Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.59 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

H

TẾ

H

U



-----  -----

KI

N

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

C

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH

H



PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI



ẠI

CƠNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ

TR

Ư



N

G

Đ

VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ BẢO YẾN
Lớp: K43 A KTDN
Niên khóa: 2009 – 2013

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN THỊ THU TRANG

Huế, tháng 5 năm 2013



Lời Cảm Ơn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ


H

U



Sau một khoảng thời gian khá dài được học tập và rèn luyện trên giảng
đường Đại học kinh tế Huế, tôi đã được trang bị rất nhiều vốn kiến thức sâu rộng
và bổ ích.
Cùng với đợt thực tập này là một cơ hội tốt giúp cho tôi được cọ xát với
thực tế, được vận dụng những lí luận khoa học vào thực tiễn cuộc sống và từ
thực tiễn đó để cũng cố lại lí luận. Từ đó đúc kết cho mình những bài học thiết
thực làm hành trang quý báu cho công việc trong tương lai.
Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể quý thầy cô
trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thu Trang - người
trực tiếp hướng dẫn - đã quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình với tinh thần trách
nhiệm nghề nghiệp của một nhà giáo tâm huyết. Tôi xin bày tỏ đến cô lời cảm
ơn chân thành nhất đã hướng dẫn tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành tốt Khóa
luận tốt nghiệp này.
Đồng thời tôi cũng xin gửi đến Ban lãnh đạo công ty Cổ phần gốm sứ và
xây dựng Cosevco Quảng Bình cùng các cô, chú trong công ty lời cảm ơn sâu
sắc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại công ty.
Mặc dù trong khoảng thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận bản thân
tôi đã nỗ lực hết sức, không ngừng cố gắng học hỏi, được nhiều sự quan tâm
giúp đỡ nhưng do thời gian thực tập có hạn thêm vào đó là kinh nghiệm thực
tiễn chưa nhiều nên khóa luận này còn vướng mắc nhiều sai sót không thể tránh
khỏi. Vì vậy tôi kính mong quý thầy cô, ban lãnh đạo công ty cùng bạn bè thông
cảm và cho tôi nhiều ý kiến đóng góp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Bảo Yến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC



DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ

H

DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

TẾ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

H

2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2


N

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2

KI

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

C

6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................4

ẠI

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh

Đ

doanh trong doanh nghiệp ...............................................................................................4


G

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tiêu thụ sản phẩm.............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm ..............................................................................4

N

1.1.1.2. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ...............................................................................4



1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm ..................................................................5

Ư

1.1.3. Các phương thức tiêu thụ ......................................................................................5

TR

1.1.4. Yêu cầu về quản lí tiêu thụ sản phẩm....................................................................6
1.1.5. Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả kinh doanh ...................................6
1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............................8
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm.....................................................................................8
1.2.1. Kế toán doanh thu..................................................................................................8
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................................8


1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................8
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ......................................................................................9
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................11

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................11



1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................11

U

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................12

H

1.2.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................................13

TẾ

1.2.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................13
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................13
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................13

H

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................14

N

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................14

KI


1.3.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................14
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................14

C

1.3.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................15



1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.................................17

H

1.3.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................17

ẠI

1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................17
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................19

Đ

1.3.3. Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính.....................................................20

G

1.3.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................20

N


1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................20



1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................21
1.3.4. Kế toán chi phí khác, thu nhập khác....................................................................22

Ư

1.3.4.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................22

TR

1.3.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................22
1.3.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................23
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................24
1.3.5.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................24
1.3.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................24
1.3.5.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................25


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH .........................................26
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình ...............26



2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................26


U

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................27

H

2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................27

TẾ

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................27
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh .........................................................................................28
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty......................................................................29

H

2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................30

N

2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................30

KI

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .........................................................30
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................................32

C

2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................32




2.1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................33

H

2.1.6.3. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................34

ẠI

2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2010-2012.....................................34
2.1.7.1. Tình hình lao động của công ty ........................................................................34

Đ

2.1.7.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.....................................................36

G

2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................40

N

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh



tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng B́nh .....................................42
2.2.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty


Ư

cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình ....................................................42

TR

2.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty ..................................................................42
2.2.1.2. Đặc điểm bộ phận tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty.................43
2.2.1.3. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ........................................................................43
2.2.1.4. Phương thức tiêu thụ của công ty .....................................................................44
2.2.1.5. Phương thức thanh toán....................................................................................44


