Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sợi phú nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH


tế
H
uế

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC
KÃÚ TOẠN TÁÛP HÅÜP CHI PHÊ SN XÚT

ại
họ
cK
in
h

V TÊNH GIẠ THNH SN PHÁØM

Đ

TẢI CÄNG TY CÄØ PHÁƯN SÅÜI PHỤ NAM

Sinh viên thực hiện
ĐỒN THỊ BẢO THƯ
Lớp: K44A KIỂM TỐN
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ LÊ THỊ HỒI ANH



Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

Đầu tiên, em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo

trường Đại học kinh tế - Đại học Huế trong suốt 4 năm qua đã
truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và cần thiết liên
quan đến chuyên ngành.

tế
H
uế

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo

Thạc sĩ Lê Thị Hoài Anh đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình
trong quá trình hoàn thành khóa luận này.

ại
họ
cK
in
h

Em cũng xin trân trọng cám ơn Trưởng phòng kế toán tài

chính, các phòng ban và toàn thể cán bộ, nhân viên của Công ty


Cổ phần Sợi Phú Nam đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên
cứu, phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận.

Và cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình,

Đ

bạn bè đã đóng góp ý kiến cũng như sự động viên, khích lệ

trong suốt thời gian qua.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song trong quá trình thực

hiện, khóa luận vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đóng góp ý

kiến để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin trân trọng cám ơn.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

Sinh viên

Đoàn Thị Bảo Thư

i



Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..............................................................................ix
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1

tế
H
uế

1.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

1.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....4
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chi phí ...............................................................................................4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................4

Đ

1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ...................................................4
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ................................................5
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả ..........................7
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí .................................7
1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp ..........................................8
1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí .................................................................8
1.2. Giá thành sản phẩm...............................................................................................8
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ......................................................................8
1.2.2. Chức năng của giá thành ....................................................................................8
1.2.3. Phân loại giá thành .............................................................................................8
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.1. Phân loại theo nội dung cấu thành...........................................................9
1.2.3.2. Phân loại theo thời điểm xác định ...........................................................9
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................9
1.4. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....10
1.4.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................10
1.4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................10
1.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................11

1.4.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất .............................................................12
1.4.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................12

tế
H
uế

1.4.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................12
1.4.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................13
1.4.5. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .................................14
1.4.6. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................15

ại
họ
cK
in
h

1.4.7. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành ..........................................16
1.4.8. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................17
1.4.9. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................20
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SỢI PHÚ NAM ............................................................................................................25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam....................................................25

Đ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ...........25
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty....................................................................26

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................27
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán .................................................................................28
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28
2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng ....................................................................29
2.1.5.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng ......................................................30
2.1.6. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 .................................31
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011 -2013 ...............32

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ....37
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam .............................................................................40
2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ...................40
2.2.1.1. Tổ chức sản xuất....................................................................................40
2.2.1.2. Đặc điểm sản phẩm ...............................................................................40
2.2.1.3. Quy trình sản xuất .................................................................................40
2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Sợi Phú Nam .....................................................................................................42

tế
H
uế

2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ..............42

2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................42
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................52
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................59

ại
họ
cK
in
h

2.2.4. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................67
2.2.4.1. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất ......................................................67
2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ......................................................69
2.2.4.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ...........................................................70
CHƯƠNG III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM .............................................................77

Đ

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ............................................................77
3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................77
3.1.1.1. Đối với công tác kế toán ........................................................................77
3.1.1.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......77
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................78
3.1.2.1. Đối với công tác kế toán ........................................................................78
3.1.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......78
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.............................................79


SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

iv


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán .....................................................................79
3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......79
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................82
3.1. Kết luận ...............................................................................................................82
3.2. Kiến nghị.............................................................................................................82
3.3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài .......................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư


v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bán thành phẩm

CCDC

Công cụ dụng cụ



Công đoạn

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK


Dở dang đầu kỳ



Giai đoạn

K/C

Kết chuyển

NCTT

Nhân công trực tiếp

tế
H
uế

BTP

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PX

Phân xưởng


SP
SX

ại
họ
cK
in
h

NVL

Đ

TK

Sản phẩm
Sản xuất

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

Z

Giá thành

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư


vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ................................31
Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2011 - 2013 ..............................34
Bảng 2.3: Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2011 - 2013 .......................36
Bảng 2.4: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011 - 2013 ...................39
Bảng 2.5: Bảng thống kê nguyên liệu chính tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ..........43
Biểu số 2.1: Giấy báo số lượng hàng nhập kho - bông phế liệu....................................46
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho – bông phế liệu ................................................................47
Biểu số 2.3: Lệnh xuất bông xơ .....................................................................................48

tế
H
uế

Biểu số 2.4: Phiếu xuất kho nguyên liệu .......................................................................49
Biểu số 2.5: Sổ nhật ký chung TK 621A .......................................................................50
Biểu sổ 2.6: Sổ cái TK 621 ............................................................................................51
Biểu số 2.7: Sổ nhật ký chung TK 622 ..........................................................................57

ại
họ
cK
in
h


Biểu số 2.8: Sổ cái TK 622 ............................................................................................58
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK 6271 ...................................................................................61
Biểu số 2.10: Giấy yêu cầu sử dụng vật tư ....................................................................62
Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho vật tư ...............................................................................63
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết TK 6274C ...............................................................................64
Biểu số 2.13: Sổ nhật ký chung TK 627 ........................................................................66
Biểu số 2.14: Sổ cái TK 154 ..........................................................................................68

Đ

Biểu số 2.15: Phiếu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ...............................................69
Biểu số 2.16: Phân tích giá thành của sợi Ne 30/1 (65/35) CK P .................................74
Biểu số 2.17: Giá thành đơn vị sản phẩm ......................................................................75
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho thành phẩm ....................................................................76

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................27

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................30

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình sản xuất sợi ........................................................................40

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá giá thành sản phẩm ................71

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

viii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam chuyên sản xuất kinh doanh sợi các loại, là một
trong những doanh nghiệp có tầm quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp sợi tại địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Cùng với việc tiêu thụ tốt sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ

giá thành sản phẩm sẽ giúp công ty tăng lợi nhuận và nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí, đề tài “Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú
Nam” được thực hiện với ba mục tiêu. Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên

tế
H
uế

quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất. Thứ hai, tác giả đã tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
tại công ty.

ại
họ
cK
in
h

Thứ ba, một số giải pháp được đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán này
Mặc dù đề tài đã giải quyết được ba mục tiêu trên nhưng vẫn còn tồn tại một số
hạn chế ảnh hưởng đến những đánh giá về công ty như giới hạn về thời gian, hạn chế
trong việc thu thập dữ liệu, thiếu kinh nghiệm thực tế… Xuất phát từ những hạn chế
đó, đề tài cũng đã đưa ra một số kiến nghị để hoàn thiện và mở rộng hướng nghiên cứu

Đ

cho những đề tài sau.


SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, kế toán là một công cụ
quan trọng phục vụ cho việc quản lý kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị
trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên quan tâm đến chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Chính vì thế, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm luôn được coi là quan trọng.
Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của cơ chế
thị trường hiện nay thì các doanh nghiệp cần phải xác định yếu tố đầu vào một cách

tế
H
uế

chính xác và hợp lý sao cho sản phẩm không chỉ đạt chất lượng cao mà giá thành còn
phải phù hợp với nhu cầu thị trường, có sức thu hút lớn đối với người tiêu dùng. Vì
vậy, việc chú trọng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành có thể giúp
doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, từ đó đạt được mục tiêu của mình và

ại
họ
cK
in

h

làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.

Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam chuyên sản xuất kinh doanh sợi các loại, là
một trong những doanh nghiệp có tầm quan trọng lớn trong lĩnh vực công nghiệp sợi
tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Sản phẩm của công ty không chỉ phục vụ cho thị
trường nội địa mà còn được xuất khẩu ra nhiều nước trong thị trường quốc tế. Cùng
với việc tiêu thụ tốt sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm sẽ là yếu tố

Đ

quan trọng giúp công ty tăng lợi nhuận và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Có thể thấy rằng kế toán tập hợp chi phí là phần hành kế toán quan trọng nhất
đối với doanh nghiệp khi tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ, chi phí
phát sinh ở tất cả các giai đoạn hoạt động và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi
doanh nghiệp sản xuất là tất yếu - không thể thiếu trong giai đoạn hiện nay. Nhận
thức được tầm quan trọng này, bộ máy kế toán phải làm việc chuyên nghiệp, hạch
toán đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất trong kỳ để tính giá thành sản phẩm chính xác.
Từ đó, kế toán mới đáp ứng tốt cho nhu cầu cung cấp thông tin chi phí sản xuất và
tính giá thành trong hiện tại và tương lai.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

1


Khóa luận tốt nghiệp
Xuất phát từ tầm quan trọng của những vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài:

“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Sợi Phú Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm 3 mục tiêu sau:

giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.

tế
H
uế

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

ại
họ
cK
in
h

- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

 Không gian: Số liệu sử dụng cho đề tài được thu thập tại Phòng Kế toán - Tài
chính của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.


 Thời gian: Số liệu được sử dụng để nghiên cứu nằm trong khoảng thời gian từ
01/01/2013 đến 31/12/2013.

Đ

1.5. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu thông tin qua Luật Kế
toán, Chuẩn mực kế toán, sách báo, internet…thông qua đó, có thể hình dung được
tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi
của đề tài.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công ty,
trực tiếp liên hệ với các nhân viên kế toán để tìm hiểu vấn đề.
 Phương pháp thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan:
phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách từ phòng kế toán để hệ
thống hóa và kiểm soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

2


Khóa luận tốt nghiệp
 Phương pháp thống kê mô tả: từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp kiến thức về
tài chính để lập các bảng biểu làm rõ mọi biến động.
 Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: so sánh
các bảng biểu trên Báo cáo tài chính, tình hình lao động cả về mặt tương đối và tuyệt
đối; chiều ngang và chiều dọc. Từ đó, chỉ ra nguyên nhân, ưu nhược điểm cùng giải
pháp khắc phục trong ngắn hạn và dài hạn.
1.6. Cấu trúc đề tài

Ngoài Phần I và Phần III thì nội dung Phần II có 3 chương:
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

tế
H
uế

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi

Đ

ại
họ
cK
in
h

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

3


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chi phí
-

“Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật

hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định” (Huỳnh Lợi, 2008).
Chi phí là những phí tổn phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh nghiệp

tế
H
uế

-

kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động làm giảm
vốn chủ sở hữu.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

ại
họ
cK
in
h

Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại. Để đáp ứng yêu cầu

quản lý cũng như công tác kế toán phù hợp với từng loại chi phí, cần thiết phải tiến
hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế

Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục

Đ

đích gì trong sản xuất kinh doanh.

a. Chi phí nguyên vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi
phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao
gồm những thành phần sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu chính

-

Chi phí nguyên vật liệu phụ

-

Chi phí nhiên liệu

-

Chi phí phụ tùng thay thế


-

Chi phí nguyên vật liệu khác

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

4


Khóa luận tốt nghiệp
b. Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương
chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
của người lao động.
c. Chi phí công cụ dụng cụ: Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các
công cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
d. Chi phí khấu hao tài sản cố định: Yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả tài
sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
e. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài

tế
H
uế

cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện
nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện.

f. Chi phí khác bằng tiền: Yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh
doanh bằng tiền tại doanh nghiệp.


ại
họ
cK
in
h

1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng
mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất kinh tế
của nó như thế nào.

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi
phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi

Đ

phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ…
b. Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các
khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt
động sản xuất.
c. Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất
ngoài hai khoản mục chi phí trên. Như vậy, chi phí sản xuất chung thường bao gồm:
-

Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại

phân xưởng.
-


Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị.

