Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG và THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP tại CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.43 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

́H

U

Ế

-----***-----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ

K

THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

Đ
A

̣I H


O

̣C

CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Cao Thị Thanh Minh

ThS. Nguyễn Quang Huy

Lớp: K46C - Kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, 5/2016


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài những nổ lực
của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm cũng như giúp đỡ tận tình
của đơn vị thực tập, của thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Nguyễn Quang Huy – một
người đáng kính trong công việc cũng như trong cuộc sống đã hướng dẫn, chỉ
đạo tận tình, giúp đỡ hết lòng, đưa ra những góp ý chân thành cũng như luôn
động viên tôi rất nhiều trong suốt quá trình từ khi bắt đầu định hướng đề tài,
thực hiện, sửa chữa đến khi hoàn thiện khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khóa Kế toán – Kiểm
toán trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm
học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền

tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài , thực hiện khóa luận mà còn là hành
trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần Hương Thủy đã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Công ty. Tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến các nhân viên trong phòng kế toán đã giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập số liệu, tiếp xúc với các nghiệp vụ, chứng từ, sổ sách cũng
như bổ sung những kiến thức cần thiết từ thực tế.
Và con vô cùng biết ơn những người thân trong gia đình đã luôn yêu
thương, lo lắng, động viên, tạo mọi điều kiện cho con trong những năm tháng
học tập vừa qua và được trưởng thành như ngày hôm nay.
Cuối cùng kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Cổ
phần Hương Thủy luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp
trong cuộc sống.

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CNV


Công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

ĐVN

Đồng Việt Nam

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị


H



́H

U

Ế

BH&CCDV

Hàng hóa dịch vụ

IN

HHDV

Kinh doanh

K

KD

̣C

NVL

O


QĐ – BTC

̣I H

SXKD

Nguyên vật liệu
Quyết định – Bộ Tài chính
Sản xuất kinh doanh
Thông tư – Bộ Tài chính

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

Đ
A


TT – BTC

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng chi tiết các mặt hàng kinh doanh của Công ty..........................................26
Bảng 2.2: Tình hình lao động tại Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ...................................33
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 3 năm 2013 - 2015.................35
Bảng 2.4: Tình hình kết quả kinh doanh tại Công ty qua 3 năm 2013-2015 .....................38

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Bảng 2.5: Bảng đối tượng chịu thuế và thuế suất thuế GTGT ...........................................40

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ...................12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ......................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN.............................................................................22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Hương Thủy ............................28
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Hương Thủy .....................................30

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ.................................................................32

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................... iv
MỤC LỤC............................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1

Ế

1.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................... 1

U

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2

́H

1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2



1.4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2

H

1.6. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................... 3


IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

K

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................................... 4

̣C

1.1. Tổng quan về thuế GTGT ............................................................................................. 4

O

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.......................................................4

̣I H

1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT...............................................................................4

Đ
A

1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT ...................................................................................5
1.1.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT ...........................................................................6
1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT, đối tượng không chịu thuế GTGT ....................6
1.1.2.2. Căn cứ tính thuế..............................................................................................7

1.1.2.3. Phương pháp tính thuế. ...................................................................................8
1.1.2.4. Kê khai thuế, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ...................................9
1.1.3. Nội dung kế toán thuế GTGT. .............................................................................11
1.2. Tổng quan về thuế TNDN .......................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN .....................................................17
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.2.1.1. Khái niệm......................................................................................................17
1.2.1.2. Đặc điểm .......................................................................................................17
1.2.1.3. Vai trò ...........................................................................................................17
1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế TNDN ........................................................................18
1.2.2.1. Người nộp thuế .............................................................................................18
1.2.2.2. Phương pháp và căn cứ tính thuế..................................................................18
1.2.2.3. Kê khai thuế và nộp thuếTNDN ...................................................................20

Ế

1.2.3. Nội dung Kế toán thuế TNDN .............................................................................21

U

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ


́H

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY ....................................... 24



2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Hương Thủy ................................................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ......................................................24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................27