2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Quảng Bình....................................................................................................................45
2.2.2.1. Kế toán doanh thu.............................................................................................45
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................54



2.2.2.3. Kê toán thuế giá trị gia tăng .............................................................................59

U

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng

H

Cosevco Quảng Bình .....................................................................................................62


TẾ

2.2.3.1.Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................62
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng, quản lí doanh nghiệp ..............................................64
2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính ..............................................67

H

2.2.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................70

N

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH

KI

PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH .........................................71

C

3.1. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ



phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình.........................................................71

H


3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................71

ẠI

3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại.....................................................................................74
3.2. Hoàn thiện công tác kê toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh75

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84

G

1. Kết luận......................................................................................................................84

N

2. Kiến nghị ..................................................................................................................85

TR

Ư



TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................86


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT


Doanh nghiệp

 SXKD:

Sản xuất kinh doanh

 TSCĐ:

Tài sản cố định

 GTGT:

Giá trị gia tăng

 TK:

Tài khoản

 KC:

Kết chuyển

 KKTX:

Kê khai thường xuyên

 CKTM:

Chiết khấu thương mại


 GGHB:

Giảm giá hàng bán

 HBBTL:

Hàng bán bị trả lại

 HĐKD:

Hoạt động kinh doanh

H

Doanh thu
Lợi nhuận
Giá vốn hàng bán

 CPBH:

Chi phí bán hàng

Đ

ẠI

 GVHB:

 CPQLDN:


Chi phí quản lý doanh nghiệp

 PXK:

Phiếu xuất kho

 BTC:

Bộ tài chính

 NSNN:

Ngân sách nhà nước

G
N

Ư

H

Hoạt động tài chính



 DT:

TR

TẾ


H

N

KI

C

 HĐTC:
 LN:

U

 DN:



…………


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
trong 3 năm 2010-2012 .................................................................................................35



Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Cổ phần Gốm sứ và xây dựng

U


Cosevco qua 3 năm (2010– 2012) .................................................................................37

H

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Gốm sứ và xây dựng
Cosevco (2010 – 2012)..................................................................................................41

TẾ

Bảng 2.4: Sản lượng gạch ceramic sản xuất và bán ra giai đoạn 2010 -2012 ................ 43
Bảng 2.5 : Giao diện phần mềm Bravo .........................................................................49

H

Bảng 2.6: Giao diện nhập hóa đơn ........................................................................................... 49

N

Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT.......................................................................................47

KI

Biểu 2.2: Mẫu phiếu xuất kho .......................................................................................48
Biểu 2.3: Mẫu chứng từ ghi sổ ......................................................................................50

C

Biểu 2.4: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 511.........................................................................51




Biểu 2.5: Mẫu sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.....................................................................52

H

Biểu 2.6: Mẫu sổ cái tài khoản 511 ...............................................................................53
Biểu 2.7: Mẫu hóa đơn hàng bán bị trả lại ....................................................................56

ẠI

Biểu 2.8: Mẫu sổ cái tài khoản 532 ...............................................................................57

Đ

Biểu 2.9: Mẫu sổ cái tài khoản 531 ...............................................................................58
Biểu 2.10: Mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ, hàng hóa dịch vụ bán ra ...........................60

G

Biểu 2.11: Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng ..................................................................61

N

Biểu 1.13: Mẫu phiếu chi ..............................................................................................65



Biểu 2.14: Mẫu sổ cái tài khoản 641 .............................................................................66


Ư

Biểu 2.15: Mẫu sổ cái tài khoản 642 .............................................................................67

TR

Biểu 2.16: Mẫu sổ cái tài khoản 515 .............................................................................68
Biểu 2.17: Mẫu sổ cái tài khoản 635 .............................................................................69
Biểu 2.18: Mẫu sổ cái tài khoản 911 .............................................................................70
Biểu 2.19: Mẫu sổ chi tiết bán hàng ..............................................................................80
Biểu 2.20: Mẫu sổ báo cáo tình hình nợ theo thời hạn và khách hàng .........................81
Biểu 2.21: Mẫu sổ báo cáo tình hình biến động sản phẩm, hàng hóa ...........................82


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp ..............10
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ qua đại lí .............10



Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán.........................................................................17

U

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................19

H

Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.....................................................21


