương
chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của người lao động.(Huỳnh Lợi, 2009)

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Chi phí nguyên vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi

Ơ

phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.(Huỳnh Lợi,

̀N

2009) Yếu tố này bao gồm các thành phần sau:


G

- Chi phí nguyên vật liệu chính

Đ

- Chi phí nguyên vật liệu phụ

A

- Chi phí nhiên liệu

- Chi phí phụ tùng thay thế

̣I H

- Chi phí nguyên vật liệu khác

O

Chi phí công cụ dụng cụ: Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các

̣C

công cụ dụng cụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh(Huỳnh Lợi, 2009)
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả

K

TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.(Huỳnh Lợi, 2009)


IN

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua ngoài

H

1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

phân thành 5 khoản mục:

- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng

Ế
U

- Chi phí nhân công trực tiếp

́H

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



Theo tiêu thức phân loại này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp được

- Chí phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất để chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ…

Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản

Ơ

mục chi phí trên. Như vậy, chi phí sản xuất chung thường bao gồm:

̀N

- Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất

G

tại phân xưởng;


Đ

- Chi phí nguyên vật liệu, dùng trong máy móc thiết bị;

A

- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt

̣I H

động sản xuất;

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo

̣C

O

hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.

Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá

K

trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, loại chi phí này có: chi phí quảng

IN


cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí
khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa…

H

Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật



liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn bộ doanh
nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị.

́H

1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả

Ế
U

Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm
được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí
sản phẩm là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh.(Huỳnh Lợi, 2009)
Chi phí thời kỳ: Là khoản chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh, không tạo
nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát
sinh.(Huỳnh Lợi, 2009)
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí

Chi phí khả biến: Chi phí khả biến là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự
thay đổi của mức độ hoạt động. Tuy nhiên có loại chi phí khả biến tỷ lệ thuận trực tiếp

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

6


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

với biến động của mức hoạt động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao

Ơ

động trực tiếp... nhưng có chi phí khả biến chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi

̀N

nhiều và rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị.

G

Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng…(Trinh, 2009)

Đ


A

Chi phí bất biến: Hay còn gọi là định phí, đó là các khoản chi phí thường không
thay đổi trong phạm vi giới hạn của quy mô hoạt động, nhưng chi phí trung bình của

̣I H

một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức biến động của mức hoạt động.
Khi doanh nghiệp tăng mức độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị mức độ hoạt

O

động sẽ giảm dần. Trong doanh nghiệp sản xuất, định phí có thể là chi phí khấu hao,

̣C

chi phí thuê nhà xưởng, chi phí quảng cáo...(Trinh, 2009)

K

Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí

IN

bất biến và chi phí khả biến. Yếu tố bất biến của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi
phí căn bản, tối thiểu để duy trì và luôn luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ. Yếu tố khả

H

biến thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng quá định mức.(Trinh, 2009)




1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối

́H

tượng chịu chi phí; có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên

Ế
U

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…

Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo…
1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí

- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí chìm
-

Chi phí cơ hội

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

7



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.2. Giá thành sản phẩm

Ơ

1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

̀N

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm dịch

G

vụ hoàn thành nhất định. (Huỳnh Lợi, 2009). Kết cấu giá thành sản phẩm của mỗi

Đ

ngành sản xuất tùy thuộc đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành sản xuất đó. Đối với

A


ngành sản xuất công nghiệp thì giá thành sản xuất bao gồm các khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

̣I H

1.2.2. Phân loại giá thành

O

1.2.2.1. Phân loại theo nội dung cấu thành

̣C

Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình sản
xuất phát sinh ở phân xưởng sản xuất, là giá trị thành phẩm nhập kho, đồng thời là căn

K

cứ tính giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp của từng loại, từng đơn vị sản phẩm trong

IN

doanh nghiệp.

đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

H

Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan




Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh từng mặt

1.2.2.2. Phân loại theo thời điểm xác định

́H

hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.

Ế
U

Giá thành định mức: Là giá thành được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi phí

định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản

xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác định
chi phí tiêu chuẩn.
Giá thành kế hoạch: Giá thành được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi phí định mức
nhưng có sự điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kì kế hoạch hoặc kì dự toán.
Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định khi quá trình sản xuất đã hoàn
thành trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ.

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

8


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định

Ơ

được nguyên nhân vượt hoặc hụt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó có biện

̀N

pháp điều chỉnh kế hoạch chi phí phù hợp.

G

1.2.3. Chức năng và vai trò của giá thành sản phẩm.

Đ

1.2.3.1. Chức năng của giá thành sản phẩm

A

Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm là biểu hiện những hao phí vật

̣I H


chất mà DN bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Chức năng lập giá: Giá cả sản phẩm được xây dựng trên cơ sở hao phí lao động

O

xã hội cần thiết. Khi xây dựng giá cả yêu cầu đầu tiên là có khả năng bù đắp hao phí

một yếu tố khách quan.

