Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần 1 5 nhà máy gạch tuynen 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 110 trang )

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân
tôi, cùng với những kiến thức mình đã tích lũy được, tôi đã nhận được rất
nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ phía thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và
bạn bè.
Được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giảng viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang và sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong

uế

khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế Đại học Huế đã giúp

tế
H

đỡ tôi hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ nhân viên của Chi

in

giúp tôi hoàn thành luận văn.

h

Nhánh Công ty cổ phần 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 đã tạo điều kiện

ọc
K

Do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu


tham khảo nên thiếu sót và khuyết điểm là điều không thể tránh khỏi. Vì

ại
h

vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô và bạn
bè để luận văn được hoàn thiện hơn sau này.

Đ

Tôi xin được bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đến cô giáo hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang và toàn thể các thầy cô. Kính chúc Thầy Cô
dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc
các anh chị trong nhà máy gạch Tuynen 1-5 đạt được nhiều thành công
tốt đẹp trong công việc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Hoàng Thị Tuất

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế


GTGT:

Giá trị gia tăng

DT:

Doanh thu

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

KQKD:

Kết quả kinh doanh

QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:


Tài sản cố định

in

h

tế
H

uế

BHXH:

Tiêu thụ đặc biệt

ọc
K

TTĐB:

TNHH:
CCDV:

Đ

PBC:

Ủy nhiệm chi


ại
h

UNC:

Phiếu báo Có
Trách nhiệm hữu hạn
Cung cấp dịch vụ

GVHB:

Giá vốn hàng bán

CKTM:

Chiết khấu thương mại

GGHB:

Giảm giá hàng bán

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 12
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp ............................... 13
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng ............................................ 13
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp ............................... 14
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý .......................... 14

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 17
Sơ đồ 1.7: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ................. 20

uế

Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................... 22

tế
H

Sơ đồ 1.9: Kế toán doanh thu tài chính ......................................................................... 24
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí tài chính ............................................................................ 26
Sơ đồ 1.11: Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 28

in

h

Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí khác................................................................................... 29

ọc
K

Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................. 31
Sơ đồ 1.14: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5 .................................. 37

ại
h


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5 .................................. 46
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính .................................. 48

Đ

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................. 49

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại nhà máy gạch Tuynen 1-5 ........................................ 40
Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5 ...................... 42
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của CN Công ty CP 1-5 Nhà máy gạch
Tuynen 1-5 ..................................................................................................................... 44

Đ

ại
h

ọc
K

in

h

tế
H


uế

Bảng 2.4: Sản phẩm của Nhà máy gạch Tuynen 1-5 .................................................... 49

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Trích Phiếu Xuất Kho .................................................................................... 56
Biểu 2.2: Trích hóa đơn GTGT ..................................................................................... 57
Biểu 2.3: Trích Phiếu thu............................................................................................... 58
Biểu 2.4: Bảng kê bán hàng ........................................................................................... 61
Biểu 2.5: Trích sổ cái tài khoản 5112 ............................................................................ 62
Biểu 2.6 : Trích sổ cái tài khoản 5113 ........................................................................... 63
Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 632 ....................................................................................... 66

uế

Biểu 2.8: Trích Phiếu Chi .............................................................................................. 68

tế
H

Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 6422 ..................................................................................... 70
Biểu 2.10: Chứng từ giao dịch....................................................................................... 71
Biểu 2.11: Trích sổ Cái TK 515 .................................................................................... 72

in


h

Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 635 .................................................................................... 74

ọc
K

Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 711 .................................................................................... 76
Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811 .................................................................................... 77
Biểu 2.15: Trích sổ Cái TK 911 .................................................................................... 80

Đ

ại
h

Biểu 2.16: Trích báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2015 ........................................... 81

v


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ..................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ........................................................................ 2

uế


5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................ 3

tế
H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................... 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ

h

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

in

SẢN XUẤT .................................................................................................. 4

ọc
K

1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............ 4
1.1.1. Khái niệm............................................................................................ 4

ại
h

1.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ ............................................................... 6
1.2. Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 9