H

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................28

IN

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán .....................................................................................30

K

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................30
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty ..............................31

̣C

2.1.4.3. Phần mềm kế toán sử dụng ...........................................................................32

O

2.1.4.4. Trình tự lưu chuyển chứng từ .......................................................................32


̣I H

2.1.5. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Hương Thủy ......33
2.1.5.1. Tình hình lao động tại Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ..............................33

Đ
A

2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ...........34
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh tại Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .............37

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại CTCP Hương Thủy. ............................. 39
2.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT ..........................................39
2.2.2. Hóa đơn chứng từ sử dụng ...................................................................................40
2.2.3. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào tại Công ty ..................................41
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................41
2.2.3.2. Chứng từ và các loại sổ sách sử dụng...........................................................42
2.2.3.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào .....................................................................42
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.2.4. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra tại Công ty.....................................48
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................48

2.2.4.2. Chứng từ và các loại sổ sách sử dụng...........................................................48
2.2.4.3. Hạch toán thuế GTGT đầu ra........................................................................48
2.2.5. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT tại công ty cổ phần Hương Thủy...............54
2.2.6. Tóm lược quy trình thực hiện công tác thuế GTGT tại CT CP Hương Thủy......58
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty CP Hương Thủy. .................... 59

Ế

2.3.1. Phương pháp và căn cứ tính thuế TNDN tại Công ty. .........................................59

U

2.3.2. Kế toán thuế TNDN .............................................................................................60

́H

2.3.3. Kê khai, quyết toán thuế TNDN tại công ty ........................................................60
2.3.4. Nộp thuế TNDN ...................................................................................................71



2.3.5. Tóm lược quy trình thực hiện công tác thuế TNDN tại CT CP Hương Thủy .....72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT &

H

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY ....................................... 74

IN


3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ phần

K

Hương Thủy....................................................................................................................... 74
3.1.1. Nhận xét công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CT CP Hương Thủy. 74

̣C

3.1.2. Nhận xét sự phù hợp giữa Luật thuế và tình hình hoạt động của Công ty. .........75

O

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty

̣I H

cổ phần Hương Thủy ......................................................................................................... 76
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán của Công ty ..............................................................76

Đ
A

3.2.2. Hoàn thiện công tác lưu chuyển chứng từ ...........................................................77
3.2.3. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................78
3.2.4. Về hệ thống sổ sách kế toán.................................................................................78
3.2.5. Về khai thuế, nộp thuế. ........................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... ......80
1. Kết luận........................................................................................................................ ..80
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... ..80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... ..82

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Thuế không chỉ là công cụ thu của Ngân sách Nhà nước mà còn là công cụ điều tiết
toàn bộ nền kinh tế. Trong điều kiện nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới, Nhà
nước đã và đang nghiên cứu, áp dụng nhiều sắc thuế, đưa ra nhiều chính sách thuế phù
hợp nhằm đảm bảo cho sản xuất trong nước phát triển, điều tiết thu nhập trong dân cư,

Ế

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đảm

U

bảo độ an toàn trong chính sách hội nhập kinh tế, thu hút sự đầu tư nước ngoài vào Việt

́H

Nam. Trong năm 2015, Nhà nước đã có sự điều chỉnh, bổ sung về Luật thuế, thay đổi về




chế độ kế toán. Vì vậy yêu cầu các đơn vị, tổ chức kinh doanh cần phải chú trọng và nắm
bắt kịp thời sự thay đổi này để áp dụng một cách nghiêm túc, thực hiện đúng và đầy đủ

H

công tác kế toán thuế và quản lý thuế để thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và

IN

không gây ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc xây dựng một
quy trình thực hiện công tác kế toán thuế tốt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp nhiều lợi ích

K

thiết thực. Kế toán thuế là một phần hành cơ bản để biết và nắm rõ tình hình hạch toán

̣C

thuế cũng như nghĩa vụ nộp thuế của các doanh nghiệp, tổ chức. Việc hạch toán đúng các

O

nghiệp vụ và xác định chính xác số thuế phải nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động

̣I H

trong công tác nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.