̣C

vật chất để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, lấy giá thành làm căn cứ lập giá là

K

Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh lợi của DN cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp

IN

vào giá thành SP. Vì vậy hạ giá thành SP là bí quyết cơ bản để tăng doanh lợi. Cùng

H

với các phạm trù kinh tế như giá cả, chất lượng… giá thành sản phẩm thực tế đã trở
thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các DN tăng cường hiệu quả kinh doanh



phù hợp với các nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường


́H

1.2.3.2. Vai trò của giá thành sản phẩm:

Là thước đo mức CPSX và tiêu thụ sản phẩm của DN, là căn cứ để xác định

Ế
U

hiệu quả hoạt động SXKD.

Là công cụ quan trọng của DN để kiểm soát tình hình hoạt động SXKD, xem
xét hiệu quả và biện pháp tổ chức, kỹ thuật.
Là một căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại
sản phẩm.
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều
là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình
sản xuất. Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện:
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

9


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá thành

Ơ

sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.

̀N

- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi

G

phí sản xuất dở dang. Thể hiện:

Tổng giá

Đ

thành sản

=

A

sản xuất dở


Chi phí sản

dang đầu kỳ

Chi phí sản

Điều chỉnh

+ xuất phát sinh - xuất dở dang -

̣I H

phẩm

Tổng chi phí

trong kỳ

giảm giá

cuối kỳ

thành

O

̣C

Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ= Dở dang cuối kỳ hoặc không có

sản phẩm dở dang thì Tổng giá thành sản phẩm bằng Chi phí sản xuất trong kỳ.

K

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,

IN

chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản

H

phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.



1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí để sản xuất và tiêu

́H

thụ sản phẩm của DN theo nội dung, công dụng của chi phí. Tính giá thành SP là căn

Ế
U

cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản
xuất SP của DN để tập hợp chứng từ theo từng đối tượng, nhằm xác định giá thành các
loại SP.


Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác
CPSX và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thường
xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việcchỉ
đạo SXKD, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Để phát huy vai trò kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ.

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX, đối tượng tính giá thành và tổ chức

Ơ

tập hợp chi phí theo đúng đối tượng

̀N

- Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ


G

- Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh

trong quá trình sản xuất. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự

Đ

toán chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm.

A

- Tính chính xác,kịp thời giá thành, công việc, lao vụ hoàn thành từ đó xác

̣I H

định hiệu quả kinh doanh.

- Thực hiện phân tích tình hình tài chính chi phí, giá thành phục vụ việc lập

̣C

O

báo cáo kế toán.

1.5. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

K


sản phẩm

IN

1.5.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất thực tế, giá thành thực tế của sản phẩm

H

sau mỗi quá trình sản xuất để lượng hóa giá phí của sản phẩm dở dang, thành phẩm,



giá vốn cơ sở đó cung cấp thông tin về kết quả từng hoạt động sản xuất.

Cung cấp thông tin chi phí sản xuất thực tế và giá thành thực tế của sản phẩm

́H

để kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX, giá thành sản phẩm.

Ế
U

1.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát


sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm
A, sản phẩm B…) (Huỳnh Lợi, 2009).
Đối tượng tập hợp CPSX thường được doanh nghiệp xác định là sản phẩm,
phân xưởng, đơn đặt hàng, quy trình công nghệ sản xuất…
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí là:
- Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Tính chất quy trình công nghệ sản xuất
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Loại hình, đặc điểm sản phẩm

Ơ

- Yêu cầu quản lý

̀N

- Trình độ và phương tiện kế toán


G

1.5.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Đ

Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức, kỷ thuật xác định chi phí cho từng đối

A

tượng tập hợp chi phí(Huỳnh Lợi, 2009). Trong thực tế, phương pháp tập hợp chi phí

̣I H

được sử dụng nhằm tập hợp và hệ thống hóa các chi phí đã được phát sinh trong kỳ
SXKD của DN vào các tài khoản kế toán quy định.

O

Tập hợp CPSX là giai đoạn đầu của quy trình hạch toán CPSX và tính giá thành

̣C

sản phẩm theo chi phí thực tế. Chi phí sản xuất phát sinh ở các địa điểm khác nhau và
có mục đích, nội dung kinh tế khác nhau của quá trình sản xuất sản phẩm. Quá trình

IN

K


tập hợp CPSX được tiến hành như sau:

- Tập hợp trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí: Áp dụng trong trường hợp

phí NVL chính, chi phí NCTT.

H

những CPSX phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như chi



- Phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí: Áp dụng cho trường hợp CPSX
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CPSX thường tập hợp thành từng nhóm và chọn

Ế
U

1.5.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

́H

tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.