Đ

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................. 9
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................. 14
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................. 17
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 21
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 23
1.2.6. Kế toán thu nhâp khác và chi phí khác ............................................. 26
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 29
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................... 31

vi


1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN 1 – 5 NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN 1-5 ............................... 35
2.1. Tổng quan về Chi nhánh công ty CP 1-5 nhà máy gạch Tuynen 1-5 . 35
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 35
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................... 36
2.2.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của Nhà máy gạch Tuynen 1-5 ............... 36

uế

2.2.4. Tình hình nguồn lực hiện có tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5 ............ 40

tế
H


2.2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần 1-5 Nhà
máy gạch Tuynen 1-5 ................................................................................. 46

h

2.3.Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

in

Chi nhánh Công ty cổ phần 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 ...................... 49

ọc
K

2.3.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5 ................ 49
2.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ......... 51

ại
h

2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 67
2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 70

Đ

2.3.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................... 73
2.3.6. Kế toán thu nhập khác ...................................................................... 75
2.3.7. Chi phí khác ...................................................................................... 76
2.3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 77
2.3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................... 78

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP 1-5 NHÀ MÁY GẠCH
TUYNEN 1-5 ............................................................................................. 82

vii


3.1. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại Chi nhánh Công ty cp 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5 ....... 82
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................ 82
3.1.2. Nhược điểm ...................................................................................... 85
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5 ........................................... 86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 89
1. Kết luận ................................................................................................... 89

uế

2. Kiến nghị................................................................................................. 90

tế
H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 91

Đ

ại
h


ọc
K

in

h

PHỤ LỤC ................................................................................................... 92

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, xu hướng của nền kinh tế thế giới nói chung và của
nước ta nói riêng là sự quốc tế hoá và hợp tác hoá. Nền kinh tế ngày càng được quốc tế
hoá bao nhiêu thì sự cạnh tranh giữa các quốc gia, các doanh nghiệp lại càng trở nên
mạnh mẽ bấy nhiêu. Đặc biệt, đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc đứng vững
trên thị trường, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh là điều không dễ dàng. Vì vậy

uế

để tồn tại trong môi trường đó thì hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh


tế
H

nghiệp phải mang lại hiệu quả kinh tế, có lợi nhuận và tích luỹ. Với vị trí là khâu cuối
cùng kết thúc một chu kỳ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có vai trò hết sức quan trọng,
thực hiện thu hồi vốn về cho doanh nghiệp để chuyển cho một chu kỳ sản xuất kinh

in

h

doanh mới. Điều này đòi hỏi hoạt động tiêu thụ phải năng động trước những yêu cầu
đa dạng trong mối quan hệ phức tạp của nền kinh tế thị trường. Việc xác định thị

ọc
K

trường cần gì là một bước quan trọng trong khâu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp đứng vững trong cơ chế

ại
h

thị trường, tạo nên thương hiệu uy tín của mình, tiếp tục phát triển vươn lên, đạt được
những mục tiêu, chính sách mà doanh nghiệp đã đặt ra. Có như vậy thì hiệu quả kinh

ra.

Đ


doanh của doanh nghiệp mới nâng cao và giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu đề

Bên cạnh việc xúc tiến các hoạt động kinh doanh để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
sản phẩm, các doanh nghiệp còn phải hết sức thận trọng trong việc tính toán chi phí bỏ
ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, góp phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng
quy mô và đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Chính vì lẽ đó, công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán rất quan
trọng, cung cấp những thông tin kinh tế có ý nghĩa cho người điều hành doanh nghiệp
cũng như các nhà đầu tư, các chủ nợ… có các quyết định đúng đắn và kịp thời.

SVTH: Hoàng Thị Tuất

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh công ty cổ phần 1-5 Nhà máy gạch
Tuynen 1-5, một đơn vị sản xuất điển hình. Từ khi thành lập cho đến nay Nhà máy đã
đạt nhiều thành tựu đáng kể cũng như tạo được chổ đứng trên thị trường. Tuy nhiên
Nhà máy vẫn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là trong công tác tiêu thụ sản phẩm. Tôi đã
có điều kiện tìm hiểu về tình hình thực tế công tác kế toán tại đơn vị. Nhận thức được
tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ sản phẩm đối với Nhà máy nói chung và với bộ
phận kế toán nói riêng cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các anh chị phòng kế
toán và sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên - Th.S Nguyễn Thị Thu Trang, tôi đã
mạnh dạn chọn đề tài: “Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả

uế


Kinh Doanh Tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần 1 - 5 Nhà Máy Gạch Tuynen 1 - 5”

tế
H

làm đề tài tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

h

Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:

in

 Tổng hợp cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh

ọc
K

doanh.