Đ
A

Đồng thời, qua quá trình thực hiện công tác kế toán thuế, doanh nghiệp kinh doanh

sẽ có những góp ý góp phần hoàn thiện chính sách thuế của Nhà nước. Nhằm tìm hiểu,
nghiên cứu một quy trình kế toán thuế phù hợp với quy mô, hoạt động của doanh nghiệp,
cập nhật nhanh, áp dụng đúng, đủ, và kịp thời các chính sách của Nhà nước, đồng thời
đánh giá được được sự phù hợp của các chính sách thuế được ban hành với tình hình hoạt
động của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán thuế giá trị gia tăng
và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Hương Thủy” để làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của bản thân.

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN.
 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN đồng thời tìm hiểu
những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty cổ phần Hương Thủy.
 Đánh giá ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế


Ế

GTGT, thuế TNDN tại Công ty.

U

1.3. Đối tượng nghiên cứu

́H

Công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Hương Thủy bao



gồm trình tự hạch toán, ghi chép, kê khai, quyết toán, lập các báo cáo quyết toán và nộp
thuế tại Công ty Cổ phần Hương Thủy.

H

1.4. Phạm vi nghiên cứu

IN

 Phạm vi không gian: Thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần Hương Thủy.

K

 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3 năm

̣C


gần đây từ năm 2013 đến năm 2015, nghiên cứu thực trạng kế toán thuế Giá trị gia tăng

O

tháng 3/2016; tính thuế TNDN phải nộp, điều chỉnh thuế phải nộp và công tác kê khai,
quyết toán thuế TNDN năm 2015.

̣I H

 Phạm vi nội dung: Các tài liệu, giáo trình, tạp chí, văn bản pháp luật liên quan

Đ
A

đến công tác kế toán thuế tại Công ty.
1.5. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thu thập thông tin:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài để

làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thông qua giáo trình, luật thuế, chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán, các Quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán thuế, các
trang web, diễn đàn kế toán, các tạp chí kế toán.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu kỹ
hơn phương pháp tính thuế GTGT, thuế TNDN và các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

2



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

chức, các quy định của Công ty thông qua việc quan sát công việc thực hiện hàng ngày;
tiến hành trao đổi với nhân viên kế toán để thu thập thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt
là quy trình công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.
 Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện thu thập số liệu thô từ Công ty,
sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí đề đưa vào bài sao cho thông tin đến với
người đọc một cách hiệu quả nhất.

bộ phận kế toán của đơn vị; các sổ sách từ phần mềm kế toán.
Phương pháp xử lý thông tin:

U



Ế

 Sao in các báo cáo tài chính qua các năm, các hóa đơn chứng từ được lưu trữ tại

́H

 Phương pháp kế toán: Sử dụng phương pháp này đề tính toán và hạch toán các




nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa trên số liệu thô thu thập được, và đối chiếu với cách thức
hạch toán của Công ty.

H

 Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Dựa vào số liệu thô thu thập được,

IN

thực hiện phân tích một số chỉ tiêu về thuế GTGT và thuế TNDN, phân tích tình hình

K

công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Từ đó so sánh với cơ sở lí luận,

O

1.6. Kết cấu của đề tài

̣C

đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả, công tác kế toán.

̣I H

Đề tài gồm 3 phần:

PHẦN I. Đặt vấn đề

Đ

A

PHẦN II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập

doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Hương Thủy.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty cổ phần Hương Thủy.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Hương Thủy.
PHẦN III. Kết luận và kiến nghị

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

Ế

1.1.1.1. Khái niệm


U

Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban

́H

hành ngày 3/6/2008:

quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng”.



“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong

Như vậy, ta có thể hiểu thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị mới được tạo ra (giá

H

trị tăng thêm) trong quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD). Nếu trong quá trình SXKD

IN

không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, doanh nghiệp không phải nộp

K

thuế GTGT.