Phương pháp hạch toán CPSX là cách thức tính toán, xác định CPSX có liên

quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp để tập hợp và phân loại CPSX. Có 2 phương pháp để hạch toán CPSX.
- Phương pháp ghi trực tiếp: Là những chi phí có thể xác định đối tượng chịu
chi phí ngay từ khi phát sinh. Áp dụng trong trường hợp CPSX có quan hệ trực tiếp

với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Căn cứ vào chứng từ ban đầu, kế toán
hạch toán vào các tài khoản phù hợp
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh
có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tổ chức việc ghi chép
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

12


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

và thu thập chứng từ riêng rẽ được. Các chi phí này phát sinh được tập hợp vào tài

Ơ

khoản chung. Sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo các tiêu chuẩn thích

̀N

hợp (số lượng SP hoàn thành, CP NVL TT, CP NC TT, số giờ máy hoạt động…)

G

Công thức dùng để tính toán và phân bổ cho các đối tượng có liên quan:


Đ

Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

̣I H

A

Hệ số phân bổ chi phí =
Mức độ phân bổ chi phí cho đối

Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức phân bổ của
đối tượng i

̣C

O

tượng i

=

Tổng tiêu thức phân bổ


K

1.5.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

IN

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, bán
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất.

H

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm,



nhất là trong các ngành công nghiệp, xây dựng cơ bản.

Chứng từ và sổ sáchsử dụng:Hóa đơn bán hàng,Hóa đơn GTGT của nhà cung

́H

cấp, Lệnh xuất kho, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Bảng phân bổ nguyên vật liệu;

Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Ế
U

Sổ chi tiết, Sổ cái tài khoản 621 và các sổ liên quan khác.


Bên nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, trực tiếp xuất dùng
cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, lao dụ trong kỳ hạch toán.
Bên có:
- Phản ánh giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho
- Trị giá phế liệu thu hồi
- Kết chuyển CP NVL TT vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,
kết chuyển CP NVL TT vào giá thành sản phẩm (pp KKĐK), kết chuyển CP NVL TT
vượt trên mức bình thường.
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư, nó được mở cho từng đối tượng tập hợp

Ơ
chi phí

G

̀N
TK 152


TK 152

TK 621

Đ

Trị giá NVL thừa
nhập lại kho

TK 111, 112, 331

̣I H

A

Xuất kho NVL trực tiếp cho
sản xuất

TK 133

Kết chuyển CP NVL TT vào
cuối kỳ( Theo PP KKTX)
TK 631

̣C

O

Mua NVL đưa thẳng

vào sản xuất

TK 154

TK 611

H

Xuất kho NVL sử dụng trong
kỳ sản xuất ( PP KKĐK)

IN

K

Thuế GTGT

Kết chuyển CP NVL TT vào
cuối kỳ( Theo PP KKĐK)
TK 632

́H



Chi phí nguyên vật liệu
vượt trên mức bình
thường

1.5.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:


Ế
U

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản
phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền
lương công nhân sản xuất.
Chứng từ sổ sách sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành, Phiếu tạm ứng, Phiếu thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương; Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 622 và các sổ khác có
liên quan khác.
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Ơ


Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh gồm:

̀N

Tiền lương, tiền công lao động; Các khoản trích trên lương theo quy định.

G

Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh

Đ

doanh vào các tài khoản liên quan để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ.

TK 622

O

̣I H

A

TK 334

̣C

Lương phải trả cho nhân
viên sản xuất


TK 154

Kết chuyển CP NCTT

TK 338

Ế
U

Trích các khoản trích theo
lương

́H



Trích tiền
lương nghỉ
phép của
công nhân

H

Tiền lương
nghỉ phép
phải trả cho
công nhân

IN


K
TK 335

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán nhân công trực tiếp

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.5.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

Ơ

Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức quản lý

̀N

và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu

G


trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.

Đ

Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên

A

vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua

̣I H

ngoài và các chi phí khác.

Chứng từ và sổ sách sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng,

O

phiếu thu, phiếu chi,bảng chấm công, bảng thanh toán lương bộ phận quản lý, bảng tính

̣C

và phân bổ khấu hao TSCĐ/ CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, bảng kê tiền
mặt/ tiền gửi ngân hàng; Sổ chi tiết, sổ cái 627 và các sổ có liên quan khác.

K

Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung

H


IN

Bên nợ:

- Tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng



- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất
- Khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng, bộ phận sản xuất

- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung

Ế
U

Bên có:

́H

- Chi phí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và các chi phí khác

- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các tài khoản liên quan để tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

16



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

TK 627

̀N

Ơ

TK 334, 338
Chi phí nhân viên phân
xưởng

TK 111, 138, 152
Các khoản giảm chi phí

G

̣I H

A

Đ


TK 152, 153, 242

TK 154

Chi phí vật liệu, dụng cụ SX

O

̣C

TK 331, 111, 112

Kết chuyển chi phí sản
xuất

TK 632

H

IN

TK 133

K

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 141, 111, 112

Chi phí không phân bổ vào

giá thành



Chi phí bằng tiền khác

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ tại
phân xưởng

Ế
U

Các khoản thu giảm chi

́H

TK 111, 112, 138

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

17


×