-

Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

5


Khóa luận tốt nghiệp

-

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động

sản xuất.
-

Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo

hiểm tài sản tại xưởng sản xuất…
d. Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng còn được gọi là chi phí lưu thông, là những
chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp.
Khoản mục chi phí bán hàng bao gồm:
-

Chi phí lương và khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ lao động trực


tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ.
Chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển

hàng hóa tiêu thụ.

tế
H
uế

-

-

Chi phí về công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng …dùng trong bán hàng.

-

Chi phí khấu hao thiết bị và tài sản cố định dùng trong bán hàng như khấu hao

-

ại
họ
cK
in
h

thiết bị đông lạnh, khấu hao phương tiện vận chuyển, khấu hao cửa hàng, nhà kho…
Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng như chi phí quảng cáo, chi


phí hội chợ, chi phí bảo trì, bảo hành, chi phí khuyến mãi…
e. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả chi phí liên quan đến công việc
hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản mục chi
phí nói trên.

Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao

Đ

-

động quản lý ở các bộ phận phòng ban của doanh nghiệp.
-

Chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong công việc hành chính quản trị.

-

Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong công việc hành chính quản trị.

-

Chi phí khấu hao thiết bị, tài sản cố định dùng vào việc hành chính quản trị.

-

Chi phí dịch vụ điện, nước, bảo hiểm,… phục vụ cho toàn doanh nghiệp.


-

Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản.

-

Các khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị

trường, tình hình kinh tế dùng trong sản xuất kinh doanh như dự phòng nợ phải thu
khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hao hụt trong khâu dự trữ…

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

6


Khóa luận tốt nghiệp

-

Các chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ quản lý toàn doanh nghiệp.

f. Chi phí khác: Ngoài những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Chi phí khác
thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này
thường chiếm tỷ lệ nhỏ, đôi khi có thể bằng không.
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả
-

Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm


được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ. Cụ thể, đối với hoạt động sản xuất thì
chi phí sản phẩm là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi

-

tế
H
uế

phí sản xuất chung phát sinh trong hoạt động sản xuất.

Chi phí thời kỳ: Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực

tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

-

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí

Biến phí: Biến phí là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với

mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số

lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt
động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động (1 sản phẩm, 1 giờ
máy)…, biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá

Đ

phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
năng lượng…
-

Định phí: Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không

thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì
tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Khi doanh nghiệp tăng mức độ hoạt động thì định
phí trên một đơn vị mức độ hoạt động sẽ giảm dần. Trong doanh nghiệp sản xuất, định
phí có thể là chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí quảng cáo…
-

Chi phí hỗn hợp: Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định

phí và biến phí. Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện
đặc điểm của định phí; ở một mức hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến
phí, đặc điểm của định phí và biến phí.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

-

Chi phí trực tiếp: Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp

đến từng đối tượng chịu chi phí; có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
-

Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp là những chi phí phát sinh liên quan đến

nhiều đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ,
chi phí quảng cáo…
1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí
Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được

-

Chi phí chênh lệch

-

Chi phí chìm

-

Chi phí cơ hội

1.2. Giá thành sản phẩm

tế

H
uế

-

ại
họ
cK
in
h

1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, 2008).

Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Trong
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Đ

1.2.2. Chức năng của giá thành

Giá thành sản phẩm với các chức năng vốn có của nó đã thực sự trở thành chỉ
tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng với ba chức năng cơ bản sau:
-

Chức năng lập giá


-

Chức năng đòn bẩy kinh tế

-

Giá thành là thước đo bù đắp chi phí

1.2.3. Phân loại giá thành
Cũng như chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cũng được phân loại để phục vụ
công tác hạch toán và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.1. Phân loại theo nội dung cấu thành
-

Giá thành sản xuất: là giá thành hình thành trong quá trình sản xuất của doanh

nghiệp. Giá thành sản xuất bao gồm chi phí sản xuất cho những sản phẩm lao vụ, đã
hoàn thành, chỉ tiêu này dùng để ghi sổ cho những sản phẩm hoàn thành nhập kho
hoặc giao cho khách hàng, là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp ở các doanh
nghiệp sản xuất.
-