̣C


Thuế GTGT được đánh giá là một sắc thuế tiên tiến của Nhà nước ta, đã khắc phục

O

được hiện tượng thuế chồng thuế của thuế doanh thu.

̣I H

1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
 Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, không phải là một loại chi phí trong doanh

Đ
A

nghiệp. Người mua hàng hóa dịch vụ (HHDV) là người phải trả khoản thuế này thông qua
giá bán của HHDV. Người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước
(NSNN) mà nộp thuế thông qua giá thanh toán HHDV cho người bán, trong giá thanh
toán đã bao gồm khoản thuế GTGT. Người bán thực hiện nộp khoản thuế GTGT phải nộp
đã được người bán trả vào NSNN.
 Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau đều phải
trả một lượng thuế GTGT giống nhau nếu dùng cùng một loại HHDV. Như vậy, người có
thu nhập càng cao thì tỉ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng HHDV so với thu nhập càng
thấp và ngược lại.
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Thuế giá trị gia tăng có tính trung lập. Đặc điểm này thể hiện thuế GTGT không
phải là một yếu tố chi phí mà chỉ là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là khoản
thu được cộng thêm vào giá bán của HHDV. Nó không phụ thuộc vào hoạt động SXKD
của doanh nghiệp.
 Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Thuế GTGT là thuế tính trên giá
trị tăng thêm của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
HHDV đó, vì vậy thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn tạo ra giá trị tăng thêm cho

Ế

HHDV. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính

́H

U

trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.



1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT

Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội, là công cụ hữu hiệu để

H

điều tiết vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn lực cho Nhà nước. Trong đó thuế GTGT là

một sắc thuế đóng vai trò quan trọng, thể hiện:

IN

 Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ

K

chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo được

̣C

nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN.

O

 Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn được khấu

̣I H

trừ hoặc được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi

Đ
A

trên thị trường quốc tế. Đồng thời, thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn
đối với hàng nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
 Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu


trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào đã thúc đẩy người mua phải
đòi hỏi người bán xuất hoá đơn, ghi doanh thu đúng với hoạt động mua bán; khắc phục
được tình trạng thông đồng giữa người mua và người bán để trốn lậu thuế. Ở khâu bán lẻ
thường xảy ra trốn lậu thuế, người tiêu dùng không cần đòi hỏi hoá đơn, vì đối vớkhông
còn xảy ra việc khấu trừ thuế. Tuy vậy, ở khâu bán lẻ cuối cùng, giá trị tăng thêm thường
không lớn, số thuế thu ở khâu này không nhiều.
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có
hoá đơn chứng từ; việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp kinh
tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn,
chứng từ.
 Thuế GTGT được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại thuế
khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...góp phần làm cho hệ thống chính
sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển cuả

Ế

nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp

U

phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt


́H

Nam.



 Nhìn chung, thuế GTGT được coi là sắc thuế tiến bộ nhất hiện nay, khắc phục
được nhược điểm thuế chồng thuế của của thuế doanh thu, giúp đạt được các mục tiêu lớn

H

của chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn cho NSNN, đơn giản, khuyến khích

IN

SXKD, xuất khẩu…

K

1.1.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT

̣C

1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT, đối tượng không chịu thuế GTGT

O

Theo quy định tại điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế


̣I H

GTGT và Nghị định 209/2013 NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành:
“Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và

Đ
A

tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), ngoại trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”.
Đối tượng không chịu thuế GTGT được bổ sung và nêu rõ tại Điều 4 Thông tư

219/2013/TT-BTC. Các đối tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm HHDV và
thường có tính chất sau:
 Là những loại HHDV mang tính chất thiết yếu.
 Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục đích xã hội, nhân đạo.
 Của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
 Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Khó xác định được giá trị tăng thêm.
 Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh

và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
1.1.2.2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
=

Giá tính thuế GTGT

x

Thuế suất thuế GTGT

Ế

Thuế GTGT

U

Trong đó:

́H

Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo từng loại HHDV, cụ thể một số loại



HHDV phổ biến như sau:

- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế là giá chưa có thuế ghi

H


trên hóa đơn.