TẾ

Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính .........................................................22
Sơ đồ 1.7: Hạch toán thu nhập khác ..............................................................................23

H

Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác.................................................................................24
Sơ đồ 1.9: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................25

N

Sơ đồ 2.1: Mạng lưới kinh doanh của công ty cổ phần Gốm sứ và Xây.......................28

KI

Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Gốm sứ và xây dựng Cosevco

C

Quảng Bình....................................................................................................................30



Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco

H

Quảng Bình....................................................................................................................32
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................33


ẠI

Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng .....................................................45

TR

Ư



N

G

Đ

Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ hàng bán bị trả lại.......................................54


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết



quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco” được hình

U

thành với một số nội dung chính sau:


H

- Khóa luận đã hệ thống lại những vấn đề cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.

TẾ

- Khóa luận cũng đã nghiên cứu thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.Đi sâu tìm hiểu các chứng từ, tài khoản, sổ

H

sách kế toán và trình tự hạch toán trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác

N

định kết quả kinh doanh.

KI

- Khóa luận đưa ra những đánh giá chung về tình hình kinh doanh, tổ chức công
tác kế tón tại công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu

TR

Ư




N

G

Đ



ẠI

H

dụng Cosevco Quảng Bình.

C

thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh daonh tại công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài



Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế hóa toàn cầu, mức độ cạnh tranh


U

hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc

H

tế ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp cần
phải xây dựng những chiến lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả. Và một trong những

TẾ

chiến lược quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp phải kể đến là
chiến lược “tìm đầu ra cho sản phẩm của mình”. Có thể nói vấn đề đẩy nhanh tốc độ

H

tiêu thụ hàng hóa, phân tích kinh doanh và xác định kết quả sản xuất kinh doanh như

N

thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất là mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp

KI

hướng đến.

Sản xuất vật liệu xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần vào phát triển cơ

C


sở hạ tầng cho đất nước. Ngành công nghệ ốp lát trong những năm qua đã có những



bước tiến đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay nhiều doanh nghiệp sản xuất gạch men Việt

H

Nam đang đối mặt với những khó khăn từ các sản phẩm nhập ngoại, tác động của thị

ẠI

trường bất động sản đóng băng. Trước tình hình đó, nhiều chuyên gia cho rằng các
doanh nghiệp sản xuất gạch men trong nước phải có chiến lược về đa dạng sản phẩm,

Đ

kênh bán hàng,… chứ không chỉ chú trọng về giá cả.

G

Là một công ty cổ phần hoạt động trong lình vực sản xuất gạch lát nền, gạch ốp

N

tường CERAMIC, kinh doanh khai thác các nguyên vật liệu ngành gốm sứ, Công ty cổ




phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình đã và đang dần dần từng bước khẳng

Ư

định mình trên thị trường của tỉnh nhà và của nước Việt Nam.Trong những năm đầu
hoạt động, do công nghệ còn lạc hậu, vốn ít nên công ty còn gặp nhiều khó khăn về

TR

vấn đề đa dạng hóa sản phẩm và thị trường tiêu thụ,…nhưng nhờ sự nỗ lực cố gắng,
vươn lên của tập thể cán bộ, nhân viên trong việc quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ,
nghiên cứu thị trường, tổ chức phân phối và tiêu thụ sản phẩm hợp lý mà dần dần công
ty đã vượt qua những khó khăn nói trên vàđạt được nhiểu thành tích đáng kể.Góp phần
vào sự thành công ấy phải kể đến bộ phận kế toán. Trong những năm qua, công ty đã
tổ chức khá tốt công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm nhằm cung cấp thông tin kịp thời

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

cho việc kiểm soát và đưa ra những định hướng chiến lược cho sự phát triển của công
ty. Thông qua công tác kế toán, công ty đã nắm bắt được thị trường nào, mặt hàng nào
mình bán đặt hiệu quả cao nhất. Điều này không những đảm bảo cho công ty cạnh
tranh trên thị trường mà còn giúp công ty đạt được mục tiêu đã đề ra: doanh thu, lợi




nhuận, thị phần, uy tín.

U

Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ

H

thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, với kiến thức được

TẾ

học ở trường, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa kế toán và sau quả trình tìm
hiểu tại công ty, tôi quyết định chọn cho mình đề tài nghiên cứu làm luận văn tốt
nghiệp là “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả

H

kinh doanh tại công ty cổ phần Gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình”

N

2. Mục tiêu của đề tài

KI

- Nghiên cứu những vấn đề lí luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh.