Giá thành toàn bộ: là giá thành được hình thành trong suốt quá trình sản xuất


kinh doanh của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ bao gồm giá thành sản xuất của sản
1.2.3.2. Phân loại theo thời điểm xác định

tế
H
uế

phẩm và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó

Trong doanh nghiệp, giá thành sản phẩm bao gồm:
-

Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của

chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước

ại
họ
cK
in
h

khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán,
xác định chi phí tiêu chuẩn.
-

Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu

chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch

hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): có thể được lập cho từng sản
phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất.
Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở chi phí

Đ

-

thực tế phát sinh. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau quá trình sản xuất.
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất biểu hiện về mặt hao phí, còn giá thành biểu hiện về mặt kết quả
của quá trình sản xuất. Giá thành sản phẩm được xác định trên cơ sở những số liệu về chi
phí đã được tập hợp. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản
chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật hóa, đều gắn liền với quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng lại khác nhau về thời kì, phạm vi, giới hạn.
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí được tập hợp theo từng giai đoạn nhất định
không phân biệt khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Giá thành sản phẩm là

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

9


Khóa luận tốt nghiệp
toàn bộ chi phí kết tinh trong một công việc hoàn thành, một khối lượng sản phẩm
nhất định đã được hoàn tất.
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ


Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí thiệt hại
trong sản xuất

Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Giá thành sản phẩm trong kỳ không bao gồm chi phí thực tế cho khối lượng sản
xuất dở dang cuối kì, những chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, những

tế
H
uế

chi phí đã chi ra nhưng chờ phân bổ cho kì sau. Còn chi phí sản xuất lại bao gồm chi
phí sản xuất kỳ trước chuyển sang và phân bổ cho kì này.
Công thức:

sản phẩm

=

CPSX dở
dang đầu kỳ

+

CPSX phát


sinh trong kỳ

ại
họ
cK
in
h

Giá thành

-

CPSX dở

sang cuối kỳ

-

Điều chỉnh
giảm giá thành

1.4. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
-

Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất thực tế, giá thành thực tế của sản phẩm

sau mỗi quá trình sản xuất để lượng hóa giá phí (giá gốc) của sản phẩm dở dang, thành
-


Đ

phẩm, giá vốn. Trên cơ sở đó, cung cấp thông tin về kết quả từng hoạt động sản xuất.
Cung cấp thông tin chi phí sản xuất thực tế và giá thành thực tế của sản phẩm

để kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
1.4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm
A, sản phẩm B…)
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí có thể là địa bàn sản xuất, cơ cấu
tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm
sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Từ đó, các đối tượng
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

10


Khóa luận tốt nghiệp
tập hợp chi phí sản xuất được xác định là phân xưởng, đơn đặt hàng, quy trình công
nghệ, sản phẩm, công trường thi công…
1.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí
cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy
trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và được tiến hành như sau:
-

Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp


chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như
chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp…
Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

tế
H
uế

-

thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Hệ số phân bổ

Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ

ại
họ
cK
in
h

chi phí

=

Mức phân bổ chi phí cho
đối tượng i


=

Hệ số phân bổ
chi phí

Các tài khoản liên quan

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i

TK 621

Đ

Tập hợp CP NVLTT

TK 622
Tập hợp CP NCTT

TK 627
Tập hợp CP SXC

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

11



Khóa luận tốt nghiệp
1.4.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.4.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-

Tổ chức chứng từ
Các loại chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí NVLTT là: Phiếu xuất kho, Hóa

đơn GTGT của việc mua nguyên vật liệu về dùng tại phân xưởng, Phiếu nhập kho
(nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho…)
-

Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp

-

Nội dung kết cấu

sản xuất trong kỳ hạch toán.