IN

- Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế là giá đã có thuế tiêu thụ
đặc biệt nhưng không bao gồm thuế GTGT.

K

- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: Giá tính thuế là giá đã có thuế bảo

̣C

vệ môi trường nhưng chưa không bao gồm GTGT.

O

- Đối với hàng hóa vừa chịu thuế bảo vệ môi trường, vừa chịu thuế tiêu thụ đặc

̣I H

biệt: Giá tính thuế là giá đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt
nhưng không bao gồm thuế GTGT.

Đ
A

- Đối với các HHDV có hóa đơn đặc thù (tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một số vé


khác được sự cho phép của BTC): Giá tính thuế là giá đã có thuế chia cho (1+ thuế suất).
- Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương: Giá tính thuế là

giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương cùng loại trên thị trường tại thời điểm
phát sinh trao đổi, biếu tặng, trao đổi, trả thay lương.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá là
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với xây dựng, lắp đặt: Giá tính thuế là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT.
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thuế suất thuế GTGT:
Do Bộ Luật Thuế và các chính sách thuế của Việt Nam đang trong quá trình xây
dựng và hoàn thiện, bên cạnh đó là môi trường kinh doanh chưa nhất quán nên tại Việt
Nam không áp dụng một mức thuế duy nhất cho các loại HHDV như một số nước phát
triển trên thế giới mà Việt Nam áp dụng các mức thuế khác nhau đối với từng loại
HHDV. Cụ thể, hiện tại Việt Nam đang áp dụng 3 mức thuế là 0%; 5%; 10%. Trong đó
mức thuế suất 10% là phổ biến, áp dụng cho đa số các chủng loại HHDV thông thường.

Ế

Mức thuế suất áp dụng cho từng loại HHDV được quy định rõ trong các chính sách của


U

Nhà nước và được công bố rộng rãi, thường kèm theo thông tư hướng dẫn. Mức thuế suất

́H

thuế GTGT thường có sự thay đổi linh động, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh,



chiến lược phát triển kinh tế tại mỗi thời đoạn nên mức thuế suất thường được cập nhật.
Mức thuế suất mới đây nhất được áp dụng thực hiện theo Thông tư 219/2013/ TT-BTC.

H

Nếu doanh nghiệp SXKD nhiều loại HHDV có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau

IN

phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV. Nếu
doanh nghiệp không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức

K

thuế cao nhất của HHDV mà doanh nghiệp SXKD.

Phương pháp khấu trừ:

O




̣C

1.1.2.3. Phương pháp tính thuế.

̣I H

 Đối tượng áp dụng: Cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,

Đ
A

hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ; Có doanh
thu hàng năm từ bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên; Cơ sở kinh doanh
đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế; Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khi nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
 Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT
đầu ra

-

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán


Số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Trong đó:
 Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa
đơn GTGT.
 Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Là tổng số thuế GTGT mua HHDV, bao
gồm cả tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số
thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT thay cho phía Nhà nước. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT được quy định và hướng
Phương pháp trực tiếp:

U



Ế

dẫn cụ thể theo Thông tư 219/2013/TT-BTC.

́H


 Đối tượng áp dụng: Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện

GTGT của HHDV
chịu thuế bán ra
đầu ra

IN

=

x

Thuế suất áp dụng đối với
HHDV

K

Số thuế GTGT
phải nộp

H

 Xác định số thuế GTGT phải nộp:



không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Giá thanh toán
của HHDV bán ra

đầu ra

O

=

̣I H

GTGT của
HHDV

̣C

Trong đó:

-

Giá thanh toán của HHDV
mua vào

Đ
A

1.1.2.4. Kê khai thuế, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT
Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định. Tùy theo điều kiện