 Mô tả, đánh giá công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại Nhà máy gạch Tuynen 1-5.

ại
h

 Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị giúp Nhà máy có thể kiểm tra, giám sát chặt

chẽ quá trình tiêu thụ và hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh.

Đ

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh.

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi không gian: Tại phòng kế toán của Nhà máy gạch Tuynen 1-5.
Phạm vi thời gian: số liệu được sử dụng để phân tích tình hình sử dụng lao động,
tình hình tài sản nguồn vốn và tình hình kết quả hoạt động qua 3 năm 2013 - 2015.

SVTH: Hoàng Thị Tuất

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ
minh họa trong năm 2015 của Nhà máy gạch Tuynen 1-5.

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu từ sách, báo, internet… về công tác
kế toán tiêu thụ và xác định KQKD.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Khai thác thông tin từ phía cán bộ, công nhân
viên nhà máy, đặc biệt là nhân viên phòng kế toán để có thông tin hoàn thiện đề tài.

Phương pháp thu thập và sử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô của

uế

Nhà máy, sau đó từ số liệu thô sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào bài khóa luận một
cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.

tế
H

Phương pháp thống kê: Dựa trên số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh,
đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm

h

tìm ra nguyên nhân để khắc phục.

in

Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm.

ọc
K

Phương pháp hạch toán kế toán: Kiểm tra việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp
với chuẩn mực kế toán hiện hành của Bộ tài chính hay không.

6. Kết cấu đề tài

ại

h

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ

Chương 1: Những vấn đề lí luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Chi nhánh Công ty cổ phần 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty cổ phần 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Thị Tuất

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT


1.1.Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm

uế

1.1.1.1. Thành phẩm

tế
H

“ Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản
xuất chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc thuê ngoài gia công đã được
kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao ngay cho

in

h

khách hàng”1.

Tuy nhiên, sản phẩm hàng hóa do doanh nghiệp hoàn thành cung cấp xã hội

ọc
K

không chỉ đơn thuần là thành phẩm mà còn là bán thành phẩm, lao vụ được hoàn
thành. Khi bán, nữa thành phẩm này cũng có ý nghĩa như thành phẩm.

ại

h

1.1.1.2. Hàng hóa

Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con

Đ

người, là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động kinh doanh.
1.1.1.3. Tiêu thụ thành phẩm
“Tiêu thụ thành phẩm là quá trình đưa các sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản
xuất ra, vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức
bán hàng. Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán
thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất
phụ của doanh nghiệp”2.

1
2

Kế Toán Tài Chính, 2007, Phan Đình Ngân, NXB Đại Học Huế, Trang 218
Kế Toán Tài Chính, 2001, Th.S Bùi Văn Dương (Chủ biên), TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch

SVTH: Hoàng Thị Tuất

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


Quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh những quan hệ chuyển giao và thanh
toán giữa doanh nghiệp và khách hàng. Từ đó hình thành nên những vấn đề uy tín, chổ
đứng của Doanh nghiệp trên thị trường. Nên tiêu thụ được xem là khâu quan trọng
nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh: Là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong
doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng
của mọi Doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình sản xuất
kinh doanh. Có thể nói lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá
hiệu quả kinh doanh.

uế

- Xác định kết quả kinh doanh: Là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt được

tế
H

trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi,
ngược lại là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu

h

cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

in

Để xác định chính xác kết quả kinh doanh, bên cạnh việc tính toán chính xác


ọc
K

doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán còn
phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi

ại
h

phí doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ chính xác và kịp thời.
Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

Đ

doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết
giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa
chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả cao.
Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc
sau:
- Kết quả kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng

hóa hay dịch vụ đã thực hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nghiệp
(sản phẩm chính, sản phẩm phụ).

SVTH: Hoàng Thị Tuất

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được

trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được
hưởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu dự
kiến đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh
doanh.
1.1.2.