tế
H
uế

+ Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
+ Bên Có: Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho. Kết chuyển CP NVLTT vào tài khoản giá thành.
TK 621 không có số dư cuối kì


TK 152

TK 621

ại
họ
cK
in
h

-

Trị giá NVLTT
dùng cho sản xuất

Trị giá NVL thừa
nhập lại kho

TK 111, 112, 331

Mua NVL đưa thẳng
vào sản xuất

TK 152

TK 154

Kết chuyển
CP NVLTT


Đ

TK 133
Thuế VAT
được khấu trừ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.4.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
-

Tổ chức chứng từ
Các loại chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí NCTT là:Bảng chấm công, Bảng

thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng tính và trích các khoản theo
lương, Giấy đề nghị tạm ứng lương…
-

Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí Nhân công trực tiếp

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

12


Khóa luận tốt nghiệp

-

Nội dung kết cấu


+ Bên Nợ: CP NCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, tiền lương, tiền
công lao động và các khoản trích theo lương theo quy định.
+ Bên Có: kết chuyển CP NCTT sản xuất vào tài khoản giá thành.
-

TK 622 không có số dư cuối kỳ

TK 334

TK 622
Lương phải trả
công nhân sản xuất

TK 335

TK 338

Kết chuyển
CP NCTT

ại
họ
cK
in
h

Trích tiền lương nghỉ
phép của công nhân


tế
H
uế

TK 154

Trích các khoản trích
theo lương

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

1.4.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
-

Tổ chức chứng từ:

Đ

Các loại chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất chung: Bảng thanh toán
lương của bộ phận phục vụ gián tiếp, Phiếu xuất kho nguyên vật liệu dùng trong máy móc
thiết bị, Biên bản khấu khao TSCĐ, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT của dịch vụ mua ngoài…
-

Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung

-

Nội dung kết cấu

+ Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ

+ Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển CPSXC vào bên nợ TK 154.
- Phần chi phí không phân bổ vào giá thành sản phẩm
-

Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết cho từng đối tượng.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

13


Khóa luận tốt nghiệp

TK 334

TK 627

Tiền lương phải trả
nhân viên phân xưởng

TK 111, 138, 152

Các khoản giảm chi

TK 338
Trích các khoản trích
theo lương của nhân viên
TK 152


TK 154

TK 153, 142, 242

TK 214

ại
họ
cK
in
h

CP công cụ dụng cụ
phục vụ phân xưởng

Kết chuyển
CP SXC

tế
H
uế

CP vật liệu phục vụ
cho phân xưởng

CP khấu hao TSCĐ
tại phân xưởng

TK 632


CP không phân bổ
vào giá thành

TK 111, 112, 141

CP khác bằng tiền

Đ

TK 331, 111, 112

CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế VAT
được khấu trừ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.5. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm
-

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định

cần tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

14


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn

thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
-

Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của

doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.
-

Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để xây dựng phiếu (thẻ)

tính giá thành. Từ đó, việc tổng hợp chi phí và tính giá thành phù hợp, chính xác.
-

Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng

tế
H
uế

hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc
điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể
được xác định khác nhau.Thông thường, kỳ tính giá thành được lựa chọn trùng với kỳ
báo cáo kế toán. Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thường chọn kỳ tính giá

ại
họ
cK
in

h

thành là hàng tháng.
1.4.6. Tổng hợp chi phí sản xuất

Đây là giai đoạn kế tiếp giai đoạn tập hợp chi phí sản xuất của quy trình kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Giai đoạn này thực sự là phân tích chi phí
đã tập hợp ở từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành. Trên cơ sở đó, tính tổng giá thành thực tế và
giá thành thành thực tế từng đơn vị sản phẩm.

Đ

Sau khi đã điều chỉnh chi phí sản xuất, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
sản xuất thực tế vào từng đối tượng tính giá thành.Với những khoản mục chi phí liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng tính giá thành sẽ được kết chuyển trực tiếp vào đối
tượng tính giá thành như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp,… với những khoản mục chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành như
chi phí sản xuất chung sẽ chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

15


×