được quy định mà doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, tháng hay theo từng lần phát sinh.
 Trước ngày 15/11/2014 doanh nghiệp đã và đang hoạt động có tổng doanh thu
năm trước liền kề dưới 20 tỷ được đăng kí kê khai theo quý, nhưng từ sau ngày
15/11/2014 Khai thuế theo quý được áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu

dưới 50 tỷ đồng và doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động kinh doanh (Bộ tài chính, Thông
tư hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP,Thông tư 151/2014/TT_BTC). Thời
hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Kê khai thuế GTGT theo tháng đối với doanh nghiệp đã và đang hoạt động có
tổng doanh thu trên 50 tỷ đồng từ ngày 15/11/2014, thời hạn kê khai chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo.
 Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh, thời hạn kê khai là ngày thứ 10 kể từ
ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Kê khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên
doanh thu ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

U

Ế

Người nộp thuế kê khai nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất kinh doanh, trừ
một số trường hợp khác được quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC. Trường hợp

́H

người khai thuế nộp thuế, thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê




khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thời hạn nộp thuế ghi trên
thông báo của cơ quan thuế.

H

Điều kiện khấu trừ thuế: Doanh nghiệp để được khấu trừ tối đa số thuế GTGT đầu

IN

vào cần phải thực hiện đúng và đầy đủ theo các nguyên tắc khấu trừ thuế và điều kiện

K

khấu trừ thuế do cơ quan Nhà nước ban hành. Nguyên tắc khấu trừ thuế, điều kiện để
được khấu trừ thuế mới nhất, đang được áp dụng được quy định theo Thông tư

̣C

129/2013/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC. Theo đó điều kiện khấu trừ thuế

O

GTGT là:

̣I H

 Doanh nghiệp có hóa đơn GTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoăc chứng từ

nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu,chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

Đ
A

 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV ( bao gồm cả hàng

hóa nhập khẩu) mua vào từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua
vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuê GTGT. Chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt là chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt khác được hướng dẫn tại thông tư 219/2013/TT-BTC và có bổ sung
tại Thông tư 119/2014/TT-BTC.
Điều kiện hoàn thuế: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường
hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu
tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở
kinh doanh được hoàn thuế.
1.1.3. Nội dung kế toán thuế GTGT.
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


Ế

Kế toán thuế GTGT đầu vào

U

Chứng từ sử dụng:

́H

 Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT3LL)



 Hóa đơn chứng từ đặc thù
 Phiếu nhập kho

H

 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)

IN

 Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
 Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu

K

 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài


O

Tài khoản sử dụng:

̣C

 Sổ theo dõi thuế GTGT

̣I H

Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế

Đ
A

GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và cơ sở kinh doanh không thuộc
diện chịu thuế GTGT.
Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
và thuế GTGT đầu vào không được khâu trừ. Trường hợp số thuế GTGT không được
khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu
trong kỳ, số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau.
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

11



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Kết cấu của tài khoản như sau:
Tài khoản 133
Nợ
-



Số thuế GTGT đầu vào phát sinh

- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ
- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
- Thuế GTGT hàng mua trả lại

Ế

Số dư: Thuế GTGT còn được khấu trừ,

́H

U

hoàn lại cuối kỳ.


Phương pháp hạch toán:



Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào được thể hiện rõ theo sơ đồ hạch toán

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

thuế GTGT đầu vào dưới đây:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

12



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Dưới đây là một số trường hợp hạch toán cần lưu ý:
 Khi mua vật tư, hàng hóa dùng vào hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT kế
toán phản ánh giá trị của vật tư, hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT đàu vào (giá
thanh toán) và chi phí thu mua, vận chuyển nếu có:
Nợ TK 152, 153, 156… - Giá bao gồm cả thuế GTGT đầu vào
Có TK 331, 111, 112 – Tổng giá thanh toán
 Khi mua vật tư, hàng hóa dùng đồng thời cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế

Ế

và không chịu thuế GTGT nhưng không tách riêng được, kế toán ghi:



Có TK 331, 111, 112 – Tổng giá thanh toán.

́H

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào

U

Nợ TK 152, 153, 156… - Giá mua chưa thuế

Cuối kì kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được


H

khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế đầu vào được tính trừ theo tỷ lệ

IN

(%) doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu trong kỳ.
Sau khi tính được số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào

K

không được khấu trừ, kế toán ghi:

̣C

+) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ:

O

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

̣I H

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
+) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ.