Đặc điểm hoạt động tiêu thụ

1.1.2.1. Phương thức tiêu thụ
(1) Phương thức tiêu thụ trực tiếp:

uế

(a) Khái niệm
Phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp

tế
H

tại kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi
bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở

h


hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà

in

người bán đã giao.

ọc
K

(b) Ưu điểm

Doanh nghiệp quan hệ trực tiếp với người tiêu dùng và thị trường từ đó hiểu rõ

ại
h

hơn về nhu cầu của thị trường, kiểm soát và thống kê được giá cả, tạo uy tín với người
tiêu dùng. Hiểu rõ tình hình từ đó có thể thay đổi kịp thời nhu cầu về sản phẩm.

Đ

(c) Nhược điểm

Chi phí cho công tác tiêu thụ khá lớn do phải thiết lập các cửa hàng, mà theo
phương thức này thì khả năng phân phối của Doanh nghiệp không được rộng và nhiều.
(2) Phương thức chuyển giao hàng theo hợp đồng:
(a) Khái niệm
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi
được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một

phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ.

SVTH: Hoàng Thị Tuất

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(b) Ưu điểm
Rất chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi pháp lý cho cả bên mua lẫn bên bán. Các vụ
mua bán lớn đều phải sử dụng hình thức này.
(c) Nhược điểm
Bên bán chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa có trước thời điểm
hàng hóa đã được giao cho bên mua, cả khi phát hiện sau khi bên mua nhận hàng. Có
thể gặp một số rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng.
(3) Phương thức tiêu thụ qua các đại lý ( ký gởi):

uế

(a) Khái niệm
Đối với đơn vị giao ký gởi: khi xuất hàng cho các đơn vị nhận bán hàng ký gởi

tế
H

thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ.
Khi bán được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả lại cho bên nhận ký gởi một khoản hoa


h

hồng tính theo phần trăm trên giá ký gởi của số hàng ký gởi thực tế đã bán được.

in

Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.

ọc
K

Đối với đơn vị nhận ký gởi: Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gởi không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của đại lý chính là khoản hoa hồng được
hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và hưởng hoa hồng

ại
h

thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán ký gởi và tiền thu về hoa

Đ

hồng.
(b) Ưu điểm

Doanh nghiệp có thể tiêu thụ một lượng hàng hóa, dịch vụ lớn không phải mất
nhiều chi phí vào việc bán hàng. Vì vậy có thể tập trung vốn sản xuất tạo điều kiện cho
chuyên môn hóa sản xuất.
(c) Nhược điểm

Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đa do phải bán hàng và trả tiền hoa
hồng cho các đại lý. Mặt khác qua nhiều khâu trung gian nên việc nhận được thông tin
phản hồi từ khách hàng chậm, không kịp thời đưa ra quyết định phù hợp.
(4) Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:

SVTH: Hoàng Thị Tuất

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(a) Khái niệm
Bán hàng trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người
mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, người mua chấp nhận
trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu tỷ lệ lãi xuất nhất định.
(b) Ưu điểm
Là chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, thu hút nhiều khách hàng, bán được
nhiều hàng, kéo theo tăng doanh thu.
(c) Nhược điểm

uế

Việc khách hàng chậm thanh toán đẫn đến doanh nghiệp bị ứ động vốn, gây cản

tế
H


trởi đến việc sản xuất kinh doanh.

(5) Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng

h

(a) Khái niệm

in

Đây là phương thức mà người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa để đổi lấy

ọc
K

hàng hóa sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp khác. Giá trao đổi là giá bán sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đó trên thị trường tại thời điểm trao đổi.

ại
h

(b) Ưu điểm

Giải phóng hàng tồn kho, tạo luân chuyển hàng hóa, thúc đẩy sản xuất và nâng

Đ

cao sức cạnh tranh.
(c) Nhược điểm


Doanh nghiệp có thể gặp hàng kém chất lượng, hàng lỗi hay hàng giá cao.
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên còn có các trường hợp tiêu thụ khác cũng
được xem như bán hàng như Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để
thanh toán tiền lương, thưởng cho người lao động.
1.1.2.2. Phương thức thanh toán
Các phương thức thanh toán tiền hàng thể hiện sự tín nhiệm lẫn nhau giữa các
đối tác, đồng thời nói lên sự vận động giữa hàng hóa và giá vốn, đảm bảo cho bên bán