C

- Tìm hiểu đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả



kinh doanh ở công ty có gì khác so với lý thuyết đã học.

H

- Đề xuất những ý kiến để hoàn thiện công tác tổ chức kế toán và kế toán tiêu thụ

ẠI

thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tạo cơ sở vững chắc có tính khoa học cao
giúp ban giám đốc hoạch định chiến lược.

Đ

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài

G

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình.

N

4. Phạm vi nghiên cứu




- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng
- Phạm vi thời gian: Số liệu về tình hình chung của công ty được sưu tầm trong 3

TR

Ư

Cosevco Quảng Bình
năm 2010, 2011, 2012 và chủ yếu nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh của công ty vào quý IV-2012
- Phạm vi nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh và từ đó đề xuất một số ý kiến để hoàn thiện
công tác kế toán tại công ty.

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tôi đã vận dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: dựa trên những kiến thức đã học, tìm hiểu
trên sách vở, đọc sách, luận văn, Internet để trang bị kiến thức lý luận cơ bản định




hướng cho đề tài, đồng thời làm phong phú thêm nội dung bài viết.

U

- Phương pháp quan sát phỏng vấn: thông qua phỏng vấn các nhân viên kế toán

H

để thu thập các thông tin liên quan tới vấn đề nghiên cứu.

TẾ

- Phương pháp điều tra thống kê: để thu thập, xử lý, tổng hợp và phân tích thông
tin trên sổ sách, chứng từ và các báo cáo liên quan

H

- Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp đánh giá, tập hợp số liệu để

N

hạch toán tài khoản

KI

- Phương pháp chứng từ: Là phương pháp kế toán thông tin và kiểm soát từng
nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành giấy tờ theo mẫu quy định,


C

theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ để làm căn cứ ghi sổ kế toán nhằm xử

Đề tài gồm có 3 phần:

H

6. Kết cấu của đề tài



lý tốt số liệu thu thập được.

ẠI

 Phần I Đặt vấn đề

Đ

 Phần II Nội dung và kết quả nghiên cứu:

G

- Chương 1: Tổng quan về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.




N

- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết

Ư

quả kinh doanh tai công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình.
- Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết

TR

quả kinh doanh tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình.
 Phần III Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1



CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


H

U

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tiêu thụ sản phẩm

H

1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm

TẾ

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết

N

Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua tiêu

KI

thụ, các DN thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái
hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ, bù đắp các chi phí bỏ ra.

C

1.1.1.2. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm


H

theo các hình thức khác nhau.



Ứng với mỗi cơ chế quản lí kinh tế, công tác tiêu thụ sản phẩm được thực hiện

ẠI

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước quản lí kinh tế chủ yếu bằng
mệnh lệnh. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong chủ yếu là giao nộp sản phẩm cho các đơn

Đ

vị và giá cả do nhà nước định sẵn. Do đó, trong nền kinh tế tập trung vấn đề trung tâm là:

G

Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? đều do nhà nước quyết định.

N

Trong nền kinh tế thị trường, công tác tiêu thụ sản phẩm mang ý nghĩa sống còn,



quyết định cho sự tồn tại và phát triển của DN. Và tiêu thụ không chỉ đơn thuần là tiêu


Ư

thụ hàng hóa mà được tiến hành ngay từ khâu nghiên cứu thị trường để có kế hoạch
sản xuất sản phẩm, thậm chí phải phân tích cả nguồn cung ứng các yếu tố đầu vào cho

TR

quá trình sản xuất đến việc đề ra các chính sách giá cả, phân phối sản phẩm, tổ chức
các hoạt động khuyến mãi, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm của mỗi đơn vị một
cách nhanh chóng, cung ứng ngày càng tốt hơn cho nhu cầu thị trường…nhằm mục
đích mang lại hiệu quả cao nhất cho DN.

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối trung gian đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu dùng.
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm là tấm gương phản chiếu tình hình sản



xuất kinh doanh lãi hay lỗ, là thước đo chất lượng sản xuất kinh doanh của DN. Nó là


H

và góp phần bảo tồn, phát triển nguồn vốn kinh doanh của DN.