Đ
A

 Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nhỏ thì tính hết vào giá vốn


hàng bán trong kì.

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 133 – Thuế GTGT không được khấu trừ
 Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ lớn thì được phân bổ dần.
Nợ TK 142, 242 – Chi phí trả trước
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Sang kì sau, kế toán tiến hành phân bổ.

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Nợ TK 632, 641, 642
Có TK 242
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 danh mục hệ thống
tài khoản không có tài khoản 142 nữa, chỉ sử dụng tài khoản 242.
Kế toán thuế GTGT đầu ra
Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT (mấu 01/GTKT 3 LL)

Ế


 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01 – 1/GTGT)

U

 Sổ theo dõi thuế GTGT

 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý



 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

́H

 Phiếu xuất kho

H

 Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dung lắp đặt, bán hàng, vãng

IN

lai ngoại tỉnh (mẫu 01 – 5 /GTGT)

K

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra


O

̣C

Kết cấu của tài khoản như sau:

Tài khoản 3331


Đ
A

̣I H

Nợ

-

Nộp thuế GTGT vào NSNN

-

Được miễn giảm thuế

-

Thuế GTGT hàng hóa bị trả lại

-


Thuế GTGT đầu ra phát sinh

Số dư: Thuế GTGT được hoàn lại, hoặc Số dư: Thuế GTGT còn phải nộp NSNN
được chuyển sang kì sau.

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra được thể hiện rõ trên sơ đồ hạch toán

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

thuế GTGT đầu ra dưới đây:

̣I H

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ
Dưới đây là một số trường hợp hạch toán cần lưu ý:

Đ
A

 Khi bán HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh

thu bán hàng là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111,112, 131… Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512
 Đối với trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp, kế toán xác định doanh
thu bán hàng là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 – Lãi trả chậm, trả góp
Đồng thời xác định lãi trả chậm cuối kỳ kế toán để kết chuyển.
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sau khi đã bán mà bị khách
hàng trả lại, kế toán phản ánh các nội dung:

Ế

 Doanh thu của hàng bán bị trả lại (Giá chưa có thuế GTGT)

U

Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại

́H

Có TK 111, 112, 131…

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

H

Có TK 111, 112…




 Khoản tiền trả lại cho khách hàng về khoản thuế GTGT của hàng bán trả lại, ghi:

IN

 Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
Nợ TK 155, 156…

K

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

̣C

Cuối kỳ kết chuyển số tiền hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu

O

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

̣I H

Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
 Đối với sản phẩm, HHDV chịu thuế GTGT khi bán hàng hóa phát sinh khoản

Đ
A

chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán cho khách hàng mua với số lượng lớn hoặc
do mua hàng nhiều lần của doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu

SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – chiết khấu thương mại
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
1.2. Tổng quan về thuế TNDN
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
1.2.1.1. Khái niệm

Ế

Thuế TNDN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh

́H

U


có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế.



1.2.1.2. Đặc điểm
Thuế TNDN có những đặc điểm nổi bật sau:

H

 Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế

IN

trong kì của các doanh ngiệp. Đối tượng chịu thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư đồng thời
cũng là người nộp thuế.

K

 Thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu thuế nên trong điều kiện doanh

̣C

nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế, đảm bảo công bằng xã hội.

O

 Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN, lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi... là

̣I H


thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN.
 Thuế TNDN có tính chất ổn định tương đối nhằm tạo môi trường ổn định cho các

Đ
A

nhà đầu từ.

1.2.1.3. Vai trò

Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, thể hiện:
 Thuế TNDN có vai trò điều tiết thu nhập của nhà đầu tư, góp phần đảm bảo công

bằng xã hội.
 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Khi nền kinh tế phát triển, đầu
tư gia tăng, thu nhập của doanh nghiệp và các nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy
động tài chính của nhà nước thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định.
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán

17


×