SVTH: Hoàng Thị Tuất

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

và bên mua đều có lợi. Việc quản lý nghiệp vụ tiền hàng rất quan trọng trong công tác
kế toán. Nếu chúng ta quản lý tốt sẽ tránh được nhiều tổn thất tiền hàng, giúp cho
Doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện phát triển mở rộng thị trường,
quy mô Doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Có hai hình thức thanh toán tiền
hàng cơ bản sau:
(1) Thanh toán bằng tiền mặt
Đây là hình thức thanh toán thông qua việc nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt của
Doanh nghiệp.
(2) Thanh toán không dùng tiền mặt

uế

Là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua việc chuyển bút toán trên tài


tế
H

khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị, các Doanh nghiệp. Có nhiều hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt khác nhau tùy thuộc vào từng thương vụ, từng loại khách
hàng mà việc thanh toán có thể thực hiện theo một số hình thức như: Thanh toán theo

in

h

hình thức chuyển tiền, thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng ủy nhiệm thu – chi, thanh

ọc
K

toán bằng thư tín dụng, thanh toán bằng thẻ thanh toán.

1.2. Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

ại
h

(1) Khái niệm:

Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị

Đ


các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn GTGT”.

SVTH: Hoàng Thị Tuất

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn bán hàng thông thường”.
(2) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo CMKT số 14, đoạn 10:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

uế


- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc

tế
H

quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

h

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

in

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

ọc
K

Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

ại
h

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

toán.


Đ

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.
(3) Nguyên tắc xác định doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo
tài chính, nó phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra nguồn vốn cho doanh
nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định kết quả kinh doanh và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Do đó, kế toán xác định doanh thu bán hàng cần phải tuân
thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:

SVTH: Hoàng Thị Tuất

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không

phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc


chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
(4) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(a) Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường

uế

- Phiếu xuất kho, biên bảng kiểm kê hàng hóa
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi,…

tế
H

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, giấy báo Có của Ngân

hàng

h

(b) Sổ sách kế toán

(c) Tài khoản sử dụng

ọc
K

in

Sử dụng sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511.


Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh

ại
h

doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt động
sản xuất kinh doanh . Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Đ

Kết cấu tài khoản 511

Tài khoản 511
- Thuế TTĐB, thuế XK hoặc thuế GTGT tính

- Doanh

thu bán sản

theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên

phẩm, hàng hóa, dịch vụ của

doanh thu bán hàng thực tế và đã được xác định là

doanh nghiệp thực hiện trong

tiêu thụ trong kỳ kế toán

kỳ kế toán


- Khoản chiết khấu thương mại
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911

SVTH: Hoàng Thị Tuất

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Tài khoản 511 có các tài khoản cấp hai:
-

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

-

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm

-

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

-


Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

-

Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

-

Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

(d) Phương pháp hạch toán

TK 111, 112, 131, 136

TK 511

tế
H

TK 333

uế

- Phương pháp hạch toán chung

in

h

Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp

NSNN, thuế GTGT phải nộp
(DN áp dụng phương pháp trực
tiếp) 5213
TK 5211, 5212,

ại
h

TK 911

ọc
K

Cuối kỳ, K/c CKTM, HBBTL,
GGHB phát sinh trong kỳ

Đ

Cuối kỳ, K/C
doanh thu thuần

Doanh nghiệp áp dụng
phương pháp trực tiếp
(tổng giá thanh toán)

DN áp dụng phương pháp
khấu trừ

TK 333
(33311)

Thuế
GTGT đầu

Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Hoàng Thị Tuất

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Phương pháp hạch toán theo phương thức tiêu thụ
 Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 155, 156

TK 632

Gía vốn
hàng bán

TK 911

TK 511
K/c doanh
thu thuần

K/c giá vốn

hàng bán

TK 111,112,131
Doanh thu
bán hàng

TK 333

tế
H

uế

Thuế
GTGT đầu

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
 Theo phương thức gửi hàng
TK 632