U

cơ sở hình thành nên doanh thu, lợi nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp các chi phí bỏ ra

TẾ

Thông qua công tác tiêu thụ, có thể dự đoán được nhu cầu của xã hội nói chung và
của từng khu vực nói riêng, từ đó DN có các kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp.

H

Tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy mọi

N

nguồn lực và phân bổ nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân và

1.1.3. Các phương thức tiêu thụ

KI

DN nói riêng.

C

Hàng hóa sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ chủ yếu qua các hình thức sau:




- Tiêu thụ sản phẩm trực tiếp: Là phương thức mà trong đó người bán (DN) giao

H

sản phẩm cho người mua (khách hàng) trực tiếp tại kho người bán. Số hàng khi bàn
giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về

ẠI

sốhàng này.

Đ

- Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Là phương thức mà

G

bên bán chuyển giao hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số sản
phẩm chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi bên mua thanh toán hoặc

N

chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng được bên mua chấp nhận này

Ư




mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lí, kí gửi: Đây là phương thức mà bên

TR

chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lí để bán. Số hàng gữi cho đại lí vẫn thuộc
quyền sở hữu của DN, chỉ khi nào nhận được thông báo của đại lí (hoặc quá thời hạn
quy định) thì số hàng gữi đại lí mới chính thức coi là tiêu thụ
- Bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay thời điểm mua, số tiền còn lại chấp nhận trả
dần ở các kì tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

- Hàng đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà trong đó, người bán đem sản
phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy hàng hóa, vật tư của người mua. Giá trao
đổi là giá thõa thuận hoặc giá của hàng đó trên thị trường.
1.1.4. Yêu cầu về quản lí tiêu thụ sản phẩm



Khi tiến hành hoạt động tiêu thụ, người làm công tác quản lí têu thụ phải đảm


U

bảo thực hiện tốt các yêu cầu sau:

H

- Giám sát chặt chẽ cả về số lượng, chất lượng và giá trị tránh mất mát, hư hỏng

TẾ

trong tiêu thụ
- Xác định đúng giá vốn để tính toán chính xác kết quả tiêu thụ.

H

- Phải quản lí chặt chẽ tình hình thanh toán với khách hàng, tránh tình trạng ứ

N

đọng vốn, chiếm dụng vốn.

KI

- Phải lựa chọn hình thức tiêu thụ phù hợp với từng thị trường nhằm thúc đẩy
quá trình tiêu thụ, đồng thời làm tốt công tác thăm dò, nghiên cứu thị trường tiêu thụ,

C

mở rộng quan hệ buôn bán trong nước và ngoài nước.




- Phải cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo công ty ra những quyết định chính

H

xác cần thiết đẩy nhanh quá trình tiêu thụ và đề ra quyết định cho kì kinh doanh tới.
1.1.5. Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả kinh doanh

ẠI

- Doanh thu : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát

Đ

sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

G

- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc thanh toán cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã

N

ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.



- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên nhân


Ư

thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, do hàng không

TR

đúng thời hạn, hàng lạc hậu.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả

lại và từ chối thanh toán.
- Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được
(gồm cả chi phí mua hàng phân bố cho hàng hóa đã bán ra trong kì- đối với DN

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn đê xác định kết quả kinh doanh trong kì.
- Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm: các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,




quảng cáo (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo hành, chi phí bảo quản đóng gói, vận

U

chuyển và một số chi phí khác.

H

- Chi phí quản lí doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan đến hoạt động kinh

TẾ

doanh, quản lí hành chính, quản lí điều hành chung của toàn DN. Bao gồm: chi phí
nhân viên quản lí DN, chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố

H

định (TSCĐ) và một số chi phí khác.

N

- Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu

KI

tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay, một số chi phí khác của DN.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là những doanh thu về tiền lãi, tiền bản quyền,

C


cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.



- Chi phí khác: Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp

H

vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của DN. Bao gồm: chi phí thanh lí, nhượng
bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế và các khoản

ẠI

chi phí khác.

Đ

- Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước được

G

hoặc dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là những khoản thu không mang
tính chất thường xuyên. Bao gồm: thu nhập từ thanh lí, nhượng bán TSCĐ, được tài

N

trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa và một số thu nhập khác.

TR


Ư



 Các công thức xác định kết quả kinh doanh:
Tổng LN
trước thuế

=

LN thuần từ hoạt
động kinh doanh

+

LN thuần
từ HĐTC

+ LN khác

Trong đó:
- LN thuần từ HĐKD = DT thuần – GVHB– CPBH – CPQLDN
- LN thuần từ HĐTC = DT HĐTC – CP HĐTC
- LN khác = TN khác – CP khác

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Cũng giống như tất cả các phần hành kế toán khác, phần hành kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh cũng có những nhiệm vụ chính sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa dịch vụ mua vào,



bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của

U

hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, CPBH, CPQLDN và các chi phí khác nhằm xác định

H

kết quả tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.

TẾ

- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của đơn vị mình, tình
hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với nhà nước.

H

- Phản ánh kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc,


N

kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn.

KI

- Cung cấp thông tin chính xác, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng
hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

C

1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm

H

1.2.1.1 Chứng từ sử dụng



1.2.1. Kế toán doanh thu

Theo quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng,

ẠI

kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng các hoá đơn, chứng từ như: Hợp đồng kinh tế,

Đ

đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,


G

giấy báo có, phiếu thu, và một số chứng từ có liên quan khác. Trong đó hóa đơn
GTGT là chứng từ bắt buộc cần phải có trong các cuộc giao dịch mua bán.

N

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng



Để hạch toán doanh thu, kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng tài khoản 511:

Ư

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh

TR

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào

và bất động sản đầu tư
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

phương thức cho thuê hoạt động,…
 Kết cấu
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán



hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được

U

xác định là đã bán trong kỳ kế toán

H

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương

- Doanh thu hàng hóa bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

H

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.


TẾ

pháp trực tiếp

N

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

KI

Bên có:

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

C

của doanh nghiệp thục hiện trong kỳ kế toán



Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

H

Tài khoản này có 5 TK cấp 2 như sau:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

ẠI

- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm


Đ

- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

G

- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản

N

1.2.1.3. Phương pháp hạch toán



Do hạn chế về số lượng trang viết nên trong phạm vi đề tài này tôi chỉ đề cập

TR

Ư

đến 2 phương thức tiêu thụ có liên quan đến phần thực trạng của đề tài như sau:

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 3332,3333

TK 511

TK 131,111,112
Doanh thu tiêu thụ

thuế xuất khẩu

theo giá bán chưa thuế

Thuế
GTGT

H

TẾ

K/C các khoản giảm

U

TK 3331

H


TK 521,531,532



Nộp thuế TTĐB,

N

TK 911

KI

K/C doanh thu
thuần về tiêu thụ

C

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp



 Phương thức tiêu thụ qua đại lý
TK 511

TK 641

TK 111,112

H


TK 521,531,532

Doanh thu

giảm trừ doanh thu

bán hàng

G

Đ

ẠI

KC các khoản

TR

Ư



N

TK 911

KC doanh thu thuần

Hoa hồng
đại lý


TK 3331

TK 1331

Thuế GTGT Thuế GTGT tính trên
hoa hồng

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ qua đại lí

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn hàng bán bị trả lại, biên bản giảm giá hàng bán, biên
bản hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho đối với hàng trả lại và một số chứng từ có liên



quan khác.

U


1.2.2.2. Tài khoản sử dụng

H

Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán trong các doanh nghiệp sử

TẾ

dụng các tài khoản sau:

 TK 521: “Chiết khấu thương mại”. Tài khoản này dùng để phản ánh khoản

H

CKTM mà doanh nghiệp dã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua đã mua với
khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ danh cho bên mua một khoản CKTM.

KI

N

 Kết cấu
Bên Nợ:

C

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng




Bên Có:

H

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản
511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ

ẠI

báo cáo

Đ

Tài khoản 521không có số dư cuối kỳ.

G

 TK 531: “ Hàng bán bị trả lại”. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm

N

hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

TR

Ư




 Kết cấu
Bên Nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ

vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511

hoặc tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

 TK 532: “ Giảm giá hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
 Kết cấu
Bên Nợ:

U

kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế




Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán

H

Bên Có:

TẾ

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng bội bộ”
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán

KI

N

 Chiết khấu thương mại (bớt giá, hồi khấu)

H

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

Số tiền chiết khấu sẽ được trừ vào các khoản nợ còn phải thu của khách hàng và

C

được ghi:




Nợ TK 521: Số chiết khấu khách hàng được hưởng

H

Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu khách hàng

ẠI

Có TK 111, 112: Xuất tiền trả lại cho khách hàng

Đ

 Giảm giá hàng bán

G

Căn cứ vào hóa đơn được lập để điều chỉnh mức giá này, bên bán và bên mua kê
khai, điều chỉnh doanh số bán, thuế đầu ra cho thích hợp và kế toán ghi nhận:

N

Nợ TK 532: Số chiết khấu khách hàng được hưởng

TR

Ư




Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu khách hàng
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả lại cho khách hàng
 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Số chiết khấu khách hàng được hưởng
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu khách hàng
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả lại cho khách hàng

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

1.2.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán hàng có chịu thuế GTGT, kế toán trong các
doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT, các hóa đơn hàng bán bị trả lại để kê khai các



khoản thuế phải nộp cho nhà nước.

U

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng


H

Ở phạm vi đề tài này chỉ đề cập đến số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra

TẾ

nên tài khoản sử dụng là TK 3331: “ Thuế GTGT phải nộp”. Tài khoản này dùng để
phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thues GTGT phải nộp, Số thuế GTGT đã nộp và
còn phải nộp vào NSNN

N

H

Kết cấu

KI

Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

C

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước



- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp


H

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
Bên Có:

ẠI

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

Đ

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước

G

Số dư Bên Nợ: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN
Số dư Bên Có: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN

N

Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:

TR

Ư



- Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
- Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

1.2.3.3. Phương pháp hạch toán
 Kế toán thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ
Khi tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào các hóa đơn GTGT đã ghi rõ giá

bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT, và tổng giá trị thanh toán, kế toán thuế ghi
nhận bút toán:
Nợ TK 131, 111,112, 136: Tổng giá thanh toán của HH, dịch vụ tiêu thụ

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

Có TK 511, 512: Doanh thu tiêu thụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đối với các khoản CKTM, GGHB, HBBTL, căn cứ vào số thuế được giảm mà
kế toán phản ánh bút toán:



Nợ TK 531, 532, 521: Chiết khấu được hưởng

U

Nợ TK 3331: Thuế GTGT được giảm


H

Có TK 131, 111: Trừ vào khoản phải thu khách hàng

TẾ

Cuối tháng, căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT
đầu ra phải nộp, nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nhỏ hơn số thuế đầu ra, kế

H

toán sẽ kết chuyển toàn bộ số thuế GTGT được khấu trừ bằng bút toán:

N

Nợ TK 3331 (3331): Giảm số thuế đầu ra phải nộp

KI

Có TK 133: K/C toàn bộ số thuế GTGT được khấu trừ
Khi nộp thuế GTGT, căn cứ vào các chứng từ nộp thuế, kế toán ghi

C

Nợ TK 3331: Số thuế đã nộp trong kỳ



Có TK 111,112


đúng bằng số thuế phải nộp:

H

Trường hợp số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra, kế toán tiến hành kết chuyển

ẠI

Nợ TK 3331 (3331): Giảm số thuế đầu ra phải nộp

Đ

Có TK 133 (1331,1332): K/C số thuế đầu vào được khấu trừ

G

Trường hợp DN được hoàn lại thuế kế toán ghi:
Nợ TK 111:Số thuế được hoàn lại

N

Có TK 1331:

TR

Ư



1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng

Theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC, kế toán giá vốn hàng bán trong các doanh

nghiệp thường sử dụng phiếu nhập kho thành phẩm để tính giá vốn xuất kho, phiếu
xuất kho, hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất hàng bán.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang

của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của sản phẩm xây lắp
bán trong kỳ. Kết cấu của TK này trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên Nợ:



- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

U


+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;

H

+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi

TẾ

phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do

H

trách nhiệm cá nhân gây ra;

N

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính

KI

vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá

C

hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).




Bên Có:

H

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

ẠI

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh

Đ

lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

G

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

N

1.3.1.3. Phương pháp hạch toán

TR

Ư




 Các phương pháp tính giá hàng hóa, sản phẩm xuất kho:
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho trong kì được tính:
Giá thực tế hàng xuất kho= Số hàng xuấtx Giá đơn vị bình quân
Trong đó:

Giá đơn vị bình quân

Giá trị thực tế hàng tồn đầu kì và nhập trong kì
=

Số lượng hàng thực tế tồn đầu kì và nhập trong kì

SVTH: Trần Thị Bảo Yến _ K43A Kế toán doanh nghiệp

15


×