TK 911

h

TK 157

in

TK 155, 156


K/c GVHB

K/c doanh
thu thuần

TK 111,112,131

DT hàng
được bán

TK 333
Thuế
GTGT đầu

Đ

ại
h

ọc
K

Giá vốn
Xuất hàng để
hàng đã bán
gửi bán

TK 511

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng


SVTH: Hoàng Thị Tuất

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

 Theo phương thức bán hàng trả góp
TK 155, 156

TK 911

TK632

Giá trị hàng bán

K/c giá vốn

TK111,112,131

TK 511

Doanh thu
bán hàng

K/c doanh thu


TK 33311
Thuế
GTGT đầu

TK 511

uế

TK 3387

tế
H

Phân bổ lãi
trả chậm

Lãi trả
chậm

h

Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp

TK 155, 156

ọc
K

in


 Theo phương thức bán hàng qua đại lý
TK 632

K/c GVHB

ại
h

TK 157

Đ

Gía trị GVHB
hàng
bán

TK 911

TK 511

TK 111, 112, 131 TK 641

K/c doanh Doanh thu
thu thuần bán

DT hàng được
bán
TK 1331

TK 3331

Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
1.2.2.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

(1) Khái niệm

SVTH: Hoàng Thị Tuất

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Theo chuẩn mực số 14: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán
sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi


(a) Trường hợp chiết khấu thương mại

tế
H

(2) Nguyên tắc kế toán

uế

bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

h

Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương

in

mại thì giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã được giảm giá (đã trừ chiết khấu

ọc
K

thương mại). Trên hóa đơn phải ghi rõ: tỷ lệ phần trăm hoặc mức giảm giá, giá bán
chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT (nếu có) và tổng giá thanh toán.

ại
h

Khi đó doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

Trường hợp người mua hàng mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng được

Đ

hưởng chiết khấu thương mại thì số chiết khấu người mua được hưởng được giảm trừ
vào giá bán của hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Khi số chiết khấu thương mại người
mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì sẽ
tiếp tục trừ vào hóa đơn của lần mua hàng tiếp theo trong kỳ tới. Trường hợp khách
hàng không tiếp tục mua hàng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này phản ánh vào tài khoản 5211.
(b) Trường hợp hàng bán bị trả lại:
Khi mua bán hàng hóa, trường hợp người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã
nhận hàng, khi xuất hàng trả lại cho người bán, người mua phải lập hóa đơn ghi rõ lý

SVTH: Hoàng Thị Tuất

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

do và giá trị tương ứng. Hóa đơn này là căn cứ để cả hai bên điều chỉnh doanh số mua,
bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Trường hợp người mua không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, cả hai bên phải
lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng
hóa trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả lại hàng kèm hóa
đơn (bản sao y có chứng thực). Biên bản này được lưu giữ cùng với hóa đơn để làm
căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, số thuế GTGT đã kê khai của bên bán.

Nếu người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận hàng, khi trả
lại hàng, bên mua phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng hóa trả

uế

lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả lại hàng kèm hóa đơn

tế
H

(bản chính) gởi trả bên bán để bên bán lập lại hóa đơn cho số lượng hàng hóa đã nhận.
(c) Trường hợp giảm giá hàng bán:

h

Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập hóa đơn

in

giao cho người mua nhưng phải điều chỉnh giảm giá bán thì cả hai bên phải lập biên

ọc
K

bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản. Trong văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng
hóa, mức giá giảm theo hóa đơn đã xuất, lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hóa
đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giá, hai

ại
h


bên kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế GTGT đầu vào và đầu ra (nếu có).

Đ

(3) Các khoản giảm trừ doanh thu
(a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu, phiếu chi
- Chứng từ nghiệp vụ khác
(b) Sổ sách sử dụng
Sử dụng sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 521, sổ cái TK 521, và các sổ sách
liên quan như: Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ khác.

SVTH: Hoàng Thị Tuất

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2:
- Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán


Kết cấu tài khoản 521
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

in

h

tế
H

nhận thanh toán cho khách hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo.
-

uế

- Số chiết khấu thương mại đã chấp


ọc
K

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

(4) Phương pháp hạch toán

ại
h

TK 111, 112,131

TK 521

Đ

CKTM, HBBTL, GGHB phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp)

TK 511
Cuối kỳ kết chuyển
khoản CKTM,
HBBTL, GGHB

CKTM, HBBTL, GGHB phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
TK 3331

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Hoàng Thị Tuất

17


×